Đề Xuất 6/2023 # Tiếng Anh 6 Unit 9: A Closer Look 1 # Top 10 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 6/2023 # Tiếng Anh 6 Unit 9: A Closer Look 1 # Top 10 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Tiếng Anh 6 Unit 9: A Closer Look 1 mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Soạn Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Cities Of The World trang 28 – 29

Soạn tiếng Anh Unit 9 lớp 6: A Closer Look 1

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of the lesson, sts will be able to

– revise the adjectives they know, practice sounds /əu/ and /ai/.

2. Objectives:

Topic: cities of the world

Vocabulary: old, new, safe, dangerous

Grammar: Adjectives, superlatives of long Adj.

II. Nội dung soạn A Closer Look 1 Unit 9 lớp 6 trang 28 – 29

Vocabulary

1 – e; 2 – a; 3 – k; 4 – c; 5 – b & d; 6 – h; 7 – f; 8 – i; 9 – g;

City: beautiful, peaceful, modern, noisy, exciting, big, polluted, safe,. . .

Food: delicious, awful, tasty, salty,. . .

People: beautiful, friendly, ugly, happy, nice, open, interesting,. . .

Building: modern, high, new, old, tall,. . .

Weather: hot, cold, wet, dry, rainy, bad,. . .

Pronunciation

1. New York is an exciting city with many skyscrapers

2. It’s very cold in Sweden in the winter with lots of snow.

3. I like looking at tall buildings at night with th colourful lights.

4. Write and tell me how to cook that Thai curry

5. You can go boating on the West Lake. It’s nice!

6. Oxford University is the oldest university in Britain.

1. New York là một thành phố thú vị với nhiều tòa nhà chọc trời.

2. Thời tiết ở Thụy Điển vào mùa đông lạnh và có nhiều tuyết.

3. Mình thích nhìn những tòa nhà cao tầng vào ban đêm với những ánh đèn rực rỡ.

4. Viết và nói bảo mình cách nấu món cà ri Thái.

5. Bạn có thể đi thuyền trên Hồ Tây. Trời đẹp lắm!

6. Đại học Oxford là trường đại học lâu đời nhất nước Anh.

Grammar

London là thành phố lớn nhất của Anh.

Đại học Oxford là đại học lâu đời nhất ở Anh. Nó được xây dựng vào thế kỷ thứ 12.

Nhà soạn kịch William Shakespeare (1564-1616) là nhà văn Anh nổi tiếng nhất trên thế giới.

Thực phẩm nổi tiếng nhất là cá và khoai tây chiên.

Trà là thức uống phổ biến nhất.

Các hoạt động giải trí phổ biến nhất ở Anh là xem truyền hình và phim và nghe radio.

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 6 cũng như tiếng Anh lớp 7 – 8 – 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.

Tiếng Anh 6 Unit 9: A Closer Look 2

Soạn Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Cities Of The World trang 29 30

Soạn tiếng Anh Unit 9 lớp 6: A Closer Look 2

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of the lesson sts can

– know the form and use of the Present perfect tense, then do the exercise correctly.

2. Objectives:

Topic: cities of the world

Vocabulary: the lexical items related to the topic “Cities of the world”.

Grammar: The Present Perfect Tense

II. Nội dung soạn A Closer Look 2 Unit 9 lớp 6 trang 29 – 30

1. Listen again to part of the conversation. Pay attention to the present perfect. (Nghe lại phần đàm thoại. Chú ý đến thì hiện tại hoàn thành. )

Mai: What nice photos! Have you been to all places?

Tom: Yes, I’ve been to most of them. This is Ric Janeiro. It’s an exciting city, but sometimes very hot.

Mai: Is the weather there hotter than in Sydney ?

Tom: Oh yes! Sydney isn’t so hot. I’ve been to beaches there many times with my family. They’re the cleanest and the most beautify the world!

Mai: Is this London? What bad weather!

Tom: Yes, we’ve been there twice.

Mai: Những bức hình thật đẹp! Bạn đã từng đến những nơi này chưa?

Tom: Rồi, mình từng đến hầu hết những nơi đó. Đây là Rio de Janeiro. Nó là một thành phố thú vị nhưng đôi khi rất nóng.

Mai: Thời tiết ở đó nóng hơn ở Sydney không?

Tom: Có! Sydney không quá nóng. Mình từng đến bãi biển ở đó nhỉềal lần cùng gia đình. Chúng là thành phô” sạch và đẹp nhất trên thế giới.

2. Put the verbs in brackets into the present perfect. (Chia những động từ trong ngoặc đơn thành thì hiện tại hoàn thành. )

Mai: Đây là London phải không? Thời tiết tệ nhỉ!

Tom: Vâng, chúng mình từng đến đó hai lần.

1. Tom đã từng đến Rio de Janeiro, Sydney và London

3. Put the verbs in brackets in the correct form. (Chia những động từ trong ngoặc đơn theo dạng đúng của chúng. )

2. Gia đình từng đến những bãi biển ở Sydney nhiều lần.

3. Tom đã thăm London hai lần rồi.

4. Anh trai của anh ấy đã đến New York rồi.

5. Nhưng anh ấy chưa từng đến đấy.

1. Bạn đã từng xem phim High School Musical chưa?

4. Look at Tom’s webpage. Tell a partner what he has done this week. (Nhìn vào trang web của Tom. Nói cho một người bạn về những gì Tom đã làm tuần này. )

Vâng, tôi thích nó lắm. Tôi đã xem nó nhiều lần rồi.

2. Tôi thường đi ngủ rất trễ.

3. Tôi chưa bao giờ lên tivi cả.

4. Họ lau chùi xe mỗi tuần.

5. Thu thường đi xe buýt đến trường.

6. Chị gái tôi thích nhà hàng đó và đã ăn ở đó nhiều lần rồi.

– He has read a book.

– He has eaten ‘pho’.

– He has got an A+ mark in the exam.

– He has played football.

– He has washed his dog.

5. Class survey (Khảo sát trong lớp học.)

Go round the class asking the survey questions. Find out:

– One thing that everyone has done

– One thing no one has done

1. Have you ever sung karaoke?

2. Have you ever talked on the phone for one hour?

3. Have you ever been on TV?

4. Have you ever eaten ice cream in winter?

5. Have you ever had a pet?

6. Have you ever talked to a native speaker of English?

Đi vòng quanh lớp hỏi những câu hỏi khảo sát. Tìm ra:

– Một điều mà mọi người dã từng làm.

– Một điều mà chưa ai làm.

Câu hỏi:

1. Bạn đã từng hát karaoke chưa?

2. Bạn đã từng nói chuyện điện thoại trong 1 giờ chưa?

3. Bạn đã từng lên truyền hình chưa?

4. Bạn đã từng ăn kem vào mùa đông chưa?

5. Bạn đã từng có một con thú nuôi chưa?

6. Bạn đã từng nói chuyện với một người bản địa nói tiếng Anh chưa?

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 6 cũng như tiếng Anh lớp 7 – 8 – 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.

Tiếng Anh 9 Mới Unit 4 A Closer Look 1

1. Unit 4 Lớp 9 Closer look 1 Task 1

Match a verb in A with a word/ phrase in B (Nối động từ ở mục A với 1 từ/cụm từ ở cụm B )

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

2. Unit 4 Lớp 9 Closer look 1 Task 2

Use the newly-formed phrases in with the verbs in their correct forms to complete the sentences.(Sử dụng các cụm từ ở bài với dạng đúng của động từ đó để hoàn thành câu. )

1 In my time, most girlswhere they could write down their daily thoughts and feelings.

2.’Grandpa, how did the children in your village use to?’ – They played games like tug of war, hide and seek, or flew their kites.’

3.We should work together to. They are of great value to us.

4.and draw a picture of your dream house.

5.Children are very creative. They are good at.

6.A postman comes once a day tofrom the post box.

7.I loveon the beach and feeling the sand under my feet.

8.The Lion Dance is usually performed at Mid-Autumn Festival, where the dancers skilfully.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. kept a diary Ở thời của tôi, hầu hết các cô gái sẽ lưu giữ nhật ký, nơi họ có thể ghi lại những suy nghĩ và cảm xúc hàng ngày của họ.2. entertain themselves “Ông ơi, làm thế nào mà trẻ con trong làng của ông tự giải trí? “-” Họ chơi trò chơi như kéo quân, trốn tìm, hoặc thả diều của họ “.3. preserve our traditions Chúng ta nên làm việc cùng nhau để bảo vệ truyền thống của chúng ta. Chúng có giá trị lớn đối với chúng ta.4. use your imagination Sử dụng trí tưởng tượng của bạn và vẽ một bức tranh về ngôi nhà mơ ước của bạn.5. acting out stories Trẻ em rất sáng tạo. Họ rất giỏi diễn xuất những câu chuyện.6. collect the post Người đưa thư đến mỗi ngày một lần để thu thập bài đăng từ hộp bưu điện.7. going bare-footed Tôi thích đi chân trần trên bãi biển và cảm nhận cát dưới chân của tôi. 8. dance to drum music Múa Lân thường được trình diễn tại Lễ hội Trung thu, nơi các vũ công nhảy múa với nhạc trống.

3. Unit 4 Lớp 9 Closer look 1 Task 3

illiterate face to face physical strict rules street vendors seniority

Choose a word/ phrase from the box to complete the sentences. (Chọn từ/cụm từ để hoàn thành câu )

1.Paying respect to people ofis a tradition in Viet Nam.

2.Quite a large number of ethnic people in the mountains are still. They can’t read or write.

3.Eating fromis a popular habit of people in big cities in Viet Nam.

5.punishment was common at schools in the past.

6.I prefer talkingto talking on the phone.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. seniority (người già) Việc tôn trọng người già là một truyền thống ở Việt Nam.2. illiterate (mù chữ) Rất nhiều người dân tộc ở vùng núi vẫn còn mù chữ. Họ không thể đọc hoặc viết.3. street vendors (quán rong) Ăn món ăn bán rong là một thói quen phổ biến của người dân ở các thành phố lớn ở Việt Nam.4. strict rules (luật nghiêm khắc) Cần có những quy định nghiêm ngặt về đường xá để giảm số vụ tai nạn.5. Physical physical (thể chất) Hình phạt thể xác đã xảy ra ở trường học trong quá khứ.6. face to face (mặt đối mặt) Tôi thích nói chuyện đối mặt hơn là nói chuyện qua điện thoại.

Listen and underline the auxiliary verbs which are stressed. Then practise saying the sentences. (Nghe và gạch chân những trợ động từ được nhấn mạnh. Sau đó thực hành nói cả câu)

4. Unit 4 Lớp 9 Closer look 1 Task 4

1. Life will be improved in those remote areas. 2. They can see the rain coming in from the west. 3. You did make me laugh! 4. He hasn’t handed in his assignment. 5. I don’t like the idea of going there at night. 6. Sam doesn’t like fast food but I do.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1.Life will be improved in those remote areas.

2.They can see the rain coming in from the west.

4.He hasn’t handed in his assignment.

5.I don’t like the idea of going there at night.

6.Sam doesn’t like fast food but I do.

5. Unit 4 Lớp 9 Closer look 1 Task 5

Underline an auxiliary if it is stressed. Then listen, check, and repeat the sentences. (Gạch chân các trợ động từ nếu nó được nhấn mạnh. Nghe, kiểm tra và nhắc lại cả câu.)

1. – The men in my village used to catch fish with a spear.

-Could you do that?

2. I have told you many times not to leave the door open.

3. We’re going to visit Howick, a historical village.

4. – You aren’t going to the party? Is it because you can’t dance? -1 can dance. Look!

– I hope she doesn’t do any damage to the car.

Audio Script:

-Don’t worry. She does know how to drive.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. – The men in my village used to catch fish with a spear. – Could you do that? – No, I couldn’t.– Đàn ông trong làng của tôi thường bắt cá bằng cái xiên. – Bạn có thể làm như vậy không? – Không, tôi không thể.

2. I have told you many times not to leave the door open.Tôi đã nói với bạn nhiều lần không để cửa mở.3. We’re going to visit Howick, a historical village.Chúng ta đang đến thăm Howick, một ngôi làng lịch sử.

4. – You aren’t going to the party? Is it because you can’t dance? – I can dance. Look!– Bạn sẽ không đến bữa tiệc phải không? Có phải bởi vì ở đó bạn không thể nhảy?– Tôi có thể nhảy. Nhìn này!5. – I hope she doesn’t do any damage to the car. – Don’t worry. She does know how to drive.– Tôi hy vọng cô ấy không gây bất cứ thiệt hại nào cho ô tô. – Đừng lo lắng. Cô ấy biết cách lái xe mà.

Tiếng Anh Lớp 6: Unit 1. A Closer Look 2

Unit 1: My new school

A Closer Look 2 (Trả lời câu hỏi phần 1-7 trang 9-10 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)

Grammar

Miss Nguyet: Tell us about yourself Duy.

Miss Nguyet: Who’s your teacher?

Miss Nguyet: What do you usually do at break time?

Miss Nguyet: What time do you go home?

Miss Nguyet: Thank you.

Cô Nguyệt: Giới thiệu về bản thân em đi Duy

Duy: Dạ được ạ. Bây giờ em sống ở đây. Đây là trường mới của em . Woa, nó có cả một sân trường lớn.

Cô Nguyệt: Em có người bạn mới nào không?

Duy: Có ạ, em yêu trường mới và bạn mới của em, Vy và Phong.

Cô Nguyệt: Vy đi bộ đến trường với em à.

Duy: À, chúng em thường đạp xe đến trường.

Cô Nguyệt: Ai là giáo viên của em?

Duy: Giáo viên của em là thầy Quang. Thầy rất tuyệt. Thầy dạy em tiếng Anh.

Cô Nguyệt: Em làm gì trong giờ giải lao?

Duy: Em chơi bóng đá nhưng bạn Phong không chơi bóng đá. Bạn ấy đọc sách trong thư viện.

Cô Nguyệt: Em về nhà lúc mất giờ?

Duy: Em về nhà lúc 4 giờ chiều hàng ngày. Sau đó em làm bài tập về nhà.

Cô Nguyệt: Cảm ơn em.

1. Duy doesn’t live near here.

2. Duy doesn’t like his new school.

3. Vy and Duy walk to school.

4. Mr Quang teaches Duy science.

5. At breaktime, Duy plays football.

1. Duy lives near here.

2. Duy loves/likes his new school.

3. Vy and Phong ride bicycle to school.

4. Mr Quang teaches Duy English.

1. Duy sống gần đây.

2. Duy thích trường mới.

3. Vy và Duy đạp xe đạp đến trường.

4. Thầy Quang dạy Duy tiếng Anh

5. Giờ giải lao, Phong đọc sách trong thư viện

1. Do you ride your bicycle to school?

2. Do you read in the library at break time?

3. Do you like your new school?

4. Do your friends go to school with you?

5. Do you do your homework after school?

1. Bạn có đạp xe đạp đến trường không?

2. Bạn có đọc sách trong thư viện vào giờ giải lao không?

3. Bạn thích trường mới không?

4. Bạn của bạn có đến trường với bạn không?

5. Bạn có làm bài tập về nhà sau khi tan trường không?

Phong: Oh, someone’s knocking at the door.

Phong’s mum: Hi, Vy. You’re early. Phong’s having breakfast.

Phong: And you’re wearing the new uniform Duy. You look smart!

1. I (not play) football now. I’m tired.

2. Shh! They (study) in the library.

3. Vy and Phong (not do) their homework.

4. Now I (have) an English lesson with Mr Lee.

5. Phong, Vy and Duy (ride) their bicycles to school now.

1. Bây giờ tôi không chơi bóng đá. Tôi mệt.

2. Shh! Họ đang học bài trong thư viện.

3. Vy và Phong hiện không làm bài tập về nhà của họ.

4. Bây giờ tôi đang có bài học tiếng Anh với thầy Lee.

5. Phong, Vy và Duy đang đạp xe đạp đến trường.

1. My family have/are having dinner now.

2. Mai wears/is wearing her uniform on Mondays and Saturdays.

3. The school year in Viet Nam starts/is starting on Sep 5th.

4. Now Duong watches/ is watching Ice Age on video.

5. Look! The girls skip/are skipping in the schoolyard.

1. Gia đình tôi đang ăn tối.

2. Mai mặc đồng phục vào các ngày thứ Hai và thứ Bảy.

3. Năm học mới ở Việt Nam bắt đầu vào ngày 05 tháng 9.

4. Bây giờ Dương đang xem Ice Age trên video.

5. Nhìn kìa! Các bạn nữ đang nhảy dây trên sân trường.

Chào Trang.

Bạn có khỏe không? Đây là tuần đầu tiên mình học ở ngôi trường mới. Bây giờ mình đang làm bài tập về nhà trong thư viện. Mình có nhiều bài tập lắm!

Mình có nhiều bạn và họ rất tốt với mình. Mình học nhiều môn: Toán, Khoa học, dĩ nhiên cả tiếng Anh nữa.

Mình có đồng phục mới, nhưng mình không mặc nó hàng ngày (chỉ mặc vào thứ Hai và thứ Bảy). Mình học vào buổi sáng. Vào buổi chiều, mình đọc sách trong thư viện hoặc chơi thể thao trong sân trường. Trường mới của bạn thế nào?Bạn có học các môn học giống mình không?Bạn có chơi cầu lông với bạn bè không?

Trường học bắt đầu vào thứ hai tới. Giờ cũng trễ rồi. Mình phải về nhà đây.

Thân, Vy

Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: unit 1. My new school

Bạn đang đọc nội dung bài viết Tiếng Anh 6 Unit 9: A Closer Look 1 trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!