Đề Xuất 3/2023 # Mệnh Đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh (Relative Clause): Công Thức, Cách Dùng # Top 3 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 3/2023 # Mệnh Đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh (Relative Clause): Công Thức, Cách Dùng # Top 3 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Mệnh Đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh (Relative Clause): Công Thức, Cách Dùng mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ – RELATIVE CLAUSE là một cấu trúc hay gặp trong ngữ pháp tiếng Anh chung và cũng thường xuất hiện trong kỳ thi IELTS. Người học cần nắm vững để biết cách ứng dụng cho bài thi đặc biệt là kỹ năng Writing.

Bài học hôm nay, IELTS Fighter sẽ giới thiệu với các bạn những kiến thức cơ bản về mệnh đề quan hệ cùng bài tập có đáp án bên dưới giúp bạn thực hành và nhớ lâu hơn.

1. ĐỊNH NGHĨA MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng sau một danh từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ.

Các bạn có thể hiểu đơn giản mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.

– She is the woman that i talked to yesterday. ( Cô ấy là người phụ nữ mà tôi đã nói chuyện hôm qua)

Cụm từ “that I talked to yesterday” là mệnh đề quan hệ, bổ ngữ cho danh từ “the woman”

Xem bài giảng về mệnh đề quan hệ:

Luyện tập thêm về mệnh đề quan hệ:

II. CÁC DẠNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ CẦN BIẾT

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.

….. N (person) + WHO + V + O

Ví dụ: The person I love the most in this world is my mom is a dedicated teacher.

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật.

….N (thing) + WHICH + V + O

….N (thing) + WHICH + S + V

Ví dụ: I really want to travel to Korea has a lot of delicious street food.

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật.

Ví dụ: Sarah keeps talking about the film he saw yesterday.

* Các trường hợp thường dùng “that”:

– khi đi sau các hình thức so sánh nhất

– khi đi sau các từ: only, the first, the last

– khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

– khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

* Các trường hợp không dùng that:

– trong mệnh đề quan hệ không xác định

Chỉ sự sở hữu của cả người và vật.

…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

Ví dụ: Mr. Holland whose son has received a scholarship is very proud.

III. CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

1. Mệnh đề quan hệ xác định

Đây là mệnh đề cung cấp những thông tin quan trọng cần thiết để xác định danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu sẽ tối nghĩa.

Mệnh đề quan hệ xác định được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.

Do you remember the time when we first met each other? (Bạn có nhớ lần đầu tiên chúng ta gặp nhau không?)

The boy who is wearing a blue T shirt is my little brother. ( Cậu bé mặc áo phông màu xanh là em trai tôi.)

2. Mệnh đề quan hệ không xác định

Đây là mệnh đề cung cấp thêm thông tin cho chủ ngữ và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu vẫn có nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu hiệu nhận biết là dấu phảy “,”.

Taylor Swift, who is famous all round the world, is a singer. ( Taylor Swift, người nổi tiếng khắp thế giới, là một ca sĩ)

Hanoi, which is the capital of Vietnam, has been developing rapidly in recent years. (Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, đã phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây.)

3. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ rút gọn

Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).

Ta có thể dùng past participle (V3) để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ khi nó mang nghĩa bị động.

c. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.

– The first student who comes to class has to clean the board.

– The first student to come to class has to clean the board. ( Học sinh đầu tiên đến lớp phải lau bảng)

– The only room which was painted yesterday was Mary’s.

– The only room to be painted yesterday was Mary’s. ( Căn phòng duy nhất ngày hôm qua được vẽ là Mary)

Exercise 1: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào mỗi câu sau.

A. which B. that C. whom D. where

Exercise 2: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

1. She is the most beautiful girl whose I have ever met.

3. The policeman must try to catch those people whom drive dangerously.

4. The person about who I told you yesterday is coming here tomorrow.

5. Mother’s Day is the day where children show their love to their mother.

6. Do you know the reason when we should learn English?

7. The woman who she told me the news was not a native citizen here.

8. New Year Day is the day where my family members gather and enjoy it together.

Exercise 3: Viết lại những câu sau có sử dụng mệnh đề quan hệ.

IV. ĐÁP ÁN

Exercise 1

1B 2A 3C 4D 5C 6B 7C 8A 9B 10B

Exercise 2 Exercise 3

1. The house which has been built in the forest doesn’t have electricity. 2. Do you know the man who is coming towards us? 3. I sent my parents some postcards which were not so expensive. 4. I come from a city which is located by the sea. 5. The soup that/ which I had for lunch was so delicious.

Bài Tập Tiếng Anh Về Mệnh Đề Quan Hệ Có Đáp Án

Mệnh đê quan hệ có gây cho bạn nhiều khó khăn khi học tiếng Anh hay không? Nếu chúng thật sự gây khó khăn cho bạn thì hãy làm thật nhiều về chúng bạn sẽ ghi nhớ được mệnh đề quan hệ và cũng nắm được cách sử dụng của chúng một cách khoa học nhất. Bài tập tiếng Anh về mệnh đề quan hệ có đáp án sau đây sẽ giúp học tiếng Anh trẻ em có được tài liệu học tập tốt nhất.

Tổng quan về mệnh đề quan hệ

Lý thuyết cơ bản về mệnh đề quan hệ

Which: bổ sung cho từ chỉ sự vật, sự việc, hiện tượng. Sau đó có thể là V hoặc là mệnh đề (S +V)

Who: thay thế cho từ chỉ người. Sau đó là một V

Whom: bổ sung cho từ chỉ người. Đằng sau nó là một mệnh đề (S +V)

Whose: chỉ mối quan hệ sở hữu. Đằng sau nó là một mệnh đề (S+V)

When: bổ sung cho từ chỉ thời gian. Sau đó có thể là V hoặc một mệnh đề

Where: bổ sung cho từ chỉ nơi chốn. Sau đó có thể là V hoặc mệnh đề

That: bổ sung ý nghĩa cho người, sự vật, sự việc hoặc trong phép so sánh nhất.

Bài tập tiếng Anh về mệnh đề quan hệ có đáp án

Những bài tập tiếng Anh về mệnh đề quan hệ thích hợp với tất cả đối tượng học tiếng Anh và những em học sinh hệ trung học phổ thông nên chú ý tới những dạng bài tập này để nắm được kiến thức tiếng Anh một cách tốt nhất.

I. Chọn câu đúng:

1.She gives her children everything ………………… they want.

A.that B. who C. whom D. what

2.Tell me …………………. you want and I will try to help you.

A.that B. what C. who D. which

3.The place ……………………. we spent our holiday was really beautiful.

A.what B. who C. where D. which

4.What was the name of the girl….passport was stolen?

A.whose B. who C. which D. when

5.The bed …………………. I slept in was too soft.

A.whose B. which C. what D. who

6.Nora is the only person ……………………. understands me.

A.which B. who C. what D. whose

7.Why do you always disagree with everything…I say?

A.who B. which C. when D. what

8.this is an awful film. It is the worst…I have never seen.

A.who B. that C. what D. whom

9.The hotel chúng tôi stayed was not clean.

A.who B. that C. where D. when

10.The last time …I saw her, she looked very beautiful.

A.who B. that C. where D. when

11.What was the name of the people chúng tôi had broken down.

A.which B. who C. whom D. whose

12.I recently went back to the town…I was born.

A.what B. where C. who D. which

13.The reason ……………………… I phoned him was to invite him to a party.

A.what B. whose C. why D. which

14.I don’t agree with ……………….. you have just said.

A.what B. who C. when D. which

15.She told me her address …………………… I wrote on a piece of paper.

A.what B. which C. when D. where

16.The dress didn’t fit her, so she took it back to the shop ………………. she had bought it.

A.where B. which C. what D. when

17.Do you know the girl …………………….. Tom is talking to?

A.whom B. what C. which D. whose

18.I gave her all the money ………………………. I had.

A.that B. what C. when D. whose

19.The party …………………….. we went to wasn’t very enjoyable.

A.who B. when C. that D. where

20.The stories ………………………… Tom tells are usually very funny.

A.when B. that C. where D. who

21.I met the woman ……………………….. can speak 6 languages.

A.who B. that C. which D. whom

22.Have you seen the money ……………………… was on the table?

A.who B. which C. where D. whom

23.Where is the picture ………………………. was on the wall?

A.when B. where C. which D. who

24.I don’t like people ………………………. never stop talking.

A.who B. which C. whom D. whose

25.Why does she always wear clothes ………………………… are too small for her?

A.which B. who C. whose D. where

26.The factory ……………… John works in is the biggest in town.

A.when B. where C. which D. how

27.Have you ever seen the photographs …………………. Ann took?

A.that B. where C. when D. who

28.Everybody …………………… went to the party enjoyed it very much.

A.that B. whose C. which D. who

29.1945 was the year …………………… the second world war ended.

A.which B. why C. when D. where

30.Is there a shop near hear …………………… I can buy a postcard?

A.when B. which C. where D. who

IV.Combine These Pairs Of Sentences Using Relative Pronouns:

1.The first boy has just moved. He knows the truth.

………………………………………….. ………………………………………….. ……

2.I don’t remember the man. You said you met him at the canteen last week.

………………………………………….. ………………………………………….. ……

3.The only thing is how to go home. It make me worried.

………………………………………….. ………………………………………….. ……

4.The most beautiful girl lives city. I like her long hair very much.

………………………………………….. ………………………………………….. ……

5.He was Tom. I met him at the bar yesterday.

………………………………………….. ………………………………………….. ……

6.The children often go swimming on Sundays. They have much free time then.

………………………………………….. ………………………………………….. ……

7.They are looking for the man and his dog. They have lost the way in the forest.

………………………………………….. ………………………………………….. ……

8.The tree has lovely flowers. The tree stands near the gate of my house.

………………………………………….. ………………………………………….. ……

9.My wife wants you to come to dinner. You were speaking to my wife

………………………………………….. ………………………………………….. ……

10.The last man has just returned from the farm. I want to talk to him at once.

………………………………………….. ………………………………………….. ……

11.The students will be awarded the present. The students’ reports are very valuable.

………………………………………….. ………………………………………….. ……

12.The book was a lovely story. I was reading it yesterday.

………………………………………….. ………………………………………….. ……

13.The botanist will never forget the day. He found a strange plant on that day.

………………………………………….. ………………………………………….. ……

14.Someone is phoning you. He looked for you three hours ago.

………………………………………….. ………………………………………….. ……

15.The man works for my father’s company. The man’s daughter is fond of dancing.

………………………………………….. ………………………………………….. ……

6.B 7.B 8.B 9.C 10.D

11.D 12.B 13.C 14.A 15.B

16.A 17.A 18.A 19.C 20.B

21.A 22.B 23.C 24.A 25.A

26.C 27.A 28.D 29.C 30.C

IV.Combine These Pairs Of Sentences Using Relative Pronouns:

1.The first boy who knows the truth has just moved.

2.I don’t remember the man whom you said you met at the canteen last week.

3.The only thing which make me worried is how to go home.

4.The most beautiful girl, whose long hair I like very much, lives in this city.

5.The man whom I met at the bar yesterday was Tom.

6.The children often go swimming on Sundays when they have much free time.

7.They’re looking for the man and his dog that have lost the way in the forest.

8.The tree which stands near the gate of my house has lovely flowers.

9.My wife, whom you were speaking to, wants you to come to dinner.

10.I want to talk to the last man who has just returned from the farm.

11.The students whose report are very valuable will be awarded the present.

12.The book which I was reading yesterday was a lovely story.

13.The botanist will never forget the day when he found a strange plant.

14.The person who looked for you three hours ago is phoning you.

15.The man whose daughter is fond of dancing works for my father’s company.

Bài Tập Mệnh Đề Quan Hệ Lớp 9 Có Đáp Án Hay Nhất

bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9

Đối với môn học Tiếng Anh lớp 9, phần kiến thức về mệnh đề quan hệ dường như ai cũng cần nên nắm rõ. Vì đây là điểm ngữ pháp cơ bản vô cùng quan trọng, là kiến thức nền tảng giúp cho các bạn học sinh học tốt môn học này ở chương trình THPT.

Và việc thường xuyên luyện tập các bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9, sẽ giúp cho chúng ta nắm rõ kiến thức một cách tốt nhất.

Kiến thức đáng lưu ý về mệnh đề quan hệ lớp 9

Mệnh đề quan hệ hay còn gọi là Relative Clause, được xem là mệnh đề phụ dùng để thay thế cho danh từ đứng trước nó. Nó bắt đầu bằng các đại từ quan hệ như: who, which, that, whom, whose. Hay các trạng từ quan hệ như where, when.

Cụ thể:

WHOM 

Whom Bổ sung cho danh từ chỉ người

Whom làm tân ngữ trong câu

Đằng sau Whom là một mệnh đề (S +V).

WHO

Who Thay thế cho danh từ chỉ người

Who làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

Sau Who là một V.

WHOSE

Whose thay thế tính từ sở hữu và sở hữu cách của danh từ phía trước.

Đằng sau Whose là một mệnh đề (S+V).

THAT

That thay thế danh từ chỉ người, sự vật, sự việc hoặc trong phép so sánh nhất.

That hay thay thế cho Who, Which, Whom ở những mệnh đề quan hệ xác định.

WHICH

Which thay thế cho các danh từ chỉ sự vật, sự việc, hiện tượng.

Which thường làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

Sau Which có thể là V hoặc là mệnh đề (S +V).

WHERE

Where dùng ở mệnh đề chỉ nơi chốn.

Sau Where có thể là V hoặc mệnh đề.

WHEN

When dùng cho mệnh đề chỉ thời gian.

Sau đó có thể là V hoặc một mệnh đề.

Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9

Bài 1: Điền vào chỗ trống với đáp án phù hợp nhất

1. She is talking about the author ……….. book is one of the best-sellers this year.

A. which

B. whose

C. that

D. who

2. The children, ……….. parents are famous teachers, are taught well.

A. that

B. whom

C. whose

D. their

3. The exercises which we are doing ……….. very easy.

A. is

B. has been

C. are

D. was

4. Was Neil Armstrong the first person ……….. foot on the moon?

A. set

B. setting

C. to set

D. who was set

5. My mother, ……….. everyone admires, is a famous teacher.

A. where

B. whom

C. which

D. whose

6. He bought all the books ……….. are needed for the next exam.

A. which

B. what

C. those

D. who

7. Do you know the boy ……….. we met at the party last week?

A. which

B. whose

C. who is

D. whom

8. The man ……….. next to me kept talking during the film, ……….. really annoyed me.

A. having sat / that

B. sitting / which

C. to sit / what

D. sitting / who

9. This is the village in ……….. my family and I have lived for over 20 years.

A. which

B. that

C. whom

D. where

10. The old building ……….. is in front of my house fell down.

A. of which

B. which

C. whose

D. whom

ĐÁP ÁN

1. B

2. C

3. C

4. C

5. B

6. A

7. D

8. B

9. A

10. B

1. Show me the new hats. You bought them last night.

2. That is a company. It produces rings.

3. My best friend can compose songs. Ly sings folk songs very well.

4. Zoe bought a new phone yesterday. I can use it to send and receive messages.

5. The man is her father. You met him last week.

6. Zoe likes the blue T-shirt. My sister is wearing it.

7. Zoe has a sister. Her sister’s name is Juma.

8. The children were attracted by the show. It was performed so many.

9. Tet is a festival. Tet often happens in late January or early February.

10. Jack is the boy. He is giving my mom a gift.

ĐÁP ÁN

1. Show me the new hats which you bought last night.

2. That is a company which produces rings.

3. My best friend can compose songs which Ly sings very well.

4. Zoe bought a new phone yesterday which I can use to send and receive messages.

5. The man whom you met last week is her father.

6. Zoe likes the blue T-shirt which my sister is wearing.

7. Zoe has a sister whose name is Juma.

8. The children were attracted by the show which was performed so many.

9. Tet is a festival that often happens in late January or early February.

10. Jack is the boy who is giving my mom a gift.

Bài 3: Nối hai câu sau thành một câu có nghĩa bằng cách sử dụng các mệnh đề quan hệ phù hợp

1. He was Tom. I met him at the bar yesterday.

…………………………………………………………………………………………….

2. The woman works in a hospital. She is from India.

…………………………………………………………………………………………….

3. The man works for my father’s company. The man’s daughter is fond of dancing.

…………………………………………………………………………………………….

4. The first boy has just moved. He knows the truth.

…………………………………………………………………………………………….

5. Linh liked the waiter. He was very friendly.

…………………………………………………………………………………………

6. They are looking for the man and his dog. They have lost the way in the forest.

…………………………………………………………………………………………….

7. The students will be awarded the present. The students’ reports are very valuable.

………………………………………………………………………………………………

8. The TV got broken. It was my grandfather’s.

…………………………………………………………………………………………….

9. Jerry sent me a letter. It was very funny.

Jerry sent me the letter ……………………………………………

10. I live in a city. It is in the north of Vietnam.

…………………………………………………………………………………………….

ĐÁP ÁN

1. The man whom I met at the bar yesterday was Tom.

2. The woman who is from India works in a hospital.

3. The man whose daughter is fond of dancing works for my father’s company.

4. The first boy who knows the truth has just moved.

5. Linh liked the waiter who was very friendly.

6. They’re looking for the man and his dog that have lost the way in the forest.

7. The students whose report are very valuable will be awarded the present.

8. The TV that was my grandfather’s got broken.

9. The woman who is from India works in a hospital.

10. I live in a city that is in the north of Vietnam.

A. who

B. which

C. whom

D. that

A. that

B. whom

C. who

D. A& C

A. to overlook

B. overlooking

C. overlooked

D. which overlooking

A.was rescued

B. rescued

C. rescuing

D. to be rescued

A. which

B. where

C. when

D. why

A. waiting

B. to wait

C. waited

D. wait

A. to delay

B. who delay

C. delayed

D. who delaying

A. wrote

B. written

C. to write

D. writing

A. whose

B. which

C. who

D. whom

A. where

B. when

C. why

D. that

ĐÁP ÁN

1. B

2. D

3. B

4. D

5. B

6. A

7. C

8. C

9. A

10. C

Rate this post

Đại Từ Quan Hệ Và Các Dạng Bài Tập Thường Gặp Trong Tiếng Anh

Học tiếng Anh

Bạn đang theo dõi các nội dung về đại từ quan hệ trong tiếng anh, đây là 1 phần nội dung của chương trình đào tạo tiếng anh cho người mất căn bản tại chúng tôi Bạn có thể theo dõi bài viết này để hiểu các khái niệm về đại từ quan hệ cũng như những lưu ý khi sử dụng Who, Which, Whom, kèm theo các phương pháp giải bài tập về đại từ quan hệ trong tiếng anh. Bạn cũng có thể đăng ký tham gia chương trình tiếng anh cho người mất căn bản để được hệ thống hoá kiến thức một cách bài bản theo giáo trình được biên soạn dành riêng cho người mất căn bản đã lâu/ người mới học tiếng anh. Theo dõi video giới thiệu về chương trình này:

Đại từ quan hệ & 3 chức năng ngữ pháp trong câu:

Đại từ quan hệ (relative pronouns) có 3 chức năng ngữ pháp chính trong một câu:

Thay cho một danh từ ngay trước nó, làm một nhiệm vụ trong mệnh đề (clause) theo sau, liên kết mệnh đề với nhau.

Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù thay cho một danh từ số ít hay số nhiều.

Động từ theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ. Mệnh đề có chứa đại từ quan hệ được gọi là mệnh đề quan hệ (relative clause) hay mệnh đề tính ngữ (adjective clause). Danh từ được đại từ quan hệ thay thế gọi là tiền tiến từ (antecedent) của nó.

(a) All the books, which had pictures in them, were sent to Daisy.

(b) All the books which had pictures in them were sent to Daisy.

Ở câu (a) người ta gửi tất cả sách cho Daisy, và trong sách ấy có hình. Ở câu (b) người ta chỉ gửi cho Daisy những quyển sách có hình, những quyển khác không có hình và không được gửi cho Daisy.

Có 5 đại từ quan hệ chính với chức năng ngữ pháp như trong bảng kê sau:

Về mệnh đề quan hệ THAT: THAT bắt buộc dùng trong những trường hợp sau:

Sau những tính từ ở dạng so sánh cực cấp (superlative): Yesterday was one of the coldest days that I have ever known.

Sau những cách nói mở đầu bằng ‘It is/was…’: It is the teacher that is important, not the kind of school he teaches in.

Sau những tiền tiến từ (antecedent) vừa là người, vừa là vật: He talked brilliantly of the men and the books that interested him.

Về mệnh đề quan hệ WHOSE: WHOSE thay cho một danh từ chỉ người đứng trước, chỉ quyền sở hữu đối với danh từ theo sau nó. Giữa WHOSE và danh từ theo sau không có mạo từ (article). Một đôi khi WHOSE cũng được dùng thay cho danh từ chỉ vật ở trước. Trong các trường hợp khác người ta dùng OF WHICH.

The man whose car was stolen yesterday is my uncle.

He came in a car the windows of which was broken.

Về cách dùng Who và of Which:

WHOSE : dùng cả cho người và vật

This is the book. Its cover is nice

WHOSE: đứng trứoc danh từ

OF WHICH : đứng sau danh từ ( danh từ đó phải thêm THE )

OF WHICH : chỉ dùng cho vật ,không dùng cho người.

This is the man . His son is my friend.

Những lưu ý khi dùng đại từ quan hệ ( Who, Which, Whom …. )

1.Khi nào dùng dấu phẩy? Khi danh từ đứng trước who ,which,whom… là :

Danh từ riêng ,tên: Ha Noi , which …. Mary ,who is …

2. Đặt dấu phẩy ở đâu ?

3. Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO ,WHICH ,WHOM…:

Khi nó làm túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy ,không có giới từ ( whose không được bỏ )[/COLOR]

4. Khi nào KHÔNG ĐƯỢC dùng THAT: Khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ :

This is my book , that I bought 2 years ago. (sai) vì phía trước có dấu phẩy -. phải dùng which

This is the house in that I live .(sai) vì phía trước có giới từ in – phải dùng which

5. Khi nào bắt buộc dùng THAT: Khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa có ngừơi vừa có vật

CÁCH GIẢI BÀI TẬP ĐẠI TỪ QUAN HỆ:

DẠNG 1: NỐI 2 CÂU: Dạng này đề bài người ta cho 2 câu riêng biệt và yêu cầu mình dùng đại từ quan hệ nối chúng lại với nhau. Các bước làm dạng này như sau:

Bước 1: Chọn 2 từ giống nhau ở 2 câu: Câu đầu phải chọn danh từ, câu sau thường là đại từ ( he ,she ,it ,they …) ví dụ : The man is my father. You met him yesterday.

DẠNG 2 : ĐIỀN VÀO CHỔ TRỐNG: Dạng này đề bài người ta cho sẳn một câu đã được nối với nhau nhưng chừa chỗ trống để thí sinh điền đại từ quan hệ vào. Các bước làm dạng này như sau:

+ Nhìn danh từ phía trứơc (kế bên chỗ trống) xem người hay vật ( hoặc cả hai ):

– Nếu vật thì ta điền WHICH / THAT

Nếu là : REASON, CAUSE thì dùng WHY

– Nếu là thơì gian thì dùng WHEN

– Nếu ta thấy rõ ràng là thời gian, nơi chốn nhưng xem kỹ phía sau động từ người ta có chừa lại giới từ hay không, nếu có thì không đựoc dùng WHEN , WHERE, WHY mà phải dùng WHICH / THAT

– Nếu là NGƯỜI thì ta tiếp tục nhìn phía sau xem có chủ từ chưa ? nếu có chủ từ rồi thì ta dùng WHOM / THAT, nếu chưa có chủ từ thì ta điền WHO / THAT.

– Lưu ý : nếu thấy phía sau kế bên chổ trống là một danh từ trơ trọi thì phải xem xét nghĩa xem có phải là sở hửu không, nếu phải thì dùng WHOSE .

– Nếu phía trứoc vừa có người + vật thì phải dùng THAT: The man and his dog THAT ….

Bạn đang đọc nội dung bài viết Mệnh Đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh (Relative Clause): Công Thức, Cách Dùng trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!