Cập nhật nội dung chi tiết về Tiếng Anh Lớp 6: Review 1. Language mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Review 1 lớp 6 (Unit 1-2-3)
LANGUAGE (Trả lời câu hỏi phần 1-8 trang 36-37 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)
PRONUNCIATION(PHÁT ÂM)
1. A. ears B. eyes C. arms D. lips
2. A. stove B. telephone C. mother D. bone
3. A. vases B. dishes C. tables D. fridges
4. A. notebooks B. rulers C. erasers D. pencils
5. A. brother B. nose C. stomach D. oven
/b/: book, board, bench,bat,bowl, bottle,bin,. . .
/p/: pencil, pool, pillow, pen, picture,pipette. . .
VOCABURARY(TỪ VỰNG)
1. E_ _l_ _ _ 2. h_ _ _w_ _ _
3. l_ _ _h 4. s_ _ r_ _
5. b_ _m_ _ _ _n 6. p_ _ s_ _ _
7. l_ _ _o_ 8. j_ _ _
Now write the words in the correct group.(Bây giờ viết những từ trên theo nhóm)
Play: sports, badminton
Do: homework, judo
Have: lunch, a lesson
Study: English, physics
2. People sit, talk and relax in this room.
3. This is a set of rooms, usually on one floor of a building.
4. This is a large picture that is put on a wall.
DOWN
2. People eat in this room.
4. This is a space inside the front door of a building.
Ngang
Đây là một tủ lớn để treo quần áo
Mọi người ngồi, nói chuyện và giải trí trong căn phòng này.
Đây là một nhóm các phòng, thường nằm trên một tầng của một tòa nhà.
Đây là bức tranh lớn được đặt trên tường
Dọc
Mọi người ăn trong phòng này.
Đây là không gian bên trong cửa trước của một tòa nhà.
5. Choose the correct words.
1. Hue is a quiet/talkative student. She doesn’t say much in class.
2. Trang is a shy/confident girl. She doesn’t talk much when she meets new friends.
3. My friends always do their homework. They’re lazy/hard-working.
4. My mother never gets angry with us. She’s patient/boring.
5. My younger brother is very kind/sporty. He can play football, badminton and volleyball very well.
1. Huệ là một học sinh trầm tính. Cô ấy không bao giờ nói nhiều trong lớp.
2. Trang là một cô gái hay ngại ngùng. Cô ấy không nói chuyện nhiều khi gặp bạn mới.
3. Các bạn tôi luôn làm bài tập về nhà. Họ chăm chỉ.
4. Mẹ tôi không bao giờ giận chúng tôi. Bà luôn kiên nhẫn.
5. Em trai tôi rất ham thích thể thao. Em ấy có thể chơi bóng đá, cầu lông và bóng chuyền rất giỏi.
1. Bây giờ chúng tôi không thể ra ngoài. Trời đang mưa.
2. Mỗi ngày bạn ăn sáng lúc mấy giờ?
3. Tôi sẽ không đi ra ngoài vào trưa nay. Tôi sẽ làm bài tập về nhà.
4. Con chó của tôi rất thích cái giường của tôi. Bây giờ nó đang ngủ trên đó kìa.
5. Có một cây đèn, một máy vi tính và vài quyển sách trên bàn của tôi.
Mẹ tôi 45 tuổi. Mẹ không mũm mĩm bởi vì mẹ thích chơi thể thao. Mẹ không có mái tóc đen. Tóc mẹ vàng. Mẹ có đôi mắt xanh, mũi thẳng và đôi môi đầy đặn. Ngón tay mẹ ốm. Mẹ tốt bụng. Mẹ thích giúp dỡ người khác. Mẹ cũng vui tính bởi vì mẹ hay làm chúng tôi cười. Tôi yêu mẹ lắm.
1. There is a sofa in front of the window
2. There is a lamp next to the sofa.
3. A table is in front of the sofa.
4. There is a vase of flowers on the table.
5. There are two pictures on the wall.
6. A clock is between the pictures.
1. Có một ghế sofa phía trước cửa sổ.
2. Có một cây đèn gần ghế sofa.
3. Một cái bàn nằm phía trước ghế sofa.
4. Có một bình hoa trên bàn.
5. Có hai bức tranh trên tường.
6. Một cái đồng hồ nằm giữa hai bức hình.
EVERYDAY ENGHLISH
1.Tôi có thể nói chuyện với An được không?
2.An nghe đây. Mi đó hả?
3.Đúng rồi. An, cậu có rảnh vào tối Chủ nhật không?
4.Có rảnh.
5.Bạn có muốn di dự bữa tiệc sinh nhật của Mai với mình không?
6.Có chứ.
7.Tuyệt. Mình sẽ gặp cậu bển ngoài nhà lúc 7 giờ tối.
Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Review 1 lớp 6 (Unit 1 – 2 – 3)
Review 1 Lớp 8 Language ” Language ” Review 1
English practice (thực hành tiếng Anh)
presence (sự hiện diện, sự có mặt)
colourful clothing (trang phục đầy màu sắc)
stamp collecting (sưu tầm tem)
I used to climb trees when I was small.
(Tôi từng leo cây khi tôi còn nhỏ.)
How can we improve our speaking skills?
(Làm sao mà chúng ta có thể cải thiện kỹ năng nói của bản thân?)
Đáp án: /pr/ – improve; /sp/ – speaking, /sk/ – skills
How annoying, the stadium has closed!
(Thật bực bội, sân vận động đóng cửa rồi!)
Đáp án: /st/ – stadium; /cl/ – closed
I want to buy a blue skirt for my mother.
(Tôi muốn mua một cái chân váy màu xanh dương cho mẹ tôi.)
Đáp án: /bl/ – blue; /sk/ – skirt
‘On a dark day, I saw a witch riding a broom in the sky …’
(“Vào một ngày đen tối, tôi thấy một phù thủy cưỡi một cây chổi trên bầu trời…”.)
Đáp án: /br/ – broom; /sk/ – sky
traditional (truyền thống)
country life (cuộc sống nông thôn)
city life (cuộc sống thành phố)
(Dương không thích chơi bóng đá. Cậu ấy thích nghe nhạc hoặc thăm bảo tàng hơn.)
Giải thích: like/enjoy + V-ing = thích làm gì; Do ở câu thứ 1 là thì hiện tại đơn thể phủ định đã cho sẵn trợ động từ nên ‘like/ enjoy’ giữ ở dạng nguyên thể, không chia.
Giải thích: Dựa theo nghĩa của câu ta điền động từ ‘forget’; ‘forget to do something’ = quên mất phải làm gì.
(Bọn trẻ trong làng này thích thả diều vào những buổi chiều hè.)
Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
(Chị tôi không ngại nấu nướng, nhưng chị ấy ghét rửa bát sau bữa ăn.)
Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
(Những chàng trai H’mông thích chơi trò chơi đánh quay vào mùa xuân.)
Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
Giải thích: ‘much’ vừa là tính từ vừa là trạng từ, và là tính từ/trạng từ đặc biệt có dạng so sánh hơn là ‘more’.
1 – điền mạo từ không xác định ‘a’ vì đứng trước 1 danh từ chưa xác định (do chưa được nhắc đến trước đó) bắt đầu bằng phụ âm
2 – điền mạo từ không xác định ‘an’ vì đứng trước 1 danh từ chưa xác định bắt đầu bằng nguyên âm
3 – điền mạo từ xác định ‘the’ vì cấu trúc the + N + of ..
4 – điền mạo từ xác định ‘the’ vì đứng trước danh từ riêng chỉ khái niệm duy nhất ‘Mekong Delta’
5 – dựa vào nghĩa câu trên, điền mạo từ xác định ‘the’ vì đứng trước danh từ chung chỉ 1 loại trái cây.
6 – điền mạo từ không xác định ‘a’ vì đứng trước 1 danh từ chưa xác định bắt đầu bằng phụ âm
Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới: Language Review 3, Skills Review 3
Để học tốt Tiếng Anh 6 Thí điểm
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới: REVIEW 3 (UNIT 7-8-9)
Mời quý thầy cô, các em học sinh tham khảo Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới: Language Review 3, Skills Review 3 được chia sẻ miễn phí trên chúng tôi Chúng tôi đã tuyển chọn nhiều bài tập hay, có tác dụng củng cố, bổ trợ kiến thức cho đơn vị bài học này. Với tài liệu này, quý thầy cô sẽ có thêm tư liệu hữu ích để việc giảng dạy, hướng dẫn học sinh ôn tập hiệu quả hơn. REVIEW 3 (UNIT 7-8-9) – LANGUAGE NGÔN NGỮ PRONUNCIATION
1. Odd one out. Which underlined sound is pronounced differently in each group? (Tìm từ có phần gạch dưới được phát âm khác biệt so với các từ còn lại trong nhóm).
1. C 2. A 3. A
4. B 5. D 6. D
Giải thích:
1. Câu 1 chọn C vì âm gạch dưới i được phát âm là /i/ trong khi đó các âm gạch dưới còn lại được phát âm là /ai/.
2. Câu 2 chọn A vì âm gạch dưới o được phát âm là /ɒ/ trong khi đó các âm gạch dưới còn lại được phát âm là /əʊ/.
3. Câu 3 chọn A vì âm gạch dưới th được phát âm là /ð/ trong khi đó các âm gạch dưới còn lại được phát âm là /θ/.
4. Câu 4 chọn B vì ầm gạch dưới ea được phát âm là /i:/ trong khi đó các âm gạch dưới còn lại được phát âm là /ia/.
5. Câu 5 chọn D vì âm gạch dưới ea được phát âm là /i:/ trong khi đó các âm gạch dưới còn lại được phát âm là /ɪə/.
6. Câu 6 chọn D vì âm gạch dưới i dược phát âm là /θ/ trong khi đó các âm gạch dưới còn lại được phát âm là /ð/.
2. Practise saying the sentences. Pay attention to the pronunciation of the underlined words. (Thực hành nói những câu sau. Chú ý cách phát âm của các từ gạch dưới).
VOCABULARY
3. Choose A, B, or C to fill the gaps in the passage. (Chọn đáp án A, B, C để điền vào các chỗ trống trong đoạn văn sau).
1. A 2. B 3. A 4. A 5. C
Bài dịch:
Hầu hết trẻ em đều thích các hoạt động ngoài trời. Chúng chơi bóng đá, trượt ván hay đi bơi. Ở một số quốc gia có tuyết như Thụy Điển, trẻ con còn đi leo núi với bố mẹ để trượt tuyết. Chúng có thể làm người tuyết trong sân chơi trước nhà. Khi thời tiết xấu, họ ở trong nhà và xem các chương trình thú vị trên ti vi.
4. Choose one of the words/ phrases in the box to complete sentence 1-6 (Chọn một trong các từ/ cụm từ trong khung để hoàn thành các câu từ 1 đến 6.)
1. Paris 2. football 3. Local television
4. country 5. remote control 6. Summer sports
GRAMMAR
5. Complete the sentences with the present simple, present perfect or past simple forms of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu sau với thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành hay quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc).
1. started 2. play 3. had
4. is 5. bought 6. has worked
6. Are the underlined question words correct? If not, correct them. (Những từ hỏi được gạch dưới sau có đúng không? Nếu không đúng hãy sửa lại chúng).
Câu đúng: 3, 5
Câu sai: 1, 2, 4
Sửa lại câu sai:
7. Use the superlatives in the box to complete the sentences. (Sử dụng dạng so sánh nhất để hoàn thành câu).
1. the most expensive 2. the most popular
3. the most interesting 4. the most colorful
5. the most relaxing
EVERYDAY ENGLISH
8. Choose the best replies for the questions. (Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau).
1-e 2-a 3-c 4-b 5-d
REVIEW 3 (UNIT 7 – 8 – 9) – SKILLS
READING
STRANGEST SPORTS (MÔN THỂ THAO KỲ LẠ NHẤT)
1. Read the two descriptions of strange sports around the World and choose the title for them. (Đọc hai phần mô tả các môn thể thao kỳ lạ trên thế giới và chọn tiêu đề cho chúng)
Bài dịch 1:
Who’s faster: You or the cheese (Ai nhanh hơn: Bạn hay Phô mai?)
Lăn phô mai là một trong những môn thể thao đơn giản nhất. Họ lăn một miếng phô mai lớn hình tròn từ đỉnh đồi và các đối thủ sẽ chạy theo sau nó. Người đầu tiên chạy qua vạch đích ở phía dưới chân đồi sẽ là người thắng cuộc. (Giải thưởng là miếng phô mai, đương nhiên.)
Rất ít người có thể bắt kịp tốc độ của miếng phô mai bởi vì nó có thế đạt tốc độ lên tới 112 km/1 giờ.
Putting Your Toes Together (Đặt các ngón chân của bạn cạnh nhau)
Vật ngón chân là môn thể thao phổ biến đối với trẻ em. 2 đứa trẻ đan ngón chân của chúng vào nhau và cố gắng ấn cho bàn chân của người kia chạm đất. Thậm chí còn có cuộc thi Vật ngón chân Thế giới. Nó được tổ chức lần đầu ở vùng Derbyshire, nước Anh vào năm 1976.
2. Which sport is it? (Môn thể thao nào đây?)
Use the information from the passages in 1 to tick (✓) the correct box. (Sử dụng các thông tin trong đoạn văn ở bài 1 và đánh dấu ✓ cho câu trả lời đúng)
SPEAKING
3. Work in groups. Interview your friends about their likes. Take notes in the table and report it to your class. (Làm việc theo nhóm. Phỏng vấn bạn của bạn về sở thích của họ. Ghi vào bảng bên dưới và tường trình trước lớp)
Dịch các câu hỏi:
1. Thành phố/ đất nước nào bạn muốn đi du lịch?
2. Môn thể thao/ trò chơi nào bạn thích chơi?
3. Chương trình TV nào bạn thích nhất?
LISTENING
4. Listen to the interview with Nick and fill in the blanks. (Lắng nghe cuộc phỏng vấn với Nick và điền vào chỗ trống)
1. competition 2. skiing 3. country
4. Canada 5. cartoon
Bài dịch:
Người phỏng vấn: Nick, cháu đã từng tham gia cuộc thi thể thao nào chưa?
Nick: Có, cháu đã từng tham gia một cuộc thi trượt tuyết. Nhưng cháu không giành được giải thưởng nào ạ.
Người phỏng vấn: Thế cháu đã từng đến một đất nước nào khác chưa?
Nick: Dạ rồi. Bây giờ cháu ở Việt Nam và cháu đã từng đến Canada rồi.
Người phỏng vấn: Cháu đã từng xem một bộ phim hoạt hình dài tập nào chưa?
Nick: Một vài bộ rồi ạ. Nhưng cháu thích nhất là Những Cuộc Phiêu Lưu Của Peter Pati.
Người phỏng vấn: Cám ơn Nick.
5. Listen to an interview with Phong and complete the answers with information from the listening. (Nghe bài phỏng vấn với Phong và hoàn thành câu trả lời với các thông tin từ bài nghe).
1. running race 2. Thailand 3. Wait and See
Tapescript (Lời ghi âm)
Interviewer: Phong, have you ever taken part in a sports competition?
Phong: Yes, once. I took part in a running race when I was in Grade 5.
Interviewer: Did you win?
Phong: No, I came second.
Interviewer: And … Have you ever watched a cartoon series?
Phong: Yes, Wait and See. It’s a Russian cartoon about an intelligent rabbit and a wolf.
Interviewer: Thank you, Phong.
Bài dịch:
Người phỏng vấn: Phong, cháu đã từng tham gia cuộc thi thể thao nào chưa?
Phong: Có, một lần rồi ạ. Cháu đã tham gia một cuộc thi chạy khi cháu học lớp 5.
Người phỏng vấn: Cháu có giành chiến thắng không?
Phong: Không ạ. Cháu về thứ hai.
Người phỏng vấn: Thế… cháu đã từng xem một bộ phim hoạt hình dài tập nào chưa?
Phong: Rồi ạ. Phim Wait and See (Hãy đợi đấy). Đó là một phim hoạt hình của nước Nga về một chú thỏ thông minh và một con sói.
Người phỏng vấn: Cảm ơn cháu.
WRITING
6. Mark and Tim visited India last summer. Look at the information in the table to write a complete passage about their visit. (Mark và Tim đến thăm Ấn Độ tuần trước. Hãy nhìn vào thông tin trong bảng để viết thành đoạn hội thoại về chuyến viếng thăm của họ).
Last summer, Mark and Tim visited India. They visited two big Indian cities: Delhi and Madurai. Their vacation lasted for a week and in that week, they had a lot of interesting activities. They watched snake performance. It’s amazing. They also visited temples and historic buildings. They ate kebabs, too. They’re so delicious. Indians are very friendly but the weather is not. It’s very hot.
Bài dịch:
Mùa hè năm ngoái, Mark và Tim đi du lịch Ấn Độ. Họ đi thăm 2 thành phố lớn cùa Ấn Độ đó là Delhi và Madurai. Chuyến du lịch của họ kéo dài 7 ngày và trong tuần đó, họ đã có rất nhiều các hoạt động thú vị. Họ xem biểu diễn rắn. Nó rất tuyệt. Ngoài ra họ còn đi thăm các đền và các công trình lịch sử. Họ cũng ăn cả món kebabs nữa. Nó ngon tuyệt. Người dân Ấn Độ rất thân thiện nhưng thời tiết thì trái ngược. Nó rất nóng.
Giải Language Review 4 Sgk Tiếng Anh 9 Mới
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Draw rising or falling arrows to illustrate the correct tones, then listen and practise saying the sentences. (Vẽ những mũi tên lên hoặc xuống để minh họa tông giọng đúng, sau đó nghe và thực hành nói những câu này)
A: What do the astronauts do while they are aboard the ISS ↷?
B: They keep the station in good condition ⤻, and do science experiments ↷.
A: Sounds hard ⤻!
B: Not at all ↷!
A: They don’t have ‘weekends’ ⤻?
B: They do ↷.
A: What do they do during their ‘weekends’ ↷?
B: They do various things like watching movies ⤻, playing music ⤻, reading books ⤻, and talking to their families ↷.
B: Incredible ↷! But we will still have actual classrooms, won’t we ⤻?
A: Sure ↷. But teachers will no longer be knowledge providers ↷.
B: Really ⤻?
A: They will be guides ⤻, or facilitators ↷.
B: Superb ↷! What about the students’ roles ↷?
A: They’ll be more responsible for their own learning, I think.
B: Amazing ↷! And they will make their own decisions ⤻?
A: Absolutely ↷ right ↷!
Tạm dịch: A: Trong tương lai gần, chúng ta sẽ học trực tuyến. B: Thật đáng kinh ngạc! Nhưng chúng ta vẫn sẽ có lớp học thực sự, phải không? A: Chắc chắn. Nhưng giáo viên sẽ không còn là người cung cấp kiến thức nữa. A: Họ sẽ là những người hướng dẫn, hoặc những người hỗ trợ. B: Tuyệt vời! Còn vai trò của học sinh thì sao? A: Họ sẽ có nhiều trách nhiệm hơn cho việc học của họ, tôi nghĩ vậy. B: Tuyệt vời! Và họ sẽ tự quyết định? Bài 3 3. Change the form of the verbs provided to complete the sentences. (Thay đổi dạng của những động từ đã cho để hoàn thành câu) Lời giải chi tiết:
1. facilitators (n): người hỗ trợ
In the future, teachers will be facilitators rather than knowledge providers. (FACILITATE)
(Trong tương lai giáo viên sẽ là người hỗ trợ thay vì là người cung cấp kiến thức.)
2. development(s) (n): sự phát triển
(Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học con người sẽ sớm có thể sinh sống ở hành tinh khác. )
With rapid scientific development / development(s), people will soon be able to inhabit other planets. (DEVELOP)
(Để trở thành một thợ sữa máy khéo tay bạn cần đào tạo nghề nghiệp đặc biệt. )
3. training (n): sự đào tạo
(Việc phóng tàu không gian sáng nay đã được hoãn lại. )
To become a skilled repairman, you need some special vocational training. (TRAIN)
(Ông ấy đã từng là một nhân viên bán hàng dày dặn kinh nghiệm trước khi tự thành lập công ty riêng. )
4. launch (v): phóng
(Chúng ta sẽ tự có trách nhiệm với việc học tập của mình, giáo viên sẽ không phải điểm danh. )
This morning’s launch of the space shuttle has been delayed. (LAUNCH)
(Trong khóa đào tạo nghề mỗi học viên sẽ là người tự đánh giá công việc của mình. )
5. experienced (adj): dày dặn kinh nghiệm
(Có hơn một trăm người tham gia diễn đàn.Bài 4 (Hoàn thành mỗi câu với một cụm từ trong khung) Lời giải chi tiết: )
He had been an experienced salesman before he decided to set up his own business. (EXPERIENCE)
(Mẹ tôi chọn làm việc ca linh hoạt thay vì làm giờ hành chính để có nhiều thời gian hơn cho chúng tôi hơn vào buổi sáng.)
6. attendance (n): sự có mặt
( Không có khả năng định hướng tốt, bạn có thể vô dụng khi hoàn toàn thất lạc ở hành tinh mới. )
We will be responsible for our studies, so our teacher won’t have to check attendance. (ATTEND)
( Đàn ông đã từng là trụ cột tài chính ở đất nước chúng ta, nhưng ngày nay phụ nữ cũng đi làm và nhiều người còn kiếm được rất nhiều tiền. )
7. evaluators (n): người đánh giá
(Những sinh viên này phải làm việc cật lực trước khi trở thành những nhà vật lý thành công. )
In our vocational training course, students will be the evaluators of their own work. (EVALUATE)
(Mọi thứ đã thay đổi! Giáo viên không thường xuyên điểm danh nữa. )
8. participants (n): người tham gia
(Có nhiều công việc trong ngành du lịch và ngoại giao cho ban lựa cho. Bạn có thể đạt được vô hạn. )
There were over one hundred participants at the forum.(PARTICIPATE)
(Học sinh được kỳ vọng thành công hơn nếu chúng có trách nhiệm với việc học tập của mình hơn. )
1. work flexitime: làm việc ca linh hoạt
(Trong thế giới hiện đại, phụ nữ có cả núi việc cả ở nhà và đi làm. ) Bài 5 5. Put the verbs in brackets into the infinitive or -ing form. (Đặt động từ không ngoặc ở dạng V-ing hoặc to V) Lời giải chi tiết:
My mother chooses to work flexitime instead of a nine-to-five job so that she can have more time for us in the morning.
2. sense of direction: khả năng phương hướng
(Các phi hành gia tránh loại thức ăn nào?)
Without a good sense of direction, you may be helpless when you are lost on a totally new planet.
(Phụ nữ sẽ đóng vai trò nào trong tương lai? )
3. make a bundle: kiếm được nhiều tiền
(Cô ấy bắt đầu là một nhà sinh học cách đây 3 năm. )
Men used to be the breadwinners in our country, but now women go to work and many of them make a bundle.
(Học sinh có xu hướng có trách nhiệm hơn với việc học của chúng. )
4. burn the midnight oil: học tập/làm việc cật lực
(Đàn ông không còn ngại làm việc nhà nữa. )
Those students had to burn the midnight oil before they became successful physicists.
(Phụ nữ nỗ lực chia sẻ gánh nặng tài chính với chồng của họ)
5. once in a blue moon : không thường xuyên
(Các nhà phi hành gia chưa bao giờ quên việc bay lơ lửng trong môi trường không trọng lực. )
Things have changed! Our teacher only checks attendance once in a blue moon.
(Anh ấy ngừng điểm danh vì học sinh của anh ấy đang rất chăm chỉ.Bài 6 6. Rewrite the pairs of sentences as one sentence using a defining or non-defining relative clause. (Viết lại những cặp câu và một câu sử dụng mệnh đề quan hệ xác định hoặc không xác định) Lời giải chi tiết: ) (Ông tôi, người đã nghỉ hưu mười năm nay, từng là phi hành gia.) ( Tàu vũ trụ cái mà đã đưa Yuri Gagarin vào không gian được gọi là Vostok 3KA . ) (Cô thích sự nghiệp cái mà cha cô theo đuổi suốt cuộc đời của ông. ) (Anh ta ngưỡng mộ giáo viên người đã bắt đầu xây dựng thư viện trường. ) ( Tôi làm việc cho một người đàn ông người mà có trang trại hàng ngàn mẫu. ) (Học sinh sẽ phải đưa ra quyết định học tập của mình, điều mà sẽ rất khó khăn đối với nhiều người trong số họ. ) Bài 7 7. Choose the most suitable expression to complete each of the short dialogues. (Chọn cách thể hiện phù hợp nhất để hoàn thành mỗi đoạn đối thoại ngắn) Lời giải chi tiết:
6. The sky’s the limit : sự vô hạn
There are numerous jobs in tourism and hospitality for you to choose. The sky’s the limit !
7. sense of responsibility: trách nhiệm
Students can expect to be more successful if they have a sense of responsibility for their own learning.
8. mountains of work : núi việc
In the modern world, women seem to have mountains of work, both at home and at work.
1. What kind of food do astronauts avoid eating?
avoid V-ing: tránh làm gì
2. Which roles are women expected to play in the future?
Tạm dịch: 1. A: Tôi e rằng tôi sẽ không chọn được nghề phù hợp. B: Đừng lo lắng! Tại sao bạn không xin lời khuyên của bố mẹ bạn? 2. A: Bạn có thể tin rằng chúng ta sẽ sống trên sao hỏa trong 20 năm nữa không? B: Tôi không chắc về điều đó. Nhưng điều đó có thể. 3. A: Sẽ chỉ còn những lớp học trực tuyến. B: Điều đó không hoàn toàn đúng. Chúng ta sẽ có những lớp học thật. 4. A: Tôi đã được gọi phỏng vấn. B: Thật tuyệt! Bạn sẽ làm tốt. 5. A: Space Adventures, một công ty Mỹ, đã chở những cá nhân đến trạm không gian quốc tế. B: Nghe hấp dẫn quá! Tôi có lẽ phải tiết kiệm tiền cho nó. chúng tôi
expect to V: mong chờ điều gì
3. She began to work / working as a biologist three years ago.
begin to V/V-ing: bắt đầu làm gì
4. Students tend to be more responsible for their studies.
tend to be: định làm gì
5. Men no longer mind doing housework.
mind V-ing: để ý việc
6. Women have attempted to share the financial burden with their spouses.
attempt to V: nỗ lực …
7. Astronauts never forget floating around in the weightless environment.
forget to V: quên phải làm gì, forget V-ing: quên đã làm gì
8. He stopped checking attendance as his students are hard-working.
stop V-ing: dừng việc đang làm
1. My grandfather, who has been retired for ten years now, used to be an astronaut.
2. The spacecraft which/that took Yuri Gagarin into space is called Vostok 3KA.
3. She likes the career which/that her father pursued all his life.
4. He admires the teacher who initiated building the school library.
5. I work for a man whose farm covers thousands of acres.
6. Students will have to make their own learning decisions, which will be hard for many of them.
1. A: I’m afraid I won’t choose the right job.
2. A: Can you believe that we will inhabit Mars in 20 years?
B: I am not so sure about that . But it is possible.
3. A: There will only be online classes.
B: That’s not entirely true . We will still have actual classes.
4. A: I’ve been asked to come for a job interview.
5. A: Space Adventures, an American company, has flown individuals to the International Space Station.
B: Sounds interesting! I may have to save up for that.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Tiếng Anh Lớp 6: Review 1. Language trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!