Đề Xuất 4/2023 # Luyện Tập Phương Trình Đưa Được Về Dạng Ax+B=0 # Top 8 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 4/2023 # Luyện Tập Phương Trình Đưa Được Về Dạng Ax+B=0 # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Luyện Tập Phương Trình Đưa Được Về Dạng Ax+B=0 mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Trung tâm Bồi dưỡng Văn hóa Dạy Tốt giới thiệu đến bạn đọc bài tập và lời giải của bài học phương trình đưa được về dạng ax+b=0 trong chương trình toán 8

LUYỆN TẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0

Bài 14 ( SGK trang 13 toán 8 tập 2)

Số nào trong ba số -1; 2 và -3 nghiệm đúng mỗi phương trình sau:

Hướng dẫn làm bài:

Trong ba số -1, 2 và -3 thì

0 = 0

Bài 15 ( SGK trang 13 toán 8 tập 2)

Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc trung bình 32 km/h. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng, cùng đường với xe máy và với vận tốc trung bình 48 km/h. Hãy viết phương trình biểu thị việc ô tô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ô tô khởi hành.

Đoạn đường của ô tô đi trong x giờ: 48 x

Đoạn đường của xe máy đi trong x giờ: 32x

Vì xe máy khởi hành trước ô tô là 1 giờ nên khi hai xe cùng khởi hành thì đã cách nhau 32 km.

Ta có phương trình cần tìm:

48x – 32 x = 32

Bài 16 ( SGK trang 13 toán 8 tập 2)

Viết phương trình biểu thị cân thăng bằng trong hình 3 (đơn vị khối lượng là gam).

Hướng dẫn làm bài:

Phương trình biểu thị cân thăng bằng.

Ta có: Khối lượng ở đĩa cân bên trái 3x + 5

Khối lượng ở đĩa cân bên phải 2x + 7

Vì cân bằng nên 3x + 5 = 2x + 7

Bài 17 ( SGK trang 14 toán 8 tập 2)

Giải các phương trình:

Hướng dẫn làm bài:

a)

⇔x = 3

Vậy phương trình có nghiệm x = 3.

b)

⇔8x – 5x = 12 +3

⇔3x = 15

⇔x = 5

Vậy phương trình có nghiệm x = 5.

⇔5x – 12 = 2x + 24

⇔5x – 2x = 24 + 12

⇔3x = 36

⇔x = 12

Vậy phương trình có nghiệm x = 12.

⇔6x – 19 = 5x +3x

⇔3x= 24

⇔x= 8

Vậy phương trình có nghiệm x = 8.

⇔7 – 2x – 4 = -x – 4

⇔-2x + x = -7 – 4 + 4

⇔-x = – 7

⇔x = 7

Vậy phương trình có nghiệm x = 7.

⇔x – 1 – 2x + 1 = 9 – x

⇔x + x – 2x = 9

⇔0x = 9

Phương trình vô nghiệm.

Bài 18 ( SGK trang 14 toán 8 tập 2)

Giải các phương trình:

Hướng dẫn làm bài:

⇔2x – 3(2x +1) = x – 6x

⇔2x- 6x – 3 = – 5x

⇔ x= 3

Phương trình có nghiệm x = 3.

⇔4(2 + x) – 10x = 5(1 – 2x) + 5

⇔8 + 4x – 10x = 5 – 10x + 5

⇔ 8 + 4x = 10

⇔ 4x = 2

Vậy phương trình có nghiệm

Bài 19 ( SGK trang 14 toán 8 tập 2)

Hướng dẫn làm bài:

a) Chiều dài hình chữ nhật 2x + 2.

Diện tích hình chữ nhật S = 9(2x + 2).

Vì diện tích S = 144 m 2 nên ta có phương trình

9(2x +2) = 144

⇔18 x + 18 = 144

⇔18x = 126

⇔ x = 7

Vậy x = 7m

b) Đáy nhỏ của hình thang: x

Đáy lớn của hình thang: x + 5

3(2x + 5) = 75

⇔2x + 5 = 25

⇔2x = 20

⇔x = 10

Vậy x = 10m.

c) Biểu thức tính diện tích hình là:

S = 12.x + 6.4 = 12x + 24

Mà S = 168 m 2 nên ta có:

12x + 24 = 168

12x = 144

x = 12

Vậy x = 12m.

Bài 20 ( SGK trang 14 toán 8 tập 2)

Đố: Trung bảo Nghĩa hãy nghĩ ở trong đầu một sô tự nhiên tùy ý, sau đó Nghĩa thêm 5 vào số ấy, nhân tổng nhận được với 2, được bao nhiêu đem trừ đi 10, tiếp tục nhân hiệu tìm được với 3 rồi cộng thêm 66, cuối cùng chia kết quả cho 6. Chẳng hạn, nếu Nghĩa nghĩ đến số 7 thì quá trình tính toán sẽ là: 7 → (7 + 5= 12) →(12×2=24) →(24 – 10 = 14) → (14 x 3 = 42) → (42 + 66 = 108) → (108 : 6 = 18)

Trung chỉ cần biết kết quả cuối cùng (số 18) là đoán ngay được số Nghĩa đã nghĩ là số nào.

Nghĩa thử mấy lần, Trung đều đoán đúng. Nghĩa phục tài Trung lắm. Đố em tìm ra bí quyết của Trung đấy!

Hướng dẫn làm bài:

+Bí quyết của Trung lấy kết quả cuối cùng của Nghĩa đem trừ 11 thì được số của Nghĩa nghĩ ra lúc đầu.

+Thật vậy

-Gọi x là số mà Nghĩa theo đề bài số cuối cùng của Nghĩa đọc ra là:

-Gọi X là số cuối cùng ta có phương trình:

⇔x + 11 = X

⇔x = X – 11

Vậy Trung chỉ cần làm phép trừ số cuối cùng của Nghĩa đọc lên với 11 thì được số của Nghĩa đã nghĩ ra.

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Luyện Tập Phần Phương Trình Đưa Được Về Dạng Ax + B = 0 Toán Lớp 8

Bài 14 trang 13 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Số nào trong ba số -1; 2 và -3 nghiệm đúng mỗi phương trình sau:

Bài 15 trang 13 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc trung bình 32 km/h. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng, cùng đường với xe máy và với vận tốc trung bình 48 km/h. Hãy viết phương trình biểu thị việc ô tô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ô tô khởi hành.

Bài 16 trang 13 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Viết phương trình biểu thị cân thăng bằng trong hình 3 (trang 13 sgk toán 8 tập II )

(đơn vị khối lượng là gam).

Bài 17 trang 14 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Bài 18 trang 14 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Giải các phương trình:

Bài 19 trang 14 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Bài 20 trang 14 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Đố: Trung bảo Nghĩa hãy nghĩ ở trong đầu một số tự nhiên tùy ý, sau đó Nghĩa thêm 5 vào số ấy, nhân tổng nhận được với 2, được bao nhiêu đem trừ đi 10, tiếp tục nhân hiệu tìm được với 3 rồi cộng thêm 66, cuối cùng chia kết quả cho 6

HƯỚNG DẪN – BÀI GIẢI – ĐÁP SỐ:

Bài 14 trang 13 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

x = 2 nghiệm đúng phương trình (1).

x = =3 nghiệm đúng phương trình (2).

x = -1 nghiệm đúng phương trình (3).

Bài 15 trang 13 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Sau x giờ , kể từ khi ô tô khởi hành, xe máy đi mất ( x + 1 ) giờ.

Khi đó , ô tô đi được quãng đường dài 48x (km) và xe máy đi được 32( x + 1) (km).

Phương trình biểu thị ô tô gặp xe máy sau x giờ kể từ khi ô tô khởi hành là : 48x = 32 ( x +1 ).

Bài 16 trang 13 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Phương trình biểu thị cân thăng bằng.

Ta có: Khối lượng ở đĩa cân bên trái 3x + 5

Khối lượng ở đĩa cân bên phải 2x + 7

Vì cân bằng nên 3x + 5 = 2x + 7

Bài 17 trang 14 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

⇔5x – 12 = 2x + 24

⇔5x – 2x = 24 + 12

⇔6x – 19 = 5x +3x

⇔7 – 2x – 4 = -x – 4

⇔x – 1 – 2x + 1 = 9 – x

Bài 18 trang 14 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

⇔2x – 3(2x +1) = x – 6x

⇔2x- 6x – 3 = – 5x

⇔4(2 + x) – 10x = 5(1 – 2x) + 5

⇔8 + 4x – 10x = 5 – 10x + 5

Bài 19 trang 14 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

a) Chiều dài hình chữ nhật 2x + 2.

Diện tích hình chữ nhật S = 9(2x + 2).

Vì diện tích S = 144 m 2 nên ta có phương trình

⇔18 x + 18 = 144

b) Đáy nhỏ của hình thang: x

Đáy lớn của hình thang: x + 5

Mà nên ta có phương trình

c) Biểu thức tính diện tích hình là:

S = 12.x + 6.4 = 12x + 24

Bài 20 trang 14 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Gọi x là số tự nhiên Nghĩa nghĩ ra ở trong đầu.

Quá trình tính toán sẽ là:

Vậy số cuối cùng lớn hơn số Nghĩa đã nghĩ ra 11 đơn vị. Trung chỉ cần lấy kết quả cuối cùng trừ cho số 11 thì được số mà Nghĩa nghĩ lúc đầu, chẳng hạn:

18 – 11 = 7 là số Nghĩa nghĩ ra.

Giải Toán 8 Vnen Bài 3: Một Số Phương Trình Đưa Được Về Dạng Phương Trình Ax + B = 0

1 (Trang 12 Toán 8 VNEN Tập 2)

Phương trình có hai vế là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu

a) Giải các phương trình sau:

Lời giải:

b) Giải các phương trình sau (theo mẫu)

(2x + 1) – 6 = 7 – 2x; 2(x – 1) + 3 = (x + 4) – 1.

Lời giải:

* Ta có:

(2x + 1) – 6 = 7 – 2x

⇔ 2x + 1 – 6 = 7 – 2x

⇔ 2x + 2x = 7 + 6 – 1

⇔ 4x = 12

⇔ x = 3.

* Ta có:

2(x – 1) + 3 = (x + 4) – 1

⇔ 2x – 2 + 3 = x + 4 – 1

⇔ 2x – x = 4 – 1 – 3 + 2

⇔ x = 2.

c) Giải các phương trình sau (theo mẫu)

Lời giải:

2 (Trang 13 Toán 8 VNEN Tập 2)

Phương trình tích

c) Giải các phương trình sau

Lời giải:

* Ta có:

(-2x + 4)(9 – 3x) = 0

⇔ -2x + 4 = 0 hoặc 9 – 3x =0

⇔ x = 2 hoặc x = 3.

Tập nghiệm của phương trình là S = {2; 3}

* Ta có:

Tập nghiệm của phương trình là

3 (Trang 14 Toán 8 VNEN Tập 2)

Phương trình chứa ẩn ở mẫu

c) Giải các phương trình sau

Lời giải:

Điều kiện xác định của phương trình: x ≠ -3 và x ≠ 3.

Với điều kiện trên ta có

Đối chiếu x = 0 thõa mãn điều kiện xác định

Kết luận: Tập nghiệm của phương trình là S ={0}.

Điều kiện xác định của phương trình: x ≠ 2.

Với điều kiện trên ta có:

Đối chiếu x = thõa mãn điều kiện xác định

Kết luận: Tập nghiệm của phương trình là S ={}.

C. Hoạt động luyện tập

1 (Trang 15 Toán 8 VNEN Tập 2)

a) 4x – 3 = 4 – 3x ;

b) 3 + (x – 5) = 2(3x – 2) ;

c) 2(x – 0,5) + 3 = 0,25 (4x – 1);

Lời giải:

a) Ta có: 4x – 3 = 4 – 3x

⇔ 4x + 3x = 4 + 3

⇔ 7x = 7

⇔ x = 1.

b) Ta có: 3 + (x – 5) = 2(3x – 2)

⇔ 3 + x – 5 = 6x – 4

⇔ 3 – 5 + 4 = 6x – x

⇔ 2 = 5x

c) Ta có: 2(x – 0,5) + 3 = 0,25 (4x – 1)

⇔ 2x – 1 + 3 = x – 0,25

⇔ 2x – x = – 0,25 – 3 + 1

d) Ta có:

Suy ra phương trình vô nghiệm

Vậy tập nghiệm S = ⊘

2 (Trang 15 Toán 8 VNEN Tập 2)

Giải các phương trình:

Lời giải:

3 (Trang 15 Toán 8 VNEN Tập 2)

Giải các phương trình:

a) (x – 2)(2x – 5) = 0 ;

b) (0,2x – 3)(0,5x – 8) = 0 ;

c) 2x(x – 6) + 3(x – 6) =0 ;

d) (x – 1)(2x – 4)(3x – 9) = 0.

Lời giải:

a) Ta có: (x – 2)(2x – 5) = 0

⇔ x – 2 = 0 hoặc 2x – 5 = 0

⇔ x = 2 hoặc x =

Tập nghiệm của phương trình là S = {2;}

b) Ta có: (0,2x – 3)(0,5x – 8) = 0

⇔ 0,2x – 3 = 0 hoặc 0,5x – 8 = 0

⇔ x = 15 hoặc x = 16

Tập nghiệm của phương trình là S = {15; 16}

c) Ta có: 2x(x – 6) + 3(x – 6) =0

⇔ 2x(x – 6) = 0 hoặc 3(x – 6) = 0

⇔ x = 0 hoặc x = 6

Tập nghiệm của phương trình là S = {0; 6}

d) Ta có: (x – 1)(2x – 4)(3x – 9) = 0

⇔ x – 1 = 0 hoặc 2x – 4 = 0 hoặc 3x – 9 = 0

⇔ x = 1 hoặc x = 2 hoặc x = 3

Tập nghiệm của phương trình là S = {1; 2; 3}.

4 (Trang 15 Toán 8 VNEN Tập 2)

Giải các phương trình:

Lời giải:

Điều kiện xác định của phương trình: x ≠ -2 và x ≠ 2

Với điều kiện trên ta có

Đối chiếu x = – 6 thõa mãn điều kiện xác định

Kết luận: Tập nghiệm của phương trình là S ={- 6}.

Đối chiếu x = – 1 không thõa mãn điều kiện xác định

Kết luận: Tập nghiệm của phương trình là S = ⊘.

5 (Trang 15 Toán 8 VNEN Tập 2)

Giải các phương trình:

Lời giải:

Điều kiện xác định của phương trình: x ≠ 0 và x ≠ 12

Với điều kiện trên ta có

Đối chiếu x = 1 thõa mãn điều kiện xác định

Kết luận: Tập nghiệm của phương trình là S ={1}

Điều kiện xác định của phương trình: x ≠ – 1

Với điều kiện trên ta có

Đối chiếu x = – 2 thõa mãn điều kiện xác định

Kết luận: Tập nghiệm của phương trình là S ={-2}

Điều kiện xác định của phương trình: x ≠ – 1 và x ≠ 0

Với điều kiện trên ta có

Đối chiếu x = – 3 thõa mãn điều kiện xác định

Kết luận: Tập nghiệm của phương trình là S ={- 3}

D.E. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng

1 (Trang 16 Toán 8 VNEN Tập 2)

Hai đội công nhân cùng làm xong một công việc trong 8 ngày. Tính xem nếu mỗi đội phải làm một mình thì bao lâu xong công việc đó, biết rằng để hoàn thành công việc một mình, đội Hai cần nhiều hơn đội Một là 12 ngày.

Lời giải:

Do đội Hai cần nhiều hơn đội Một là 12 ngày nên số ngày đội Hai cần để làm xong công việc một mình là x + 12

2 (Trang 16 Toán 8 VNEN Tập 2)

Cho phương trình ẩn x: (a,b là tham số)

a) Giải phương trình theo b khi a = 3

b) Tìm a và b để x = 4 và x = 6 là hai nghiệm của phương trình.

Lời giải:

a) Thay a = 3 vào phương trình ta có

Để x = 4 và x = 6 là nghiệm của phương trình thì x = 4 và x = 6 phải thõa mãn phương trình (1)

* Thay x = 4 vào (1) ta được: 16 – 16b + 4b 2 = a 2 (2)

* Thay x = 6 vào (1) ta được: 36 – 24b + 4b 2 = a 2 (3)

Lấy (2) – (3) theo vế:

Thay b = vào (2) ta có:

⇔ a = 1 hoặc a = – 1

Vậy (a; b) = (1 ; ) , (- 1; ).

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 8 VNEN của chúng tôi được biên soạn bám sát sách Hướng dẫn học Toán 8 Tập 1 & Tập 2 chương trình mới.

Vấn Đề Phương Trình Bậc Nhất Một Ẩn: Ax + B = 0

LUYỆN THI ĐẠI HỌC Đại số 2 Chương 1 PHƯƠNG TRÌNH – BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN VẤN ĐỀ 1 Phương trình bậc nhất một ẩn : ax + b = 0 I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Định nghĩa: Phương trình bậc nhất 1 ẩn là phương trình có dạng ? ax + b = 0 (a ≠ 0), a và b là các hệ số, x là ẩn số 2. Giải và biện luận phương trình : ax + b = 0 Cho phương trình : ax + b = 0 (1) * Nếu a ≠ 0 : (1) có nghiệm duy nhất bx a = − * Nếu a = 0 : (1) 0x b 0 0x b⇔ + = ⇔ = − b ≠ 0 : (1) vô nghiệm b = 0 : mọi x R∈ là nghiệm của (1) II. CÁC VÍ DỤ: Ví dụ 1: Giải và biện luận phương trình : mx + 2 (x – m) = (m + 1)2 + 3 Giải Phương trình 2mx 2x 2m m 2m 1 3⇔ + = + + + + 2 2(m 2)x m 4m 4 (m 2)⇔ + = + + = + (1) . m + 2 ≠ 0 m 2⇔ ≠ − : phương trình có nghiệm duy nhất: 2(m 2)x m 2 m 2 += = ++ . m = – 2 : (1) 0x 0 : x R⇔ = ∀ ∈ là vô nghiệm của (1) 3 Ví dụ 2: Giải và biện luận phương trình : 2 2 2a(ax 2b ) a b (x a)+ − = + Giải Phương trình cho 2 2 2 2 2a x b x b a a 2b a⇔ − = + − 2 2 2 2 2(a b )x a ab a(a b )⇔ − = − = − (1) . 2 2a b 0 a b− ≠ ⇔ ≠ ± : Phương trình có nghiệm duy nhất: 2 2 2 a(a b )x a b −= − . a = b : 2 3 2(1) 0x a a a (1 a)⇔ = − = − * a = 0 a 1: x R∨ = ∀ ∈ là nghiệm * a ≠ 0 và a ≠ 1: Phương trình vô nghiệm. . a = – b (1) 2 3 20x b b b (1 b)⇔ = + = + * b 0 b 1: x R= ∨ = − ∀ ∈ là nghiệm * b ≠ 0 và b ≠ 1: Phương trình vô nghiệm Ví dụ 3: Giải và biện luận phương trình : 2 2 2 a 3a 4a 3 1 x a x aa x − ++ =− +− (*) Giải (*) 2 x a a(a x) 3a 4a 3 a x ≠ ±⎧⎪⇔ ⎨− + + − + = −⎪⎩ 2 x a 3(1 a)x 2a 5a 3 2(a 1)(a ) (a 1)(3 2a) 2 ≠ ±⎧⎪⇔ ⎨ − = − + − = − − − = − −⎪⎩ (**) . 1 – a ≠ 0 (a 1)(3 2a)a 1: (**) x 2a 3 1 a − −⇔ ≠ ⇔ = = −− Chỉ nhận được khi: 2a 3 a a 3 2a 3 a a 1 − ≠ ≠⎧ ⎧⇔⎨ ⎨− ≠ − ≠⎩ ⎩ . 1 a 0 a 1: (**) 0x 0 x R− = ⇔ = ⇔ = ⇔∀ ∈ . Tóm lại: a ≠ 1 và a ≠ 3: Phương trình có nghiệm x = 2a – 3 4 a = 3 : Phương trình vô nghiệm a = 1 : x R∀ ∈ Ví dụ 4: Định m để phương trình sau vô nghiệm: x m x 2 2 (1) x 1 x + −+ =+ Giải Điều kiện : x 1 0 x 1 x 0 x 0 + ≠ ≠ −⎧ ⎧⇔⎨ ⎨≠ ≠⎩ ⎩ (1) x(x m) (x 1)(x 2) 2x(x 1)⇔ + + + − = + 2 2 2x mx x x 2 2x 2x (m 3)x 2 ⇔ + + − − = + ⇔ − = Phương trình vô nghiệm khi: m – 3 = 0 hoặc nghiệm tìm được bằng –1 hoặc bằng 0. m 3 0 m 32 1 m 1m 3 2 0 (không tồn tại) m 3 ⎡⎢ − =⎢ =⎡⎢ = − ⇔ ⎢⎢ =− ⎣⎢⎢ =⎢ −⎣ Ví dụ 5 : Định m để phương trình sau có tập nghiệm là R m3x = mx + m2 –m Giải Ta có : m3x = mx + m2 –m Phương trình có nghiệm 3 2 2 m m 0 m(m 1) 0x R m(m 1) 0m m 0 ⎧ ⎧− = − =⎪ ⎪∀ ∈ ⇔ ⇔⎨ ⎨ − =⎪− =⎪ ⎩⎩ m 0 m 1 m 0 m 1 m 0 m 1 = ∨ = ±⎧⇔ ⇔ = ∨ =⎨ = ∨ =⎩ 5 Ví dụ 6 : Định m để phương trình có nghiệm: 3x m 2x 2m 1x 2 x 2 x 2 − + −+ − =− − Giải Phương trình cho 3x m x 2 2x 2m 1⇔ − + − = + − 2x 3m 1 3m 1x nhận được khi : x 2 2 ⇔ = + 3m 1 2 3m 1 4 m 1 2 Ví dụ 7: Định m để phương trình sau có nghiệm duy nhất: x 2 x 1 (1) x m x 1 + +=− − Giải x m,x 1 (1) (x 2)(x 1) (x m)(x 1) ≠ ≠⎧⇔ ⎨ + − = − +⎩ x m,x 1 mx 2 m ≠ ≠⎧⇔ ⎨ = −⎩ (1) có nghiệm duy nhất 2 m 0 m 0 2 m m m m 2 0 m 2m 22 m 1 m ⎧⎪ ≠ ≠⎧⎪ ⎪−⎪⇔ ≠ ⇔ + − ≠⎨ ⎨⎪ ⎪ ≠⎩−⎪ ≠⎪⎩ m 0 m 1 m 2 ≠⎧⎪⇔ ≠⎨⎪ ≠ −⎩ 6 III. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ 1.1 Giải và biện luận các phương trình : a. (m 1)x m 2 m x 3 + + − =+ b. x m x 2 x 1 x 1 − −=+ − 1.2 Định m để phương trình có nghiệm : 2 2 (2m 1)x 3 (2m 3)x m 2 4 x 4 x + + + + −= − − 2m (x 1) 4x 3m 2− = − + 1.4 Định m để phương trình sau vô nghiệm : 2(m 1) x 1 m (7m 5)x+ + − = − 1.5 Định m để phương trình sau có tập nghiệm là R : 2(m 1)x m 1− = − 7 HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP SỐ 1.1 a. (m 1)x m 2 m x 3 + + − =+ (ĐK : x 3≠ − ) x 2m 2 3⇔ = + ≠ − . 5m : 2 ≠ − nghiệm x = 2m + 2 . 5m 2 = − : VN b. x 1x m x 2 xm m 2x 1 x 1 ≠ ±⎧− −= ⇔ ⎨ = ++ − ⎩ . m = 0 : VN . m 0 : m 1:VN≠ + = − m 1:+ ≠ − nghiệm x 2x m += 1.2 2 2 (2m 1)x 3 (2m 3)x m 2 (*) 4 x 4 x + + + + −= − − (*) 5 mx 2 −⇔ = phải thoả điều kiện 5 m2 2 1 m 9 2 −− < < ⇔ < < 1.3 Phương trình cho 2(m 2) 4x m 3m 2⇔ + − = − + Phương trình có nghiệm 2 2 2 m 4 0 m 2 m 2m 4 0 m 3m 2 0 ⎡ − ≠⎢⎧⇔ ⇔ = ∧ ≠ −⎢ − =⎪⎢⎨ − + =⎢⎪⎩⎣ m 1x 0 m 1 m 2 m 2 1.4 2(m 1) x 1 m (7m 5)x+ + − = − (m 2)(m 3)x m 1⇔ − − = − Phương trình VN (m 2)(m 3) 0 m 2 m 3 m 1 0 − − =⎧⇔ ⇔ = ∨ =⎨ − ≠⎩ 1.5 2(m 1)x m 1− = − Phương trình có tập nghiệm R m 1⇔ =

Bạn đang đọc nội dung bài viết Luyện Tập Phương Trình Đưa Được Về Dạng Ax+B=0 trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!