Cập nhật nội dung chi tiết về Nội Dung Chương Trình Online Toán Tiếng Anh Lớp 1 mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ONLINE TOÁN TIẾNG ANH LỚP 1
Tổng quan về chương trình
Khoá học gồm có 3 phần: khóa học hè, khóa học Học kỳ I và khóa học Học kỳ II, giúp phát triển các kỹ năng giải Toán và tư duy giải Toán tiếng Anh cho học sinh. Để hỗ trợ kiểm tra, đánh giá học sinh, học sinh có thể tham gia làm test online qua các mức độ dễ, trung bình và khó. Các câu hỏi thuộc dạng trắc nghiệm chọn đáp án đúng hoặc điền đáp số đúng. Kết thúc bài, học sinh sẽ có ngay điểm và thứ hạng trong toàn khối mình tham gia. Học sinh có thể kiểm tra lại các câu sai và theo dõi clip bài chữa chi tiết của câu hỏi trong đề. Ngoài ra bất cứ thắc mắc của phụ huynh, học sinh đều được giáo viên giảng dạy giải đáp trên hệ thống.
Mục tiêu chương trình
Sau khoá học, học sinh sẽ phát triển được các năng lực sau:
Năng lực ngôn ngữ
Học sinh nắm vững các thuật ngữ Toán tiếng Anhvà các từ vựng thường gặp trong cuộc sống.
Học sinh có thể diễn đạt các khái niệm Toán, giải và trình bày các bài tự luận Toán bằng Tiếng Anh.
Học sinh phát triển được kĩ năng nghe và nói trong quá trình học.
Năng lực giải Toán
Học sinh được học các dạng toán từ cơ bản đến nâng cao sát với chương trình Toán của Việt Nam, nắm vững các phương pháp giải toán mới bên cạnh cách giải truyền thống.
Học sinh học các dạng toán cơ bản đến nâng cao thuộc chương trình lớp 1 của Việt Nam và các dạng toán có trong các kỳ thi: Violympic, AMC, IMC…
Học sinh rèn luyện tư duy thông qua các bài toán ứng dụng vào thực tế, các bài toán logic theo giáo trình nước ngoài; nâng cao sự tự tin và tạo hứng thú cho học sinh trong việc học toán.
III. Phân phối chương trình
Tài liệu này thuộc về chương trình online dành cho học sinh lớp 1.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ONLINE TOÁN TIẾNG ANH GMATH KHÓA HÈ
TOÁN TIẾNG ANH LỚP 1
Buổi Chủ đề
1 Numbers
( Ôn tập về các số, so sánh các số, hàng chục , hàng đơn vị)
2 Addition and subtraction
( Phép cộng, phép trừ, các bài toán có lời văn )
3 Shapes and Patterns
Các hình đơn giản và tìm quy luật của các hình
4 Mass and Length
Khối lượng và chiều dài
5 Time
Thời gian
6 Position and movement
( Vị trí và dịch chuyển: trên, dưới, trước, sau, trong, ngoài, trái, phải)
7 Block graphs and pictograms
( Biểu đồ cột và biểu đồ hình ảnh)
8 Venn and carroll diagram
( Biểu đồ Venn và biểu đồ carroll)
“Toán tiếng Anh” “Toán song ngữ”
Tiếng Anh Lớp 5 Review 1 Bài Tập Sgk Chương Trình Mới
1. Review 1 trang 36 SGK Tiếng Anh 5 mới
1.1. Nghe và đánh dấu chọn
1. b 2. c
Audio script
1. Mai: Hi, Tony. Where are you going so early in the morning?
Tony: I’m going to the park.
Mai: How often do you go there?
Tony: I usually go there every Thursday to do morning exercise.
Mai: Good for you. See you later.
2. Linda: Where did you go last summer?
Nam: I went on a trip to the countryside.
Linda: Oh, really? What was the trip like?
Nam: It was good.
Linda: What did you do there?
Nam: I helped my grandparents on the farm.
1.2. Nghe và điền số
a. 3 b. 4 c. 1 d. 2
Audio script
1. Nam: Where are you going next weekend, Tony?
Tony: We’re going to Ha Long Bay.
Nam: Oh, that’s nice. What will you do there?
Tony: I think we may take a boat around the islands and visit sonrai caves
Nam: That sounds great!
2. Mai: I didn’t see you at Linda’s party. Where were you?
Nam: I visited my grandma?
Mai: Oh, how was your grandma?
Nam: She was sick before, but now she’s better.
Mai: Oh, I’m happy to hear that.
3. Linda: Did you go to the book fair last week?
Mai: Yes, I did. I didn’t see you.
Linda: I was on a trip to Ho Chi Minh City
Mai: Oh, really? How was the trip?
Linda: It was very interesting. I saw a lot of things.
4. Phong: What will you do next Sunday, Mai?
Mai: I don’t know. I think I’m going to stay home to help my mother cook.
Phong: I hope you’ll enjoy it.
1.3. Nghe và đánh dấu chọn (✓) vào ô Đúng (Y) hoặc vào ô Sai (N)
1. N 2. Y
Audio script
1. Linda: What do you do in your free time, Mai?
Mai: I usually read books and watch cartoons on TV.
Linda: How often do you go to the cinema?
Mai: Oh, I never go to the cinema. I only watch films on TV.
2. Tony: What did you do last weekend, Nam?
Nam: I visited my grandparents.
Tony: Where do they live?
Nam: They live in the countryside.
1.4. Đọc và khoanh tròn a hoặc b
Linda thường xuyên đi học vào buổi sáng. Ngày hôm qua, cô ấy không đi học bởi vì nó là Chủ nhật. Cô ấy đã đi mua sắm với mẹ sau bữa sáng. Họ mua sắm thức ăn thức uống và nhiều thứ cho gia đình. Vào buổi chiều, gia đình đã viếng thăm ông bà của Linda ở miền quê. Ông bà đã rất vui khi gặp họ. Gia đình đã thích những ngày của họ ở quê và trở về nhà vào buổi tối. Tuần tới, họ sẽ lại viếng thăm ông bà của Linda.
Câu 1:
a. Linda thường xuyên làm gì vào buổi sáng?
b. Cô ấy đi học.
Câu 2:
a. Cô ấy có đi học vào ngày hôm qua không?
b. Không, cô ấy không đi học.
Câu 3:
a. Cô ấy đã đi đâu vào buổi sáng?
b. Cô ấy đã đi mua sắm.
Câu 4:
a. Ông bà Linda sống ở đâu?
b. Ở miền quê.
Câu 5:
a. Gia đình sẽ viếng thăm ông bà Linda khi nào?
b. Tuần tới.
1-b 2-b 3-a 4-b 5-a
1.5. Viết về em. Sau đó nói với lớp
1. Địa chỉ của bạn là gì?
It’s 654/6, Lac Long Quan street, Ward 9, Tan Binh District, Ho Chi Minh City.
Nó là số 654/6, đường Lạc Long Quân, phường 9, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Nơi của bạn như thế nào?
It’s busy and crowded.
Nó náo nhiệt và đông đúc.
3. Bạn có thường tộp thể dục buổi sáng không?
I often do morning exercise every day.
Tôi thường tập thể dục buổi sóng mỗi ngày.
4. Bạn đã làm gì vào mùa hè trước?
I went to Nha Trang beach with my parents.
Tôi đã đi biển Nha Trang với gia đinh.
5. Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần?
I’ll swim in the pool.
Tôi sẽ đi bơi ở hồ bơi.
2. Short story Cat and Mouse 1 trang 38,39 SGK Tiếng Anh 5 Mới
Truyện ngắn: Mèo và Chuột 1
2.1. Đọc và lắng nghe câu truyện
Do you remember?
Bạn có nhớ không?
Hello, I’m Miu and these are my friends, Maurice and Doris.
Xin chào, mình là Miu và đây là những người bạn của mình, Maurice và Doris.
Hello!
Xin chào!
Hello!
Xin chào!
Hello, I’m Chit and these are my sisters, Mimi and Nini!
Xin chào, mình là Chit và đây là những chị gái mình Mimi và Nini!
Hello!
Xin chào!
Wake up, Jack!
Thức dậy, Jack!
Hello, Chit.
Xin chào Chit.
Hello, Miu.
Xin chào Miu.
Did you and your family go on holiday?
Bạn và gia đinh bạn đi nghỉ mát phải không?
Yes, we did.
Vâng, đúng rồi.
Where did you go?
Bạn đã đi đâu?
We went to the beach
Chúng tôi đã đi đến bãi biển.
Did you enjoy it?
Các bạn có thích nó không?
Yes, we did.
Vâng, chúng tôi có thích.
We sat on the beach and swam in the sea.
Chúng tôi nằm trên bãi biển và tắm biển.
What about you? Did you go on holiday?
Còn bạn thì sao? Bạn có đi nghỉ mát không?
Yes. Maurice, Doris and I went to the moutains.
Có. Maurice, Doris và tôi đã đi núi.
Did you enjoy it?
Bạn có thích nó không?
No, we didn’t.
Không, chúng tôi không thích.
It was cold and it rained all the time.
Trời lạnh và mưa suốt. t’s nice to be home!
Thật tốt khi ở nhà.
Audio script
Miu: Hello, I’m Miu and these are my friends, Maurice and Doris.
Maurice: Hello!
Doris: Hello!
Chit: Hello, I’m Chit and these are my sisters, Mimi and Nini!
Mimi and Nini: Hello!
Chit: Wake up, Jack!
Mỉu: Hello, Chit.
Chit: Hello, Miu
Miu: Did you and your family go on holiday?
Chit: Yes, we did.
Miu: Where did you go?
Chit: We went to the beach.
Miu: Did you enjoy it?
Chit: Yes, we did
Chit: We sat on the beach and swam In the sea. What about you? Did you go on holiday?
Miu: Yes. Maurice, Doris and I went to the moutains.
Chit: Did you enjoy it?
Miu: No, we didn’t. It was cold and it rained all the time.
All: It’s nice to be home!
2.2. Trả lời những câu hỏi
1. Chit và gia đình cậu ấy đã đi nghỉ mát ở đâu?
They went to the beach.
Họ đã đi đến bãi biển.
2. Họ đã có một thời gian thoải mái phải không?
I Yes, they did.
Vâng, đúng vậy.
3. Miu đã đi nghỉ mát với ai?
Miu đã đi nghỉ mát cùng với Maurice và Doris.
4. Họ đã đi đâu?
They went to the mountains.
Họ đã đi núi.
5. Họ đã có một khoảng thời gian thoải mái phải không? Tại sao/ Tại sao không?
No, they didn’t. Because it was cold and it rained all the time. Không, họ không có. Bởi vì trời lạnh và mưa suốt cả ngày.
2.3. Sắp xếp lại những từ từ câu truyện
a. holiday (kỳ nghỉ) b. beach (bờ biển) c. family (gia đình) I d. mountains (núi) e. rained (mưa)
2.4. Đọc và hoàn thành
(1) did (2) went (3) enjoy (4) did (5) didn’t
A: Bạn đã đi nghỉ mát ở đâu?
B: Chúng tôi đã đi đến bãi biển.
A: Bạn có thích nó không?
B: Vâng, chúng tôi có thích. Nó rất vui. Còn bạn thì sao?
A: Chúng tôi đã đi núi.
B: Bạn có thích nó không?
A: Không, chúng tôi không thích. Trời đã mưa suốt thời gian đi.
2.5. Thực hành theo cặp.
Nói về kỳ nghỉ đã qua của bạn
2.6. Đọc và nối
a. Các bạn đã có một cuối tuần thật tốt phải không?
Vâng, đúng rồi.
b. Bạn đã đi đâu?
Chúng tôi đã đi đến bờ biển.
c. Bạn đã thầy gì?
Chúng tôi đã thấy một đứa bé và ba mẹ của nó.
d. Những người bạn có đi cùng với phải không?
Không, họ không đi.
e. Bạn đã trở về khi nào?
Ngày hôm qua.
1-b 2-e 3-d 4-a 5-c
………………………………………………
Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Review 1 (Unit 1
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Review 1 (Unit 1-2-3)
Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 1, 2, 3
hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 1, 2, 3 các phần: Language Review (phần 1→7 trang 36-37 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm), Skills Review (phần 1→4 trang 38-39 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm).
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 5: SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 4 SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 4 COMMUNICATION, SKILLS 1
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 4 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2
Review 1: Language (phần 1 → 7 trang 36-37 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Listen and practise saying the sentences. Pay attention to the underlined words. (Nghe và thực hành nói những câu sau. Tập trung vào những từ được gạch chân.)
Audio script
1. My town is nice and peaceful, but it isn’t very big.
2. Da Nang Museum of Cham Sculpture attracts a lot of foreign visitors.
3. A: Were you wearing a helmet when you fell off your bike?
B: No, I wasn’t.
4. Son: Can I go to a party tonight, mum?
Mother: OK, but please don’t make noise when you come home.
5. A: My mum’s really a good friend of mine.
B: Is she? Mine is very strict towards me.
2. Look at the underlined words in the sentences and mark them as W (weak) or S (strong). Then listen to check and practise. (Nhìn vào những từ được gạch chân trong câu và đánh dấu W (nhẹ) hoặc S (mạnh). Nghe để kiểm tra và thực hành.)
1. A: Is (W) Minh happy about winning the scholarship?
B: Yes, he is (S). But his parents are (W) happier.
2. A: I can’t (S) understand it! Aren’t (S) you my son?
B: I’m terribly sorry, dad. But it isn’t (S) entirely my fault.
3. A:Pho Hien is (W) a very old town in North Viet Nam.
B: Is it (S)? Where is it (W) located?
4. A: It’s (W) raining. Are they (W) wearing raincoats?
B: She (S) is, but he (S) isn’t.
3. Match the verbs in column A with the words/phrases in column B. (Nối động từ ở cột A với từ/ cụm từ ở cột B.)
– reduce pollution.
– pull down an old building.
– empathise with someone.
– make a handicraft.
– set up a home business.
– feel worried and frustrated.
– have high expectations.
– provide employment.
4. Fill each gap with a word from the box. (Điền mỗi chỗ trống 1 từ)
1. giant
2. tallest
3. attractions
4. symbol
5. fascinating
6. excited
7. affordable.
8. interest.
Hướng dẫn dịch
Đôi mắt của Luân Đôn, hay còn được biết đến như là vòng quay thiên niên kỉ là một vòng quay quan sát khổng lồ ở Luân Đôn. Toàn bộ cấu trúc cao 135m (443 ft) và vòng quay có đường kính 120m (394 ft). Khi được dựng nên vào năm 1999 nó là vòng quay quan sát cao nhất của thế giới. Bây giờ nó là một trong những điểm thu hút phổ biến trên thế giới. Nó được xem như là một biểu tượng của nước Anh. Người ta thực hiện những chuyến đi đặc biệt để nhìn thấy vòng quay khổng lồ hấp dẫn. 15000 người có thể ngồi lên vòng quay này mỗi ngày. Họ cảm thấy hào hứng khi leo lên trên và nhìn xuống thành phố. Không chỉ người giàu, mọi người đều có thể làm điều này. Nó phổ biến và phải chăng và nó đã trở thành một điểm yêu thích ở Luân Đôn.
5. Complete each sentence with the correct form of a phrasal verb from the list. (Hoàn thành mỗi câu theo dạng đúng của cụm động từ.)
1. set up
2. deal with
3. turned down
4. look up
5. give up
6. put up with
7. got over
8. keep up with
6. Rewrite the following questions in reported speech, using question words before fo-infinitives. (Viết lại các câu sau bằng lời nói gián tiếp, sử dụng cấu trúc từ để hỏi + to V)
1. Trang wondered what to wear to the fancy dress party.
2. She couldn’t decide whether to help Chau with the money her mum had given to her.
3. Nick wondered where to get those traditional handicrafts.
4. Phuc had no idea who to turn to for help with his homework.
5. Hoa was not sure when to break the sad news to him.
7. Choose the suitable words/ phrases complete the mini-talks. (Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp hoàn thành cuộc hội thoại sau.)
1. As far as I know.
2. what to do.
3. cool.
4. no worries.
5. If I were in your shoes.
Review 1: Skills (phần 1 → 4 trang 38-39 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Read the two letters: one from a girl and the other from Miss Wiselady. (Đọc 2 bức thư sau: 1 bức từ 1 cô gái và một bức từ cô Wiselady.)
Hướng dẫn dịch
Gửi cô Wiselady, Con học lớp 9 tại một ngôi trường trong thị trấn. Con rất yêu trường và yêu các bạn cùng lớp trừ 1 điều. Dường như các cô gái thường xuyên nói những điều xấu về các giáo viên của chúng con, thậm chí là cô hiệu trưởng. Kiểu tám chuyện này làm cho con cảm thấy không thoải mái và buồn. Con không nghĩ là nó tốt cho môi trường học tập và nó sẽ thật khủng khiếp nếu các giáo viên phát hiện. Con không biết làm thế nào đối diện với vấn đề này. Con nên làm gì?
Buồn Gửi Buồn,
a. Underline the phrasal verbs in the letters and say what they mean. (Gạch chân cụm động từ và nói xem chúng có nghĩa là gì.)
found out: phát hiện.
face up: đối mặt.
go on: tiếp tục.
keep away: tránh xa.
b. Decide whether the statements are true (T) or false (F) (Câu nào đúng (T) câu nào sai (F))
1. F
2. T
3. T
4. T
5. F
Hướng dẫn dịch
1. Buồn không yêu bạn cùng lớp của mình.
2. Có một vài chuyện tầm phào giữa những người bạn của Buồn.
3. Buồn muốn xin một vài lời khuyên từ cô Wiselady.
4. Cô Wiselady nói rằng vấn đề này không dễ giải quyết.
5. Cô Wiselady đề nghị Buồn nên xử lý chuyện tầm phào này trực tiếp.
Hướng dẫn dịch
1. “Bạn gái ngồi trước tôi trong lớp cứ chơi nhạc suốt tiết học. Cô ấy sử dụng nút bịt tai nhưng tôi cảm thấy mất tập trung và bất lực. Tôi nên làm gì?” Trung nói.
2. Nếu bạn có thể thăm một thành phố trên thế giới, bạn thích đến thành phố nào? Giải thích tại sao.
3. Tưởng tượng bạn dẫn một nhóm người nước ngoài đến một nơi yêu thích ở khu vực của bạn, bạn sẽ dẫn họ đến đâu? Nói về nơi đó.
3a. Listen to the conversation and answer the questions. (Nghe đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi.)
1. In a( little) town.
2. In a city.
b. Listen again and complete the sentences. (Nghe lại và hoàn thành câu.)
1. a stranger.
2. at night.
3. downtown.
4. entertainment.
Audio script
Michelle: Hi, Mike! How’s it going?
Mike: Hi. I’m good, thanks. Are you still living in the same place?
Michelle: Yes, I’m still in that ‘sleepy’ little town. But you know, I enjoy living there. It’s quiet, and everyone is friendly. I don’t really like the city. I feel like a stranger here. And it seems kind of dangerous, especially at night.
Mike: Well, I live here in the city, as you know. We live in an apartment downtown. The city is big, and it doesn’t feel as safe as a small town like yours. But I think the people here are pretty friendly. My neighbourhood is like a small town with its own stores, cafes, and restaurants… and we can enjoy all kinds of entertainment: cinemas, museums …
Michelle: OK, so then on weekends I should come into the city for all that.
Mike: OK. Sure!
4. Write a letter to your pen friend about: your last visit to a craft village. (Viết một bức thư cho bạn qua thư của mình nói về chuyến thăm tới làng nghề mới nhất của bạn.)
Dear Lan,
I got a wonderful trip with Nam to Chang Son fan – making village last weekend.
For a long time, the Chang Son fan was not only a useful utensil in daily life, but also a beautiful image appearing in many poems, on stage and in the cultural and spiritual life. To make a beautiful and durable fan requires meticulousness and skillfulness from fan makers. Normally, the fan’s blades are made from bamboo, which are at least three years old and grow in the middle of a grove.
Moreover, to make fans more durable, the fan makers use joined blades, which have to undergo many stages, such as cutting the bamboo into short pieces, scratching off its green cover, splitting the bark of bamboo and applying a layer of varnish between the slats. Then, they are tied up in a bunch.
After a few months when the layer of varnish is dry, the slats of bamboo are whittled to make the fan blades. Paper to make fans must be do (poonah) or diep (poonah paper covered with egg – shell powder) bought in Dong Ho Village, Bac Ninh Province. Looking at the Chang Son fans, only simple colours, such as green, red, violet and yellow are seen. However, when the fans are unfolded and seen in the light, all the delicate decorative pattern, and designs will appear lively and bright. To foreigners, they can see the characteristics of the Vietnamese people: simple but profound, and beautiful but discreet.
I am look forward to hearing from you
Best wishes,
Hoa
Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 5 Chương Trình Mới: Review 1
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 5 Chương trình mới: Review 1
Để học tốt Tiếng Anh 5 Thí điểm
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 5 Review 1
Audio script
Mai: Hi, Tony. Where are you going so early in the morning?
Tony: I’m going to the park.
Mai: How often do you go there?
Tony: I usually go there every Thursday to do morning exercise.
Mai: Good for you. See you later.
2. Linda: Where did you go last summer?
Nam: I went on a trip to the countryside.
Linda: Oh, really? What was the trip like?
Nam: It was good.
Linda: What did you do there?
Nam: I helped my grandparents on the farm.
2. Nghe và điền số
a. 3 b. 4 c. 1 d. 2
Audio script
1. Nam: Where are you going next weekend, Tony?
Tony: We’re going to Ha Long Bay.
Nam: Oh, that’s nice. What will you do there?
Tony: I think we may take a boat around the islands and visit sonrai caves
Nam: That sounds great!
2. Mai: I didn’t see you at Linda’s party. Where were you?
Nam: I visited my grandma?
Mai: Oh, how was your grandma?
Nam: She was sick before, but now she’s better.
Mai: Oh, I’m happy to hear that.
3. Linda: Did you go to the book fair last week?
Mai: Yes, I did. I didn’t see you.
Linda: I was on a trip to Ho Chi Minh City
Mai: Oh, really? How was the trip?
Linda: It was very interesting. I saw a lot of things.
4. Phong: What will you do next Sunday, Mai?
Mai: I don’t know. I think I’m going to stay home to help my mother cook.
Phong: I hope you’ll enjoy it.
3. Nghe và đánh dấu chọn (✓) vào ô Đúng (Y) hoặc vào ô Sai (N)
1. N 2. Y
Audio script
1. Linda: What do you do in your free time, Mai?
Mai: I usually read books and watch cartoons on TV.
Linda: How often do you go to the cinema?
Mai: Oh, I never go to the cinema. I only watch films on TV.
2. Tony: What did you do last weekend, Nam?
Nam: I visited my grandparents.
Tony: Where do they live?
Nam: They live in the countryside.
4. Đọc và khoanh tròn a hoặc b
Linda thường xuyên đi học vào buổi sáng. Ngày hôm qua, cô ấy không đi học bởi vì nó là Chủ nhật. Cô ấy đã đi mua sắm với mẹ sau bữa sáng. Họ mua sắm thức ăn thức uống và nhiều thứ cho gia đình. Vào buổi chiều, gia đình đã viếng thăm ông bà của Linda ở miền quê. Ông bà đã rất vui khi gặp họ. Gia đình đã thích những ngày của họ ở quê và trở về nhà vào buổi tối. Tuần tới, họ sẽ lại viếng thăm ông bà của Linda.
5. Viết về em. Sau đó nói với lớp
1. Địa chỉ của bạn là gì?
It’s 654/6, Lac Long Quan street, Ward 9, Tan Binh District, Ho Chi Minh City.
Nó là số 654/6, đường Lạc Long Quân, phường 9, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Nơi của bạn như thế nào?
It’s busy and crowded.
Nó náo nhiệt và đông đúc.
3. Bạn có thường tộp thể dục buổi sáng không?
I often do morning exercise every day.
Tôi thường tập thể dục buổi sóng mỗi ngày.
4. Bạn đã làm gì vào mùa hè trước?
I went to Nha Trang beach with my parents.
Tôi đã đi biển Nha Trang với gia đinh.
5. Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần?
I’ll swim in the pool.
Tôi sẽ đi bơi ở hồ bơi.
Short story Cat and Mouse 1 trang 38,39 SGK Tiếng Anh 5 Mới
Truyện ngắn: Mèo và Chuột 1 1. Đọc và lắng nghe câu truyện
Do you remember?
Bạ có nhớ không?
Hello, I’m Miu and these are my friends, Maurice and Doris.
Xin chào, mình là Miu và đây là những người bạn của mình, Maurice và Doris.
Hello!
Xin chào!
Hello!
Xin chào!
Hello, I’m Chit and these are my sisters, Mimi and Nini!
Xin chào, mình là Chit và đây là những chị gái mình Mimi và Nini!
Hello!
Xin chào!
Wake up, Jack!
Thức dậy, Jack!
Hello, Chit.
Xin chào Chit.
Hello, Miu.
Xin chào Miu.
Did you and your family go on holiday?
Bạn và gia đinh bạn đi nghỉ mát phải không?
Yes, we did.
Vâng, đúng rồi.
Where did you go?
Bạn đã đi đâu?
We went to the beach
Chúng tôi đã đi đến bãi biển.
Did you enjoy it?
Các bạn có thích nó không?
Yes, we did.
Vâng, chúng tôi có thích.
We sat on the beach and swam in the sea.
Chúng tôi nằm trên bãi biển và tắm biển.
What about you? Did you go on holiday?
Còn bạn thì sao? Bạn có đi nghỉ mát không?
Yes. Maurice, Doris and I went to the moutains.
Có. Maurice, Doris và tôi đã đi núi.
Did you enjoy it?
Bạn có thích nó không?
No, we didn’t.
Không, chúng tôi không thích.
It was cold and it rained all the time.
Trời lạnh và mưa suốt. t’s nice to be home!
Thật tốt khi ở nhà.
Audio script
Miu: Hello, I’m Miu and these are my friends, Maurice and Doris.
Maurice: Hello!
Doris: Hello!
Chit: Hello, I’m Chit and these are my sisters, Mimi and Nini!
Mimi and Nini: Hello!
Chit: Wake up, Jack!
Mỉu: Hello, Chit.
Chit: Hello, Miu
Miu: Did you and your family go on holiday?
Chit: Yes, we did.
Miu: Where did you go?
Chit: We went to the beach.
Miu: Did you enjoy it?
Chit: Yes, we did
Chit: We sat on the beach and swam In the sea. What about you? Did you go on holiday?
Miu: Yes. Maurice, Doris and I went to the moutains.
Chit: Did you enjoy it?
Miu: No, we didn’t. It was cold and it rained all the time.
All: It’s nice to be home!
2. Trả lời nhừng câu hỏi
1. Chit và gia đình cậu ấy đã đi nghỉ mát ở đâu?
They went to the beach.
Họ đã đi đến bãi biển.
2. Họ đã có một thời gian thoải mái phải không?
I Yes, they did.
Vâng, đúng vậy.
3. Miu đã đi nghỉ mát với ai?
Miu đã đi nghỉ mát cùng với Maurice và Doris.
4. Họ đã đi đâu?
They went to the mountains.
Họ đã đi núi.
5. Họ đã có một khoảng thời gian thoải mái phải không? Tại sao/ Tại sao không?
No, they didn’t. Because it was cold and it rained all the time. Không, họ không có. Bởi vì trời lạnh và mưa suốt cả ngày.
3. Sắp xếp lại những từ từ câu truyện
a. holiday (kỳ nghỉ) b. beach (bờ biển) c. family (gia đình) I d. mountains (núi) e. rained (mưa)
4. Đọc và hoàn thành
(1) did (2) went (3) enjoy (4) did (5) didn’t
A: Bạn đã đi nghỉ mát ở đâu?
B: Chúng tôi đã đi đến bãi biển.
A: Bạn có thích nó không?
B: Vâng, chúng tôi có thích. Nó rất vui. Còn bạn thì sao?
A: Chúng tôi đã đi núi.
B: Bạn có thích nó không?
A: Không, chúng tôi không thích. Trời đã mưa suốt thời gian đi.
5. Thực hành theo cặp. Nói về kỳ nghỉ đã qua của bạn
Bạn đang đọc nội dung bài viết Nội Dung Chương Trình Online Toán Tiếng Anh Lớp 1 trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!