Đề Xuất 6/2023 # Skills 1 Unit 1 Trang 12 Sgk Tiếng Anh 9 Mới # Top 12 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 6/2023 # Skills 1 Unit 1 Trang 12 Sgk Tiếng Anh 9 Mới # Top 12 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Skills 1 Unit 1 Trang 12 Sgk Tiếng Anh 9 Mới mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Làm việc theo nhóm. Một người nhìn vào bức tranh A, và những người khác nhìn vào bức tranh B ở trang 15. Hỏi nhau các câu hỏi để tìm ra điểm giống và khác biệt giữa những bức tranh

Reading 

1. Work in pairs. One looks at Picture A, and the other looks at Oicture B on page 15. Ask other qusetions to find out the similarities and differences between your pictures. 

Làm việc theo nhóm. Một người nhìn vào bức tranh A, và những người khác nhìn vào bức tranh B ở trang 15. Hỏi nhau các câu hỏi để tìm ra điểm giống và khác biệt giữa những bức tranh. 

Key:

-Similarities: conical hat, string

-  Differences: Picture A: light green, pictures between layers, blue string, look lighter Picture B: white, no decoration, pink string, look heavier

2. Mi visited Tay Ho village in Hue last month. She has decided to present what she knows about this place to the class. 

Read what she has prepared and match the titles with the paragraphs.

Mi đã đi thăm làng Tây Hồ ở Huế. Cô ấy quyết định kể cho cả lớp nghe những điều cô ấy biết về nơi này. 

Đọc những thứ cô ấy chuẩn bị và nối các đoạn văn với những nhan đề cụ thể 

A:

When you think about the conical hat, the first thing you think of is the region of Hue. Conical hat making has been a traditional craft there for hundreds of years, and there are many craft villages like Da Le, Phu Cam, and Doc So. However, Tay Ho is the most famous because it is the birthplace of the conical hat in Hue. It is a village on tfie bank of the Nhu Y River, 12 km fror Hue City. 

B: 

A conical hat may look simple, but artisans have to follow 15 stages, from going to the forest to collect leaves to ironing the leaves, making the frames, etc. Hue’s conical hats always have two layers of leaves. Craftsmen must be skilful to make the two layers very thin. What is special is that they then add poems and paintings of Hue between the two layers, creating the famous bai tho or poetic conical hats.

C: 

Conical hat making in the village has been passed down :

from generation to generation because everybody, young or old,

can take part in the process. It is a well-known handicraft, not only in Viet Nam, but all around the world. 

Key: 

1. C          2. A         3. B 

3. Read the text again and answer the questions. 

Why is Tay Ho the most well-known conical hat making village? 

Tại sao Tây Hồ nổi tiếng là làng làm nón nổi tiếng nhất?

How far is it from Tay Ho to Hue City?

Tây Hồ cách Thành phố Huế bao xa?

What is the first stage of conical hat making?

Bước đầu tên tring việc làm nón lá là gì? 

What is special about the hat layers?

Điều gì đặc  biệt trong những lớp nón?

What is special about the bai tho conical hat?

Điều gì đặc biệt trong chiếc nón bài thơ?

Who can make conical hats?

Ai có thể nón lá? 

Key: 

1. Because it is the birthplace of the conical hat in Hue.

2.  It’s 12 km from Hue City.

3.  It’s going to the forest to collect leaves.

4.  They’re very thin.

5.  It has poems and paintings of Hue between the two layers.

6.  Everybody can, young or old.

Speaking

4. Read the following ideas. Are they about the benefits of traditional crafts (B) or challenges that artisans may face (C). Write B or C.

Đọc các ý tưởng sau. Chúng nói về lợi ích của hàng thủ cong truyền thống (B) hay thách thức mà người thợ phải đối mặt ( C). Viết B hặc C 

providing employment

losing authenticity

providing additional income

relying too much on tourism

treating waste and pollution

preserving cl tural heritage

Can you add some more benefits and challenges?

Bạn có thể thêm một vài lợi ích hoặc thách thức? 

Key: 

1.B    2. C     3. B     4. C      5.C      6.B 

5. Imagine that your group is responsible for promoting traditional crafts in your area. Propose an action plan to deal with the challenges.

Tưởng tượng rằng bạn phải chịu trách nhiệm cho việc thúc đẩy các mặt hàng thủ công. Đề xuất các hoạt động để giải quyết các thách thức.  

Skills 1 Unit 1 Trang 12 Sgk Tiếng Anh 9 Thí Điểm

Reading (Đọc)

1. Work in pairs. One looks at Picture A, and the other looks at Oicture B on page 15. Ask other qusetions to find out the similarities and differences between your pictures. (Làm việc theo nhóm. Một người nhìn vào bức tranh A, và những người khác nhìn vào bức tranh B ở trang 15. Hỏi nhau các câu hỏi để tìm ra điểm giống và khác biệt giữa những bức tranh. ) Hướng dẫn giải:

– Similarities: conical hat, string

– Differences:

Picture A: light green, pictures between layers, blue string, look lighter

Picture B: white, no decoration, pink string, look heavier

Tạm dịch:

– Giống nhau: nón chùm, dây

– Khác nhau:

Hình A: ánh sáng màu xanh lá cây, hình ảnh giữa các lớp, chuỗi màu xanh, nhìn nhẹ

Hình B: màu trắng, không trang trí, dây màu hồng, trông nặng hơn

2. Mi visited Tay Ho village in Hue last month. She has decided to present what she knows about this place to the class. Read what she has prepared and match the titles with the paragraphs. (Mi đã đi thăm làng Tây Hồ ở Huế. Cô ấy quyết định kể cho cả lớp nghe những điều cô ấy biết về nơi này. Đọc những thứ cô ấy chuẩn bị và nối các đoạn văn với những nhan đề cụ thể ) Hướng dẫn giải: Tạm dịch:

1. Tình trạng hiện tại của nghề thủ công

2. Vị trí và lịch sử làng nghề sản xuất nón

3. Nón được làm thế nào

AKhi bạn nghĩ về nón, điều đầu tiên bạn nghĩ đến là vùng Huế. Sản xuất nón là nghề thủ công truyền thống ở đây hàng trăm năm, và có nhiều làng nghề như Dạ Lê, Phú Cam, và Đốc Sơ. Tuy nhiên, Tây Hồ nổi tiếng nhất vì đây là nơi bắt nguồn của nón ở Huế. Đây là một ngôi làng nằm bên bờ sông Như Ý, cách thành phố Huế 12 km.

BMột chiếc nón hình nón có thể trông đơn giản, nhưng các thợ thủ công phải làm theo 15 bước, từ đi vào rừng để lấy lá để là lá, làm khung, vv. Nón của Huế luôn có hai lớp lá. Thợ thủ công phải có kỹ năng để làm cho hai lớp rất mỏng. Điều đặc biệt là họ thêm các bài thơ và tranh của Huế giữa hai lớp, tạo nên những chiếc nón ‘bài thơ’ nổi tiếng hay những chiếc nón thơ mộng.

CNón được làm trong làng nghề đã được truyền lại từ thế hệ này sang thế hệ khác bởi vì mọi người, trẻ hay già, đều có thể tham gia vào quá trình này. Đây là một thủ công mỹ nghệ nổi tiếng, không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới.

3. Read the text again and answer the questions. (Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi) Hướng dẫn giải:

1. Because it is the birthplace of the conical hat in Hue.

2.It’s 12 km from Hue City.

3.It’s going to the forest to collect leaves.

4.They’re very thin.

5.It has poems and paintings of Hue between the two layers.

6.Everybody can, young or old.

Tạm dịch:

1. Tại sao Tây Hồ là làng làm nón nổi tiếng nhất?

Bởi vì đây là nơi sinh ra nón lá của Huế.

2. Tây Hồ cách Thành phố Huế bao xa?

Nó cách thành phố Huế 12Km.

3. Bước đầu tiên của việc làm nón lá là gì?

Đó là vào rừng lấy lá.

4. Điều gì đặc biệt trong những lớp nón?

Chúng rất mỏng

5. Điều gì đặc biệt trong chiếc nón bài thơ?

Nó có bài thơ và tranh của Huế giữa hai lớp lá.

6. Ai có thể làm nón lá?

Mọi người đều có thể, trẻ hoặc già.

Speaking (Nói)

4. Read the following ideas. Are they about the benefits of traditional crafts (B) or challenges that artisans may face (C). Write B or C. (Đọc các ý tưởng sau. Chúng nói về lợi ích của hàng thủ công truyền thống (B) hay thách thức mà người thợ phải đối mặt ( C). Viết B hoặc C ) Hướng dẫn giải:

1.B 2. C 3. B 4. C 5.C 6.B

Tạm dịch:

1. cung cấp việc làm

2. mất tính đúng đắn

3. cung cấp thêm thu nhập

4. dựa quá nhiều vào du lịch

5. xử lý chất thải và ô nhiễm

6. bảo tồn di sản văn hoá

Bạn có thể thêm một vài lợi ích hoặc thách thức

5. Imagine that your group is responsible for promoting traditional crafts in your area. Propose an action plan to deal with the challenges. (Tưởng tượng rằng bạn phải chịu trách nhiệm cho việc thúc đẩy các mặt hàng thủ công. Đề xuất các hoạt động để giải quyết các thách thức. ) chúng tôi

Skills 1 Trang 64 Unit 12 Tiếng Anh 7 Mới

Tokyo

A: Tôi nghĩ London là thành phố lớn nhất phải không?

B: Tôi không nghĩ vậy. Tôi nghĩ Tokyo là lớn nhất.

2. Read the passage below and check your answer. (Đọc đoạn văn bên và kiểm tra câu trả lời của em)

1. Tokyo

2. Shanghai

3. Jakarta

4. Manila

5. London

3. Read the passage again. Choose the correct heading for each paragraph. (Đọc đoạn văn lần nữa. Chọn tựa đề chính xác cho mỗi đoạn)

Sự nổi lên của siêu đô thị

1 – B. Sự bùng nổ dân số

Cơ hội là bạn đang đọc bài này ở một thành phố lớn. Sự tăng trưởng dân số nhanh hơn nhiều so với trước đây và điều đó đặc biệt có thật ở những thành phố như Tokyo và Thượng Hải.

2 – D. Cái nào lớn nhất?

Người từ miền quê chuyển đến thành phố để tìm việc làm và một mức sống tốt hơn. Những thành phố này quá lớn và được đặt tên là những siêu đô thị. Những siêu đô thị lớn nhất là Tokyo, kế đến là Thượng Hải, Jakarta, Manila. Kế tiếp là London, với một lượng người tương đối nhỏ là 15 triệu người.

3 – c. Những vấn đề cho người nghèo

Tuy nhiên, cuộc sông ở những thành phố không phải luôn tốt hơn. Vô gia cư là vấn đề lớn. Khi người ta có nhà, họ thường ở trong khu ổ chuột nơi mà y tế nghèo nàn và bệnh là những vấn đề.

4 – A. Những vấn đề cho mọi người.

Những vấn đề ảnh hưởng tới người nghèo. Giao thông làm tắc nghẽn các con đường trong nhiều giờ ở những thành phố như Bangkok và Mexico, ô nhiễm không khí thật tệ ở vài quốc gia mà người ta không muốn ra ngoài.

4. Read the passage again and choose the bes: answer A, B, or C. (Đọc đoạn văn lần nữa và chọn câu trả lời hay nhất A,

1. c 2. A 3. c 4. c 5. B

1. Dân số thế giới đang tăng nhanh.

2. Tokyo có dưới 15 triệu người.

3. Vấn đề ở những thành phố lớn ảnh hưởng tới mọi người.

4. Vài vấn đề mà người nghèo đối mặt ở những thành phố bao gồn không có nhà hoặc sống trong khu ổ chuột.

5. Khi ô nhiễm không khí nặng, người ta không đi ra ngoài.

1. An overcrowded school Trường học quá đông

Một bất lợi của một ngôi trường quá đông đúc là học sinh không đủ không gian để chơi. Y tế không đủ tốt và ô nhiễm không khí có thể xấu.

2. An overcrowded bus Một xe buýt đông đúc

Một bất lợi của xe buýt quả đông là người ta không đủ chỗ ngồi. Xe buýt rất không thoải mải.

3. An overcrowded block of flats Một dãy căn hộ quá đông

Một bất lợi của một dãy căn hộ quá đông đúc là nơi đó sẽ ồn ào. Không khí không trong lành.

Đã có app Học Tốt – Giải Bài Tập trên điện thoại, giải bài tập SGK, soạn văn, văn mẫu…. Tải App để chúng tôi phục vụ tốt hơn.

Giải Skills 1 Unit 7 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 1. Work in pairs. Answer the questions. (Làm việc theo nhóm. Trả lời những câu hỏi.) Lời giải chi tiết:

1. What can you see in each picture?

Picture B: miso soup (súp miso)

Picture C: a bowl of rice (1 bát cơm)

Picture D: sliced cucumber/pickled cucumber (dưa chuột đã thái/ dưa chuột muối)

2. Have you ever tried the dishes in the pictures? If so, how did you find them?

Bài 2 2. Now read an article about Japanese eating habits. Match the headings (1-3) with the paragraphs (A-C). (Bây giờ hãy đọc bài báo về thói quen ăn của người Nhật. Nối các tiêu đề (1-3) với các đoạn băng (A-C). Lời giải chi tiết:

Japanese people are famous for their well-balanced and healthy diet. That is the main reason for their longevity.

A. 3. Components in a typical Japanese meal Typically, a Japanese meal consists of rice, miso soup, the main dish(es) and pickles. Rice is the staple and plays a central part in people’s eating habits. Japanese rice is sticky and nutritious, so when combined with the main dishes and the soup, they make a complete meal. The portions of each dish are individually served.

B. 2. The habit of having raw food and simple sauces The most important characteristic of their eating habits is they like raw food and do not use sauces with a strong flavour. Two typical examples are sashimi and sushi. The Japanese make sashimi simply by cutting fresh fish. Then they serve it with a dipping sauce made from soy sauce and spicy Japanese horseradish (wasabi). Sushi is similar. The cooked, vinegared rice can be combined with raw fish, prawn, avocado, cucumber or egg. Sushi is usually served with soy sauce and pickled ginger.

C. 1. The art of arranging dishes It is said that the Japanese eat with their eyes. Therefore, the arrangement of dishes is another significant feature of their eating habits. If you join a Japanese meal, you may be excited to see how the colourful dishes are arranged according to a traditional pattern. In addition, there are plates and bowls of different sizes and designs. They are carefully presented to match the food they carry.

Tạm dịch: Người Nhật nổi tiếng về chế độ ăn uống cân bằng tốt cho sức khỏe. Đó là lý do chính mà họ sống rất thọ. Thành phần trong bữa ăn điển hình của người Nhật Đặc trưng, một bữa ăn của người Nhật bao gồm cơm, canh miso, những món chính và dưa muối. Cơm là thành phần chính và đóng vai trò trung tâm trong thói quen ăn uống của mọi người. Cơm của người Nhật dính và giàu dinh dưỡng, vì vậy khi được kết hợp với những món chính và canh, chúng tạo thành bữa ăn hoàn chỉnh. Những khẩu phần của mỗi món ăn đều được phục vụ cho từng cá nhân. Thói quen ăn thực phẩm sống và nước sốt nguyên chất Đặc điểm quan trọng nhất trong thói quen ăn uống của họ là họ thích ăn thực phẩm sống và không dùng nước chấm với hương vị quá đậm. Hai ví dụ điển hình là sashimi và sushi. Người Nhật làm sashimi đơn giản bằng cách cắt cá tươi. Sau đó họ ăn với nước chấm được làm từ nước tương và cải ngựa cay của Nhật (wasabi). Sushi cũng tương tự. Cơm được nấu ngâm giấm có thể được kết hợp với cá tươi, quả bơ, dưa chuột hay trứng. Sushi thường được thưởng thức với nước tương và gừng ngâm dưa muối. Nghệ thuật sắp xếp món ăn Người ta thường bảo rằng người Nhật ăn bằng mắt. Vì vậy, việc bày trí của món ăn là một đặc điểm quan trọng khác trong thói quen ăn uống của người Nhật. Nếu bạn tham gia vào một bữa ăn của người Nhật, bạn sẽ rất thích thú nhìn thấy những món ăn nhiều màu sắc được sắp xếp theo phong cách truyền thống. Thêm vào đó, có những đĩa và bát với thiết kế và kích thước khác nhau. Chúng được trình bày cẩn thận để phù hợp với món ăn mà họ mang theo. Bài 3 3. Read the article again and answer the questions. ( Đọc bài viết lại một lần nữa và trả lời các câu hỏi.) Lời giải chi tiết:

1. What is the most important feature of Japanese eating habits?

(Đặc trưng quan trọng nhất trong thói quen ăn của người Việt Nam là gì?⇒ Vietnamese people usually have big dinner with at least 3 dishes and use many kinds of special sauces for each dish. (Người Việt thường có bữa ăn tối lớn với ít nhất 3 món ăn và sử dụng nhiều loại nước sốt đặc biệt cho mỗi món. ) (Thành phần trong bữa ăn điển hình của người Việt là gì?⇒ Rice is the typical components in a Vietnamese meal. (Cơm là thành phần đặc trưng trong bữa ăn của người Việt.) (Món gì là thành phần chính?⇒ Rice is the staple. ) (Các món ăn được sắp xếp như thế nào?⇒ a tray of food with a small bowl of sauce in the middle. (1 mâm thức ăn với một bát nhỏ nước chấm ở giữa. ) (Có những đặc điểm nào khác trong thói quen ăn của người Việt mà bạn biết?⇒ Vegetable and soup are two dishes that always appear in a typical Vietnamese meal; after a meal, we usually eat fruit for desserts. (Rau và canh là 2 món ăn thường xuất hiện trong bữa ăn của người Việt. Sau bữa cơm, chúng tôi thường ăn hoa quả là món tráng miệng. ) (Nhìn chung, người Việt Nam có thói quen ăn uống tốt cho sức khỏe không?⇒ Yes, because we eat a lot of vegetables and fruits. (Có vì chúng tôi ăn rất nhiều rau quả.Bài 5 5. Imagine that you take part in an international competition in which competitors talk about the eating habits of their own country. Present your group’s ideas about Vietnamese eating habits. (Tưởng tượng rằng bạn tham gia vào một cuộc thi quốc tế trong đó các ứng cử viên nói về thói quen ăn của đất nước họ. Trình bày ý tưởng của nhóm bạn về thói quen ẩm thực của người Việt Nam.) Lời giải chi tiết: Vietnamese eating habits ) ) Tạm dịch: Thói quen ăn uống của người Việt NamTừ vựng Thức ăn Việt Nam đa dạng và khác biệt. Nó có hàm lượng chất béo và carbohydrate thấp. Món ăn truyền thống Việt Nam thường sử dụng các nguyên liệu tươi, ít sữa và dầu, và nhiều loại thảo mộc và rau. Các loại nước sốt khác nhau như nước mắm, tôm , nước tương tương đối phổ biến ở nhiều vùng khác nhau.Không theo một “bài bản” trong một bữa ăn Việt Nam. Một bữa ăn bao gồm các món ăn khác nhau: món chính (thịt, cá, trứng hoặc đậu phụ), rau, súp và cơm. Gạo là mặt hàng chủ lực của Việt Nam. Ở nhiều gia đình, mọi người ăn chung một mâm thức ăn với một bát nhỏ nước mắm ở giữa. Xung quanh bát này là những món ăn. Nếu người ta đặt thức ăn trên bàn, thì cũng có một sự sắp xếp tương tự. Món ăn được phục vụ cộng đồng. Thông thường có một món ăn / bát mỗi món ăn, và mọi người sử dụng đũa và muỗng để có được chia sẻ của họ.Nhìn chung, thực phẩm Việt Nam được coi là lành mạnh và phổ biến ở các nước khác. ) ) ) )

5. How is rice important in Japanese meals?

6. Why do people say that the Japanese eat with their eyes?

1. What is the most important feature of Vietnamese eating habits?

chúng tôi

2. What are the typical components in a Vietnamese meal?

3. What is the staple of our country?

4. How are the dishes arranged?

5. Are there any other characteristics of our eating habits that you know?

6. In general, do Vietnamese people have healthy eating habits?

Vietnamese food is varied and distinctive. It is considerably low fat and high in carbohydrates. Traditional Vietnamese cooking usually u ses fresh ingredients, little dairy and oil, and various herbs and vegetables. Different sauces such as fish sauce, shrimp paste, and soya sauce are quite popular in various regions.There is no concept of ‘courses’ in a Vietnamese meal. A meal consists of various dishes: main dish (meat, fish, egg or tofu), vegetable, soup and rice. Rice is the staple in Viet Nam. In many families, people eat around a tray of food with a small bowl of fish sauce in the middle. Around this bowl are the dishes. If people place the food on a table, a similar arrangement is followed. Dishes are served communally. Usually there is a big dish/bowl of each dish, and people use chopsticks and spoons to get their share.In general, Vietnamese food is considered healthy and is popular in other countries.

Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình.

– arrange dish: bài trí món ăn

– raw food: đồ ăn tươi sống

– component (n): thành phần

– pickles (n): dưa hành muối

– eating habit: thói quen ăn uống

– portion (n): khẩu phần

– flavour (n): vị

– soy sauce: nước tương

– vinegared (adj): được ngâm dấm

– cucumber (n): dưa chuột

– ginger (n): gừng

Bạn đang đọc nội dung bài viết Skills 1 Unit 1 Trang 12 Sgk Tiếng Anh 9 Mới trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!