Cập nhật nội dung chi tiết về Tiếng Anh 6 Mới Unit 11: Getting Started mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Tiếng Anh 6 mới Unit 11: Getting Started
Unit 11: Our greener world
Getting Started (phần 1 – 5 trang 48-49 SGK Tiếng Anh 6 mới)
Bài nghe: Hướng dẫn dịch:
Mi: Chào Nick.
Nick: Chào Mi.
Mi: Cậu vừa mua nhiều đồ nhỉ.
Nick: Đúng thế. Ngày mai mình sẽ đi dã ngoại, cậu đang làm gì ở siêu thị vậy?
Mi: Mình đang mua bánh mì. Này, đây là cái gì thế?
Nick: Nó là túi mua sắm tái sử dụng được.
Mi: Cậu luôn sử dụng nó à?
Nick: Đúng thế. Nó tốt hơn túi nhựa, nó làm bằng nguyên liệu tự nhiên. Nếu tất cả chúng ta sử dụng túi này, chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường đấy.
Mi: Mình hiểu rồi. Mình sẽ mua một túi cho mẹ. Mình có thể mua nó ở đâu nhĩ?
Nick: Họ bán rất nhiều túi này ở quầy tính tiền.
Mi: Cảm ơn. Chúng có đắt không?
Nick: Không đâu. Nhân tiện thì cậu cũng ‘xanh’ đấy chứ. Cậu đang đạp xe kìa.
Mi: Cậu nói đúng đấy. Nếu có nhiều người đạp xe hơn thì ít ô nhiễm không khí. Đúng không?
Nick: Đúng thế. Ồ, nhìn kìa, gần 5 giờ rồi. Mình phải đi đây. Chúng mình có nhiều thứ cần chuẩn bị cho dã ngoại lắm. Tạm biệt cậu.
Hướng dẫn dịch:
1. Nick sẽ đi dã ngoại vào ngày mai.
2. Túi mua sắm xanh là túi tái sử dụng. Nguyên liệu của túi là từ thiên nhiên.
3. Người ta có thể mua túi ở quầy tính tiền.
4. Mi muốn mua 1 túi/ một túi tái sử dụng cho mẹ cô ấy.
5. Nick nghĩ rằng Mi ‘xanh’ bởi vì cô ấy đang di xe đạp.
1. I see. / I understand (tôi hiểu)
2. By the way (Nhân tiện)
3. Not at all (Không sao cả/ Không có chi
Hướng dẫn dịch:
1. A: Nó hoạt động như thế này.
B: Ồ, tôi hiểu rồi.
2. A: Bạn có mệt không?
B: Không sao cả.
3. A: Cuối tuần này bạn sẽ làm gì?
B: Mình sẽ đi dự tiệc sinh nhật. Nhân tiện thì bạn nghĩ gì về cái váy này?
1. soil pollution
2. deforestation
3. water pollution
4. noise pollution
5. air pollution
Bài nghe: Hướng dẫn dịch:
1. Lập thành nhóm có 6 người.
2. Cả lớp chọn một vấn đề về môi trường trong phần 2.
3. Trong 5 phút, viết ra càng nhiều hậu quả của vấn đề càng tốt.
4. Sau 5 phút, một thành viên trong nhóm nhanh chân chạy đến tấm bảng và viết ra những hậu quả.
5. Nhóm nào viết ra nhiều hậu quả nhất sẽ chiến thắng.
Giải Getting Started Trang 6 Unit 6 Sgk Tiếng Anh 11 Mới
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Listen and read (Hãy nghe và đọc.)
Ms Hoa: Now, Group 2, how are your preparations going? Is your topic global warming?
Lan: Yes, itis. We’ve already decided on the main points to talk about and agreed on the presentation outline. Having planned the content, we’re now looking for supporting information.
Ms Hoa: Sounds good.
Minh: First, we’ll talk about causes such as greenhouse gas emissions from factories and vehicles.
Mai: There are also other causes, like the use of chemical fertilisers and deforestation. Global warming is man-made!
Minh: Man-made?
Ms Hoa: That’s right. in the past, a lot of industries denied having contributed to global warming, but nowadays most people admit we are all responsible.
Minh: I see. Then we’ll focus on the effects of global warming on people’s health and life on Earth in general.
Mai: Yes. Having treated the environment irresponsibly, humans now have to suffer the effects of global warming. Do you agree, Lan?
Mai: It also has severe impact on water supplies, threatens food production and upsets ecological balance.
Ms Hoa: These are all excellent points. Have you come up with any solutions?
Lan: Yes. Ms Hoa. We’ll point out how people can change their daily habits to reduce their carbon footprint.
Ms Hoa: That’s great. Now, go through all your points again and decide who in your group will present each part.
Lan, Minh, and Mai: Thanks for your help, Ms Hoa.
Tạm dịch: Bài 2 2. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi) Lời giải chi tiết:
1. What is the topic of Lan, Mai and Minh’s presentation?
5. According to Lan, what do people need to change to reduce their carbon footprint?
– Many developing countries are becoming industrialized
– Cheap air travel is allowing more people to fly
Effects:
– We can expect more severe weather conditions
– Sea level will rise
– Nhiều quốc gia đang phát triển đang trở nên công nghiệp hóa – Hàng không giá rẻ cho phép nhiều người có thể đi lại bằng máy bay – Có thể sẽ có nhiều điều kiện thời tiết khắc nghiệt hơn xảy ra – Mực nước biển sẽ tăng) Bài 3 3. Read the conversation again. Match the words and phrases with their definitions. (Hãy đọc lại đoạn hội thoại. Ghép từ hoặc cụm từ với các định nghĩa.) Lời giải chi tiết:
1. greenhouse gas – c. a gas in the atmosphere that traps heat above the earth
Tạm dịch: – Trước đây, rất nhiều ngành công nghiệp đã bị từ chối vì đã góp phần làm nóng lên toàn cầu. – Có trách nhiệm đối với môi trường vô trách nhiệm, con người bây giờ phải chịu ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu. Từ vựng
3. emission – d. a gas or other substance which is sent out into the air
4. carbon footprint – b. the amount of carbon dioxide released into the atmosphere
5. global warming – a. an increase in the average temperature of the earth’s atmosphere
6. infectious disease – e. an illness that can be passed from one person to another, especially through the air people breathe
7. ecological balance – h. a stable ecosystem in which a large number of species live together
8. heat-related illness – f. poor health resulting from extreme heat
– In the past, a lot of industries denied having contributed to global warming.
– Having treated the environment irresponsibly, humans now have to suffer the effects of global warming.
Tiếng Anh 6 Mới Unit 4: Getting Started
Tiếng Anh 6 mới Unit 4: Getting Started
Unit 4: My neighbourhood
GETTING STARTED (phần 1-6 trang 38-39 SGK Tiếng Anh 6 mới)
Bài nghe: Hướng dẫn dịch:
Phong: A, chúng mình đang ở Hội An. Mình thật là phấn khích.
Nick: Mình cũng vậy.
Khang: Đúng thật. Thật là cổ kính.
Phong: Vậy đầu tiên chúng mình đi đâu nào?
Nick: Hãy đi đến “Chùa cầu” đi.
Nick, Khang: Ừ chắc chắn rồi.
Phong: Chúng mình đi bằng xe đạp phải không?
Nick: Không, chúng mình đi bộ đến đó đi.
Phong: ừm,cũng được . Đầu tiên băng qua đường, sau đó rẽ phải, sau đó đi thẳng.
Nick: Được, đi nào.
Phong: Chờ chút.
Khang: Chuyện gì vậy Phong?
Phong: Chúng mình dang ở đâu vậy? Tớ nghĩ chúng mình bị lạc rồi đó
Nick: Ồ không, nhìn kìa, có một cô gái. Hãy hỏi cô ấy
Phong: Xin lỗi, chúng mình bị lạc. Bạn có thể chỉ chúng mình đường đến Tân Kỳ không?
Cô gái: Nhà Tân Kỳ à? Đi thẳng sau đó rẽ phải. Nhưng sẽ nhanh h nếu rẽ phải ở đây, sau đó rẽ trái.
Phong: Cảm ơn rất nhiều.
Cô gái: Không có gì đâu.
Phong: Nick, nhanh lên nào.
2 → 5 → 3 → 4 → 1 → 6
Hướng dẫn dịch:
2. Nick, Khang và Phong đến Hội An.
5. Phong nhìn vào bản đồ.
3. Nick, Khang, Phong quyết định đi đến Nhà Tân Kỳ.
4. Nick, Khang, Phong bị lạc.
1. Cô gái chỉ đường cho họ.
6. Nick, Khang, Phong nhanh chóng đi bộ đến Nhà Tân Kỳ.
1. a. Where shall we go first?
b. Let’s go to “Chua Cau”.
2. a. Shall we go there first?
b. Ok, sure.
3. a. Shall we go by bicycle?
b. No, let’s walk there.
Hướng dẫn dịch:
1. a. Chúng ta đi đâu đầu tiền nào?
b. Chúng ta hãy đến “Chùa cầu” đi
2. a. Chúng ta đến đó đầu tiến phải không?
b. Đúng vậy.
3. a. Chúng ta sẽ đi bằng xe đạp phải khống?
b. Không, chúng ta hãy đi bộ.
A: What shall we do this afternoon?
B: Shall we play badminton?
A: Oh, sure.
A: What shall we do this evening?
B: Shall we go to the cinema?
A: No, let’s go out and have an ice cream.
Hướng dẫn dịch:
A: Chúng ta sẽ làm gì trưa nay?
B: Chúng ta chơi cầu lông đi?
A: Ồ được thôi.
A: Tối nay chúng ta sẽ làm gì?
B: Chúng ta đi xem phim đi?
Bài nghe: Gợi ý:
A : Is there a cinema in your neighborhood?
B : No, there isn’t . My neighborhood is in outskirt , there have many fields .
A : It’t so interesting .
B : Sure. Do you want to visit my home next weekend?
A : Yes. How far is it from our school to your house?
B : It’s about 5 kilometres.
1. Go straight on. ( Đi thẳng. )
2. Turn left at traffic lights. (Rẽ trái ở đèn giao thông.)
3. Go past the bus stop. (Băng qua trạm xe buýt.)
4. Take the first turning on the left. (Rẽ trái ở chỗ rẽ đầu tiên.)
5. Go to the end of the road. (Đi đến cuối đường.)
6. Go along the Street. (Đi dọc theo con đường.)
7. Cross the Street. (Băng qua đường. )
Hướng dẫn dịch:
A. Đi thẳng. Rẽ trái ở lối rẽ thứ hai bên tay trái. Nó nằm bên phải.
B. Đó là phòng triển lãm nghệ thuật phải không?
A. Ừ, đúng rồi. / Không, thử lại đi.
Giải Getting Started Unit 11 Sgk Tiếng Anh 9 Mới
(Giáo viên sẽ làm việc như người hỗ trợ)
2. Mai – Students love seeing themselves as part of the process.
(Bố không nhất định phải là trụ cột tài chính trong gia đình) (Với sự có mặt thường xuyên của các ông bố trong nhà sẽ giúp có thêm mối quan hệ gần gũi với các con) b. Answer the question ( Trả lời câu hỏi)
3. Phong – The teacher will act more like a facilitator.
(tầm nhìn về tương lai: những ý tưởng về cuộc sống sẽ như thế nào trong tương lai)
5. Mai – With the involvement of fathers in the home, they will develop a closer bond with their children.
(Đó là công việc, được trả lương và không trả lương, phải không?: Cả công việc gia đình và công việc được trả lương xứng đáng được tôn trọng.)
1. What is the purpose of the Beyond 2030 for?
4. Why might students like having classes outside school?
5. Will the father of the future always stay at home?
6. Does Nguyen feel negative about a man do housework?
1. Beyond 2030:after the year 2030
2. vision of the future:ideas about what life will be like in the future
3. It’s work, paid or not, isn’t it?: Both housework and paid work are worthy of respect
4. I love every moment I spend with him:I love being with my father
1. Facilitator – a person who helps somebody to do something more easily by discussing and giving guidance.
2. Information provider – the person who gathers information and uses it to teach others.
3. Breadwinner – a person who supports the family with the money he/she earns.
1. Cars will be running on solar energy. (Ô tô sẽ chạy bằng năng lượng mặt trời.)
2. People will live in houses in the sky. (Con người sẽ sống trong những ngôi nhà trên trời.)
3. People will be able to talk to their pets. (Con người có thể trò chuyện với thú cưng.)
4. Robots will be doing the housework. (Rô bốt sẽ làm việc nhà.)
5. Trains will be running as fast as 300km/h. (Tàu hỏa sẽ chạy 300km/h.)
6. Land will become barren. (Đất sẽ trở nên cằn cỗi.)
Bạn đang đọc nội dung bài viết Tiếng Anh 6 Mới Unit 11: Getting Started trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!