Cập nhật nội dung chi tiết về Tài Liệu Bài Tập Về Diode Có Lời Giải, Bài Tập Diode Có Lời Giải mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Đang xem: Bài tập về diode có lời giải
Share Like Download … 3 Comments 33 Likes Statistics Notes
12 hours ago Delete Reply Block
250 bai tap_kt_dien_tu_0295
Bài Tập Diode Có Lời Giải Bai Tap Diode 2 Doc
Quan hệ giữa dòng điện và điện áp
Điện trở AC (điện trở động)
Phân tích mạch DC có diode
Hình 1-2 Diode phân cực thuận (a) có thể thay thế bởi một nguồn áp (b)
Vì vậy, để phân tích điện áp và dòng diện DC trong mạch có chứa diode, ta có thể thay thế đặc tuyến V-A như hình 1-3.
Hình 1-3 Đặc tuyến lý tưởng hóa
1. Trị số R là bao nhiêu để dòng trong mạ ch là 5 mA?
2. Với trị số R tính ở câu (1), giá trị tối thiểu của E là bao nhiêu để duy trì diode ở trên điểm knee?
1. Trị số của R
2. Giá trị tối thiểu của E
Phân tích mạch diode với tín hiệu nhỏ
Ngắn mạch nguồn AC, xác định dòng DC:
Do đó, điện trở AC là
Dòng điện AC là
Điện áp AC là
Như vậy dòng và áp tổng cộng là
Đồ thị dòng điện theo thời gian được cho ở hình 3-8
Đường tải (load line)
Ta có thể thực hiện việc phân tích diode với tín hiệu nhỏ bằng cách sử dụng hình vẽ với đặc tuyến V-A của diode.
Xét mạch cho ở hình 1-7. Đây chính là mạch tương đương về DC của mạch đã cho ở hình 1-5 (ngắn mạch nguồn áp). Ta xem điện áp trên diode là V (chứ không là hằng số).
Hình 1-7 Dòng điện qua diode I và điệp áp trên diode V
Theo định luật áp Kirc hhoff, ta có
Do đó, quan hệ giữa dòng và áp DC trên diode cho bởi phương trình
Thay số vào, ta có
Phương trình này có dạng y=ax+b và đồ thị của nó là một đường thẳng có độ dốc (slope) là -1/R và cắt trục I tại điểm E/R (và cắt trục V tại điểm V o =E). Đường thẳng này được gọi là đường tải DC (DC Load Line).
Đường tải DC của mạch cho ở hình 1-7 được vẽ trên hình 1-8. Đường tải này biểu diễn tất cả các tổ hợp có thể có của dòng điện qua dio de I và điệp áp trên diode V với trị số E và R xác định. Giá trị hiện thời của I và V tùy thuộc vào diode được sử dụng trong mạch.
Đặc tính của đường tải DC là mọi tổ hợp có thể có của dòng điện I và điện áp V của mạch ở hình 1-7 là một điểm nằm tại một nơi nào đó trên đường thẳng. Cho trước một diode cụ thể (mà ta đã biết đặc tuyến V-A của nó), mục tiêu của ta là xác định tổ hợp dòng-áp hiện thời. Ta có thể tìm được điểm này bằng cách vẽ đường tải DC trên cùng hệ trục tọa độ của đặc tuyến Vôn-Ampe, giao điểm của đường tải DC và đặc tuyến V-A sẽ cho ta giá trị dòng và áp qua diode hiện thời.
Phương trình của hai đường này là
(đường tải DC)
(đặc tuyến V-A của diode)
Giao điểm của chúng được gọi là điểm tĩnh Q (Quiescent point) hay còn gọi là điểm hoạt động của diode. Nó đại diện cho dòng và áp DC trong mạch khi chỉ có nguồn áp DC E =6V, hay nói cách khác là khi nguồn áp AC trong mạch 1-5 bằng 0.
Hình 1-9 Giao điểm của đường tải với đặc tuyến của diode (điểm Q) xác định điện áp trên diode (0,66 V) và dòng điện qua diode (19,8 mA)
Khi xét đến cả nguồn AC trong mạch hình 1-5, thì điện áp tổng cộng là
Như vậy, điện áp sẽ thay đổi theo thời gian với trị tối thiểu là E – 2 [V] và tối đa là E + 2 [V]. Điện áp này sẽ tạo ra một loạt các đường tải (được minh họa trên hình 1-10).
Phân tích mạch diode với tín hiệu lớn
Trong mọi ứng dụng thực tế với tín hiệu lớn, ta có thể xem diode hoạt động ở hai vùng: vùng phân cực thuận và vùng phân cực ngược (hoặc phân cực gần 0V). Khi điện trở của diode thay đổi từ rất nhỏ đến rất lớn, thì diode hoạt rất giống với một công tắc (switch) . Một diode lý t ư ởng trong các ứng dụng tín hiệu lớn đ ư ợc xem là một công tắc có điện trở bằng không khi đóng và bằng vô cùng khi hở. Như vậy, khi phân tích các mạch như vậy, ta có thể xem diode là một công tắc được điều khiển bằng điện áp, khi phân cực thuận thì đóng, khi phân cực ngược hoặc phân cực với áp gần bằng 0 thì hở mạch. Tùy theo độ lớn của điện áp trong mạch mà điện áp rơi trên diode (0,3 V đến 0,7 V) có thể bỏ qua hay không.
Giả sử diode Si trong mạch ở hình 1-11 là lý tưởng và có V γ = 0,7 V. Hãy xác định dòng điện i(t) và điện áp v(t) trên điện trở nếu
1-1 Sử dụng đặc tuyến V-A ở hình 1-14, hãy xác định (bằng hình vẽ) giá trị điện trở AC gần đúng khi dòng qua diode là 0,1 mA. Làm lại với điện áp trên diode là 0,64 V. Diode này là silicon hay germanium?
1-4 Một diode có dòng điện 440 nA chạy từ cathode sang anode khi phân cực ngược với điện áp là 8V. Tìm điện trở DC của diode?
a. Hỏi điện trở DC của diode là bao nhiêu ở mỗi lần đo?
b. Hỏi điện trở AC của diode là bao nhiêu khi thay đổi điện áp trên diode từ 0,68 V lên 0,69 V?
1-6 Cho mạch ở hình 1-16. Xác định điện áp rơi trên diode và điện trở DC? Biết rằng điện trở R = 220 Ω và I = 51,63 mA
1-7 Cho mạch như hình 1-17. Cho điện áp rơi trên diode Si phân cực thuận là 0,7 V và điện áp rơi trên diode Ge phân cực thuận là 0,3 V. Giá trị nguồn áp là 9V.
1-8 Cho mạch như hình 1-18. Cho diode loại germanium (điện áp rơi phân cực thuận là 0,3 V). Hãy xác định sai số phần trăm do việc bỏ qua điện áp rơi trên diode khi tính dòng I trong mạch. Biết rằng áp là 3V và điện trở là 470 Ω.
a. Tìm dòng DC qua diode.
b. Tìm điện trở AC của diode (giả sử diode ở nhiệt độ phòng).
c. Viết biểu thức toán học (hàm theo thời gian) của dòng điện và điện áp tổng cộng trên diode.
d. Giá trị dòng tối thiểu và tối đa qua diode là bao nhiêu?
1-10 Hình 1-20 là đặc tuyến V-A của diode trên mạch ở hình 1-19.
a. Viết phương trình đường tải và vẽ lên hình.
b. Xác định (bằng hình vẽ) điện áp và dòng điện diode tại điểm tĩnh Q.
c. Xác định điện trở DC tại điểm Q.
d. Xác định (bằng hình vẽ) giá trị dòng qua diode tối thiểu và tối đa.
e. Xác định điện trở AC của diode.
1-11 Diode Si trên mạch hình 1-21 có đặc tuyến giống với hình 1-3b. Tìm giá trị đỉnh của dòng i(t) và áp v(t) trên điện trở. Vẽ dạng sóng cho e(t), i(t) và v(t).
1-12 Diode nào trên hình 1-22 phân cực thuận và diode nào phân cực ngược?
ĐS (a) (c) (d) phân cực thuận; (b) phân cực ngược
Tài Liệu Bài Tập Sức Bền Vật Liệu 1 Có Lời Giải, Tài Liệu Bài Tập Sức Bền Vật Liệu 1 Chọn Lọc
Trong sự phát triển liên tục của kinh tế xã hội nói chung và ngành kỹ thuật nói riêng, việc cập nhật các kiến thức mới, yêu cầu về năng lực và hiểu biết của mỗi cá nhận ngày càng cao. Để kịp thời cập nhất và thu nạp kiến thức ngày càng nhanh thì áp dụng những phương pháp học tiến bộ, cập nhật những tài liệu hiệu quả là việc không thể bỏ qua được. Dù các loại máy tính siêu hiện đại, các phần mềm cực mạnh ra đời nhưng thực tế đã phản ảnh chúng không thể thay thế con người. Những hiểu biết về các môn khoa học, kỹ thuật cơ bản không những không mất đi vai trò mà càng ngày lại càng chứng minh được sự cần thiết. Sức bền vật liệu không chỉ áp dụng trực tiếp trong thiết kế, thi công, sản xuất mà còn xây dựng nền tảng kiến thức để học tập các môn tiếp theo như nguyên lý máy, chi tiết máy, bê tông cốt thép, cơ học kết cấu,…cho tất cả sinh viên, học viên cao học và các các bạn đã tốt nghiệp và đi làm thuộc các ngành xây dựng, cơ khí, ô-tô, tàu biển, cơ điện tử…Nó nằm trong danh sách những phần kiến thức quan trọng nhất mà máy móc không thể thay thế con người, nằm trong số những lĩnh vực phổ biến, quan trọng nhất của kỹ thuật.
Đang xem: Bài tập sức bền vật liệu 1 có lời giải
Trong tất cả các khâu để học tập, sử dụng trong thực tế Sức bền vật liệu, thì giáo trình tài liệu luôn có 1 tầm quan trọng bậc nhất. Thiếu giáo trình tài liệu thì các bạn tưởng tượng như học toán mà không biết bảng cửu chương là gì ấy, chắc chắn dẫn đến thất bại. Trong tay bạn có những cuốn sách, tài liệu càng hay, khoa học, phù hợp nội dung thì bạn càng học tập hiệu quả và nhanh chóng tiến bộ và ngược lại.
Nhằm giúp cho các bạn thuận lợi trong quá trình ôn luyện, học tập Sức bền vật liệu được tốt, thời gian qua chúng tôi đã dồn thời gian, công sức, tâm huyết để tuyển chọn, tổng hợp, thực hiện giải 101 bài tập thuộc tất cả các chương, đủ các dạng bài tập của Sức bền vật liệu 2 và biên soạn thành cuốn sách mang tên: “101 bài tập có lời giải chi tiết Sức bền vật liệu 2”. Đặc biệt, toàn bộ 101 bài tập trong cuốn sách đều có phân tích chi tiết lời giải, khi đọc các bạn sẽ hiểu ngay. Đó là sự tiếp nối và bổ sung hoàn hảo cho chương trình Sức bền vật liệu 1 mà các bạn đã ôn luyện qua cuốn “101 bài tập có lời giải chi tiết Sức bền vật liệu 1”. Hãy phát huy hết tác dụng của cuốn sách cũng như là thể hiện hết tài năng của bạn trong ngành kỹ thuật. Chúng tôi tin tưởng sự thành công của các bạn trong lĩnh vực này trong tương lai.
Nội dung và thứ tự các chương được sắp xếp khoa học và thuận lợi cho người học:
STT
Tên chương
Số bài tập
Chương 1
Kết cấu chịu lực phức tạp
20
Chương 2
Ổn định
15
Chương 3
Phương pháp năng lượng tính chuyển vị
18
Chương 4
Hệ siêu tĩnh
18
Chương 5
Tải trọng động
17
Chương 6
Dầm trên nền đàn hồi
5
Chương 7
Trạng thái giới hạn
8
Tổng
101
Trong quá trình học tập theo sách, nếu các bạn có thắc mắc hoặc 1 phần nào, mục nào cần giải thích thì hoàn toàn có thể liên hệ với chúng tôi qua điện thoại, email, facebook. Chúng tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ các bạn.
Để cho quá trình học tập, sử dụng cuốn sách “101 bài tập có lời giải chi tiết Sức bền vật liệu 2” của các bạn được thuận lợi, đồng thời giảm chi phí biên soạn, in ấn và chuyển phát chúng tôi sẽ chỉ thực hiện in trên khố A5, cỡ chữ 12, 330 trang. Cuốn sách đảm bảo in đẹp, chữ to, hình vẽ rõ ràng, độ nét cao, các công thức được viết chuẩn và đẹp. Các bạn cầm cuốn sách trên tay sẽ thấy thích, điều đó làm tăng cảm hứng học tập dẫn đến hiệu quả sử dụng cao.
Cuốn sách được sử dụng hiệu quả và phát huy tác dụng tốt nhất nếu được kết hợp cùng cuốn “101 bài tập có lời giải chi tiết Sức bền vật liệu 1” và các cuốn khác trong bộ sách của chúng tôi.
Bộ sách các môn kỹ thuật cùng tác giả:
101 bài tập có lời giải chi tiết Cơ học lý thuyết 1
101 bài tập có lời giải chi tiết Cơ học lý thuyết 2
101 bài tập có lời giải chi tiết Sức bền vật liệu 1
101 bài tập có lời giải chi tiết Sức bền vật liệu 2
101 bài tập có lời giải chi tiết Cơ học kết cấu 1
Hiện nay, cuốn sách đãđược kiểm tra nội dung kỹ lưỡng vàin ấn. Mức giá cuốn sách sẽ được áp dụng như sau.
Cách đặt mua: Các bạn chỉ cần điền vào form đăng ký(bấm vào đây)và gửi lại vào email hoặc facebook cho chúng tôi.
Liên hệ đặt mua:
Sức bền vật liệu là môn học quan trọng, không chỉ áp dụng trực tiếp trong thiết kế, thi công, sản xuất mà còn xây dựng nền tảng kiến thức để học tập các môn tiếp theo như nguyên lý máy, chi tiết máy, bê tổng cốt thép, cơ học kết cấu,…cho tất cả sinh viên, học viên cao học và các các bạn đã tốt nghiệp và đi làm thuộc các ngành xây dựng, cơ khí, ô-tô, tàu biển, cơ điện tử…Tuy nhiên, có 1 điều này, chắc chắn ai cũng biết nhưng chẳng sách nào viết, đó là 1 thực tế phổ biến trong các ngành học, “Sức bền vật liệu” luôn luôn là môn “khó nhằn”, “chuối” nhất trong thời khóa biểu của các bạn, thậm chí là trong danh sách “môn nợ” của các bạn.
Trước khi bắt đầu học Sức bền vật liệu, hầu như các bạn đều biết về tầm quan trọng của nó, hoặc sẽ được các thầy cô nhắc lại trong buổi đầu tiên học môn này. Điều đó không có gì phải tranh cãi. Biết được tầm quan trọng đó, các bạn cũng từ từ làm quen, đọc đọc, ghi ghi…, cũng chưa có gì đặc biệt, mục tiêu đặt ra có thể 8-9 gì đó. Nhưng rồi qua 2-3 buổi, 1 tháng, 2 tháng…vẫn thấy mơ màng, 1 cảm giác mông lung lặp đi lặp lại qua các buổi học sức bền vật liệu. Việc tự học ở nhà thì công thức rối rắm, dấu má lộn xộn, các ký hiệu khó nhớ…rất dễ nản. Ở giai đoạn cuối kỳ thì cảm giác đó chuyển sang ngại, sợ hãi và lúc này thì tìm mọi cách đạt được mục tiêu mới, qua môn bằng mọi giá. Thôi thì 4.0 là tốt rồi.
Trong tất cả các khâu để làm quen, học tập, áp dụng vào thực tế Sức bền vật liệu, thì tất cả các yếu tố như giáo trình tài liệu, thầy cô, sử dụng máy tính tin học,…đều có những vai trò riêng, nhiều khi chỉ thiếu 1 thứ, dẫn đến kết quả yêu kém. Chẳng hạn, thiếu giáo trình, sách bài tập hoặc thậm chí sách bài tập không có lới giải làm cho các bạn chán nản khi làm bài, làm 1,2 bài nhưng cũng chẳng biết đúng hay sai nên thôi và từ đó đi vào ngõ cụt. Sức bền vật liệu ngày càng trở nên xa vời.
Nhằm giúp cho các bạn thuận lợi trong quá trình ôn luyện, học tập Sức bền vật liệu được tốt, thời gian qua chúng tôi đầu tư thời gian, công sức, tâm huyết để tuyển chọn, tổng hợp, thực hiện giải 101 bài tập thuộc tất cả các chương, đủ các dạng bài tập của Sức bền vật liệu 1 và biên soạn thành cuốn sách “101 bài tập có lời giải chi tiết Sức bền vật liệu 1”. Đặc biệt, toàn bộ 101 bài tập trong cuốn sách đều có lời giải và phân tích chi tiết, các bạn đọc sẽ hiểu ngay. Đảm bảo không sao chép hoặc copy từ bất cứ sách nào đang có hiện nay. Các bài tập được tuyển chọn theo mức độ từ dễ đến khó, các bạn thực hiện theo hoàn toàn nắm chắc kiến thức cơ bản, nâng cao Sức bền vật liệu 1.
Nội dung và thứ tự các chương được sắp xếp khoa học và thuận lợi cho người học:
STT
Tên chương
Số bài tập
Chương 1
Nội lực
29
Chương 2
Kéo-nén đúng tâm
25
Chương 3
Trạng thái ứng suất, biến dạng
05
Chương 4
Thuyết bền
04
Chương 5
Đặc trưng hình học
04
Chương 6
Xoắn thuần túy
15
Chương 7
Uốn phẳng
20
Trong quá trình học tập theo sách, nếu các bạn có thắc mắc hoặc 1 phần nào, mục nào cần giải thích thì hoàn toàn có thể liên hệ với chúng tôi qua điện thoại, email, facebook. Chúng tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ các bạn.
Để cho quá trình học tập, sử dụng cuốn sách “101 bài tập có lời giải chi tiết Sức bền vật liệu 1” của các bạn được thuận lợi, đồng thời giảm chi phí biên soạn, in ấn và chuyển phát chúng tôi sẽ chỉ thực hiện in trên khố A5, cỡ chữ 12, 250 trang. Cuốn sách đảm bảo in đẹp, chữ to, hình vẽ rõ ràng, độ nét cao, các công thức được viết chuẩn và đẹp. Các bạn cầm cuốn sách trên tay sẽ thấy thích, điều đó làm tăng cảm hứng học tập dẫn đến hiệu quả sử dụng cao.
Hiện nay, cuốn sách đãđược kiểm tra nội dung kỹ lưỡng vàin ấn. Mức giá cuốn sách sẽ được áp dụng như sau.
1. Bộ đề thi có đáp án chi tiết – tiện cho quá trình ôn luyện của các bạn*NEW2. Bảng tổng hợp 44 công thức của Sức bền vật liệu 1 – Giúp cho các bạn không phải tự tay tóm tắt nội dung và tổng hợp kiến thức, ngoài ra có cái nhìn tổng quát về môn học.*NEW3. Bảng đặc trưng hình học của 1 số hình phẳng – Giúp cho các bạn tra cứu nhanh chóng, chính xác. Bảng này có đầy đủ các đặc trưng hay dùng như trọng tâm, diện tích, các mô-men quán tính, mô-men chống uốn…*NEW4. Được sự tư vấn, giúp đỡ của chúng tôi trong suốt quá trình học tập. *NEW
Đặt mua: Các bạn chỉ cần điền vào form đăng ký (bấm vào đây)và gửi lại vào email hoặc facebook cho chúng tôi.
Liên hệ đặt mua:
Tặng bạn nhiều hình ảnh thực tế về SỨC BỀN VẬT LIỆU + bài tập có đáp án: Bấm vào đây
Tặng bạn nhiều video về SỨC BỀN VẬT LIỆU: Bấm vào đây
Fanpage bocdau.com
Tham gia Group SBVL
Bản quyền thuộc về Tạ Đức Tâm
Facebook Tạ Đức Tâm
FacebookPhùng Văn Minh
Trong video này tôi muốn mang tới cho các bạn 1 vũ khí cực kỳ đơn giản và hiệu quả để thực hiện vẽ biểu đồ nội lực của dầm chịu uốn. Có thể các bạn đã biết hoặc chưa biết, tuy nhiên hy vọng video mang lại hiệu quả cho bạn khi học sức bền vật liệu
Tặng bạn nhiều hình ảnh thực tế về SỨC BỀN VẬT LIỆU + bài tập có đáp án: Bấm vào đây
Tặng bạn nhiều video về SỨC BỀN VẬT LIỆU: Bấm vào đây
Fanpage bocdau.com
Tham gia Group SBVL
Bản quyền thuộc về Tạ Đức Tâm
Facebook Tạ Đức Tâm
Các bài tập về tải trọng động là nhóm bài tập rất thú vị trong môn Sức bền vật liệu. Để có thể nắm được 1 cách tổng quát cách giải bài tập phần này các bạn nên ghi nhớ lộ trình chung để giải bài tập ở dạng này.
Lộ trình giảibài tập về “Tải trọng động”
Tặng bạn nhiều hình ảnh thực tế về SỨC BỀN VẬT LIỆU + bài tập có đáp án: Bấm vào đây
Bài Tập Kế Toán Tài Chính Có Lời Giải
Published on
Bài tập kế toán tài chính có lời giải chi tiết
1. z Bài tập kế toán tài chính Bài tập kế toán tài chính XEM CHI TIẾT TẠI: http://ketoancaugiay.com/ 1
2. Bài tập kế toán tài chính 1 CHƯƠNG II: Bài 1:(đơn vị tính 1000đ) 1. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt: 12000 No 111 co 112 12000 2. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa = tiền mặt 15 000 chưa bao gồm thuế GTGT 10% No 111 16500 co 511 15000 co 333 1500 3. Vay ngắn hạn nhập quỹ tiền mặt: 20 000 No 111 20000 co 311 20000 4. Công ty A trả nợ tiền hàng = TM 10 000 No 331 Co 111 10000 5. Tạm ứng lương kỳ 1 cho công nhân viên 5 000 No 334 5000 Co 111 5000 6.Nộp tiền mặt vào ngân hàng 20 000 No 112 Co 111 20000 7. Chi mua văn phòng phẩm dùng ngay cho quản lý là 5 500 đã bao gồm thuế GTGT 10% No 642 5000 No 133 500 Co 111 5500 8. Trả nợ cho người cung cấp bằng tiền mặt 10 000 No 131 Co 111 10000 9. Nhận lại số tiền đã ký quỹ ngắn hạn DN X về bao bì: 11 000 No 111 11000 Co 144 11000 10. Mua TSCĐ bằng tiên mặt sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thuế GTGT 10% theo phương pháp khấu trừ, tổng giá thanh toán 17 600 No 211 16000 No 133 1600 Co 111 17600 2
3. 11. Mua NVL sử dụng ngay cho sản xuất kinh doanh, thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 10%, giá chưa thuế. No 152 No 133 Co 111 12. Thanh toán nợ phải trả cho người bán bằng ngoại tệ 800 USD, tỷ giá ghi sổ lúc nhận nợ 16 000 VNĐ/USD, tỷ giá ghi sổ của ngoại tệ 15 000VNĐ/USD. No 331 15000*800 No 635 1000*800 Co 111 16000*800 13. Thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ 1 200 USD, tỷ giá ghi sổ 15 000 VNĐ/USD, tỷ giá thực tế 16 500 VNĐ/USD. No 111 1200*16500 Co 131 1200*15000 Co 515 1200*1500 14. Mua 1 ô tô, giá mua chưa thuế 20 000 USD, thuế giá trị gia tăng 10% tính theo phương pháp khấu trừ. Toàn bộ doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt . Tỷ giá hối đoái thực tế 16 100 VNĐ/USD, tỷ giá ghi sổ 16 000 VNĐ/USD. No 211 20000* Bài 2. DN A thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có các tài liệu như sau: (ĐVT: 1000đ) A. Số dư đầu tháng của một số TK kế toán: TK 111: 26 000 TK 112: 4 000 000 TK 131: 144 000 TK 331: 200 000 TK 133: 21 000 Các TK khác có số dư hợp lý B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng: 1. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 500 000 2. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp 144 000 trong đó tiền mặt là 114 000 và chuyển khoản là 30 000 (doanh nghiệp đã nhận giấy báo có). No 112 30000 No 111 114000 Co 131 144000 3. Mua hàng hóa về nhập kho, thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt 40 000, thuế GTGT 10%. 4. Chuyển khoản góp vốn liên doanh dài hạn 200 000 3
5. Co 411 200000 4. Bán một số chứng khoán ngắn hạn với giá 150 000, biết rằng giá gốc 120 000, DN thu bằng TGNH. No 112 150000 Co 128 120000 Co 515 30000 5. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 100 000 6. Thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên công ty 60 000 bằng chuyển khoản. 7. Nhận tiền lãi cho vay ngắn hạn bằng chuyển khoản 2 000 No 112 2000 Co 515 2000 8. Nhận lại tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn bằng TGNH là 8 000 No 112 8000 Co 144 8000 9. Thanh toán nợ cho người bán bằng chuyển khoản là 100 000 No 331 100000 Co 112 10. Xuất bán thành phẩm với giá xuất kho 200 000, giá bán 250 000,thuế GTGT 10% khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản cho doanh nghiệp. 11. Đối chiếu bảng sao kê ngân hàng với số dư TK tiền gửi, doanh nghiệp phát hiện thiếu 2 000 chưa rõ nguyên nhân chờ giải quyết. No 1381 Co 112 2000 12. DN chuyển khoản 20 000 ký quỹ mở L/C để nhập lô nguyên vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm. No 144 20000 Co 112 20000 13. Theo biên bản đề nghị xử lý của kế toán số tiền chênh lệch so với bảng sao kê ngân hàng là do nhân viên rút TGNH về không nhập vào quỹ. Công ty quyết định trừ vào lương của nhận viên này. No 334 Co 1381 2000 Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Bài 4: A. Số dư của 1 số TK như sau: TK 1122 ( 20 000 x 15 970): 319 400 000đ TK 1112 (10 000 x 15 970): 159 700 000đ B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 1. Công ty Thái Tuấn trả nợ cho doanh nghiệp 25 000 USD bằng chuyển khoản, tỷ giá thực tế lúc phát sinh nghiệp vụ là 15 950đ/ USD. 5
8. Co 142 5000 16. Mua bảo hiểm cháy nổ tại văn phòng công ty 24 000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản, thời hạn hợp đồng 12 tháng. No 128 24000 No 133 2400 Co 112 26400 17. Doanh nghiệp thanh lý hợp đồng vay vồn ngắn hạn và nhận lại giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất đã đem đi cầm cố tại ngân hàng. No 311 Co 112 No 213 Co 144 Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. CHƯƠNG III: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU Bài 1: Tại một DN sản xuất và thương mại Đức Phát hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như: (ĐVT: 1000đ) 1. Xuất bán cho khách hàng A một số sản phẩm trị giá 300 000, giá bán 400 000, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Nếu khách hàng A thanh toán trong vòng 10 ngày đầu sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 0,5% trên tổng số tiền phải thanh toán. No 632 300000 Co 155 300000 No 131 440000 Co 511 400000 Co 333 40000 2. Xuất bán theo phương thức trả chậm cho khách hàng B một số sảm phẩm trị giá 200 000, giá bán trả ngay 288 000, thuế GTGT 10%. Giá bán trả góp là 339 000 sẽ được khách hàng B thanh toán 12 lần trong vòng 12 tháng. No 632 200000 Co 155 No 111 28250 No 131 310710 Co 511 288000 Co 333 28800 Co 515 22200 8
9. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. Xuất bán cho khách hàng C một số sản phẩm trị giá 400 000, giá bán 594 000, gồm 10% thuế GTGT. Khách hàng C đã thanh toán cho DN 2/3 số tiền bằng chuyển khoản. Xuất bán theo phương thức đổi hàng cho khách hành D một số sản phẩm trị giá 100 000, giá bán 154 000 gồm 10% thuế GTGT để nhận về một lô nguyên liệu trị giá 200 000, thuế GTGT 10%. no 632 100000 Co 156 No 156 200000 No 133 20000 Co 511 154000 Co 333 15400 Co 331 50600 Khách hàng E ứng trước cho DN 100 000 bằng chuyển khoản để đặt mua một số sản phẩm theo yêu cầu về mẫu mã. no 112 co 131 100000 Khách hàng D trả lại cho DN một số sản phẩm trị giá vốn 5 000, doanh nghiệp đã nhập kho số sản phẩm này. No 156 5000 Co 632 Khách hàng A thanh toán tiền cho DN bằng tiền TGNH trong thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán. No l12 No 635 Co 131 Giảm giá cho khách hàng C 0,2% trên giá bán chưa có thuế GTGT và trừ vào số tiền còn nợ. No 532 Co 131 Khách hàng B thanh toán lần thứ nhất cho DN bằng tiền mặt. No 331 Co 111 Doanh nghiệp thanh toán cho khách hàng D số tiền chênh lệch qua ngân hàng. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 9
13. Co 139 15000000 3. Tháng 4/2009, đơn vị Y bị tòa án tuyên bố phá sản, DN định xóa khoản nợ của đơn vị này là 25 000 000đ. No 139 15000000 No 642 10000000 Co 131 25000000 4. Tháng 6/2009, DN thu được khoản nợ đã bị xóa sổ trong năm 2006 là 20 000 000đ bằng tiền mặt. No 111 20000000 Co 711 20000000 Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh CHƯƠNG IV: KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO Bài 1: Tính giá vồn thực tế của vật liệu A xuất kho trong tháng và tồn kho cuối tháng 9/N theo từng phương pháp tính giá hàng tồn kho: bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước tại công ty M với các tài liệu sau: (ĐVT: 1000đ). A. Tồn kho đầu tháng: Số lượng 1000kg, tổng giá vốn thực tế: 10 000 B. Nhập kho NVL A trong tháng 9/N: – Ngày 5 nhập kho 300kg, đơn giá vồn thực tế 10,5/kg – Ngày 9 nhập kho 1000 kg, đơn giá vồn thực tế 10/kg – Ngày 15 nhập kho 200kg, đơn giá vồn thực tế 10,2/kg – Ngày 25 nhập kho 700kg, đơn giá vồn thực tế 10,4/kg – Ngày 30 nhập kho 500kg, đơn giá vồn thực tế 10,3/kg C. Xuất kho vật liệu A dùng cho sản xuất sản phẩm trong tháng 9/N: – Ngày 2 xuất kho 300 kg – Ngày 8 xuất kho 800 kg – Ngày 12 xuất kho 400 kg – Ngày 22 xuất kho 700 kg – Ngày 28 xuất kho 500 kg Tài liệu bổ sung: Công ty M hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 13
14. Bài 2: Theo các tài liệu tại công ty M ở bài tập 1, giả thiết công ty này hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Bài 3: Theo hóa đơn giá trị thuê GTGT số 001123 ngày 8/9/N công ty T mua của công ty S 1 100 kg kg vật liệu B. Đơn giá chưa có thuế GTGT 5/kg, thành tiền 5 500, thuế suất thuế GTGT 5%. Ngày 9/9 công ty T làm thủ tục nhập kho vật liệu B phát hiện thiếu 100 kg, thực tế nhập kho 1000kg (phiếu nhập kho số 512 ngày 9/9/N). Tỷ lệ hao hụt trong định mức ở khâu vận chuyển vật liệu B là 2%, số hao hụt còn lại bắt người vận chuyển phải bồi thường. Công ty T chưa thanh toán cho công ty S. (đơn vị tính: 1000đ) Yêu cầu: – Xác định số tiền bắt người vận chuyển phải bồi thường. – Lập định khoản kế toán cho nghiệp vụ trên. Biết rằng: Công ty T nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, chi phí vận chuyển do bên bán chịu. Bài 4: Tại Công ty T & V trong tháng 6/N phát sinh các nghiệp vụ xuất kho vật tư sử dụng cho sản xuất kinh doanh như sau : 1. Ngày 2/6 xuất kho 5.000kg vật liệu chính A, 2.000 kg vật liệu chính B dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng sản xuất số 1 ( Phiếu xuất kho số 201 ngày 2/6/N ) 2. Ngày 12/6 xuất kho 4.000kg vật liệu chính A,1.800 kg vật liệu chính B dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng sản xuất số 2( Phiếu xuất kho số 202 ngày 12/6/N ) 3. Ngày 14/6 xuất kho 500 hộp vật liệu phụ C dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng sản xuất số 1( Phiếu xuất kho số 203 ngày 14/6/N ) 4. Ngày 15/6 xuất kho 300 hộp vật liệu phụ C dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng sản xuất số 2( Phiếu xuất kho số 204 ngày 15/6/N ) 5. Ngày 20/6 xuất kho 5.500kg vật liệu chính A,2.500 kg vật liệu chính B dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng sản xuất số 1( Phiếu xuất kho số 205 ngày 20/6/N ) 6. Ngày 22/6 xuất kho 3.500kg vật liệu chính A,4.000 kg vật liệu chính B dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng sản xuất số 2( Phiếu xuất kho số 206 ngày 22/6/N ) 7. Ngày 27/6 xuất kho 6.000kg vật liệu chính A,2.000 kg vật liệu chính B dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng sản xuất số 1( Phiếu xuất kho số 207 ngày 27/6/N ) 8. Ngày 28/6 xuất kho 500 chiếc dụng cụ X phục vụ cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng sản xuất số 1 và 250 chiếc dụng cụ X phục vụ cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng sản xuất số 2 , giá trị của số dụng cụ xuất dùng được phân bổ dần trong 6 tháng, bắt đầu từ tháng 7/N( Phiếu xuất kho số 208 ngày 28/6/N ) 9. Ngày 29/6 xuất 20 hộp vật liệu phụ C dùng cho quản lý phân xưởng số 1, 30 hộp vật liệu phụ C dùng cho quản lý doanh nghiệp ( Phiếu xuất kho số 209 và 210 ngày 29/6/N ) 14
16. 1. Tính toán, lập định khoản kế toán. 2. Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 152, tài khoản 153 tháng 3/N. Tài liệu bổ xung: – Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. – Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. – Giá vốn Vật liệu, CCDC xuất kho tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ Bài 6. Doanh nghiệp TH kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tháng 5/N có các tài liệu sau: ( Đơn vị tính 1.000 đồng) A. Số dư ngày 1/5/N của một số tài khoản như sau: 1. Tài khoản 331: Dư có:144.500 . Trong đó: – Công ty A dư có 152.000 – Công ty B dư có: 27.500 – Công ty C dư nợ: 35.000 2. Tài khoản 152 dư nợ: 175.000 3. Tài khoản 151 dư nợ 25.000.( Hoá đơn GTGT số 002015 ngày 26/4 của công ty B: giá chưa có thuế GTGT là 25.000, thuế GTGT 10%) B. Các nghiệp vụ phát sinh tháng 5/N 1. Ngày 3/5: Nhập kho nguyên vật liệu mua của công ty A theo Hoá đơn GTGT số 001354 ngày 2/5: giá chưa có thuế GTGT là 35.000, thuế GTGT 10% (Phiếu nhập kho số NK01/5) 2. Ngày 5/5: nhập kho NVL mua của công ty B theo Hoá đơn GTGT số 002015 ngày 26/4 đã nhận từ tháng trước(Phiếu nhập kho số NK02/5) 3. Ngày 7/5 nhập kho NVL mua của đơn vị T theo Hoá đơn GTGT số 005124 ngày 29/4 : giá chưa thuế là 50.000, thuế GTGT 10% (Phiếu nhập kho số NK03/5) 4. Ngày 10/5: nhập kho NVL mua cuả công ty A theo Hoá đơn GTGT số 001387 ngày 8/5 : giá chưa có thuế là 40.000, thuế GTGT 10% (Phiếu nhập kho số NK04/5) 5. Ngày 12/5: Giấy báo Nợ số 289 của NH thanh toán cho đơn vị T tiền hàng của Hoá đơn GTGT số 005124 ngày 29/4 sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1% trên số tiền thanh toán. 6. Ngày 15/5: Nhập kho nguyên vật liệu mua của công ty C theo Hoá đơn GTGT số 005233 ngày 15/5 : giá mua chưa thuế GTGT là 120.000, thuế GTGT 10% (Phiếu nhập kho số NK05/5) 7. Ngày 18/5: Nhận dược công văn của công ty C chấp thuận đề nghị của doanh nghiệp giảm giá 10% trị giá số hàng mua ngày15/5 do không đúng quy cách. (Tính theo giá thanh toán) 8. Ngày 20/5: Giấy báo Nợ số 290 của NH thanh toán trả công ty A: 100.000; công ty B: 27.500. 9. Ngày 28/5: Hoá đơn GTGT số 002038 ngày 28/5, mua nguyên vật liệu của công ty B. Tổng giá thanh toán là 57.200. Trong đó thuế GTGT 10%. 10. Tổng hợp các phiếu xuất kho nguyên vật liệu trong tháng theo giá thực tế: 16
17. – Dùng cho sản xuất sản phẩm: 135.000 – Dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng: 12.500 – Dùng cho bộ phận bán hàng: 7.000 – Dùng cho bộ phận QLDN: 8.500 – Dùng để góp vốn liên doanh dài hạn với đơn vị khác: 48.000; Hội đồng liên doanh xác định trị giá vốn góp là 50.000 Yêu cầu: 1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế tháng 5/N. 2. Ghi sổ chi tiết thanh toán với người bán. 3. Ghi sổ nhật ký chứng từ số 5 tháng 5/N. Bài 7: Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn kho có tài liệu trong tháng 10/N như sau ( 1000 đ). 1. Thu mua vật liệu chính nhập kho ,chưa trả tiền cho công ty X. Giá mua ghi trên hóa đơn ( cả thuế GTGT 10% ) là 440.000. Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng : 4.200 ( cả thuế GTGT 5%). 2. Mua nguyên vật liệu của công ty K , trị giá thanh toán ( cả thuế GTGT 10%) : 363.000 Hàng đã kiểm nhận , nhập kho đủ. 3. Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ nhập kho : 5000. 4. Xuất kho một số thành phẩm để đổi lấy dụng cụ với công ty Y ,trị giá trao đổi ( cả thuế GTGT 10% ) 66.000. Biết giá vốn thành phẩm xuất kho 45.000. Thành phẩm đã bàn giao , dụng cụ đã kiểm nhận , nhập kho đủ. 5. Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ của công ty Z theo tổng giá thanh toán ( cả thuế GTGT 10% ) là 55.000. 6. Trả toàn bộ tiền mua vật liệu ở nghiệp vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1%. 7. Xuất kho vật liệu phụ kém phẩm chất trả lại cho công ty K theo trị giá thanh toán 77.000. ( trong đó có cả thuế GTGT 7.000 ). Công ty K chấp nhận trừ vào số tiền hàng còn nợ. 8. Xuất tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi thu mua nguyên vật liệu : 3.000. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ nói trên . 2. Hãy định khoản các nghiệp vụ nói trên trong trường hợp DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp . CHƯƠNG V: KẾ TOÁN TSCĐ VÀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ 17
18. Bài 1: Công ty Hoàng Mai, trong tháng 3 năm N có tình hình giảm và khấu hao TSCĐ (Đơn vị tính: 1000 đồng). 1.Biên bản giao nhận TSCĐ số 110 ngày 10/3. Công ty nhượng bán một thiết bị sản xuất ở phân xưởng sản xuất số 1 cho Công ty X: -Nguyên giá 2.400.000; Đã khấu hao 1.200.000 kèm theo các chứng từ: – Hoá đơn GTGT số 152 ngày 10/3: + Giá bán chưa có thuế GTGT : 1.300.000 + Thuế GTGT phải nộp : 130.000 + Tổng giá thanh toán : 1.430.000 – Giấy báo có của Ngân hàng số 135 ngày 10/3 Công ty X đã thanh toán tiền mua thiết bị sản xuất số tiền 1.430.000. – Phiếu chi tiền mặt số 76 ngày 8/3 chi tiền mặt cho việc tân trang sửa chữa trước khi bán thiết bị là : 20.000. -Thiết bị này có thời gian sử dụng là 10 năm. 2.Biên bản thanh lý TSCĐ số 25 ngày 18/3 thanh lý một nhà làm việc của Công ty,thời gian hữu ích dự tính 10 năm. – Nguyên giá 560.000; Đã khấu hao 520.000, kèm theo các chứng từ : – Phiếu thu số 420 ngày 18/3 thu tiền mặt bán phế liệu 60.000. – Phiếu chi số 220 ngày 18/3 chi tiền thuê ngoài thanh lý 12.000 3/Theo biên bản bàn giao số 30 ngaỳ 19/3 công ty góp 1 thiết bị sản xuất đang dùng ở phân xưởng chính số 1vào công ty liên kết NG ghi sổ của tài sản 480.000, đã khấu hao 180.000; gía thoả thuận đấnh giá 320.000.Thời gian sử dụng 10 năm. 4/. Biên bản đánh giá TSCĐ của Hội đồng liên doanh Số 12 ngày 21/3, Công ty góp vốn vào cơ sở liên doanh Y theo hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát một số TSCĐ như sau: Giá do Nơi sử Số đã khấu Thời gian Tên TSCĐ Nguyên giá HĐLD đánh dụng hao sử dụng giá 1.Nhà xưởng PX 2 480.000 240.000 260.000 10 năm 2.Quyền sử dụng đất PX 2 2.400.000 1.100.000 1.500.000 20 năm 3.Nhà bán hàng BPBH 600.000 400.000 400.000 10 năm 4.Thiết bị đo lường QLDN 120.000 60.000 50.000 8 năm 5/. Biên bản kiểm kê TSCĐ số 25 ngày 30/3 phát hiện thiếu một thiết bị văn phòng ở Công ty chưa rõ nguyên nhân đang chờ xử lý, nguyên giá : 180.000 đã khấu hao 80.000. Thời gian sử dụng 10 năm. 6/ Quyết định số 05 ngày 31/3 của Giám đốc Công ty chuyển một thiết bị đo lường ở bộ phận bán hàng thành CCDC nguyên giá 8.640, đã khấu hao 7200, thời gian sử dụng 6 năm. 7/ Trích bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 3/N. Số khấu hao toàn công ty đã trích tháng 3 : 250.000; trong đó : -Khấu hao của phân xưởng chính số 1: 95.000. 18
19. -Khấu hao của phân xưởng chính số2: 85.000. -Khấu hao của bộ phận bán hàng 20.000. -Khấu hao tính của các bộ phận quản lý công ty 50.000. Yêu cầu : 1. Căn cứ vào tài liệu trên và các tài liệu ở bài tập1và 2 TSCĐ tại Công ty Hoàng Mai hãy lập Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 4 năm N. 2. Lập định khoản và ghi vào Nhật ký chung. Cho biết: -Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng (theo năm sử dụng) nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. – Giá trị thanh lý ước tính không có. – Giả thiết Công ty tính khấu hao TSCĐ cho tài sản tăng giảm theo nguyên tắc tròn tháng. Bài 2: Kế toán TSCĐ và bất động sản đầu tư Có tài liệu về TSCĐ tại một Công ty trong tháng 6/N ( 1.000 đồng ): 1. Ngày 7, nhận vốn góp liên doanh dài hạn của công ty V bằng một TSCĐ dùng cho sản xuất theo giá thỏa thuận như sau : – Nhà xưởng sản xuất : 300.000 , thờ gian sử dụng 10 năm: – Thiết bị sản xuất : 360.000, thời gian sử dụng 5 năm. – Bằng sáng chế : 600.000, thời gian khai thác 5 năm. 2. Ngày 10, tiến hành mua một dây chuyền sản xuất của công ty K dùng cho phân xưởng sản xuất .Giá mua phải trả theo hóa đơn ( cả thuế GTGT 5%) 425.880.; trong đó : giá trị hữu hình của thiết bị sản xuất 315.000 ( khấu hao trong 8 năm ); giá trị vô hình của công nghệ chuyển giao 110.880 ( khấu hao trong 4 năm ). Chi phí lắp đặt chạy thử thiết bị đã chi bằng tiền tạm ứng ( cả thuế GTGT 5% ) là 12.600. Tiền mua Công ty đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn 50%. Còn lại thanh toán bằng chuyển khoản thuộc quỹ đầu tư phát triển. 3. Ngày 13, Công ty tiến hành thuê ngắn hạn của công ty M một thiết bị dùng cho bộ phận bán hàng. Giá trị TSCĐ thuê 240.000. Thời gian thuê đến hết tháng 10/N. Tiền thuê đã trả toàn bộ ( kể cả thuế GTGT 10% ) bằng tiền vay ngắn hạn 16.500. 4. Ngày 16, phát sinh các nghiệp vụ : – Thanh lý một nhà kho của phân xưởng sản xuất , đã khấu hao hết từ tháng 5 /N., nguyên giá 48.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt 5.000, phế liệu thu hồi nhập kho 10.000. – Gửi một thiết bị sản xuất đi tham gia liên kết dài hạn với Công ty B , nguyên giá 300.000 ; giá trị hao mòn lũy kế 55.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận là 320.000, tương ứng 21% quyền kiểm soát. 5. Ngày 19 , mua một thiết bị quản lý sự dụng cho văn phòng Công ty. Giá mua ( cả thuế GTGT 5% ) là 315.000, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển , bốc dỡ , lắp đặt đã chi bằng tiền mặt 2.100 ( cả thuế GTGT 5%). Tỷ lệ khấu hao bình quân năm của TSCĐ là 15 % và thiết bị đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh.. 19
20. 6. Ngày 22, nghiệm thu nhà văn phòng quản lý do bộ phận XDCB bàn giao. Giá quyết toán của ngôi nhà là 1.000.800, vốn xây dựng công trình là nguồn vốn đầu tư XDCB. Thời gian tính khấu hao 20 năm. 7. Ngày 25, tiến hành nghiệm thu công trình sửa chữa nâng cấp một quầy hàng của bộ phận bán hàng bằng nguồn vốn khấu hao. Chi phí sửa chữa nâng cấp thuê ngoài chưa trả cho công ty V ( cả thuế GTGT 5% ) là 189.000. Dự kiến sau khi sửa chữa xong , TSCĐ này sẽ sử dụng trong vòng 5 năm nữa. Được biết nguyên giá TSCĐ trước khi sửa chữa là 300.000, hao mòn lũy kế 240.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. 8. Ngày 28, tiến hành nghiệm thu một thiết bị sản xuất thuê ngoài sửa chữa lớn đã hoàn thành, bàn giao cho bộ phận sử dụng. Chi phí sửa chữa lớn thuê ngoài chưa trả cho công ty W ( cả thuế GTGT 5% ) là 56.700. Được biết DN đã trích trước chi phí sửa chữa lớn theo kế hoạch của thiết bị này là 50.000. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ nêu trên 2. Xác định mức khấu hao tăng, giảm theo từng bộ phận trong tháng 6/N, biết DN tính khấu hao theo ngày và tháng 6/N có 30 ngày. 3. Xác định mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 6/N biết: -Tháng 5/N không có biến động tăng giảm TSCĐ – Mức khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng 5/N ở bộ phận sản xuất : 30.000, bán hàng 7.000, quản lý DN 10.000. 4. Giả sử tháng 7/N không có biến động về TSCĐ . Hãy xác định mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 7 ở từng bộ phận. KẾ TOÁN TÀI CHÍNH II CHƯƠNG VI. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH Bài 1: Doanh nghiệp B trong tháng 12/N có tình hình sau: (ĐVT: 1000đ) A) Số dư ngày 1/12/N của một số tài khoản: – TK 111: 46.000, trong đó tiền Việt Nam: Ngoại tệ: 17.000 29.000 (của 2.000 USD) – TK 121: 260.000 trong đó: 03 trái phiếu ngắn hạn công ty K : 45.000 ; 20
25. -Bộ phận QLPX số 1 -Bộ phận QLPX số 2 Bộ phận QLDN Cộng: 18.000 20.000 20.000 337.200 24.000 30.000 20.000 110.000 1.800 15.600 25.800 30.000 20.000 462.800 2. Tỷ lệ trích BHXH, BHYT lần lượt là 20% và 3% tiền lương cơ bản trong đó tính vào chi phí là 15% và 2% tính trừ vào thu nhập của công nhân viên là 5% và 1%. Tỷ lệ trích kinh phí công đoàn là 2% tiền lương thực tế. 3. Doanh nghiệp thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất chính theo tỷ lệ 3% tiền lương chính của công nhân sản xuất chính. 4. Ngày 15/02/N doanh nghiệp rút tiền mặt từ ngân hàng về để trả lương kì I, số tiền theo phiếu thu số: 100 ngày 15/02/N là: 200.000 (đã có giấy báo nợ của ngân hàng). 5. Ngày 15/02/N doanh nghiệp đã chi trả lương kì I cho công nhân viên số tiền theo phiếu chi số: 112 ngày 15/02/N là: 200.000. 6. Bảng khấu trừ vào lương của công nhân viên tiền nhà, điện, nước trong tháng 02 năm N số tiền là: 9.000. 7. Trợ cấp BHXH phải trả cho công nhân viên trong tháng 02 năm N theo bảng thanh toán BHXH là: 6.000. 8. Ngày 28/02/N doanh nghiệp rút tiền mặt từ ngân hàng về để trả lương kì II và trợ cấp BHXH theo phiếu thu số: 101 ngày 28/02 (đã có giấy báo nợ của ngân hàng); số tiền tự tính. 9. Ngày 28/02/N doanh nghiệp đã chuyển nộp BHXH cho cơ quan chuyên môn quản lý, số tiền theo báo nợ số: 370 ngày 28/02/N là:38.000. Yêu cầu: 1. Tính toán các số liệu cần thiết, lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 02 năm N. 2. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và nói rõ tong nghiệp vụ đó được ghi vào sổ kế toán nào trong hình thức kế toán NKCT, chứng từ ghi sổ và nhật ký chung. 3. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sơ đồ TK dạng chữ T. Bài tập số 5 Doanh nghiệp sản xuất HT có tài liệu sau: (đơn vị: 1.000đ) 1.Trích bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 1 năm N: Đơn vị – PXSX số 1 + Tổ SX sản phẩm A + Tổ SX sản phẩm B – Bộ phận QLPX 1 – PXSX số 2 Mức lương cơ bản 50.000 100.000 20.000 Lương S.phẩm Lương chúng tôi 70.000 120.000 22.000 Lương phụ 6.000 6.400 – Cộng 76.000 126.400 22.000 25
Bạn đang đọc nội dung bài viết Tài Liệu Bài Tập Về Diode Có Lời Giải, Bài Tập Diode Có Lời Giải trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!