Đề Xuất 5/2023 # Skills 1 Trang 32 Unit 3 Sgk Tiếng Anh 8 Mới # Top 13 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 5/2023 # Skills 1 Trang 32 Unit 3 Sgk Tiếng Anh 8 Mới # Top 13 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Skills 1 Trang 32 Unit 3 Sgk Tiếng Anh 8 Mới mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

2. Complete each sentence, using a word from the text. (Hoàn thành mỗi câu, sử dụng một từ từ bài văn.)

1. Work in pairs. Answer the questions. (Làm việc theo cặp. Trả lời những câu hỏi.)

1. Where do the Thai people live? (Người Thái sống ở đâu?)

What is their population? (Dân số của họ bao nhiêu?)

Đáp án:

1. They live in the nothern mountaious region. (Họ sống ở khu vực miền núi phía Bắc.)

2. The Thai have a population of about one and a half million people. (Người Thái có một dân số khoảng 1,5 triệu người.)

Now read the text and check your answers. (Bây giờ đọc bài văn và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

The Thai have a population of about one and a half million people living in the provinces of Lai Chau, Son La, Yen Bai, Hoa Binh, Thanh Hoa, and Nghe An. The Thai language belongs to the Tay – Thai group.

The Thai are experienced farmers. They dig canals to bring water to their fields. Their main food is rice, especially sticky rice. The Thai also grow other crops on burnt-out land. They raise cattle and poultry for their own use. They also make bamboo items, and weave cloth. Thai cloth is well-known for being unique, colourful and strong.

T^ecently, Thai men prefer to wear the Kinh’s style -Lvof dress, while Thai women keep their traditional costumes including short blouses, long skirts, scarves and ornaments. The Thai live in houses on stilts. Their villages comprise 40 to 50 houses, usually built side by side.

The Thai worship their ancestors. Every year they hold festivals and ceremonies with alternating songs between boys and girls, and many traditional games.

Dịch bài:

Người Thái có một dân số khoảng 1,5 triệu người sống ở các tỉnh Lai Châu, Sơn La, Yên Bái, Hòa Bình, Thanh Hóa, và Nghệ An. Ngôn ngữ Thái thuộc về nhóm người người Tày – Thái.

Người Thái là những nông dân đầy kinh nghiệm. Họ đào kênh để mang nước cho những đồng ruộng. Thức ăn chính của họ là gạo, đặc biệt là xôi. Người Thái cũng trồng những vụ mùa khác ở vùng đất xấu hơn. Họ cũng làm những vật dụng bằng tre và đan vải. Vải Thái nổi tiếng vì độc đáo, đầy màu sắc và chắc.

Gần đầy, đàn ông Thái thích mặc quần áo theo phong cách người Kinh hơn, trong khi phụ nữ Thái vẫn giữ trang phục truyền thống của họ bao gồm áo choàng ngắn, váy dài, khăn và trang sức. Người Thái sống trong những ngôi nhà sàn. Làng của họ có khoảng 40-50 ngôi nhà, thường được xây cạnh nhau.

Người Thái thờ cúng tổ tiên. Mỗi năm họ tổ thức những lễ hội và lễ kỷ niệm với những bài hát giao duyên giữa nam và nữ và nhiều trò chơi truyền thống khác.

2. Complete each sentence, using a word from the text. (Hoàn thành mỗi câu, sử dụng một từ từ bài văn.)

Đáp án:

1. fanners

Người Thái là những nông dân giỏi. Họ trồng những vụ mùa khác nhau.

2. bamboo

Họ có thể làm những vật dụng gia đình từ cây tre.

3. stilt

Người Thái sông trong những ngôi nhà sàn.

4. songs

Họ có một nền văn hóa phong phú bao gồm những bài hát và trò chơi dân gian.

5. ceremonies

Nhiều lễ hội và nghi lễ được tổ chức bởi người Thái mỗi năm.

3.  Answer the questions. (Trả lời những câu hỏi.)

1. Do the Thai people have their own language? (Người Thái có ngôn ngữ riêng không?)

2. What is the main food of the Thai people? (Thức ăn chính của người Thái là gì?)

3. What is the Thai cloth well-known for? (Vải Thái nổi tiếng về gi?)

4. Which still wear their traditional costumes, Thai men or Thai women? (Ai vẫn mặc trang phục truyền thống, đàn ông Thái hay phụ nữ Thái?)

5. Who do the Thai worship? (Người Thái thờ cúng ai?)

Đáp án:

1. Yes, they do. (Có.)

2. Their main food is rice. (Thức ăn chính của họ là cơm.)

3. It is well-known for being unique, colorful and strong. (Nó nổi tiếng vi độc đáo, đầy màu sắc và chắc.)

4. Thai women do. (Phụ nữ Thái.)

5. They worship their ancestors. (Họ thờ cúng tổ tiên họ.)

4. Read some facts about the Bru-Van Kieu people and the Khmer people. (Đọc vài việc về dân tộc Bru – VânKiều và người Khơ Me.)

The Bru-Van Kieu people

Population: about 74,500

Regions: Quang Binh, Quang Tri, Thua Thien – Hue

Language: Mon-Khmer group

Production activities: growing rice, terraced fields, raising cattle and poultry

Festivals: ceremony held before sowing seeds

The Khmer people

Population: about 1,260,600

Regions: provinces of Mekong Delta

Language: Mon-Khmer group, writing system

Production activities: growing rice, raising cattle and poultry, making sugar

Festivals: two main holidays: Chaul Chnam Thmey (New Year) and Greeting-the-Moon festival

Dịch bài:

Dân tộc Bru – Vân Kiều

Dân số: khoảng 74,500 người

Khu vực: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế Ngôn ngữ: nhóm Môn-Khmer

Hoạt động sản xuất: trồng lúa, ruộng bậc thang, nuôi gia súc và gia cầm

Lễ hội: nghi lễ được tổ chức trước khi gieo hạt

Dân tộc Khơ Me

Dân số: khoảng 1,260,600 người

Khu vực: các tỉnh đồng bằng sông Mê Kông

Ngôn ngữ: nhóm Môn-Khơ Me, hệ thống chữ viết

Hoạt động sản xuất: trồng lúa, nuôi gia súc và gia cầm, làm đường

Lễ hội: hai lễ hội chính: Chaul Chnam Thmey (Năm mới) và lễ hội mừng ánh trăng.

Work in groups. Choose one of the two ethnic groups and talk about it. (Làm việc nhóm. Chọn một trong hai dân tộc và nói về họ.)

Đáp án:

Khmer people has a population of about 1,260,600 people. They mostly live in provinces of Mekong Delta. Their language is Mon-Khmer group and the writing system.

They grow rice, raise cattle and poultry, make sugar for living.

They have 2 main festivals: Chaul Chnam Thmey (New Year) và Greeting – the – Moon festival.

Dịch bài:

Dân tộc Khơ Me có dân số khoảng 1/260,600 người. Họ sống chủ yếu ở các tỉnh đồng bằng sông Mê Kông. Ngôn ngữ của họ là nhóm Môn-Khơ Me và hệ thống chữ viết. Họ trồng lúa, nuôi gia súc và gia cầm, làm đường dể sinh sống. Họ có 2 lễ hội lớn: Chaul Chnam Thmey (Năm mới) và lẻ hội mừng ánh trăng.

5. Talk about YOUR own ethnic group. (Nói về nhóm dân tộc riêng của bạn.)

Đáp án:

My own ethnic group is the Viet. The Viot live everywhere in the country. They have the largest population.

They have many kinds of food from North to South. They often celebrate many festivals during the year. They have the traditional costume: Ao Dai. Ao Ba Ba.

Dịch bài:

Nhóm dân tộc riêng của tôi là người Việt. Người Việt sống ở mọi nơi trên đất nước. Họ có dân số lớn nhất. Họ có nhiều loại thức ăn từ Bắc vào Nam. Họ thường tổ chức nhiều lễ hội suốt cả năm. Họ có trang phục truyền thốns là: Áo dài và áo bà ba.

Skills 1 Trang 32 Unit 3 Tiếng Anh 7 Mới

Tạm dịch:

Ở Mỹ, hầu hết mọi người đã từng có lúc là một tình nguyện viên. Theo thống kê của chính phủ, khoảng 1/5 dân số Mỹ làm hoạt động tình nguyện mỗi năm. Người Mỹ đã có truyền thống làm tình nguyện và giúp một người khác kể từ những ngày khai sinh của đất nước.

Người Mỹ làm tình nguyện không phải vì họ bị bắt buộc hoặc được cho tiền để làm tình nguyện. Họ thích làm điều đó! Những hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm việc quyên tiền cho những người đang cần giúp đỡ, nấu ăn và phát thức án, làm công việc lao động chung (như những dự án làm sạch và sửa nhà cửa), cung cấp việc chuyên vận chuyển (như là chở những người già), và làm gia sư/ làm hướng dẫn cho những người trẻ tuổi.

2. Decide if the following statements are true (T) or false (F). (Quyết định những câu sau đây Đúng (T) hay Sai (F).) Hướng dẫn giải:

1. T

2. T

3. F

4. F

Tạm dịch:

1. Theo đoạn văn trên, gần như mỗi người Mỹ đều làm công việc tình nguyện trong cuộc đời của họ.

2. Mỗi năm hầu như trong 5 công việc của người Mỹ thì có 1 công việc là tình nguyện.

3. Người Mỹ đã làm công việc tình nguyện ít hơn 50 năm.

4. Người Mỹ làm tình nguyện bởi vì họ bị bắt buộc phải làm.

3. Which of the activities below are traditional volunteer activities in the United States? Tick (v) the boxes. (Hoạt động nào trong những hoạt động này là những hoạt động tinh nguyện truyền thống ở Mỹ. Đánh dấu chọn vào khung.) Hướng dẫn giải: Tạm dịch: 4. Idea bank: Fill in the table with your ideas for volunteer activities.

Để quyên tiền, chúng ta có thể…

Để cung cấp thức ăn, chúng ta có thể…

Để giúp sửa chữa đồ, chúng ta có thể…

Để giúp người ta có thể vận chuyển, chúng ta có thể…

Để làm gia sư cho trẻ nhỏ, chúng ta có thể.

* làm bưu thiếp và bán chúng

* nấu thức ăn và mang nó đến cho trẻ em đường phố

* sửa chữa bàn, ghế, tủ, xe trong nhà

* hướng dẫn trẻ em làm bài tập về nhà hoặc giúp chúng học bài

Work in groups. Share the ideas in your idea bank with your group members. Then, use the most interesting ideas to create a new group idea bank and share it with the class. (Làm theo nhóm. Chia sẻ những ý kiến trong ngân hàng ý trên với những thành viên trong nhóm. Sau dó, sử dụng hầu hết những ý tưởng thú vị để tạo ra một nhóm ngân hàng ý tưởng mới và chia sẻ nó với lớp.) Hướng dẫn giải:

– To raise money, we could make postcards and sell them.

A: We could make postcards and sell them to raise money.

B: What types of postcards?

A: Greeting cards: Happy Birthday, Happy New Year, Congratulation.

B: Where should we sell them?

A: We could sell them to students in our school, to bookshops, giftshop…

– To provide food, we could cook food and bring it to street children.

A: We could cook food and bring it to street children.

B: What kind of food?

A: Rice with fish and meat, vegetable soup.

B: How often do we bring food to them?

A: 3 times a week.

– To help things, we could repair table, chair, withdraw, car in the house.

A: We could repair table, chaừ, withdraw, car in the house to help things.

B: Whom will we help?

A: We will help the elderly people, the people in need.

B: How often do you help do?

A: Once a week

– To help people with transportation, we could give the rides to the elderly.

A: We could give the rides to the elderly, to help the with transportation.

B: How often do we help them?

A: five times a week.

– To tutor young children, we could mentor them to do homework and help them study the lesson.

A: We could mentor young children to do homework, help them study the lesson and to tutor.

B: How often do we help them?

A: 3 times a week.

Tạm dịch:

– Để quyên tiền, chúng ta có thể làm bưu thiếp và bán chúng.

A: Chúng ta có thể làm bưu thiếp và bán chúng để kiếm tiền.

B: Loại bưu thiếp nào?

A: Thiệp chúc mừng: Chúc mừng sinh nhật, Chúc mừng năm mới, Chúc mừng.

B: Chúng ta bán chúng ở đâu?

A: Chúng ta có thể bán chúng cho những học sinh trong trường chúng ta, đến những nhà sách, cửa hàng quà lưu niệm…

– Để cung cấp thức ăn, chúng ta có thể nấu và mang nó đến cho trẻ em đường phố.

A: Chúng ta có thể nấu thức ăn và mang nó đến cho trẻ em đường phố.

B: Loại thức ăn nào?

A: Cơm với cá, thịt, canh rau.

B: Bao lâu chúng ta cung cấp thức ăn cho họ?

A: Ba lần một tuần.

– Để giúp đỡ, chúng ta có thể sửa bàn, ghé và tủ trong nhà để giúp đỡ.

A: Chúng ta có thể sửa bàn, ghế và tủ để giúp đỡ.

B: Chúng ta sẽ giúp ai?

A: Chúng ta sẽ giúp những người già, những người cần giúp đỡ.

B: Bao lâu chúng ta giúp một lần?

A: Một lần một tuần.

– Để giúp người ta trong giao thông, chúng ta có thể cho người lớn tuổi quá giang.

A: Chúng ta có thể cho người lớn tuổi quá giang để giúp họ trong giao thông.

B: Bao lâu chúng ta giúp họ một lần?

A: 5 lần một tuần.

– Để dạy kèm trẻ em, chúng ta có thể hướng dẫn chúng làm bài tập về nhà và giúp chúng học bài.

A: Chúng ta có thể hướng dẫn trẻ em làm bài tập về nhà, giúp chúng học bài và dạy kèm cho chúng.

B: Bao lâu chúng ta giúp chúng một lần?

A: 3 lần một tuần.

Skills 1 Trang 12 Unit 1 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

2. Read the text and choose the correct answer. (Đọc bài văn và chọn câu trả lời đúng.)

1. What are the benefits of using computers or mobile phones for leisure activities? What are the harmful things it may bring us? (Những lợỉ ích của việc sử dụng máy vi tính và điện thoại di động cho hoạt động thư giãn nghỉ ngơi? Điều có hại mà nó mang đến là gì?) Hướng dẫn giải:

– The beneíìts: search for useful information, play funny games, watch video.

Harmful things: bad for eyes, be addicted, learn bad things easily.

Tạm dịch:

– Lợi ích: tìm những thông tin hữu ích, chơi những trò chơi vui nhộn, xem video.

Điều có hại: không tốt cho mắt, bị nghiện, học những điều xấu dễ dàng.

2. Read the text and choose the correct answer. (Đọc bài văn và chọn câu trả lời đúng.) Hướng dẫn giải: Tạm dịch:

Quang đang tưới nước cho vườn của cậu ấy và rất mong chờ được hái trái chín. Cậu ấy dành hầu hết thời gian của mình để chăm sóc mảnh vườn này. Nghe thật tuyệt phải không? Nhưng khu vườn cậu ấy là khu vườn ảo!

Trong thế giới ngày nay, các thanh niên lệ thuộc vào công nghệ nhiều hơn trong quá khứ. Điều này có thể là một vấn đề bởi vì sử dụng máy vi tính quá nhiều có thể gây tác động xấu đến đầu óc và cơ thể.

Chúng thích xem ti vi và chơi trò chơi vi tính hơn là đọc sách. Có lẽ bởi vì chúng không phải suy nghĩ và tưởng tượng quá nhiều. Chúng không tham gia những câu lạc bộ và có những sở thích và không thích chơi thể thao. Chúng ngồi trước vi tính suốt. Chúng không ra khỏi nhà. Thậm chí là đi bộ. Chúng ở.trong một thế giới không tồn tại (thế giới ảo).

Trong khi Quang bây giờ biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của anh ấy dường như cải thiện vì anh ấy trò chuyện với những người bạn cùng chơi trên khắp thế giới, ba mẹ cậu ấy vẫn lo lắng. Họ muốn cậu ấy ra ngoài nhiều hơn. Họ thậm chí nghĩ đến việc cấm cậu ấy sử dụng vi tính.

A. thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong quá khứ

B. thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong hiện tại

C. thời gian thư giãn của người lớn trong hiện tại

A. mặt tích cực của việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn

B. mặt tiêu cực của việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn

C. cả A và B

3. Write the questions for the answers based on information from the text. ( Hướng dẫn giải: Viết những câu hỏi cho những câu trả lời dựa theo thông tin từ bài văn.)

1. Is Quang’s garden real?

2.What is the problem with using technology in your free time?

3.What leisure activities do teenagers ào these days?

Tạm dịch:

4.What is the benefits of using the computer?

1. Khu vườn của Quang có thật không?

Không, nó không có thật. Nó là một trò chơi vi tính.

2.Cái gì là vấn đề với việc sử dụng cống nghệ trong thời gian rảnh của bạn?

Nó có thể gây hại cho đầu óc và cơ thể.

3.Những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi nào mà thiếu niên làm trong những ngày nay?

Chúng không ra ngoài mà chỉ ngồi trước vi tính suốt ngày.

4.Lợi ích của việc sử dụng máy vi tính?

Quang biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của cậu ấy dường như được cải thiện.

(Quang và ba mẹ cậu ấy đang nói về cách mà cậu ấy nên trải qua thời gian rảnh. Quyết định câu nào từ Quang, câu nào từ ba mẹ cậu ấy.) Hướng dẫn giải:

4. Quang and his parents are talking about how he should spend his free time. Decide which statements are from Quang and which are from his parents.

His parents: Go out and play sports. It’s good for you!

Quang: I’ve made lots of friends from the game network.

His parents: You see your real friends less and less.

Quang: I think computer games train my mind and my memory.

His parents: Sitting for too long in front of the computer makes your eyes tired.

Tạm dịch:

Quang: My English is much better because I surf the net.

Ba mẹ Quang: Ra ngoài và chơi thể thao đi! Nó tốt cho con!

Quang: Con kết bạn với nhiều người trên mạng lưới trò chơi.

Ba mẹ Quang: Con gặp những người bạn thật của con ngày càng ít.

Quang: Con nghĩ trò chơi vi tính huấn luyện đầu óc và trí nhớ của con.

Ba mẹ Quang: Ngồi quá lâu trước máy tính làm cho mắt con mỏi.

Quang: Tiếng Anh của con tốt hơn nhiều bởi vì con lướt net.

5. Role-play: WHAT’S THE SOLUTION? Quang, his parents, and his teacher are discussing the impacts of his using the computer. Play the following roles.

Quang’s parents: We think that you should stop playing computer. It’s so harmful. You should get out and play sports.

Quang: I think computer trains my mind and memory. My English is much better because I surf the net.

Quang’s parents: You see your real friends less and less.

Quang: I have made a lot of friends from the game network.

Tạm dịch:

Teacher: I think that computer is also good for you, but you should not use it much. You should use it in limited time about 1-2 hours a day after you finish your homework. You should take up a new sport.

Ba mẹ Quang: Ba mẹ nghĩ rằng con nên dừng chơi vi tính. Nó thật có hại. Con nên ra khỏi nhà và chơi thể thao.

Quang: Con nghĩ máy tính luyện đầu óc và trí nhớ của con. Tiếng Anh của con tốt hơn bởi vì con lướt net.

Ba mẹ Quang: Con ngày càng gặp ít bạn bè thật

Quang: Con đã kết bạn rất nhiều từ mạng lưới trò chơi.

Giáo viên: Cô nghĩ ràng máy vi tính cũng tốt cho em, nhưng em không nên sử dụng nó nhiều. Em nên sử dụng nó trong thời gian giới hạn khoảng 1 đến 2 tiếng trong một ngày sau khi em hoàn thành bài tập về nhà Em nên chơi một môn thể thao mới.

Giải Skills 1 Unit 1 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Task 1. What are the benefits of using computers or mobile phones for leisure activities? What are the harmful things it may bring us? (Những lợỉ ích của việc sử dụng máy vi tính và điện thoại di động cho hoạt động thư giãn nghỉ ngơi? Điều có hại mà nó mang đến là gì?) Lời giải chi tiết:

– The beneíìts: search for useful information, play funny games, watch video.

– Harmful things: bad for eyes, be addicted, learn bad things easily.

Tạm dịch:

– Lợi ích: tìm những thông tin hữu ích, chơi những trò chơi vui nhộn, xem video.

– Điều có hại: không tốt cho mắt, bị nghiện, học những điều xấu dễ dàng.

Bài 2 Task 2. Read the text and choose the correct answer. (Đọc bài văn và chọn câu trả lời đúng.) Lời giải chi tiết:

1. B

2. C

Tạm dịch:

Quang đang tưới nước cho vườn của cậu ấy và rất mong chờ được hái trái chín. Cậu ấy dành hầu hết thời gian của mình để chăm sóc mảnh vườn này. Nghe thật tuyệt phải không? Nhưng khu vườn cậu ấy là khu vườn ảo!

Trong thế giới ngày nay, các thanh niên lệ thuộc vào công nghệ nhiều hơn trong quá khứ. Điều này có thể là một vấn đề bởi vì sử dụng máy vi tính quá nhiều có thể gây tác động xấu đến đầu óc và cơ thể.

Chúng thích xem ti vi và chơi trò chơi vi tính hơn là đọc sách. Có lẽ bởi vì chúng không phải suy nghĩ và tưởng tượng quá nhiều. Chúng không tham gia những câu lạc bộ và có những sở thích và không thích chơi thể thao. Chúng ngồi trước vi tính suốt. Chúng không ra khỏi nhà. Thậm chí là đi bộ. Chúng ở.trong một thế giới không tồn tại (thế giới ảo).

Trong khi Quang bây giờ biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của anh ấy dường như cải thiện vì anh ấy trò chuyện với những người bạn cùng chơi trên khắp thế giới, ba mẹ cậu ấy vẫn lo lắng. Họ muốn cậu ấy ra ngoài nhiều hơn. Họ thậm chí nghĩ đến việc cấm cậu ấy sử dụng vi tính.

A. thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong quá khứ

B. thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong hiện tại

C. thời gian thư giãn của người lớn trong hiện tại

A. mặt tích cực của việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn

B. mặt tiêu cực của việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn

C. cả A và B

(Quang và ba mẹ cậu ấy đang nói về cách mà cậu ấy nên trải qua thời gian rảnh. Quyết định câu nào từ Quang, câu nào từ ba mẹ cậu ấy.) Lời giải chi tiết:

Task 4. Quang and his parents are talking about how he should spend his free time. Decide which statements are from Quang and which are from his parents.

His parents: Go out and play sports. It’s good for you!

Quang: I’ve made lots of friends from the game network.

His parents: You see your real friends less and less.

Quang: I think computer games train my mind and my memory.

His parents: Sitting for too long in front of the computer makes your eyes tired.

Tạm dịch:

Quang: My English is much better because I surf the net.

Ba mẹ Quang: Ra ngoài và chơi thể thao đi! Nó tốt cho con!

Quang: Con kết bạn với nhiều người trên mạng lưới trò chơi.

Ba mẹ Quang: Con gặp những người bạn thật của con ngày càng ít.

Quang: Con nghĩ trò chơi vi tính huấn luyện đầu óc và trí nhớ của con.

Ba mẹ Quang: Ngồi quá lâu trước máy tính làm cho mắt con mỏi.

Bài 5

Quang: Tiếng Anh của con tốt hơn nhiều bởi vì con lướt net.

Task 5. Role-play: WHAT’S THE SOLUTION? Quang, his parents, and his teacher are discussing the impacts of his using the computer. Play the following roles.

Quang’s parents: We think that you should stop playing computer. It’s so harmful. You should get out and play sports.

Quang: I think computer trains my mind and memory. My English is much better because I surf the net.

Quang’s parents: You see your real friends less and less.

Quang: I have made a lot of friends from the game network.

Tạm dịch:

Teacher: I think that computer is also good for you, but you should not use it much. You should use it in limited time about 1-2 hours a day after you finish your homework. You should take up a new sport.

Ba mẹ Quang: Ba mẹ nghĩ rằng con nên dừng chơi vi tính. Nó thật có hại. Con nên ra khỏi nhà và chơi thể thao.

Quang: Con nghĩ máy tính luyện đầu óc và trí nhớ của con. Tiếng Anh của con tốt hơn bởi vì con lướt net.

Ba mẹ Quang: Con ngày càng gặp ít bạn bè thật

Quang: Con đã kết bạn rất nhiều từ mạng lưới trò chơi.

chúng tôi Từ vựng

Giáo viên: Cô nghĩ rằng máy vi tính cũng tốt cho em, nhưng em không nên sử dụng nó nhiều. Em nên sử dụng nó trong thời gian giới hạn khoảng 1 đến 2 tiếng trong một ngày sau khi em hoàn thành bài tập về nhà. Em nên chơi một môn thể thao mới.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Skills 1 Trang 32 Unit 3 Sgk Tiếng Anh 8 Mới trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!