Đề Xuất 3/2023 # Looking Back Unit 10 Lớp 9 # Top 5 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 3/2023 # Looking Back Unit 10 Lớp 9 # Top 5 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Looking Back Unit 10 Lớp 9 mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Bài tập Looking Back thuộc : Unit 10 lớp 9

Task 1. Complete the sentences using the prompts provided.

Tạm dịch: Vinasat -1 là vệ tinh viễn thông đầu tiên của Việt Nam, cái đã được phóng vào năm 2008.

2. parabolic flight

Tạm dịch: Trải nghiệm trạng thái không trọng lực trên chuyến bay mô phỏng là một phần của chương trình đào tạo phi hành gia.

3. habitable

Tạm dịch: Năm 2015 NASA đã khám phá một hành tinh giống Trái Đất cái mà có thể sinh sống được vì nó có những điều kiện phù hợp để cung cấp nước và thậm chí có sự sống.

4. attach

Tạm dịch: Ở ISS các phi hành gia phải dính chặt họ lại với nhau để mà họ không trôi lơ lửng xung quanh.

5. spacecraft

Tạm dịch: Rẻ hơn để xây một tàu vũ trụ không người lái so với có người lái.

6. meteorites

Tạm dịch: Một trong những mẩu thiên thạch lớn nhất trên Trái Đất là Hoba từ tây nam châu Phi, nặng khoảng 54,000kg.

Task 2. Which verbs go with which phrases?

2. d: quay quanh trái đất

3. e: trải nghiệm trạng thái không trọng lực

4. a: sống ở trạm ISS

5. c: tập luyện để trở thành phi hành gia

6. b: làm thí nghiệm

Task 3. Complete the following tasks, using the perfect.

Tạm dịch: Anh ấy đã quét nhà.

2. He had made a cake.

Tạm dịch: Anh ấy đã làm bánh.

3. He had hung up balloons.

Tạm dịch: Anh ấy đã treo bóng lên.

4. He had bought candles.

Tạm dịch: Anh ấy đã mua nến.

5. He had selected a nice music playlist.

Tạm dịch: Anh ấy đã chọn 1 danh sách nhạc hay.

6. He had chosen a funny movie.

Tạm dịch: Anh ấy đã chọn một bộ phim hài hước.

Tạm dịch: Cô ấy đã vượt qua bài kiểm tra bơi lội.

2. She had learnt about the ISS.

3. She had taken parabolic flights.

Tạm dịch: Cô ấy đã thử những chuyến bay mô phỏng.

4. She had studied spacecraft systems.

Tạm dịch: Cô ấy đã nghiên cứu hệ thống tàu không gian.

5. She had experienced microgravity.

Tạm dịch: Cô ấy đã trải nghiệm trạng thái không trọng lực.

6. She had tried crew activities.

Tạm dịch: Cô ấy đã thử những hoạt động cùng phi hành đoàn.

Task 4. Circle the best answer.

Tạm dịch: Chuyến tham quan đến ISS là một trải nghiệm đầy thách thức mà bạn sẽ không bao giờ quên.

2.who

Tạm dịch: Bạn đã bao giờ trò chuyện với học sinh đã giành giải vô địch karate. Em ấy đây.

3.which

Tạm dịch: Bạn có từng nghe về Kepler -186 f? Nó là một hành tinh tương tự kích thước của Trái Đất.

4.X

Tạm dịch: “Người sao hỏa? Đó chính xác là bộ phim tôi đã đọc,” Phúc nói.

5.where

Tạm dịch: Chúng ta có thể gặp nhau trong quán cà phê nơi chúng ta đã gặp nhau lần trước không?

6.that

Tạm dịch: Trở thành phi hành gia là một sự nghiệp cần nhiều tập luyện.

Task 5. GAME: THE LONGEST SENTENCE IN THE WORLD!

Tương tự, mỗi nhóm có thể chọn một người nổi tiếng ( không đề cập tên) và viết những câu dài nhất có thể với mệnh đề quan hệ cho nhóm khác đoán người đang được mô tả là ai.

Ví dụ: một cầu thủ

Đây là cầu thủ nước Anh.

người đã từng chơi cho MU

kết hôn với ca sĩ nổi tiếng

có 4 người con

Đó là David Beckham!

Đáp án:

This is a male singer…

…who is a Canadian…

…who is born in 1994…

…who became the first artist to have 7 songs from a debut record chart on Billboard Hot 100…

…who has a famous single called “Baby”…

⇒ It’s Justin Bieber!

Task 6. Role-play. In groups of four, take turns to be two interviewers for 4Teen radio station and two astronauts who have spent time on the ISS. The interview should focus on daily life on the ISS.

( Phân vai. Nhóm 4 người thay phiên nhau trong hai cuộc phỏng vấn cho đài phát thanh 4Teen và hai phi hành gia đã từng ở ISS. Buổi phỏng vấn nên tập trung vào đời sống hằng ngày trên ISS) Đáp án:

– Did you have free time when you were on the ISS? What did you do in your free time?

– What food did you usually eat when you were on the ISS? Did the food taste good?

– How did you communicate with your family and friends? How often do you communicate with them?

– Did you have any problem with your teammates when working in the ISS? How did you solve these problems?

– What did you find most difficult when living in the ISS? How did you overcome this difficulty?

Tạm dịch:

– Bạn có thời gian rảnh khi ở trên ISS không? Bạn đã làm gì trong thời gian rảnh?

– Thức ăn nào bạn thường ăn khi ở trên ISS? Thức ăn có ngon không?

– Làm thế nào bạn liên lạc với gia đình và bạn bè của bạn? Bạn có thường xuyên liên lạc với họ không?

– Bạn có gặp vấn đề gì với đồng đội khi làm việc trong ISS không? Làm thế nào bạn giải quyết những vấn đề này?

– Điều gì làm bạn cảm thấy khó khăn nhất khi sống trong ISS? Làm thế nào bạn vượt qua khó khăn này?

Xem Video bài học trên YouTube

Giáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học

Unit 10 Lớp 9: Looking Back

Unit 10 lớp 9: Looking back (phần 1 → 6 trang 56-57 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Hướng dẫn dịch:

1. Vinasat -1 là vệ tinh viễn thông đầu tiên của Việt Nam, cái đã được phóng vào năm 2008.

2. Trải nghiệm trạng thái không trọng lực trên chuyến bay mô phỏng là một phần của chương trình đào tạo phi hành gia.

3. Năm 2015 NASA đã khám phá một hành tinh giống Trái Đất cái mà có thể sinh sống được vì nó có những điều kiện phù hợp để cung cấp nước và thậm chí có sự sống.

4. Ở ISS các phi hành gia phải dính chặt họ lại với nhau để mà họ không trôi lơ lửng xung quanh.

5. Rẻ hơn để xây một tàu vũ trụ không người lái so với có người lái.

6. Một trong những mẩu thiên thạch lớn nhất trên Trái Đất là Hoba từ tây nam châu Phi, nặng khoảng 54,000kg.

a. These are the things that Jack had done before ….(Đây là những việc mà Jack đã làm trước bữa tiệc sinh nhật tuần trước. Kể lại với bạn của mình)

– He had cleaned the house.

– He had made a cake.

– He had hung up balloons.

– He had bought candles.

– He had selected a nice music playlist.

– He had chosen a funny movie.

– She had passed a swimming test.

– She had learnt about the ISS.

– She had taken parabolic flights.

– She had studied spacecraft systems.

– She had experienced microgravity.

Hướng dẫn dịch

– She had tried crew activities.

1. Một chuyến đến thăm ISS sẽ là một trải nghiệm đổi đời mà bạn sẽ không bao giờ quên.

2. Bạn đã nói chuyện với học sinh giành giải vô địch karate năm nay chưa? Anh ấy ở đằng kia.

3. Bạn đã từng nghe về Kepler-186f chưa? Nó là một hành tinh có kích cỡ tương tự Trái đất.

4. The Martian? Đó chính xác là một bộ phim mà mình đã từng đọc qua! – Phúc nói.

5. Chúng ta có thể gặp nhau ở quán cà phê mà chúng ta đã gặp nhau lần cuối không?

Hướng dẫn dịch

6. Trở thành một phi hành gia là một ngành nghề cần đào tạo nhiều.

Cả lớp cùng thống nhất chọn một người/vật nổi tiếng để miêu tả. Trong các nhóm, truyền tay một mảnh giấy giữa các thành viên trong nhóm. Từng thành viên thêm một mệnh đề định nghĩa để miêu tả người đó. Sau 5 phút, nhóm có câu dài nhất chiến thắng.

Gợi ý:

Một cách khác, mỗi nhóm có thể còn một người nổi tiếng (không nhắc đến tên của người đó) và viết một câu càng dài càng tốt với mệnh đề quan hệ để các nhóm khác đoán xem người được miêu tả là ai.

This is a male singer…

…who is a Canadian…

…who is born in 1994…

…who became the first artist to have 7 songs from a debut record chart on Billboard Hot 100…

…who has a famous single called “Baby”…

Gợi ý:

⇒ It’s Justin Bieber!

– Did you have free time when you were on the ISS? What did you do in your free time?

– What food did you usually eat when you were on the ISS? Did the food taste good?

– How did you communicate with your family and friends? How often do you communicate with them?

– Did you have any problem with your teammates when working in the ISS? How did you solve these problem?

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 10 khác:

– What did you find most difficult when living in the ISS? How did you overcome this difficulty?

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Unit 10 Lớp 6: Looking Back

Looking Back (phần 1 – 5 trang 46 SGK Tiếng Anh 6 mới)

1. Using the words in the box, write the correct word under each picture. (Sử dụng các từ trong khung, viết từ chính xác bên dưới bức tranh. )

2. Think about what the appliances will do in the future. (Nghĩ về thiết bị sẽ làm gì trong tương lai.)

robot

Clean our house,wash our clothes

automatic washing machine

Wash clothes and dry them

wireless TV

Surf the Internet,watch interesing programme

super car

Start without the key

smart clock

Say the time

automatic dishwasher

Wash and dry dishes

3. Complete the sentences with will or won’t(Hoàn thành các câu với “will” và “won’t”) (Hoàn thành các câu với “will” và “won’t”)

Hướng dẫn dịch:

1. Mai là Chủ nhật, vì thế mình sẽ không dậy sớm.

2. Khi mình gặp Tom vào ngày mai, mình sẽ mời cậu ấy đến dự bữa tiệc của mình.

3. Bạn phải gặp Anna. Mình chắc bạn sẽ thích cô ấy.

4. Chúng ta sẽ không bắt đầu bữa tối cho đến khi Jack đến.

5. Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi từ trường trở về nhà.

6. Tony sẽ không đậu kỳ thi của anh ta. Anh ta chẳng học hành gì cả.

4. Complete the sentences with might or might not(Hoàn thành các câu với “might” hay “mightn’t”) (Hoàn thành các câu với “might” hay “mightn’t”)

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi vẫn không chắc đi đâu vào ngày lễ. Có lẽ tôi đi Đà lạt.

2. Thời tiết không quá tốt. Nó có lẽ sẽ mưa vào trưa nay.

3. Có lẽ không có một cuộc họp vào thứ Sáu bởi vì giáo viên bị bệnh.

4. Ann có lẽ sẽ không đến dự bữa tiệc tối nay bởi vì cô ấy bận.

5. Phong đang nghĩ về việc anh ấy sẽ làm vào ngày Chủ nhật. Anh ấy có lẽ sẽ đi đến câu lạc bộ judo hay anh ấy sẽ ở nhà và học tiếng Anh.

5. Work in pairs. Using the information in 2 ask and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Sử dụng thông tin để hỏi và trả lời câu hỏi.)

1. A: Will robots clean your house in the future? (Người máy sẽ lau nhà của bạn trong tương lai không?)

B: Yes, they will. (Có).

2. A: Will super cars run on water in the future? (Siêu xe chạy bằng nước trong tương lai phải không?)

B: No, they won’t. (Không).

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-10-our-house-in-the-future.jsp

Unit 10 Lớp 8: Looking Back

Looking Back (phần 1-6 trang 46-47 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Vocabulary

Hướng dẫn dịch:

1. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể là một cách có hiệu quả cho giao tiếp miễn là bạn hiểu nó!

2. Công nghệ đa phương tiện làm cho giao tiếp ngày nay thật thú vị với không chỉ văn bản cũng như âm thanh, video và đồ họa.

3. Nhiều người thích làm việc trực tiếp (trực diện) hơn là trực tuyến.

4. Phá hỏng giao tiếp có thể xảy ra do sự khác nhau về văn hóa.

5. Trong tương lai chúng ta sẽ không cần học những ngôn ngữ khác nhau 35 giao tiếp nếu chúng ta sử dụng thần giao cách cảm.

6. Mọi người cần học phép lịch sự trong giao tiếp trên mạng khi chúng ta giao tiếp trực tuyến.

Gợi ý:

1. Thx 4 ur gift.

2. BTW, wot r u doin this wkd?

3. Pls call me rite now.

4. LOL!

5. C U 2nite.

Hướng dẫn dịch:

1. Cảm ơn về món quà của bạn.

3. Nhân tiện, cuối tuần này cậu làm gì?

4. Mắc cười quá!

5. Gặp bạn tối nay.

Gợi ý:

I used music to express my love to my girlfriend. The song is about the love of a boy for a girl. She accepts to be my girlfriend.

Grammar Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy sẽ không ngủ nếu bạn gọi lúc 9 giờ.

2. Họ sẽ chơi bóng đá lúc 10 giờ sáng ngày mai.

3. Vào thứ Hai tới anh ấy sẽ làm gì vào lúc này?

4. Tôi sẽ chờ ở trạm xe buýt khi bạn đến.

5. Trong 200 năm nữa chúng ta sẽ không sử dụng điện thoại di động nữa. Chúng ta sẽ sử dụng thần giao cách cảm.

6. Hãy mang theo dù bên bạn. Hôm nay trời sẽ mưa đấy.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi không phiền khi nói chuyện với cậu ấy về điều này.

2. Chúng tôi lên kế hoạch sử dụng trò chuyện video để giữ liên lạc với gia đình.

3. Anh ấy đã cố gắng rất nhiều thể thể hiện tình yêu của anh ấy cho cô ấy bằng việc gửi nhiều hoa và quà.

4. Cô ấy không thích giao tiếp qua tin nhắn hoặc gặp gỡ trực tuyến.

5. Lena thích trò chuyện trên điện thoại với bạn bè.

6. Họ đã quyết định có một cuộc hội nghị video với đồng nghiệp ngay tức thì.

Communication Hướng dẫn dịch:

Ví dụ:

– Chúng ta sẽ sử dụng âm nhạc để giao tiếp trong năm 2100 chứ?

– Tôi nghĩ vậy, người ta sẽ luôn thể hiện chính họ qua âm nhạc.

Gợi ý 1:

A: Will we be using video conferencing to communicate in the year 2100?

B: Yes, we will. Because:

+ People will do not actually need to travel to attend meetings.

+ In this way, meetings are shorter and more effective. And also with the rich collaboration tools, decisions can be made faster.

Gợi ý 2:

A: Will we be using telepathy to communicate in the year 2100?

B: Yes, we will. Because:

+ When you connect with other beings, you are able to relate to them at a higher level; a greater understanding is created.

+ In the case of animals, you can understand the needs and wants of your beloved pet, who cannot communicate with you verbally as a person would.

Gợi ý 3:

A: Will we be using holography to communicate in the year 2100?

B: Yes, we will. Because:

+ Using augmented reality more generally and more fields everyday.

+ Simpler interfaces and intuitive use.

Gợi ý 4:

A: Will we be using body language in 2100?

B: I don’t think so. There are many technological devices of communication to use.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-10-communication.jsp

Looking Back Unit 7 Lớp 9

Bài tập Looking Back thuộc : Unit 7 lớp 9

Task 1. Match the words in A with their description or definition in B.

Tạm dịch: bày trí = Trang trí một đĩa thức ăn với một phần nhỏ thức ăn khác.

2. e

Tạm dịch: đa năng = Có nhiều công dụng/ lợi ích

3. g

Tạm dịch: xay nhuyễn = Làm trái cây và rau củ trong nước sốt mịn và dày, thường là trong máy xay.

4. b

Tạm dịch: nhúng = đặt cái gì đó vào trong nước và lấy ra

5. a

Tạm dịch: rải rắc = cho một vài miếng hoặc nhỏ giọt lên trên một bề mặt

6. c

Tạm dịch: ướp = rót hỗn hợp, thường có dầu, rượu hoặc giấm và rau và… , lên trên là thịt và cá trước khi nấu để tăng thêm gia vị hoặc làm…

7. h

Tạm dịch: đánh ( trứng) = đánh trứng, kem, …để thêm không khí và làm cho món ăn mịn

8. f

Tạm dịch: gọt vỏ = bỏ đi lớp bên ngoài của thức ăn

Task 2. Write a verb for a cooking method under each picture. The first letter has been provided.

B. deep-fry (chiên ký, ngập dầu)

C. stir-fry (xào)

D. bake (nướng bánh)

E. roast (nướng trong lò)

F. grill (nướng trên vỉ)

G. simmer (nấu vừa chín)

H. stew (ninh/hầm)

Task 3 Fill each blank with a word/ phrase in the box. There is one extra word.

2. sushi

3. deep-fry (chiên ngập dầu)

4. steam (hấp)

5. stew (ninh/hầm)

Tạm dịch:

Vâng, tôi nghĩ có một số cách để có dáng người thon gọn. Trước tiên, chúng ta nên ăn uống bổ dưỡng. Không ăn quá nhiều thức ăn nhanh. Một số người ăn 1 cái hamberger to và uống nước ngọt cho bữa ăn trưa. Đó không phải là ý tưởng hay vì bữa ăn đó không có bất cứ rau củ nào. Thay vào đó, nếu mọi người muốn có bữa ăn trưa nhanh chóng, họ nên mua một ít sushi lê. Thứ hai, chúng ta không nên chiên quá kỹ thức ăn. Chúng ta nên hấp nó. Những món hấp không sử dụng chất béo. Nếu thích bạn cũng có thể ninh thịt với rau củ. nó rất tốt cho sức khỏe và bổ dưỡng.

Grammar (Ngữ pháp)

Task 4. Circle the correct answer.

Tạm dịch: Đừng đặt quá nhiều thịt xông khói vào đĩa. Một lát là đủ rồi.

Giải thích: pinch là một nhúm, thường đi với những thứ nhỏ như muối, pinch of salt: một nhúm muối. Còn bacon là thịt xông khói tính theo đơn vị lát nên chọn slice

2. sticks

Tạm dịch: Để làm món súp này bạn cần 2 cây cần tây.

Giải thích: sticks of celery: cây hành tây

3. any-some

Tạm dịch: Không còn miếng bơ nào trong tủ lạnh. Chúng ta nên đi siêu thị mua một ít.

Giải thích: câu phủ định thì dùng lượng từ any, còn khẳng định thì dùng lượng từ some

4. bag

Tạm dịch: Bạn có thể đến của hàng tiện lợi và mua 1 túi gạo được không?

Giải thích: tin có nghĩa là hộp thường đi với những sản phẩm đóng hộp như tin of stew: hộp thịt hầm, bag of rice là túi gạo

5. clove

Tạm dịch: Thái lát đầu củ tỏi, sau đó thêm ít mật ong.

Giải thích: clove: nhánh, củ, glove of garlic: củ tỏi

Loaf: ổ bánh mì

6. bunch

Tạm dịch: Nhìn kìa! Chùm nho này tươi quá.

Giải thích: bunch of grabes, bunch of flowers: chùm nho. bó hoa

cup thường đi với đồ uống như cup of tea: tách trà

Task 5. Complete the sentences with your own ideas. Use the modal verbs provided.

Tạm dịch: Nếu bạn cứ ăn thức ăn nhanh, bạn có thể thừa cân.

2. If you promise to finish your homework tonight, you can go to the cinema with your friend.

Tạm dịch: Nếu con hứa hoàn thành bài tập về nhà tối nay, con có thể đi xem phim với bạn.

3. He should eat less sweets if he doesn’t want to have toothache.

Tạm dịch: Anh ấy nên ăn ít đồ ngọt đi nếu anh ấy không muốn đau răng.

4. She must eat less rice and bread if she wants to lose weight.

Tạm dịch: Cô ấy phải ăn ít cơm và bánh mì hơn nếu cô ấy muốn giảm cân.

5. If you join this cooking lesson, you can cook many delicious dishes.

Tạm dịch: Nếu bạn tham gia lớp nấu ăn này, bạn có thể nấu nhiều món ăn ngon.

Communication (Giao tiếp)

Task 6. Rearrange the lines to make a complete conversation.

(Sắp xếp lại những câu sau để tạo thành đoạn đối thoại hoàn chỉnh)

A. That’s right. It’s the first time I’ve made them.

B. What a pleasant Sunday morning it is!

C. Shall I peel the bananas for you?

D. I can’t wait to try your first pancakes! They look delicious.

E. Yes. It’s cool and sunny. What are you doing?

F. I’m making some pancakes.

G. Sure, you can give me a hand if you want to.

H. Really? Will we have them with honey?

I. Some pancakes?

J. Yes, some honey and some slices of banana.

Hướng dẫn giải:

1. B

Tạm dịch: Một buổi sáng chủ nhật thật đẹp!

2. E

Tạm dịch: Ừm, thật mát và nhiều nằng. Bạn đang làm gì đó?

3. F

Tạm dịch: Tôi đang làm bánh kếp.

4. I

Tạm dịch: Bánh kếp á?

5. A

Tạm dịch: Đúng rồi. Đây là lần đầu tiên tôi làm chúng đó.

6. H

Tạm dịch: Thật à? Có thêm mật ong vào không nhỉ?

7. J

Tạm dịch: Có một chút mật ông và một vài lát chuối.

8. C

9. G

Tạm dịch: Chắc chắn rồi, bạn có thể giúp tôi nếu bạn muốn.

10. D

Tạm dịch: Tôi không thể đợi để thưởng thức những chiếc bánh kếp đầu tiên. Chúng trông ngon quá.

Xem Video bài học trên YouTube

Giáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học

Bạn đang đọc nội dung bài viết Looking Back Unit 10 Lớp 9 trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!