Cập nhật nội dung chi tiết về Một Số Bài Tập Anken – Trắc Nghiệm Và Tự Luận mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
MỘT SỐ BÀI TẬP ANKEN – TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN 1. Trong phân tử các anken, theo chiều tăng số nguyên tử C, phần trăm khối lượng của C A. tăng dần B. giảm dần C. không đổi D. biến đổi không theo qui luật 2. Anken X có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 2,5. Kết luận nào sau đây là đúng? A. X có đồng phân hình học B. Có 5 anken đồng phân cấu tạo ứng với CTPT của X C. Có 3 đồng phân hình học có cùng CTPT với X D. Khi X tác dụng với HBr tạo ra 1 sản phẩm duy nhất 3. Một anken X mạch hở có CTPT C4H8 khi tác dụng với HBr cho 1 sản phẩm duy nhất. CTCT của X là A. CH2=CH-CH2-CH3 B. CH3 - CH = CH- CH3 C. CH2 = C (CH3)2 D. CH3-CH=C(CH3)2 4. Cho V lít một anken A ở đkc qua bình đựng nước brom dư, có 8 g Br2 đã phản ứng đồng thời khối lượng bình tăng 2,8g. Mặt khác khi cho A phản ứng với HBr chỉ thu được 1 sản phẩm . Giá trị của V và tên của A là: A. 2,24lít; propen B. 2,24 l; etilen C. 1,12l; but-1-en D. 1,12l; but-2-en 5. Đốt cháy hoàn toàn 3 hiđrocacbon X. Y, Z người ta thu được tỉ lệ nH2O : nCO2 lần lượt bằng 0,5; 1; 1,5. X, Y, Z có CTPT là: A. CH4, C2H4, C2H6 B. C2H4, C4H4, C3H4 C. C2H2, C3H6, C2H6 D.C6H6, C4H6, C3H6 6. Chất hữu cơ mạch hở nào sau đây không có đồng phân cis – trans? A. 2-clobut-2-en B. pent-2-en C. 3-metylbut-1-en D. but-2-en 7. Hỗn hợp A gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn V lít A thu được 13,44 lít CO2 ở đkc. Mặt khác A làm mất màu vừa hết 40g nước Br2. CTPT của 2 anken là: A. C2H4, C3H6 B. C2H4, C4H8 C. C3H6, C4H8 D. C4H8, C5H10 8. Anken A phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 được chất hữu cơ B có MB= 1,81MA. CTPT của A là: A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10 9. Hỗn hợp nào sau đây chứa các chất đều không làm mất màu dung dịch Br2? A. CO2, C2H2, H2 B. H2, C2H6, CO2 C. C2H4, SO2, CO2 D. CH4, SO2, H2S 10. Cho hỗn hợp 2 anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng đi qua dung dịch Br2, thấy có 80g Br2 phản ứng và khối lượng bình Br2 tăng 19,6g. a. Hai anken đó là: A. C3H6; C4H8 B. C4H8, C5H10 C. C2H4; C3H6 D. C5H10, C6H12 b. %thể tích của mỗi anken trong hỗn hợp là: A. 20%, 80% B. 25%, 75% C. 40%, 60% D. 50%, 50% 11. Điều nào sau đây không đúng khi nói về anken? A. là chất kị nước B. là chất kị dầu mỡ C. Có ts, tnc tăng theo phân tử khối D. Các anken đều nhẹ hơn nước và không màu 12. Để phân biệt 2 chất lỏng hex-2-en và xiclohexan, người ta có thể dùng: A. dd Ag2O/NH3 B. dd KMnO4 C. dd Br2 D. Cả B và C đều đúng 13. Cho 10g hỗn hợp khí X gồm etilen và etan qua dung dịch Br2 25% có 160g dd Br2 phản ứng. % khối lượng của etilen trong hỗn hợp là: A. 70% B. 30% C. 35,5% D. 64,5% 14. Hỗn hợp A gồm 1 ankan và 1 anken. Số nguyên tử H trong ankan bằng số nguyên tử C trong anken. Đốt cháy 3 g hỗn hợp A thu được 5,4g H2O. CTPT và % khối lượng các chất trong A là: A. CH4: 46,67%; C4H8 : 53,33% B. CH4: 53,33%; C4H8: 46,67% C. C2H6: 33,33%; C6H12: 66,67% D. C2H6: 66,67%; C6H12: 33,33% *15: Cho 5,1g hỗn hợp X gồm CH4 và 2 anken đồng đẳng liên tiếp qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 2,5g, đồng thời thể tích hỗn hợp X giảm một nửa. Hai anken có công thức phân tử là: A. C2H4, C3H6 B. C3H6, C4H8 C. C4H8, C5H10 D. C5H10, C6H12 16: Chia hỗn hợp 3 anken: C2H4, C3H6, C4H8 thành 2 phần bằng nhau: - Đốt cháy phần 1 sinh ra 6,72 lít CO2 (đktc) - Phần 2 cho tác dụng với hiđro (có Ni xúc tác), đốt cháy sản phẩm sau phản ứng rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu đựơc là: A. 29g B. 30g C. 31g D. 32g 17: Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho 1680ml khí X cho qua dung dịch brom làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 4g brom và còn lại 1120ml khí. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 1680ml khí X rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5g kết tủa. Công thức phân tử của các hiđrocacbon lần lượt là: A. CH4, C2H4 B. CH4, C2H6 C. CH4, C4H8 D. C2H6, C3H6 18: X là hỗn hợp khí gồm hai hiđrocacbon. Đốt cháy 0,5 lít hỗn hợp X cho 0,75 lít CO2 và 0,75 lít hơi nước (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Hai hiđrocabon có công thức phân tử là: A. CH4, C2H2 B. C2H4, C2H2 C.CH4, C2H4 D. C3H8, C3H4 19: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,52g H2O. Hai hiđrocacbon có công thức phân tử là: A. CH4, C2H6 B. C2H6, C3H8 C. C2H4, C3H6 D. C3H8, C4H10 20: Một hỗn hợp gồm một ankan X và một anke Y có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và số mol. m gam hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ 80g dung dịch brom 20%. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp trên thu được 0,6 mol CO2 X và Y có công thức phân tử là: A. C2H4, C2H6 B. C3H6, C3H8 C. C5H10, C5H12 D. C4H8, C4H10 21: Đốt cháy số mol như nhau của 2 hiđrocacbon X và Y mạch hở thu được số mol CO2 như nhau, còn tỉ lệ số mol H2O và CO2 của chúng là 1 và 1,5. X và Y có công thức phân tử lần lượt là: A. C2H6, C2H4 B. C3H8, C3H6 C. C4H10, C4H8 D. C5H12, C5H10 22: Cho 0,896 lít (đktc) hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng liên tiếp lội qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy bình đựng dung dịch brom tăng thêm 2,0 gam. Công thức phân tử của 2 anken là: A. C2H4, C3H6 B. C3H6, C4H8 C. C4H8, C5H10 D. C5H10, C6H12 23: Trong các hợp chất: propen (I); 2-metylbut-2-en (II); 3,4-đimetylhex-3-en (III); 3-cloprop-1-en (IV); 1,2-đicloeten (V). Chất nào có đồng phân hình học? A. III, V B. II, IV C. I, II, III, IV D. I,V 24: Điều kiện để anken có đồng phân hình học? A. Mỗi nguyên tử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử bất kỳ B. Mỗi nguyên tử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác nhau C. Mỗi nguyên tử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử giống nhau D. 4 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử ở 2 nguyên tử cacbon mang nối đôi phải khác nhau A. 3-metylpentan B. 1,2-đimetylxiclobutan C. 1,3-đimetylxiclobutan D. xiclohexan BÀI TẬP TỰ LUẬN 1. Cho 1 lượng anken X tác dụng với H2O( có xúc tác H2SO4) được chất hưu cơ Y, thấy khối lượng bình đựng nước ban đầu tăng 4,2g. Nếu cho 1 lượng X như trên tác dụng với HBr, thu được chất Z, thấy khối lượng Y, Z thu được khác nhau 9,45g. Tìm CTPT, gọi tên của X, giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 2. Khi đốt 1 thể tích hiđrocacbon A mạch hở cần 30 thể tích không khí, sinh ra 4 thể tích CO2. A tác dụng với H2 xúc tác Ni, tạo thành hiđrocacbon no mạch nhánh. Xác định CTPT, CTCT của A, biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích không khí, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. 3. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít đkc 1 hiđrocacbon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua dung dịch H2SO4 và dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng 5,4g, bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có 30g kết tủa. Tìm CTPT của X. Bài 4. Một hiđrocacbon A chứa 14,28% H. Đốt cháy hoàn toàn 0,224 lít A (đkc), cho toàn bộ sản phẩm cháy sinh ra vào bình đựng nước vôi dư, thấy thu được 4 gam kết tủa và khối lượng dung dịch trong bình nước vôi thay đổi a gam. a. Xác định CTPT , viết các CTCT thu gon có thể có của A và gọi tên Xác định CTCT đúng của A biết A có đồng phân hình học. Biểu thị các đồng phân hình học của A. – Cho biết khối lượng dung dịch trong bình nước vôi tăng hay giảm? Tính a? - Tính khối lượng rượu thu được khi cho 4,48 lít A (đkc) tác dụng hết với H2O khi có xúc tác H2SO4, biết hiệu suất của phản ứng là 80%. Bài 5. Cho một hỗn hợp khí X gồm ankan A , một anken B. Khi dẫn 1,12 lít hỗn hợp A qua dung dịch Br2 dư thấy thể tích hỗn hợp giảm còn 0,448 lít, khối lượng bình Br2 tăng 1,68gam. Khí thoát ra đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,344 ltí khí CO2. Cho thể tích các khí đều đo ở đkc. Xác định CTPT của A, B và viết tất cả các CTCT phù hợp Biết B khi tác dụng với H2O chỉ tạo một rươu duy nhất . Xác định CTCT đúng của B. Bài 6. A là hiđrocacbon mạch hở. Khi phân tích hiđrocacbon A người ta nhận thấy mC = 8mH . Mặt khác khi đốt cháy 0,1molA trong khí O2 thì thu được 17,6gam CO2 Tìm CTPT của A. Viết CTCT của A có thể có và gọi tên tương ứng. Bài 7. a) Cho 6,72l(đkc) hỗn hợp khí gồm2 olefin lội qua nước brom dư thấy khối lượng bình tăng 16,8g Hãy tìm CTPT các olefin bết rằng số nguyên tử C trong mỗi olefin không quá 5 b) Đốt cháy 560cm3 hỗn hợp khí (đkc) gồm 2 hiđrocacbon có cùng số nguyên tử C ta thu được 4,4g CO2 và 1,9125g H2O . Xác định CTPT các hiđrocacbon Bài 8. Cho 2,24 lit 1 hh khí A(đkc) gồm etan, propan, propilen sục qua dd Br2 dư , thấy khối lượng bình tăng thêm 2,1g. Nếu đốt cháy khí còn lại sẽ thu được 1 lượng CO2 và 3,24g H2O. Tính % thể tích mỗi khí Dẫn lượng CO2 nói trên vào bình đựng 200ml dd KOH 2,6M. Hãy xác định CM các chất trong dd sau phản ứngTài Liệu Bài Tập Tự Luận Về Anken
BÀI TẬP TỰ LUẬN VỀ ANKEN Bài 1 : Anken (olefin) là gì? So sánh thành phần nguyên tố và đặc điểm cấu tạo của ankan và anken. Bài 2 : Viết công thức tất cả các đồng phân và gọi tên các anken có công thức phân tử sau : C4H8 và C5H10. Bài 3 : Trình bày nội dung qui tắc cộng Maccopnhicop? Cho ví dụ minh họa. Bài 4 : Hoàn thành phương trình phản ứng : 1. CH2CH2 + HBr 2. CH2CH2 + ? CH3CH2OH 3. CH3CHCH2 + HBr 4. CH2CH2 + KMnO4 + H2O Bài 5 : Phản ứng trùng hợp là gì? Giữa phản ứng trùng hợp và phản ứng cộng hợp có gì giống nhau và khác nhau? Cho ví dụ. 1. Điều kiện để xảy ra phản ứng trùng hợp? 2. Viết sơ đồ tóm tắc phản ứng trùng hợp của mỗi chất sau : CH2CH2 CH2C(CH3)2 CH2CHCl CF2CF2 Bài 6 : Viết phản ứng điều chế các chất sau đây từ những anken thích hợp : 1. CH3CHBrCHBrCH3. 2. CH3CH2CCl(CH3)2. 3. CH3CHBrCH(CH3)2. 4. Polivinyl Clorua (PVC). Bài 7 : Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau : a. C2H5COONa C2H6 C2H4 C2H4(OH)2 C2H5Cl b. C2H5OH C2H4 C2H5Cl C2H4 Bài 8 : Dùng phương pháp hóa học để : 1. Phân biệt metan và etilen. 2. Làm sạch metan có lẫn etilen. 3. Phân biệt 2 chất lỏng hexen-1 và xiclohexan. Bài 9 : Viết các phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa sau : C3H6(OH)2 a. C3H8 C3H6 C3H7Cl (C3H6)n b. Natri axetat metan cacbon metan clorofom. Bài 10 : Viết công thức cấu tạo và gọi tên các anken điều chế được khi tách nước từ các ancol sau : a. CH3CHCH3 c. CH3CH2CH2CH2OH OH b. CH3CH2CH2OH d. (CH3)3COH Bài 11 : Hai anken khí X, Y cho hợp nước chỉ cho 2 ancol. 1. Tìm công thức cấu tạo của X, Y ,viết phương trình phản ứng. 2. Viết phản ứng trùng hợp hợp X, Y. Bài 12 : Bổ túc và hoàn thành các phản ứng : 1. A H SO , t o 4 2 2. B + H2 Ni, t o B + C 4. B + E D G 3. G + Cl2 D + E 5. B + C 1 sp duy nhất 6. B truønghôïp PE Bài 13 : Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất khí CH4, C2H4, H2, CO2. Viết các phản ứng xảy ra. Bài 14 : Cho hoá hơi 0,345g hỗn hợp 2 olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì chiếm thể tích 168ml ở (đktc). 1. Xác định công thức phân tử 2 olefin. 2. Suy ra % thể tích của hỗn hợp. 3. Tính % khối lượng. và 28,5% ĐS : C3H6 và C4H8, 71,42% Bài 15 : Cho 3,5g anken A phản ứng với 50g dung dịch brom 40% thì vừa đủ. Tìm công thức của anken A. Từ A viết phương trình phản ứng điều chế etylen glicol. ĐS : C2H4 Bài 16 : Một hiđrocacbon A chứa 85,71% C. 1. Tìm công thức nguyên của A. 2. Cho A tác dụng với dung dịch Br2 được sản phẩm cộng B chứa 85,11% brom. Hãy suy ra công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên A, B. ĐS : (CH2)n; C2H4 và CH2Br-CH2Br Bài 17 : A và B là hai đồng đẳng liên tiếp nhau. Cho 13,44 lít hỗn hợp hai anken A và B (đktc) qua bình đựng dung dịch brom thấy bình tăng thêm 28g. 1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo hai anken. 2. Cho hỗn hợp anken tác dụng với HCl thì thu được tối đa 3 sản phẩm. Xác định công thức cấu tạo hai anken và gọi tên chúng. ĐS : C3H6 và C4H8 Bài 18 : Cho 10 lít hỗn hợp khí (54,6oC; 0,8064 atm) gồm 2 olefin lội qua bình dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 16,8g. 1. Tính tổng số mol 2 olefin. 2. Xác định công thức phân tử 2 olefin, biết số nguyên tử cacbon trong mỗi olefin không quá 5. 3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 10 lít hỗn hợp trên thì thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc) và bao nhiêu gam H2O. ĐS : 0,3mol; C2H4 và C5H10; C3H6 và C5H10; 26,88lít; 21,6g Bài 19 : Cho 9,8g hỗn hợp hai anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng với 1 lít dung dịch brom 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nồng độ dung dịch brom giảm đi 50%. 1. Xác định 2 anken trên và % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu. 2. Viết tất cả công thức cấu tạo đồng phân mạch hở của 2 anken và cho biết công thức cấu tạo nào khi cộng nước cho 1 sản phẩm duy nhất? ĐS : C3H6 và C4H8; Buten-2 Bài 20: Cho 1g hỗn hợp etan và etilen đi qua dung dịch brom. 1. Viết phản ứng xảy ra. 2. Xác định thành phần khối lượng của hỗn hợp, biết rằng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn là phải dùng hết 80g dung dịch brom 5%. ĐS : 0,7g và 0,3 Bài 21 : Cho 3,36 lít hỗn hợp gồm một anken và một ankan đi qua dung dịch brom thấy có 8g brom tham gia phản ứng. Khối lượng 6,72 lít hỗn hợp là 13g. 1. Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon. 2. Đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp đó thì được bao nhiêu lít khí CO2 và bao nhiêu gam nước. Các khí đo ở (đktc). ĐS : C3H6 v à C3H8 Bài 22 : Hỗn hợp A và B là hai anken có khối lượng 12,6g trộn theo tỉ lệ đồng mol tác dụng vừa đủ với 32g brom. Nếu trộn hỗn hợp trên đẳng lượng thì 16,8g hỗn hợp tác dụng vừa đủ với 0,6g H2. Tìm công thức phân tử của A và B, biết MA < MB. ĐS : C3H6 và C6H12 Bài 23 : Có 1,12 lít hỗn hợp X gồm H2, ankan, anken (ankan và anken cùng số nguyên tử cacbon), tỉ khối hơi của X đối với oxi là 0,575. Khi cho 560ml hỗn hợp X đi qua bình brom thấy 16g dung dịch Br2 5% mất màu đồng thời lượng bình tăng thêm 0,14 gam. 1. Xác định công thức phân tử ankan, anken. 2. Xác định thành phần % của hỗn hợp ban đầu theo thể tích. 3. Tính thể tích oxi cần đốt 1,12 lít hỗn hợp X. ĐS : C2H6 và C2H4; %H2=%C2H6=40; %C2H4=20 Bài 24 : Để hiđro hóa hoàn toàn 0,7g một anken cần dùng 246,4cm3 hiđro (ở 27,3oC và 1 atm). Xác định công thức phân tử. Viết công thức cấu tạo, biết rằng anken có cấu tạo mạch thẳng. ĐS : C5H10 Bài 25 : Cho hỗn hợp A gồm C2H4 và H2 qua Ni, được hỗn hợp B có d B/H 2 = 4,5. Nếu cho A qua dung dịch Br2 dư thì khối lượng bình brom tăng 0,14g. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 1. Tính khối lượng các chất trong A. 2. Tính thể tích dung dịch brom 0,5M tối thiểu cần dùng. ĐS : 0,14; 0,04; 10ml Bài 26 : Cho hỗn hợp hiđro và etilen có tỉ khối hơi so với hiđro là 7,5. 1. Tính thành phần % thể tích khí trong hỗn hợp. 2. Cho hỗn hợp trên vào bình kín có bột niken nung nóng làm xúc tác thì sau phản ứng thu được một hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9. Xác định thành phần % hỗn hợp khí sau phản ứng. ĐS : 50% và 50%; 20%, 40%, 40% Bài 27 : Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng thì toàn bộ anken bị hiđro hóa được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. 1. Tìm công thức phân tử của anken. 2. Suy ra thành phần của hỗn hợp. ĐS : C5H10, X (16%, 84%), Y (20%, 80%) Bài 28 : Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp A. Biết rằng tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là 75%. 1. Tìm công thức và gọi tên olefin. 2. Đốt V (lít) hỗn hợp A nói trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua 128g dung dịch H2SO4 98% sau thí nghiệm nồng độ dung dịch H2SO4 là 62,72%. Tính V (lít) ở (đktc). ĐS : C4H8; 22,4 lít Bài 29 : Cho hỗn hợp A gồm 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau tham gia phản ứng hợp nước có xúc tác thì được hỗn hợp ancol B. Cho B tác dụng với Na thu được 5,6 lít khí ở (đktc). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vôi trong thì thu được 75g muối trung tính và 40,5g muối axit. 1. xác định công thức 2 olefin. 2. Tìm % khối lượng và thể tích từng olefin trong A. ĐS : C2H4 và C3H6, 50% Bài 30 : Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít hỗn hợp gồm hiđrocacbon và nitơ thì thu được 0,88g CO2 và 0,36g H2O. Biết khối lượng hỗn hợp là 0,84g và thể tích đo ở (đktc). 1. Tìm công thức phân tử của hiđrocacbon. 2. Suy ra thành phần hỗn hợp. ĐS : C2H4, 33,33% và 66,67% Bài 31: Cho hỗn hợp khí A ở (đktc) gồm 2 olefin. Để đốt cháy hoàn toàn 7 thể tích A cần 31 thể tích oxi ở (đktc). 1. Xác định công thức phân tử 2 olefin. Biết rằng olefin nhiều cacbon chiếm tỉ lệ trong 40 – 50% thể tích của A. 2. Tìm % khối lượng các olefin trong A. ĐS : C2H4 và C4H8; 35,5% và 64,5% Bài 32 : Khi đốt cháy một thể tích hiđrocacbon A cần 6 thể tích oxi và sinh ra 4 thể tích CO2. A có thể làm mất màu dung dịch brom có nối đôi và có thể kết hợp với hiđro tạo thành một hiđrocacbon no mạch nhánh. Xác định công thức cấu tạo của A và viết các phương trình phản ứng. ĐS : C4H8 Bài 33 : Cho 2,24 lít một hỗn hợp khí A (đktc) gồm etan, propan, propilen sục qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 2,1g. Nếu đốt cháy khí còn lại thu được một lượng CO2 và 3,24g H2O. 1. Tính thành phần % thể tích mỗi khí. 2. Dẫn lượng CO2 nói trên vào bình đựng 200ml dung dịch KOH 2,6M. Hãy xác định nồng độ M các chất trong dung dịch sau phản ứng. ĐS : 50%, 20%, 30%, 0,65M. 1,3M Bài 34 : Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, số nguyên tử hiđro trong phân tử A bằng số nguyên tử cacbon trong B. Khi đốt cháy 3g hỗn hợp X thì thu được 5,4g nước. Xác định công thức phân tử A, B và tính % thể tích các khí trong hỗn hợp A. ĐS : CH4 và C4H8; 80% và 20% Bài 35 : Một hỗn hợp gồm H2, một ankan và một anken ( có cùng số nguyên tử cacbon với ankan). Khi đốt 100ml hỗn hợp thu được 210ml khí CO2. Mặt khác khi nung nóng 100ml hỗn hợp với Ni thì sau phản ứng còn lại 70ml một hiđrocacbon duy nhất. 1. Tìm công thức phân tử của ankan và anken. 2. Định % thể tích của ankan và anken. 3. Tính thể tích O2 cần để đốt cháy 10ml hỗn hợp (các khí đo ở cùng điều kiện) ĐS : C3H6 và C3H8; 30%, 40%, 350ml Bài 36 : Một hỗn hợp khí gồm nitơ và một hiđrocacbon; 0,42g hỗn hợp đó chiếm thể tích 336cm3 (đktc). Đốt cháy lượng hỗn hợp đó người ta được 0,44g CO2 và 0,18g H2O. 1. Xác định thành phần nguyên tố của hiđrocacbon và công thức nguyên của nó. 2. Xác định khối lượng phân tử và công thức cấu tạo. ĐS : 85,72%, 14,28%, C2H4 Bài 37 : Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol khí A thu được 33g CO2 và 13,5g hơi nước. 1. Tìm công thức phân tử và công thứ cấu tạo của A, biết rằng ở (đktc) khối lượng riêng của A là 1,875g/l. 2. dư. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành khi cho lượng chất A trên qua dung dịch brom ĐS : C3H6 ; 50g Bài 38 : Hai hiđrocacbon A và B đều ở thể khí, A có công thức C2xHy; B có công thức CxH2x (trị số x trong cả 2 công thức là bằng nhau). 1. Lập công thức phân tử A và B. Biết rằng tỉ khối của A đối với metan bằng 3,625 và tỉ khối của B đối với He là 7. Viết công thức cấu tạo của A và B. 2. Tính lượng sản phẩm thu được khi cho hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 16g dung dịch brom. ĐS : x=2, y=10, 18,8g Bài 39 : Đốt cháy hoàn toàn 0,03696 lít anken X ở 27,3oC và 1 atm, thu toàn bộ khí CO2 vào dung dịch KOH ta được 0,3g muối axit và 0,207g muối trung tính. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X. ĐS : C3H6 Bài 40 : Cho 3,5g một anken tác dụng với dung dịch KMnO4 loãng thì được 5,2g sản phẩm hữu cơ. 1. Tìm công thức phân tử của anken. 2. Tính thể tích oxi (đktc) cần thiết đốt cháy hết lượng anken trên. ĐS : C5H10 và 8,4ml Bài 41 : Một hỗn hợp hai olefin đồng đẳng kế tiếp nhau có thể tích 17,92 lít (đo ở 0oC và 2,5 atm) dẫn qua bình chứa dung dịch KMnO4 dư, thấy khối lượng bình chứa dung dịch KMnO4 tăng 70g. 1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo hai olefin. 2. Tính % khối lượng 2 olefin trong hỗn hợp. 3. Đốt cháy hoàn toàn thể tích trên của hỗn hợp rối cho sản phẩm vào 5 lít dung dịch NaOH 1,8M sẽ thu được muối gì? Bao nhiêu gam? ĐS : C3H6 và C2H4; 40% và 60%; 424g và 84g Bài 42 : Một hỗn hợp X gồm CO và một hiđrocacbon A mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1,96g hỗn hợp X được 4,84g CO2 và 1,44g H2O. 1. Tìm dãy đồng đẳng của A. 2. Tìm công thức phân tử của A, biết d X/H 2 = 19,6. ĐS : CnH2n; C4H8 Bài 43 : Dẫn 2,24 lít một anken A (đktc) qua bột CuO nung nóng, khối lượng bột CuO giảm 14,4g. Phản ứng hoàn toàn. 1. Tìm công thức phân tử của A. 2. Viết phương trình phản ứng trùng hợp, phản ứng của A với dung dịch KMnO4. 3. Hỗn hợp A với một đồng đẳng B trộn theo tỉ lệ mol 1:1. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hỗn hợp cần 3,75 thể tích oxi trong cùng điều kiện. Hãy gọi tên B. ĐS : C3H6, C2H4 Bài 44 : Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ A cần dùng 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy lần lượt qua bình P2O5 thấy bình tăng 3,6g rồi qua bình nước vôi trong thấy xuất hiện 20g kết tủa trắng. 1. Tính số gam a? 2. Lập công thức thực nghiệm rồi suy ra công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với nitơ là 2. 3. Viết công thức cấu tạo có thể có, suy ra công thức đúng của A, biết A cộng với H2O cho 1 sản phẩm duy nhất. ĐS : 2,8; C4H8 Bài 45 : Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A và B (B có số cacbon lớn hơn A, A và B đều phản ứng với dung dịch Br2). 8,96 lít hỗn hợp X tác dụng hết với nước brom cần tối thiểu 64g brom. Mặt khác, đem đốt 8,96 lít hỗn hợp X tổng số CO2 thu được là 48,4g. Hiệu số hơi nước sinh ra của B so với A là 12,6g. Xác định công thức phân tử của A, B. ĐS : C3H6; C2H4
16 Câu Trắc Nghiệm Anken Cực Hay Có Đáp Án.
16 câu trắc nghiệm Anken cực hay có đáp án
Câu 1: Chất X có công thức CH 3 – CH(CH 3) – CH = CH 2. Tên thay thế của X là
A. 2-metylbut-3-en B. 3-metylbut-1-in.
C. 3-metylbut-1-en D. 2-metylbut-3-in
Câu 2: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. but-1-en B. but-2-en.
C. 1,2-dicloetan D. 2-clopropen
Câu 3: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
Câu 4: Ứng với công thức phân tử C 4H 8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?
A.2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 5: Ứng với công thức phân tử C 4H 10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?
A.4 B. 5 C. 6 D. 3
Câu 6: Số liên kết σ có trong một phân tử But -1-en là
A.13 B. 10 C.12 D. 11
Câu 7: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2- đibromtoluen?
A. But -1-en B. butan C. But -2-en D. 2-metylpropen
Câu 8:.8. Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là
A. 3-etylpent-2-en B. 3-etylpent-3-en
C. 3-etylpent-2-en D. 2-etylpent-2-en
Câu 9: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO 4 0,2M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C 2H 4 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là
A.2,240 B. 2,688 C. 4,480 D. 1,344
Câu 10: Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là
A.1,25 B. 0,80 C. 1,80 D. 2,00
Câu 11: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y,sản phẩm khi hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được số gam kết tủa là
A.30 gam B. 10gam C. 40 gam D. 20 gam
Câu 12: Dẫn từ từ 6,72 lit (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propilen và dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tắng 9,8 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của etilen trong X là
A.50,00% B. 66,67% C. 57,14% D. 28,57%
Câu 13:13. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hồn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO 2 và 0,4 mol H 2 O. Thành phần phần trăm số mol của anken có trong X là
A.40% B. 50% C. 25% D. 75%
Câu 14: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỷ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223 %. Công thức phân tử của X là
Câu 15: Cho Hiđrocacbon X phản ứng với brom(trong dung dịch) theo tỷ lệ mol 1 : 1 thì được chất hữu cơ Y(chứ 74,08% brom về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là
A. but-1-en B.etilen C. but-2-en. D. propilen
Câu 16: Hỗn hợp X gồm H 2 và C 2H 4 có tỷ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng so với He là 5. Hiệu xuất của phẩn ứng hiđro hóa la
A.20% B. 25% C. 50% D. 40%
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
500 Bài Tập Trắc Nghiệm Đại Số Và Giải Tích 11 Có Đáp Án
Để học tốt môn Đại số và Giải tích 11, loạt bài Bài tập trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung sgk Đại số và Giải tích 11 giúp bạn học tốt môn Đại số và Giải tích 11 hơn.
Chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác
Chương 2: Tổ hợp – Xác suất
Chương 3: Dãy số – Cấp số cộng và cấp số nhân
Chương 4: Giới hạn
Chương 5: Đạo hàm
Ôn tập cuối năm
Trắc nghiệm Bài 1 (có đáp án): Hàm số lượng giác (phần 1)
Bài 1. Hàm số :
có tập xác định là:
A. R
B. R{k2π, k ∈ Z}.
C. {k2π, k ∈ Z}.
D. ∅
Bài 2. Hàm số y = sinxcos2x là:
A. Hàm chẵn.
B. Hàm không có tính chẵn, lẻ.
C. Hàm không có tính tuần hoàn.
D. Hàm lẻ.
Bài 3. Hàm số thỏa mãn tính chất nào sau đây?
A. Hàm chẵn.
B. Hàm không có tính chẵn, lẻ.
C. Xác định trên R.
D. Hàm lẻ.
Bài 4. Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm lẻ?
B. y = sin 2 x.cosx.
C. y = tanx/cosx.
D. y = cotx/sinx.
Bài 5. Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm chẵn?
A.
B. y = sinx.cos2x
C. y = chúng tôi 2 x
D. y = cosxsin 3 x.
Bài 6. Hàm số y = cosx/(2sinx- √3) có tập xác định là:
A. R{π/3+k2π, k ∈ Z}.
B. R{π/6+kπ, k ∈ Z}.
C. R{π/6+k2π, 5π/6+k2π, k ∈ Z}.
D. R{π/3+k2π, 2π/3+k2π, k ∈ Z}.
Bài 7. Hàm số y = tan(x/2 – π/4) có tập xác định là:
A. R{π/2+k2π, k ∈ Z}.
B. R{π/2+kπ, k ∈ Z}.
C. R{3π/2+k2π, k ∈ Z}.
D. R.
Bài 8. Tập xác định của hàm số y = cot(2x – π/3) + 2 là:
A. R{π/6+kπ, k ∈ Z}.
B. R{π/6+k2π, k ∈ Z}.
C. R{5π/12+kπ/2, k ∈ Z}.
D. R{π/6+kπ/2, k ∈ Z}.
Bài 9. Hàm số :
có tập xác định là:
A. R{kπ, k ∈ Z}.
B. R{π/2+π, k ∈ Z}.
C. R{π/2+k2π, k ∈ Z}.
D. R{kπ/2, k ∈ Z}.
Bài 10. Cho hàm số y = sinx/(1+tanx) và k ∈ Z.
Hiển thị đáp án
Chọn đáp án A
Trắc nghiệm Bài 2 (có đáp án): Phương trình lượng giác cơ bản (phần 1)
Bài 1: Phương trình cos 2 3x = 1 có nghiệm là:
A. x = kπ, k ∈ Z. B. x =kπ/2, k ∈ Z.
C. x =kπ/3, k ∈ Z. D. x =kπ/4, k ∈ Z.
Bài 2: Phương trình tan( x – π/4) = 0 có nghiệm là:
A. x = π/4 + kπ, k ∈ Z. B. x = 3π/4 + kπ, k ∈ Z.
C. x = kπ, k ∈ Z. D. x = k2π, k ∈ Z.
Hiển thị đáp án
Chọn đáp án A
Bài 3: Phương trình cot( x + π/4) = 0 có nghiệm là:
A. x = – π/4 + kπ, k ∈ Z. B. x = π/4 + kπ, k ∈ Z.
C. x = – π/4 + k2π, k ∈ Z. D. x = π/4 + k2π, k ∈ Z.
Bài 4: Trong [0;π],phương trình sinx = 1 – cos 2 x có tập nghiệm là:
Bài 5: Trong [0;2 π), phương trình cos2x + sinx = 0 có tập nghiệm là:
Bài 6: Trong [0;2 π), phương trình sin2x + sinx = 0 có số nghiệm là:
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Bài 7: Phương trình sinx + √3cosx = 1 có số nghiệm thuộc (0;3π) là:
A. 2 B. 3
C. 4 D. 6
Bài 8: Phương trình √2cos(x + π/3) = 1 có mấy họ nghiệm?
A. 0 B. 2
C. 1 D. 3
Bài 9: Số nghiệm của phương trình sin(x + π/4) = 1 thuộc [0;3π] là:
A. 1 B. 0
C. 2 D. 3
Bài 10: Phương trình sinx = cosx có số nghiệm thuộc đoạn [0;π] là:
A. 1
B. 4
C. 5
D. 2
Hiển thị đáp án
Chọn đáp án A
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Bạn đang đọc nội dung bài viết Một Số Bài Tập Anken – Trắc Nghiệm Và Tự Luận trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!