Cập nhật nội dung chi tiết về Soạn Anh 7 Mới : Unit 9. A Closer Look 2 mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
A closer look 2 (phần 1 → 7 trang 29-30 SGK Tiếng Anh 7 mới)
1. Look at the pictures below. What information would you like to know about this festiva l? (Nhìn vào các tranh sau. Thông tin nào bạn muốn biết về lễ hội này?)
I would like to know (Tôi muốn biết)
– What is it? (Đó là lễ hội gì?)
– When does it take place? (Nó diễn ra khi nào?)
– Where does it take place? (Nó diễn ra ớ đâu?)
– How often dues it take place? (Nó diễn ra bao lâu một lần?)
– Why does it take place? (Tại sao nó diễn ra?)
2. Now look at the webpage. Complete the table about the festival. (Bây giờ nhìn vào trang web. Hoàn thành bảng sau về lễ hội.)
The Cannes Film Festival
Every year Cannes hosts its international film festival. Cannes is a busy tourist city in France, but in May everything stops for the festival. People take the festival in a very serious way. Film directors, stars, and critics all come to the festival. A panel of judges watches the new films to award prizes for the best ones. The biggest prize is the Palme d’Or, which is given to the best film.
Liên hoan phim quốc tế Cannes
Hàng năm Cannes tổ chức liên hoan phim quốc tế. Cannes là một thành phố du lịch nhộn nhịp ở Pháp, nhưng hàng năm, cứ vào tháng Năm mọi thứ ngừng lại đế chuẩn bị cho lễ hội này. Mọi người rất xem trọng liên hoan phim này. Các đạo diễn, ngôi sao điện ảnh, các nhà phê bình, tất cả đều đến dự liên hoan. Một hội đồng giám khảo xem các phim mới để trao giải cho những phim hay nhất. Giải thưởng lớn nhất là giải Cành Cọ Vàng được trao cho phim hay nhất.
3.Now think about a festival you know in Viet Nam. Complete the table with information about that festival, then tell your partner about it. (Bây giờ hãy nghĩ về một lễ hội bạn biết ở Việt Nam. Hoàn thành bảng với các thông tin về lễ hội, sau đó nói cho bạn của bạn nghe về điều đó.) 4. Join the questions to the types of answers. There may be more than one correct answer to each question. (Nối các câu hỏi với các dạng câu trả lời. Có thể có hơn một câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.)
Who – person: Đế hỏi về người.
Why – reason: Để hỏi về lí do.
Which – whole sentence (limited options): Để hói về sự lựa chọn (có giới hạn sự lựa chọn).
Whose – belonging to a person/ thing: Để hỏi về sự sở hữu.
What – whole sentence: Để hỏi về cả câu.
When – time: Để hỏi về thời gian.
Where – place: Đế hỏi về nơi chốn.
How – manner: Để hói về cách thức.
5. Phuong is doing an interview for VTV. Can you match her questions with the interviewee’s answers? (Phương đang thực hiện 1 cuộc phỏng vấn cho VTV. Bạn có thể nối các câu hỏi của cô ấy với câu trả lời của người được phỏng vấn không?)
Interviewer: Here I am with Elephant Race organizer, Phong Nguyen. What’s this festival all about, Phong?
Phỏng vấn viên: Bây giờ tôi đang ở cạnh nhà tổ chức cuộc đua voi, Phong Nguyễn. Lễ hội này là gì vậy Phong?
Phong: Đó là cuộc đua giữa những chú voi.
Phỏng vấn viên: Lễ hội diễn ra khi nào?
Phong: Lễ hội thường diễn ra vào tháng Ba.
Phỏng vấn viên: Lễ hội diễn ra ở đâu?
Phong: Diễn ra ở Đắklắk. Địa điếm có thể thay đổi, tuy vậy thông thường là ở bản Đôn, thi thoảng thì ở gần dòng sông.
Phỏng vấn viên: Tại sao lễ hội lại được tổ chức?
Phong: Các chú voi rất quan trọng với người dân chúng tôi. Chúng làm việc rất chăm chi vì lợi ích của chúng tôi. Lễ hội này là lời cảm ơn của chúng tôi đối vói nhũng chú voi.
Phỏng vấn viên: Ai đến dự lễ hội?
Phong: Nhiều chú voi và người dân địa phương. Ngày càng có nhiều du khách đến thăm hàng năm.
Phỏng vấn viên: Các chú voi giành chiến thắng khi nào?
Phong: Ồ, khi chúng chạm vạch đích đầu tiên.
Phong: It’s a race between elephants that are ridden by their owners, but actually it’s a celebration of elephants.
Interviewer: When is it held?
Phong: It’s normally in March.
Interviewer: Where is it held?
Phong: It’s always held in Daklak. The location can change though – sometimes it’s in Don village, sometimes near the river.
Interviewer: Why is it held?
Phong: Elephants are really important. They work really hard for us. The festival is our way of saying thank you to them.
Interviewer: Who comes to the festival?
Phong: Many elephants owners and local people. Also, there are more and more tourists every year.
Interviewer: How do elephants win the race?
Phong: Well, they have to reach the finish line first.
6. Now make questions for the underlined parts. (Bây giờ hãy đặt câu hỏi cho phần gạch chân.)
1. I bought this T-shirt for my brother in Sydney.
– Where did you buy this T-shirt for your brother?
I love music, so I go to the music festival almost every summer.
– How often do you go to the music festival?
My friends saved money to fly to Spain.
– Why did your friends save money?
We went to the Flower Festival in Da Lat last year.
– When did you go to the Flower Festival in Dalat?
During Tet, the Vietnamese decorate their houses with apricot or peach blossoms.
– How do the Vietnamese decorate their houses during Tet?
Hướn dẫn dịch
Tớ mua cái áo này cho anh tớ ở Sydney.
– Cậu mua áo cho anh ở đâu thế?
2. Tớ thích âm nhạc nên tớ đi lễ hội âm nhạc hầu hết các kì nghỉ hè.
Cậu có thường tham gia lễ hội âm nhạc không?
3. Bạn tớ tiết kiệm tiền để đi Tây Ban Nha.
Sao bạn cậu lại tiết kiệm tiền thế?
4.Tớ đã tới lễ hội Hoa ở Đà Lạt năm ngoái đấy.
Cậu đi lễ hội Hoa ở Đà Lạt khi nào thế?
5. Người Việt Nam trang trí nhà cửa với cây đào, cây mai mỗi khi Tết đến Xuân về.
Người Việt trang trí nhà cửa như thế nào mỗi dịp Tết đến?
7. Game: FESTIVAL MYSTERY Làm việc theo nhóm, một học sinh nghĩ về lễ hội bạn ấy thích. Các học sinh khác đặt các câu hỏi về lễ hội để tìm ra đó là lễ hội gì. Nhớ sử dụng H/Wh – questions hoặc các cụm trạng ngữ.
A: I am going to talk about a festival. Do you want to guess. You’ll make questions about it and I’ll answer.
B: Sure. Sound interesting. When is it held?
A: It is held when the moon is at the brightest time in the year.
B: What do people do in this festival?
A: They eat a special kind of cake, pray and send gifts to children.
B: Are we talking about the Mid-Autumn Festival?
A: Bingo!
Xem toàn bộSoạn Anh 7 mới : Unit 9. Festivals around the world
Soạn Anh 7 Mới : Unit 9. A Closer Look 1
A closer look 1 (phần 1 → 5 trang 28 SGK Tiếng Anh 7 mới)
1a. Can you complete the table below with appropriate verbs, nouns and adjectives Listen and check your answers. (Bạn có thể hoàn thành bảng sau với động từ/ từ, tính từ phủ hợp không? Nghe và kiểm tra đáp án của bạn.) 2. In groups, choose a festival. Take turns to say the name of the festival, then add an action. (Làm theo nhóm, chọn một lễ hội. Lần lượt nói tên lễ hội đó và thêm vào hành động.)
b. Now complete the following sentences with the words from the table in a. Your don’t need to use all the words. The first letter of each word has been given. (Bây giờ hoàn thành câu với các từ trong bảng a. Bạn không cần sử dụng tất cả các từ. Chữ cái đầu tiên của mỗi từ được cho trước.)
– I want to visit the Rio Carnival to dance and see samba dancers.
3. Listen and repeat the words. Then listen again and put them in the correct column according to their stress pattern. (Nghe và lặp lại các từ. Sau đó nghe lại và xếp chúng vào đúng cột dựa theo trọng âm.) 4. Circle the word with a different stress pattern from the others. Then listen and check. (Khoanh tròn từ có trọng âm khác các từ còn lại. Sau đó nghe và kiểm tra.) 5. Read the following sentences and mark the stressed syllable in the underlined words. Then listen, check and repeat. (Đọc các câu sau và đánh dấu trọng âm trong các từ được gạch chân. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại) Bài nghe:
– I want to visit China to take part in Chinese food festival where people can taste and enjoy a new cuisine.
1. We are going to discuss our festival project. (pro’ject)
2. A lot of dancers go to Rio de Janeiro to attend the Carnival Rio. (‘dancers)
Xem toàn bộSoạn Anh 7 mới : Unit 9. Festivals around the world
3. I think nobody will answer the phone because they have gone to the music festival. (‘answer, ‘music)
Giải A Closer Look 2 Unit 7 Sgk Tiếng Anh 9 Mới
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Grammar (Ngữ pháp)
Quantifiers: review (Các từ định lượng: Ôn tập)
Bài 1 1. Fill each blank with a, an, some, or any. ( Điền vào chỗ trống với a,an, some, hoặc any) Phương pháp giải:
Some + danh từ không đếm được/ danh từ số nhiều (thường dùng trong câu khẳng định)
a/ an + danh từ số ít
Any + danh từ không đếm được / danh từ số nhiều (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)
Lời giải chi tiết:
Tom: Nina, you’re drinking (1) a cola for breakfast?
Nina: Yes, (2) a glass of Coke and (3) some crisps. That’s my favourite.
Tom: Don’t you know that is a very bad way to start your day?
Nina: Why is it bad?
Tom: Breakfast is the first meal of the day, so it’s very important to eat nutritious things.
Nina: Such as?
Tom: If you can’t cook (4) some/any food yourself, have(5) a bowl of cereal and (6) some milk. Then eat (7) an apple.
Nina: But there isn’t (8) any milk in the fridge.
Tom: Go out and buy (9) some .
Tom: Nina, bạn uống cola thay cho bữa sáng hả? Nina: Đúng. Một cốc Cola và một ít khoai tây chiên. Chúng là những món tớ ưa thích. Tom: Bạn không rằng nó rất tệ để bắt đầu một ngày của bạn à? Nina: Sao nó lại không tốt? Tom: Bữa ăn sáng là bữa đầu tiên trong trong ngày, vì vậy bạn cần ăn những món giàu dinh dưỡng. Tom: Chẳng hạn nếu bạn không thể tự nấu ăn. Bạn nên ăn một bát ngũ cốc và một ít sữa. Sau đó là 1 quả táo. Nina: Nhưng không có sữa trong tủ lạnh. Tom: Đi ra ngoài và mua một ít về. Bài 2 2 . Match the food quantifiers with the nouns. Some quantifiers can go with more than one noun. (Nối lượng thức ăn với danh từ. Một vài lượng có thể đi với nhiều hơn 1 danh từ) Lời giải chi tiết:
1. A teaspoon of milk/sugar (1 thìa súp/ 1 muỗng canh sữa/ đường)
Bài 3 3.a Read the instructions to make a chicken salad. Fill each blank with a word/phrase in the box (Đọc hướng dẫn để làm món salad gà. Điền vào ô trống một từ hoặc một cụm từ cho trong khung)
Boil (1) of lean chicken. While the chicken is cooking, wash two cucumbers, chop them in half and slice them. Then peel (2) onion and slice it. Mix the sliced cucumber and onion in a bowl. Add two (3) tablespoons of vinegar, a (4) of salt and a (5) of sugar into the bowl and mix well. Leave the mixture to marinate for 10 minutes. Now slice the cooked chicken and combine it with the mixture in the bowl. Before eating, add (6) pepper.
Tạm dịch: Đun sôi 200g thịt gà đã rửa sạch. Trong khi luộc gà, rửa hai quả dưa chuột, bổ ra làm đôi rồi thái lát. Sau đó, gọt vỏ hành tây rồi thái lát. Trộn dưa chuột và hành tây đã thái trong 1 cái tô. Thêm 2 thìa súp giấm, 1 thìa canh muối và 1 thìa canh đường vào tô rồi trộn kỹ. Để hỗn hợp đó thấm gia vị trong 10 phút. Giờ, thái gà đã chín trộn với hỗn hợp trên. Trước khi ăn thêm ít ớt. 3.b. Work in pairs. Think about a simple salad. Write the instructions on how to make it using the quantifiers and cooking verbs you have learnt. Share the instructions with the whole class. Vote for the best salad. (Làm việc theo nhóm. Nghĩ về một món salad đơn giản. Viết hướng dẫn làm sao để làm ra món đó, sử dụng lượng từ và động từ chỉ việc nấu ăn mà bạn đã được học. Chia sẻ hướng dẫn đó với cả lớp. Bầu chọn cho món salad ngon nhất.) Hướng dẫn giải: Chicken Caesar salad
Cut the bread into medium pieces and bake for 8-10 minutes until they brown evenly. Lay the chicken breasts on the pan for 4 minutes then turn them and cook for another 4 minutes. While waiting for the chicken, crush the garlic and mix with the cheese, mayonnaise and white wine vinegar, stir in a few teaspoon water if you want. Chop the chicken into bite-size, add the mixture to chicken and toss. Sprinkle some cheese on top and serve right away.
Tạm dịch: Cắt bánh mì thành miếng vừa và nướng trong 8-10 phút cho đến khi chúng có màu nâu đều. Đặt ức gà lên chảo trong 4 phút sau đó xoay chúng và nấu thêm 4 phút nữa. Trong khi chờ gà, nghiền tỏi và trộn với phô mai, mayonnaise và giấm rượu vang trắng, khuấy trong một vài muỗng cà phê nước nếu bạn muốn. Chặt gà thành miếng vừa ăn, thêm hỗn hợp vào thịt gà và quăng. Rắc một ít phô mai lên trên và phục vụ ngay. Bài 4 4. Read these sentences from the conversation in GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part and answer the questions. (Đọc những câu trong đoạn hội thoại GETTING STARTED. Chú ý đến phần gạch chân và trả lời những câu hỏi)
Mi: I can wash the spring onions if you like, Mrs Warner. (Cháu có thể rửa hành hoa nếu cô muốn, cô Warner. )
Nick’s mum:… You should be careful if you use the red knife – it’s sharp. (Con nên cẩn thận nếu sử dụng con dao đỏ đó – nó rất sắc (bén).)
Lời giải chi tiết:
1. What does can in first sentence express? ( Từ “can” trong câu đầu diến tả điều gì?)
2. What does should in the second sentence express? (Từ “should” trong câu thứ 2 diễn tả điều gì?)
Bài 5 5. Match the first half of the sentence in A with the second half in B.
( Ghép một phần của câu trong cột A với phần còn lại của câu trong cột B)
Lời giải chi tiết:
1. If we have more money, we can eat out more often.
(Nếu chúng tôi có tiền chúng tôi có thể ra ngoài ăn thường xuyên hơn.)
2. If she eats less fast food, she may lose weight.
(Nếu cô ấy ăn ít thức ăn có chất béo, cô ấy có thể giảm cân.)
3. He must wash the vegetables carefully, if he wants to eat them raw.
(Anh ấy phải rửa rau củ cẩn thận nếu anh ấy muốn ăn sống.)
4. If you cook for Hung, you should use less salt.
(Nếu bạn nấu ăn cho Hưng, bạn nên cho ít muối thôi.)
5. My mum may be surprised, if my dad cooks dinner.
(Mẹ của tôi có thể rất ngạc nhiên nếu bố tôi nấu bữa tối.)
6. If you eat healthy food tonight, you can have a bar of chocolate tomorrow.
If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)
Lời giải chi tiết:
1. Your father likes salty food, but you think it is necessary to reduce the amount of salt in his food. Otherwise, his health will suffer. You share your opinion with him.
(Bố của bạn thích thức ăn mặn, nhưng bạn nghĩ cần giảm lượng muối trong thức ăn của ông ấy. Nếu không sức khỏe sẽ có vấn đề. Bạn chia sẻ ý kiến của bạn với ông ấy)
Giải A Closer Look 2 Unit 2 Tiếng Anh 7 Mới
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Task 1. Look at the pictures. Which health tips from the box above would you give to each of these people? (Nhìn vào những bức hình. Bạn sẽ đem đến cho mỗi người bí quyết nào từ khung bên trên?) Lời giải chi tiết:
a. You should eat more fruit and sleep more.
(Bạn nên ăn nhiều trái cây và ngủ nhiều hơn.)
b. You should watch less TV and spend less time playing computer games.
(Bạn nên xem ti vi ít hơn và giảm bớt thời gian chơi điện tử trên máy tính.)
c. You should do more exercise and eat less junk food.
(Bạn nên tập thể dục nhiều hơn và ăn ít đồ ăn vặt hơn.)
d. You should sunbathe less.
(Bạn nên tắm nắng ít hơn.) Bài 2 Task 2. Top health tips for teens
Look at the health tips in the yellow box. Which six do you think are most important to you and your classmates? Explain why.
(Nhìn vào những bí quyết sức khỏe trong khung màu vàng. Sáu cái nào mà bạn nghĩ là quan trọng nhất với bạn và bạn học? Giải thích tại sao.) Lời giải chi tiết:
I think these tips are the most important to me and my friends because they are easy to follow and they are good for our health.
(Tôi nghĩ những lời khuyên này là quan trọng nhất đối với tôi và bạn bè tôi vì chúng dễ thực hiện và tốt cho sức khỏe của chúng tôi.) Bài 3
Task 3. Look at the article on the Teen Health website. Fill in the blanks to complete their top six health tips
(Nhìn vào mục báo trên trang web Teen Health. Điền vào khoảng trống để hoàn thành 6 bí quyết khỏe mạnh hàng đầu của họ.) Lời giải chi tiết: 1. Do more exercise! (Tập thể dục nhiều hơn!)
Staying in shape is our most important tip. You can play football, or even go for long walks. It’s OK, but make sure it’s three times a week or more.
(Giữ vóc dáng cân đối là lời khuyên quan trọng nhất của chúng tôi. Bạn có thể chơi bóng đá, hoặc thậm chí là đi bộ quãng đường dài. Như vậy cũng được, nhưng nhớ thực hiện 3 lần 1 tuần hoặc nhiều hơn!) 2. Sleep more! (Ngủ nhiều hơn!)
Getting plenty of rest is really important! It helps you to avoid depression and it helps you concentrate at school. You’ll also be fresher in the mornings!
(Nghỉ ngơi nhiều thật sự quan trọng! Nó giúp bạn tránh được trầm cảm, và giúp bạn tập trung hơn khi ở trường. Bạn cũng sẽ thấy khỏe khoắn hơn mỗi buổi sáng!) 3. Eat less junk food. (Ăn ít đồ ăn vặt hơn.)
You are what you eat! So make sure it’s healthy food like fruit and vegetables, not junk food. It can help you to avoid obesity too.
(Những gì bạn ăn quyết định tới việc bạn như thế nào! Vì thế hãy đảm bảo rằng đó là những thức ăn tốt cho sức khỏe như trái cây và rau củ quả, không phải đồ ăn vặt. Nó cũng có thể giúp bạn tránh được béo phì.) 4. Wash your hands more. (Rửa tay nhiều hơn.)
It’s so easy to get flu. We should all try to keep clean more. Then flu will find it harder to spread!
(Thật dễ mắc cúm. Tất cả chúng ta nên cố gắng giữ gìn sạch sẽ hơn. Khi đó, cúm sẽ khó mà phát tán!) 5. Watch less TV. (Xem ti vi ít hơn.)
There are some great things to watch. But too much isn’t good for you or your eyes.
(Có một số thứ tuyệt vời để xem. Nhưng xem quá nhiều không tốt cho bạn hay mắt của bạn.) 6. Spend less time playing computer games. (Giảm bớt thời gian chơi điện tử trên máy tính.)
Finally, at number 6, we all love them, but many of us need to spend less time playing computer games! Limit your time to just an hour or two, two or three days a week, or less!
(Cuối cùng, ở vị trí số 6, tất cả chúng ta đều yêu thích, nhưng nhiều người trong chúng ta cần giảm bớt thời gian chơi điện tử trên máy tính! Chỉ chơi 1 hoặc 2 giờ, 2 hoặc 3 ngày một tuần, hoặc ít hơn!) Bài 4
Task 4. Make compound sentences by joining the two simple sentences. Use the conjunction given. Remember to add a comma
(Tạo thành câu ghép bằng cách nhập 2 câu đơn. Sử dụng liên từ được cho. Nhớ thêm một dấu phẩy)
Lời giải chi tiết:
1. I want to eat some food. I have a sore throat. (but)
Bạn đang đọc nội dung bài viết Soạn Anh 7 Mới : Unit 9. A Closer Look 2 trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!