Đề Xuất 6/2023 # Phần “Other” Chiếm Dụng Bộ Nhớ Của Iphone Là Gì? Làm Sao Để Xoá Chúng? # Top 6 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 6/2023 # Phần “Other” Chiếm Dụng Bộ Nhớ Của Iphone Là Gì? Làm Sao Để Xoá Chúng? # Top 6 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Phần “Other” Chiếm Dụng Bộ Nhớ Của Iphone Là Gì? Làm Sao Để Xoá Chúng? mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Phần “Other” chiếm dụng bộ nhớ của iPhone là gì? Làm sao để xoá chúng?

Ngọc Nguyễn Store

2 năm trước

45521 lượt xem

Phần “Other” chiếm dụng bộ nhớ của iPhone là gì? Làm sao để xoá chúng?

Với những có thói quen chụp ảnh, quay phim hoặc chơi game nhiều, đặc biệt với các phiên bản iPhone bộ nhớ thấp sẽ rất dễ gặp tình trạng hết bộ nhớ. Và khi vào kiểm tra, mặc dù iOS có hiển thị rất rõ ràng các loại dữ liệu chiếm dụng bộ nhớ bao nhiêu, từ: Ứng dụng, Ảnh, Tin nhắn, Mail,… nhưng vẫn còn một phần rất bí ẩn có tên “Khác” (hoặc “Other”).

Đôi khi phần “Khác” này chiếm bộ nhớ còn nhiều hơn cả những dữ liệu chính, nhưng chúng ta không thể biết nó là gì để có thể xoá đi.

LÀM SAO ĐỂ XOÁ “OTHER-KHÁC”? Có thể thấy, phần “Other” này thường chỉ có tác dụng giúp các dữ liệu trong ứng dụng được “load” ra nhanh hơn. Tuy nhiên trong trường hợp cần khoảng trống dung lượng thì bạn sẽ cảm thấy rất khó chịu về phần này.

Khởi động lại máy

Khi khởi động lại máy, một số ứng dụng sẽ mở lại từ đầu, không còn dữ liệu trong bộ nhớ đệm nên có thể sẽ giúp bạn có thêm một chút bộ nhớ.

Xoá hết dữ liệu rồi khôi phục lại

Phần “Khác” này có chứa rất nhiều loại dữ liệu nên khó có thể kiểm tra rằng dữ liệu đó thuộc ứng dụng nào. Để khắc phục điều này, bạn có thể thực hiện theo quy trình:

– Cắm iPhone vào máy tính, mở iTunes và chọn Restore Back up (Khôi phục) lại dữ liệu vừa Backup.

Khi đó các dữ liệu quan trọng sẽ được khôi phục trở lại nguyên trạng, còn các dữ liệu thuộc mục “Khác” sẽ không còn nữa.

Theo: Cultofmac

Tin khác:

– Facebook Messenger mới quá xấu, đây là cách quay trở về phiên bản cũ

– “Hướng dẫn biến iPhone và Airpods thành máy nghe trộm” gây sốt trên mạng

Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 8 Chương Trình Mới Unit 12: Life On Other Planets

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 12: Life on other planets

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 12

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 12

Đáp án: 2. Put the words in in the right columns according to their stress pattern.

[Đặt các từ ở cột đúng theo trọng âm]

Đáp án:

3. Use the words in the box to complete the sentences below. Then read them aloud.

[Sử dụng các từ trong khung để hoàn thành các câu bên dưới. Sau đó đọc chúng to lên]

Đáp án:

1. waterless

Sao hỏa là một hành tinh không có nước, vì vậy chúng ta không thể trồng cây ở đây.

2. resourceful

Các phi hành gia tập luyện vất vả hơn 1 con người trung bình.

3. emotionless

Nếu người ngoài hành tinh không khóc hay cười, họ không cảm xúc à?

4. airless

Họ không cần hít thở khí oxi để sống. Điều đó có nghĩa là họ có thể sống trong môi trường không có khí oxi.

5. weightless

Các phi hành gia giữ liên lạc với tàu không gian khi đi trong môi trường không trọng lực.

6. wonderful

Xuyên qua kính thiên văn chất lượng cao, những ngôi sao trông thật tuyệt vời.

Vocabulary and Grammar – trang 44 Unit 12 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới VOCABULARY AND GRAMMAR 1. Solve the crossword puzzle.

[Giải ô chữ ]

Đáp án:

1. Một ngôi sao ở trung tâm của hệ mặt trời: Mặt trời

2. Một vệ tinh bằng đá quay quanh trái đất: mặt trăng

3. Một sinh vật từ hành tinh khác: người ngoài hành tinh

4. Hành tinh thứ 4 từ mặt trời: sao hỏa

5. Hành tinh được đặt tên dựa theo thánh của bầu trời Hi Lạp: sao Thiên Vương

6. Hành tinh được đặt tên dựa trên thánh nông nghiệp Roman: sao Thổ

7. Một câu chuyện đặc trưng các vị thánh và quái vật: truyền thuyết

8. Hành tinh được đặt tên theo vị nữ thánh tình yêu: sao Kim

9. Hành tinh được đặt tên dựa theo thần biển cả Roman: sao Hải Vương

10. Một vật thể sáng trong không gian, với cái đuôi dài: sao chổi

2. Fill each blank with an appropriate word/ phrase from the box. There are more words/ phrases than needed.

[Điền vào mỗi chỗ trống với một từ/ cụm từ thích hợp trong khung. Cho nhiều từ/ cụm từ hơn số cần thiết]

Đáp án:

1. flying saucer

Một đĩa bay là một máy bay chuyên chở sinh vật từ các hành tinh khác.

2. aliens

Các nhà thiên văn học không biết liệu người ngoài hành tinh có giống con người hay không.

3. creatures

Không thể có những sinh vật sống có thể sống sót trên một hành tinh lạnh như sao Hải Vương.

4. surface

Không có cây hay động vật trên bề mặt sao hỏa.

5. trek

Tôi ước gì tôi có thể đi bộ từ hành tinh này đến hành tinh khác.

6. trace

Các phi hành gia để lại 1 lá cờ như là 1 dấu vết của đời sống con người trong chuyến đến đi đến Mặt Trăng.

3. Choose the best answer A, B, or C to complete the sentences.

[Chọn A, B, hay C để hoàn thành các câu]

Đáp án:

1. B

Yuri Gagarin đã trải nghiệm cảm giác mạnh khi ông hoàn thành 1 vòng quay quanh quỹ đạo Trái Đất.

2. C

Các phi hành gia dùng moon buggies để đi trên bề mặt mặt trăng.

3. A

Sao chổi là một hệ thống mặt trời nhỏ cái mà phát triển đuôi dài, sáng khi bay qua gần mặt trời.

4. A

Con người có thể sống trên hành tinh khác nếu họ có bầu không khí giống như ở Trái Đất.

5. C

Bởi vì Trái Đất không thể cung cấp đủ chỗ ở cho dân số ngày càng tăng, các nhà khoa hoạc đang tìm kiếm những chỗ mới mà con người có thể sống.

6. A

Quá nhiều khí CO2 trong không khí có thể có độc cho con người khi hít vào.

4. Circle the correct question word in each sentence below.

[Chọn từ để hỏi đúng trong mỗi câu bênh dưới]

Đáp án:

1. why

Tom hỏi tôi tại sao mọi người khám phá không gian ngoài vũ trụ.

2. how

Dean hỏi giáo viên của anh ấy con người có thể sinh sống ở mặt trăng như thế nào.

3. what

Họ muốn biết cái gì được tìm thấy trên sao Hỏa.

4. if

Cô bé hỏi liệu cô ấy có thể gọi điện cho người sống ở hành tinh khác được không?

5. what

Học sinh muốn biết sự giống nhau giữa sao Hỏa và Trái Đất là gì.

6. if

Nick hỏi tôi rằng liệu có cây xanh trên sao Kim hay không.

5. Choose the correct answer A, B, or C to complete the sentences.

[Chọn đáp án đúng A, B hay C để hoàn thành các câu]

Đáp án:

1. A

Người đàn ông đã nói với bạn của ông ấy rằng ông ấy đã thấy 1 vật thể bay lạ tối qua.

2. B

Nhà thiên văn học hỏi đồng nghiệp của mình có phải sắp có chuyến du hành khác vào tháng tới không.

3. A

Anh ấy hỏi tôi có phải tàu không gian đã được phóng cách đây 2 năm.

4. B

Các học sinh hỏi các nhà phi hành gia có thể mang đá từ sao Hỏa về hay không.

5. C

Họ tự hỏi rằng liệu năm tới họ sẽ có thêm khám phá về không gian.

6. A

Họ hỏi tôi rằng tôi có nhớ những bằng chứng về vật thể bay lại được ghi nhận năm ngoái.

6. Circle the word which correctly completes each sentence below.

[Khoanh tròn từ hoàn thành đúng mỗi câu bên dưới]

Đáp án:

1. was

Anh ấy hỏi tôi hành tinh nào lớn nhất trong hệ mặt trời.

2. had been

Giáo viên hỏi James con người đã đến bao nhiêu hành tinh.

3. had been

Mark hỏi bạn anh ấy chứng kiến vật thể bay lạ cuối cùng được báo cáo khi nào.

4. was

Anh ấy hỏi tôi liệu có mưa trên mặt trăng không.

5. would

Học sinh tự hỏi khi nào con người sẽ có thể đi trên bề mặt của sao Diêm Vương.

6. ate

Cậu bé hỏi các nhà thiên văn học họ ăn gì khi đang làm nhiệm vụ trong không gian.

Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Unit 10: Life On Other Planets

1. Getting started. Look at the pictures of UFOs (Unidentifed Flying Objects). Ask and answer with a partner. a. I’ve heard and read a lot about UFOs and I think they really exist. b. Yes, I’ve seen some films on UFOs. Most of them were about the fridendship between earthlings and creatures from other planets. c. I want to know how they can fly with such a terrible speed d. If I saw a UFO, I would take photos of them or put them on camera.2. Listen and read. a. Find the words in the test having the following meanings. 1. evedence 2. meteor 3. aliens 4. collecting 5. captured 6. disappeared

b. Complete the notes. a. An aircraftm, a weather ballon or a meteor… b. nine large round objects traveling at about 2800 meters an hour c. 1599 UFO sightings d. a UFO above their e. an egg-shaped object in one of his fields and also aliens collecting soil samples f. claimed they were captured by aliens and taken aboard a spacecraft g. and his plane disappeared after sighting a UFO h. that he saw a plate-like devide at a treetop 30 meters away3. Speaka. There are drawing of things a space-tourist to Mars saw and noted down. Try to guess and match the drawings with the words in the box. Then pratice the dialogue with a partner. 6,7,4,3,2,5,1

b. Make up similar dialogues about the drawings, using the cues in section a. Nam: What do these drawings say, Hung? Hung: There might be minerals in Mars. Nam: And what about those dark shapes on the left corner? Hung: Well, they might be signs of gas. There may be some gas on Mars.

Nam: What do these drawings say, Hung? Hung: There might be water in Mars. Nam: And what about those circles in the middle of the picture? Hung: Well, they might be signs of little creatures. There may be a lot of little creatures on Mars.

c. Now talk with a partner. Tell each what you think there might be on Mars, on the moon and otehr planets. A. What do you think there might be on the moon? B. I think there might be big round holes…

A. What do you think there might be on Mars? B. I think there might be water…

4. Listen. Listen to the description of the moon. Then check (v) the correct statements about the moon. a,c,d,f.i.j

5. Read. a. Put the phrases in order to show what you need and get in joining a trip into the space. 4,1,5,2,3

b.Answer. Then write the answers in full sentences. 1. If we decide to take a space trip, we will have to run a lot, swim every day, do aerobics and push-ups to have an excellent physial condition. 2. If we want to show we are in perfect health, we must get a letter from a doctor. 3. From he outer space, we can see pictures of the Earth ; our country interesting places, the oceans, the big rivers, the tall mountains. 4. We can see those scenes 18 times a day 5. We can walk on the walls or on the ceiling6. Write.a. Read the out line of an expositon in column A. Then put the paragraphs in column B in order to match the sections in column A. Introduction:ii Body: iii Conclusion: ib. Now use Ba’s opinion in the dialogue to write an exposition about the existence of UFOs. Begin with:

I believe UFOs exist because articles and reports in newspapers have talked a lot about their appearance.

Firstly, many people in the world claim they have seen flying saucers. Secondly, there are many photos of them. Some photographers say they have seen man-like creatures get out of flying saucers, Moreover, people are talking about the mysterious circles on the fields in Great Britain.

Therefore, UFOs are no longer human’s imagination. They’re real and we should be ready to welcome their visits.

7. Language focus.1. Work with a partner. Use may or might and talk about Andy’s presents. a. It may be a book or it might be a game b. It may be a box of crayons or it might be a box of paints c. It may be a football or it might be a basketball d. It may be a boat or it might be a train e. It may be a flying saucer or it might be a meteor f. It may be an evenign star or it might be a spacecraft

2. Complete the sentences. Use the verbs in the box. b. will miss…doesn’t hurry c. isn’t…’ll drop d. will join…finishes e. writes…won’t forget

3. Look at the pictures. Complete the sentences. b. If Mr. Loc had a car, he would drive it to work c. If Lan lived in Ho Chi Minh City, she would visit Saigon Water Park d. If Nam had an alarm lock, he would arrive at school on time e. If Hoa lived in Hue, she would see her parents every day f. If Nga owned a piano, she would play it very well g. If Tuan studied harder, he would get better grades h. If Na had enough money, she would buy a new computer

4. What would you do if you met an alien from outer space? Write 3 things you would like to do. 1. If I met an alien from outer space, I would take photos of him. 2. If I met an alien from outer space, I would ask her to give me a free flight. 3. If I met an alien from outer space, I would ask him to take me to him home on the other planet.

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Unit 12: Life On Other Planets (Sự Sống Trên Các Hành Tinh

Giải sách bài tập Tiếng Anh 8 Unit 12: Life on other planets (Sự sống trên các hành tinh khác)

A. Phonetics (trang 43 SBT Tiếng Anh 8 mới)

1. Mark the stressed syllables …(Đánh dấu âm tiết được nhấn mạnh và sau đó đọc to các từ lên. Chú ý đến trọng âm của từ.)

”weightless (không trọng lượng)

re”sourceful (tháo vát)

”airless (thiếu không khí)

”wonderful (rất tốt)

de’lightful (tuyệt vời)

am’bitionless (không khát vọng)

”waterless (khô hạn)

re”sourceless (không tháo vát)

”beautiful (đẹp)

”basketful (thùng đầy)

”handless (không tay)

e’motionless (không xúc động)

3. Use the words…(Sử dụng các từ trong khung để hoàn thành các câu bên dưới. Sau đó đọc chúng to lên.)

1. Sao hỏa là một hành tinh không có nước, vì vậy chúng ta không thể trồng cây ở đây.

2. Các phi hành gia tập luyện vất vả hơn 1 con người trung bình.

3. Nếu người ngoài hành tinh không khóc hay cười, họ không cảm xúc à?

4. Họ không cần hít thở khí oxi để sống. Điều đó có nghĩa là họ có thể sống trong môi trường không có khí oxi.

5. Các phi hành gia giữ liên lạc với tàu không gian khi đi trong môi trường không trọng lực.

6. Xuyên qua kính thiên văn chất lượng cao, những ngôi sao trông thật tuyệt vời.

B. Vocabulary – Grammar (trang 44-45-46 SBT Tiếng Anh 8 mới)

1. Một ngôi sao ở trung tâm của hệ mặt trời: Mặt trời

2. Một vệ tinh bằng đá quay quanh trái đất: mặt trăng

3. Một sinh vật từ hành tinh khác: người ngoài hành tinh

4. Hành tinh thứ 4 từ mặt trời: sao hỏa

5. Hành tinh được đặt tên dựa theo thánh của bầu trời Hi Lạp: sao Thiên Vương

6. Hành tinh được đặt tên dựa trên thánh nông nghiệp Roman: sao Thổ

7. Một câu chuyện đặc trưng các vị thánh và quái vật: truyền thuyết

8. Hành tinh được đặt tên theo vị nữ thánh tình yêu: sao Kim

9. Hành tinh được đặt tên dựa theo thần biển cả Roman: sao Hải Vương

10. Một vật thể sáng trong không gian, với cái đuôi dài: sao chổi

1. Một đĩa bay là một máy bay chuyên chở sinh vật từ các hành tinh khác.

2. Các nhà thiên văn học không biết liệu người ngoài hành tinh có giống con người hay không.

3. Không thể có những sinh vật sống có thể sống sót trên một hành tinh lạnh như sao Hải Vương.

4. Không có cây hay động vật trên bề mặt sao hỏa.

5. Tôi ước gì tôi có thể đi bộ từ hành tinh này đến hành tinh khác.

6. Các phi hành gia để lại 1 lá cờ như là 1 dấu vết của đời sống con người trong chuyến đến đi đến Mặt Trăng.

1. Yuri Gagarin đã trải nghiệm cảm giác mạnh khi ông hoàn thành 1 vòng quay quanh quỹ đạo Trái Đất.

2. Các phi hành gia dùng moon buggies để đi trên bề mặt mặt trăng.

3. Sao chổi là một hệ thống mặt trời nhỏ cái mà phát triển đuôi dài, sáng khi bay qua gần mặt trời.

4. Con người có thể sống trê n hành tinh khác nếu họ có bầu không khí giống như ở Trái Đất.

5. Bởi vì Trái Đất không thể cung cấp đủ chỗ ở cho dân số ngày càng tăng, các nhà khoa hoạc đang tìm kiếm những chỗ mới mà con người có thể sống.

6. Quá nhiều khí CO2 trong không khí có thể có độc cho con người khi hít vào.

1. Tom hỏi tôi tại sao mọi người khám phá không gian ngoài vũ trụ.

2. Dean hỏi giáo viên của anh ấy con người có thể sinh sống ở mặt trăng như thế nào.

3. Họ muốn biết cái gì được tìm thấy trên sao Hỏa.

4. Cô bé hỏi liệu cô ấy có thể gọi điện cho người sống ở hành tinh khác được không?

5. Học sinh muốn biết sự giống nhau giữa sao Hỏa và Trái Đất là gì.

6. Nick hỏi tôi rằng liệu có cây xanh trên sao Kim hay không.

1. Người đàn ông đã nói với bạn của ông ấy rằng ông ấy đã thấy 1 vật thể bay lạ tối qua.

2. Nhà thiên văn học hỏi đồng nghiệp của mình có phải sắp có chuyến du hành khác vào tháng tới không.

3. Anh ấy hỏi tôi có phải tàu không gian đã được phóng cách đây 2 năm.

4. Các học sinh hỏi các nhà phi hành gia có thể mang đá từ sao Hỏa về hay không.

5. Họ tự hỏi rằng liệu năm tới họ sẽ có thêm khám phá về không gian.

6. Họ hỏi tôi rằng tôi có nhớ những bằng chứng về vật thể bay lại được ghi nhận năm ngoái.

1. Anh ấy hỏi tôi hành tinh nào lớn nhất trong hệ mặt trời.

2. Giáo viên hỏi James con người đã đến bao nhiêu hành tinh.

3. Mark hỏi bạn anh ấy chứng kiến vật thể bay lạ cuối cùng được báo cáo khi nào.

4. Anh ấy hỏi tôi liệu có mưa trên mặt trăng không.

5. Học sinh tự hỏi khi nào con người sẽ có thể đi trên bề mặt của sao Diêm Vương.

6. Cậu bé hỏi các nhà thiên văn học họ ăn gì khi đang làm nhiệm vụ trong không gian.

1. Tom asked his teacher if scientists had found water on Mars.

2. Dean asked his father if astronomers had discovered any planets similar to Earth.

3. The little boy asked his mother if they would be able to live on Saturn in the next decade.

4. Nick asked his teacher what would happen if the Sun became cooler.

5. The Science teacher asked her students how many planets there were in the Solar System.

6. Alex asked his friend how long Neil Armstrong had stayed on the Moon.

1. Tom hỏi giáo viên rằng những nhà khoa học đã tìm ra nước trên sao Hỏa chưa.

2. Dean hỏi ba anh ấy rằng những nhà du hành vũ trụ đã khám phá hất kỳ hành tinh tương tự như trái đất không.

3. Cậu trai nhỏ thử hỏi mẹ rằng họ sẽ có thể sống trên sao Thổ trong thập kỷ tới được không.

4. Nick hỏi giáo viên anh ta thử rằng họ sẽ có thể sống trên sao Thổ không.

5. Giáo viên môn khoa học hỏi học sinh cô ấy có bao nhiêu hành tinh trong hệ mặt trời.

6. Alex hỏi bạn anh ta Neil Amstrong đã ở trên mặt trăng bao lâu.

C. Speaking (trang 47 SBT Tiếng Anh 8 mới)

1. Có vẻ như bạn có nhiều vấn đề về giao thông trên Trái Đất.

2. Đúng vậy. Mỗi ngày đều có nhiều ùn tắc giao thông và tai nạn giao thông. Còn trên sao Thổ thì sao?

3. Trên sao Thổ không có giao thông bởi vì dân số rất ít.

4. Bạn đi lại bằng phương tiện gì?

5. Hầu hết chúng mình đều sử dụng phương tiện công cộng như tàu hỏa bay và xe búyt bay.

6. Nghe thú vị thật! Bạn cũng có phương tiện cá nhân chứ?

7. Chắc chắn rồi, chúng mình sử dựng xe bốn bánh hoặc xe đạp 3 bánh để đi những quãng ngắn.

8. Bạn sử dụng nhiên liệu gì cho phương tiện của bạn?

9. Chúng mình không dùng xăng như các bạn. Chúng mình dùng loại chất lỏng đặc biệt lấy được bên dưới lòng đất.

1. Nhiệt độ bao nhiêu? – 218 độ C.

2. Thở cái gì? – khí hi-đro.

3. Ăn và uống cái gì? – cỏ và nhiều thịt/ một loại cồn và dầu đặc biệt.

4. Đi lại bằng phương tiện gì? – ô tô bay.

5. Sống ở đâu? – những ngôi nhà với bức tường dày và hệ thống sưởi.

6. Bao nhiêu mùa? mỗi năm 1 mùa.

7. Ngủ bao nhiêu tiếng? – Mỗi ngày có 12 giờ và ngủ 2 giờ mỗi ngày.

D. Reading (trang 48-49 SBT Tiếng Anh 8 mới)

1. Read this story…(Đọc câu chuyện này và điền vào chỗ trống với 1 từ thích hợp từ trong khung.)

Xin chào. Chúng tôi đến từ sao Hải Vương, hành tinh thứ 8 tính từ Mặt Trời trong hệ Mặt Trời. Hành tinh của chúng tôi được đặt tên theo vị thần biển cả Roman. Khí hậu ở đây rất khó chịu, với nhiệt độ khoảng âm 300 độ C, và gió rất mạnh. Thật ra, ở đây có nhiều bão. Mọi thứ đều đóng băng trên bề mặt, vì vậy dĩ nhiên chúng tôi không có nước lỏng. Để có thể sinh tồn ở đây, chúng tôi phải xây dựng toàn bộ thành phố dưới lòng đất, cách bề mặt 100 km. May mắn thay, chúng tôi không có động đất.

Cuộc sống của chúng tôi rất khác so với cuộc sống của các bạn trên Trái Đất. Bởi vì bên dưới lòng đất cực kỳ tối, chúng tôi có hệ thống chiếu sáng rất tốt theo đồng hồ. Mỗi ngày chúng tôi chỉ cần ngủ 3 giờ, 4 giờ làm việc và phần còn lại của ngày chúng tôi dành cho các hoạt động giải trí. Vì vậy cuộc sống rất thoải mái. Hầu hết chúng tôi thích đi đến các thành phố mới để trải nghiệm những điều mới mẻ. Mặc dù chúng tôi nhỏ hơn kích thước của các bạn, chúng tôi có thể di chuyển rất nhanh. Thật ra, chúng tôi có cánh vì vậy chúng tôi có thể bay. Vì vậy, chúng tôi không bị ùn tắc giao thông như trên Trái Đất. Chúng tôi không hít thở khí oxi, chúng tôi sống dựa vào khí hi-đro.

A. Trái Đất là hành tinh thứ ba gần mặt trời nhất trong hệ Mặt trời. Nó là hành tinh duy nhất mà tên tiếng Anh có tên thế giới hoặc trái đất, không đến từ thần thoại La Mã hoặc Hy Lạp mà từ tiếng Anh cũ và dân tộc Đức

Bạn đang đọc nội dung bài viết Phần “Other” Chiếm Dụng Bộ Nhớ Của Iphone Là Gì? Làm Sao Để Xoá Chúng? trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!