Cập nhật nội dung chi tiết về Tiếng Anh Lớp 6: Unit 8. Skills 1 mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Unit 8: Sports and games
SKILLS 1 (Trả lời câu hỏi phần 1 – 6 trang 22 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)
1. Do you know Pele, The King of Football? What is special about him?(Bạn có biết Pele, vua bóng đá không? Điều đặc biệt về ông ấy là gì?)
2. Where does he come from?(Ông ấy đến từ đâu?)
3. What other things do you know about him?(Điều gì khác mà bạn biết về ông ấy?)
Edson Arantes do Nascimento, được biết đến nhiều hơn với tên Pele, được xem như là cầu thủ hay nhất mọi thời đại. Pele sinh ngày 21 tháng 10 năm 1940 ở một miền quê Braxin. Cha Pele là một cầu thủ chuyên nghiệp và đã dạy Pele cách chơi bóng khi ông ấy còn rất nhỏ.
Pele đã bắt đầu sự nghiệp của mình ở tuổi 15 khi ông ấy bắt đầu chơi cho Câu lạc bộ bóng đá Santos. Vào năm 1958, Pele đã giành cúp Thế giới lần lầu tiên ở tuổi 17. Đó là lần đầu tiên World Cup (Giải bóng đá thế giới) dược chiếu trên truyền hình. Mọi người trên khắp thế giới đã xem Pele chơi bóng và reo hò.
Pele đã vô định 3 kỳ World Cup và ghi được 1281 bàn thắng trong 22 năm 5ự nghiệp của mình. Vào năm 1999, ông được bầu chọn là cầu thủ bóng đá rũa Thế kỷ. Pele là anh hùng dân tộc của Braxin. Trong sự nghiệp của mình, ông đã trở nên nổi tiếng khắp thế giới với tên gọi “Vua Bóng đá.”
1. When was Pelé born?(Pele được sinh ra khi nào?)
2. Why do people call him ‘The King of Football’?(Tại sao mọi người gọi ông ấy là “Vua Bóng đá”?)
3. When did he become Football Player of the Century?(Ông ấy đã trở thành cầu thủ bóng đá của Thế kỷ khi nào?)
4. How many goals did he score in total?(Ông ấy đã ghi được bao nhiêu bàn thắng?)
5. Is he regarded as the best football player of all time?(Ông ấy có được xem là cầu thủ hay nhất mọi thời đại không?)
My favorite sport is swimming. I go swim when I’m in summer holiday. I like swimming because of its freedom. The hardest thing is to combine your breath and your body. And my idol is Nguyen Thi Anh Vien, she is a famous swimmer in Viet Nam. Although she has a pretty look, she’s actually a steelwoman. She has been hard-working to become master of swimming and she has broken many records.
Môn thể thao yêu thích của tôi là bơi lội. Tôi đi bơi khi nghỉ hè. Tôi thích bơi vì sự tự do của nó. Điều khó nhất ở đây là kết hợp giữa hơi thở và cơ thể của bạn. Thần tượng của tôi là chị Nguyễn Thị Ánh Viên, một vận động viên bơi lội nổi tiếng của Việt Nam. Mặc dù có bề ngoài xinh xắn, chị thực sự là một người đàn bà thép. Chị đã rất chăm chỉ để trở nên thuần thục môn bơi và phá rất nhiều kỷ lục.
1. Do you like football?(Bạn thích bóng đá không?)
2. Do you play football or only watch it?(Bạn chơi bóng đá hay chỉ xem nó?)
3. What other sports do you play?(Bạn chơi những môn thể thao nào khác?)
– Do you play them well?(Bạn chơi giỏi không?)
– When and how often do you play them?(Bạn chơi chúng khi nào và bao lâu một lần?)
4. Do you belong to any clubs?(Bạn có là hội viên của câu lạc bộ nào không?)
5. If you don’t play sport(s), what do you often do in your spare time?(Nếu bạn không chơi thể thao, bạn làm gì vào thời gian rảnh?)
Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 8. Sports and games
Tiếng Anh Lớp 6: Unit 4. Skills 1
Unit 4: My neighbourhood
SKILLS 1 (Trả lời câu hỏi phần 1-5 trang 44 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)
READING (ĐỌC HIỂU)
1. Find these words in Khang’s blog. What do they mean?. (Tìm những từ này trong blog của Khang. Chúng có nghĩa là gì?)
Friday, December 23, ……
MY NEIGHBOURHOOD
I’m back home now. Hoi An was great! My neighbourhood’s very different. It’s in the suburbs of Da Nang City. There are many things I like about it.
It’s great for outdoor activities because it has beautiful parks, sandy beaches, and fine weather. There’s almost everything I need here: shops, restaurants, and markets. Every house has a backyard and a front yard. The people here are incredibly friendly. They’re friendlier than those in many other places! And the food’s very good.
However, there is one thing I dislike about it. Now, there are many modern buildings and offices so the streets are busy and crowded during the day.
Can anyone write about what you like and don’t like about your neighbourhood?
Posted by Khang at 4:55 PM
suburbs (ngoại ô)
backyard (sân sau)
dislike (không thích)
incredibly (đáng kinh ngạc)
beaches (những bãi biển)
2. Read Khang’s blog. Then answer the questions. (Đọc blog của Khang. Sau đó trả lời các câu hỏi sau.)
Chào mừng đến khu phố của tôi!
Bây giờ tôi về nhà rồi. Hội An thật tuyệt! Khu phố của tôi rất khác. Nó nằm ở ngoại ô Đà Nẵng. Có nhiều điều về nó mà tôi rất thích.
Nó thật tuyệt để tổ chức các hoạt động ngoài trời. Bởi vì nó có những công viên xinh đẹp, bãi biển đầy cát và thời tiết đẹp. Có hầu hết mọi thứ mà tôi cần ở đây: cửa hàng, nhà hàng, chợ. Mọi nhà đều có một sân sau và sân trước. Mọi người ở đây đều rất thân thiện. Họ thân thiện hơn những người khác ở nhiều nơi khác! Và thức ăn rất ngon.
Tuy nhiên, có một điều mà tôi không thích về nó. Bây giờ, có nhiều tòa nhà và văn phòng hiện đại, vì thế đường phố rất đông đúc và nhộn nhịp suốt ngày.
Bạn có thể viết về điều mà bạn thích và không thích về khu phố của bạn không?
1. Where is Khang’s neighbourhood?
It’s in the suburbs of Da Nang City.
2. Why is his neighbourhood great for outdoor activities?
Because it has beautiful parks, sandy beaches, and fine weather.
3. What are the people there like?
They are very friendly!
4. Why are the streets busy and crowded?
Because there are many modern buildings and offices in the city.
3. Read Khang’s blog again and fill in the table with the information. (Đọc blog của Khang và điền thông tin vào bảng sau)
It’s great for outdoor activities.
– There are many modern buildings and offices.
– The streets are so busy and crowded during the day.
– There are almost everything here:
– Every house has a backyard and front yard.
– People here are friendly.
– The food is delicious
SPEAKING
4. Look at the map of Khang’s neighbourhood. In pairs, ask and answer questions about how to get to the places on the map. (Nhìn vào bản đồ khu phố của Khang. Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời những câu hỏi về cách để đến được các nơi trên bản đồ)
B: Sure. Take the first turning on your right. Then go straight. The bus stop is on your left.
A: Thank you very much.
A: Excuse me, can you tell me the way to the square?
B: OK. Go ahead. Pass through the Trung Vuong, the Cao Thang and the Chuong Duong Street. The square is on your left.
B: Thanks.
5. Work in pairs. Ask and answer questions about the way to get to the places in your town/in your village/near your school. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về đường đến các nơi trong thị trấn của em/ trong làng em/ gần trường bạn)
1. A : Excuse me , where is the stadium?
B: Go straight. It’s in the corner of the street.
A :Thank you. And where is the grocery store?
B : First go ahead. Until you see a park, turn left. The grocery store is opposite the park.
2. A : Excuse me, can you show me the way to the nearest supermarket?
B : let me see. The vincomerce is about 400 metters from here and so is the city supermarket. Which one do you want to go?
A.Tell me both, please.
B : Ok. To go to the Vincomerce, go ahead then turn left at the post office. It’s on the right. The city supermarket is a little difficult. You must take the third turning in your right and then cross the street. Go straight for about 2 minutes and it’s opposite you.
Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 4. My neighbourhood
Tiếng Anh Lớp 6 Unit 6 Skills 1 Sgk Mới
Tiếng anh lớp 6 Unit 6 Skills 1 SGK mới được biên soạn theo chuẩn chương trình SGK mới, được giải và chia sẻ bởi đội ngũ giáo viên bộ môn tiếng anh uy tín trên cả nước. Được cập nhật nhanh nhất, đầy đủ nhất tại Soanbaitap.com.
Bài tập Skills 1 thuộc: Unit 6 lớp 6
Task 1. Children in different countries are talking about their New Year. Read the passages.
( Trẻ con ở những quốc gia khác nhau đang nói về năm mới của mình. Đọc các đoạn văn sau.)
Russ – Hoa Kỳ
Tôi thường đi đến Quảng trường Thời đại với ba mẹ để chào đón năm mới. Khi đồng hồ điểm nửa đêm, pháo hoa đầy màu sắc chiếu sáng bầu trời. Mọi người xung quanh vui mừng và hát hò vui vẻ. Mình yêu thời điểm đó lắm.
Wu – Trung Quốc
Tôi yêu những ngày đầu năm mới nhất. Sau khi dậy sớm, chúng tôi mặc quần áo đẹp và đi đến phòng khách. Ớ đó ông bà chúng tôi ngồi trên ghế sô pha. Chúng tôi cúi đầu và nói điều ước của chúng tôi với ông bà. Ông bà sẽ cho chúng tôi tiền lì xì trong phong bì màu đỏ. Sau đó, chúng tôi đi chơi và có một ngày vui trọn vẹn với đồ ăn ngon và đầy tiếng cười.
Mai – Việt Nam
Mình đã biết vài tín ngưỡng trong ngày Tết từ ba mẹ mình. Tết đến, người ta tặng gạo để chúc và cầu cho thức ăn đầy đủ, tặng trái cây đỏ để chúc có niềm vui. Chó là con vật may mắn. Tiếng chó sủa như “vàng”. Nhưng không nên tặng mèo bởi vì tiếng kêu của nó giông như từ chỉ sự nghèo khổ trong tiếng Việt. Đừng ăn tôm. Chúng bơi lùi và bạn sẽ không thành công trong năm mới.
Task 2. Say who the following statements refer to. Number 1 is an example.
(Em hãy nói những câu sau đề cập đến ai. Số 1 là ví dụ.)
Tast 3. Test your memory! Tick (√) the things which appear in the passages, and cross (X) the ones which don’t.
(Kiểm tra trí nhớ của em. Đánh dấu chọn (√) vào những thứ xuất hiện trong đoạn văn trên và dấu chéo (x) những thứ không xuất hiện)
1. tiền lì xì
2. một ngày đầy niềm vui
3. tiếng kêu của một con mèo
4. trang trí ngôi nhà
5. bắn pháo hoa
6. nói lời chúc
7. cổ vũ và ca hát
8. thăm thân nhân
9. cho gạo
10. quảng trường Trafalgar
Task 4. The following practices and beliefs are from the passages in 1. Talk to your friends and say which one(s) you will do or won’t do this New Year.
(Bài thực hành sau và những điều tín ngưỡng là từ đoạn văn ở phần 1. Nói cho bạn của em nghe em sẽ làm gì hoặc không làm gì trong năm mớỉ.)
Examples:
1. Go to Times Square to welcome the New Year.
2. Have a time full of fun.
Get lucky money from your grandparents.
Give your cousin a cat as a present.
Eat shrimps.
Cheer and sing when the clock strikes midnight.
Dress beautifully.
Watch fireworks.
Đáp án:
1. I will get lucky money from my grandparents
2. I won’t give cousin a cat as a present.
3. I won’t eat shrimps.
4. I will cheer and sing when the clock strikes midnight.
5. I will dress beautifully.
6. I will watch fireworks.
Tạm dịch:
1. Tôi sẽ nhận được tiền lì xì từ ông bà của tôi.
2. Tôi sẽ không tặng em họ một con mèo như một món quà.
3. Tôi sẽ không ăn tôm.
4. Tôi sẽ cổ vũ và hát khi đồng hồ điểm nửa đêm.
5. Tôi sẽ mặc đẹp.
6. Tôi sẽ xem pháo hoa.
Task 5. Work in groups
Write two popular beliefs you know about the New Year and tell your partners.
(Làm việc theo nhóm. Viết hai điều tín ngưỡng phổ biến mà em biết vào năm mới và kể cho bạn bè nghe.)
Belief 1: Dogs are lucky animals. The barking sounds like “gold”.
Belief 2: You shouldn’t give cat as a present because its cry sounds like the Vietnamese word for poverty
Tạm dịch:
Tín ngưỡng 1: Chó là động vật may mắn. Những âm thanh sủa như “vàng”.
Tín ngưỡng 2: Bạn không nên tặng mèo như một món quà vì tiếng kêu của nó giống như từ “nghèo” trong tiếng Việt
Task 6. Look at the list. Discuss with your friends what you should or shouldn’t do at Tet.
1. You shouldn’t play game all night.
2. You should get up early.
3. You should invite friends home.
4. You should buy some salt.
5. You shouldn’t bring home a black cat.
6. You shouldn’t ask for lucky money.
7. You shouldn’t play music loud.
8. You shouldn’t break things.
9. You shouldn’t eat shrimps on New Year’s Day.
Tạm dịch:
1. Bạn không nên chơi game suốt đêm.
2. Bạn nên dậy sớm.
3. Bạn nên mời bạn bè về nhà.
4. Bạn nên mua một ít muối.
5. Bạn không nên mang về nhà một con mèo đen.
6. Bạn không nên yêu cầu tiền may mắn.
7. Bạn không nên chơi nhạc lớn.
8. Bạn không nên làm vỡ đồ đạc.
9. Bạn không nên ăn tôm vào ngày đầu năm mới.
Tiếng anh lớp 6 Unit 6 Skills 1 SGK mới được đăng trong mục soạn Tiếng Anh 6 và các bài giải anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6.
Xem Video bài học trên YouTubeLà một giáo viên Dạy cấp 2 và 3 thích viết lạch và chia sẻ những cách giải bài tập hay và ngắn gọn nhất giúp các học sinh có thể tiếp thu kiến thức một cách nhanh nhất
Tiếng Anh 9 Unit 8: Skills 1
Soạn Tiếng Anh lớp 9 Unit 8 Tourism trang 26
Soạn Anh lớp 9 Skills 1 Unit 8: Tourism
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
By the end of this Unit, students will be able to
– read for general and specific information about a tourist attraction
– talk about their choice of holiday.
2. Objectives:
– Vocabulary: Tourism
– Skills: reading, speaking.
II. Nội dung soạn Skills 1 Unit 8 Tourism lớp 9
1. a Word in groups. Name some famous caves in Viet Nam and in the world. (Làm việc theo các nhóm. Tên của một số hang động ở Việt Nam và trên thế giới.) b. Answer the questions with your own ideas. (Trả lời các câu hỏi với ý tưởng của bạn.)
Famous caves in Viet Nam Famous caves in the world– Phong Nha Cave
– En Cave
– Thien Duong Cave
– Sung Sot Cave
– Tam Coc – Bich Dong
– Deer Cave (Borneo, Malaysia)
– Onondaga Cave (Missouri, USA)
– Gouffre Berger Cave (France)
– Reed Flute Cave (Guilin, China)
– Fingal’s Cave (Scotland)
– Cave of Crystals (Mexico)
Hướng dẫn dịch câu hỏi:
1 – Vị trí của hang Sơn Đòong?
2 – Nó được phát hiện vào thời gian nào?
3 – Chiều dài của động?
1 – In Quang Binh province.
Now read the passage and check the information. (Bây giờ hãy đọc đoạn văn và kiểm tra thông tin.)
2 – In the end of 21st century.
3 – Nearly 9km.
Hướng dẫn dịch:
Động Sơn Đoòng đã trở nên nổi tiếng hơn sau khi đài phát thanh truyền hình Mỹ phát sóng một chương trình trực tiếp nêu lên những nét đẹp hoành tráng của động trong chương trình ” Chào buổi sáng nước Mỹ” vào tháng 5 năm 2015.
Được đặt ở tỉnh Quảng Bình, động Sơn Đoòng được khám quá bởi một người đàn ông tên Hồ Khanh vào năm 1991, và trở nên nổi tiếng trên khắp thế giới vào năm 2009 nhờ vào những người thích khám phá động người Anh do Howard Limbert dẫn đầu. Động này được hình thành cách đây khoảng 2 đến 5 triệu năm bởi nước sông làm xói mòn đá vôi bên dưới ngọn núi. Nó chứa một số cây măng đá cao nhất thế giới – cao đến 70 mét. Hang rộng hơn 200m, cao 150m và dài gần 9km với những hang động đủ lớn để đặt cả con đường bên trong. Hang Sơn Đoong được công nhận là hang động rộng nhất thế giới bởi BCRA (Hiệp hội nghiên cứu hang động Anh) và được bầu chọn là một trong những hang đẹp nhất trên Trái Đất bởi BBC ( Tổng phát thanh truyền hình nước Anh).
Vào tháng 8 năm 2013 một nhóm du khách đầu tiên đi tour có hương dẫn viên đã khám phá hang động. Ngay nay giấy phép được yêu cầu để đến hang và số lượng giới hạn. Chỉ 500 giấy phép được cấp cho mùa năm 2015, có hiệu lực tháng 2 đến tháng 8. Sau tháng 8 mưa lớn đã làm cho mực nước sông tăng và làm cho hang khó đến được trên diện rộng.
2. Read the passage again and answer the questions, or choose the correct answers. (Đọc đoạn văn lại một lần nữa và trả lời các câu hỏi hoặc chọn đúng các đáp án.)
Đáp án:
1 – Chuyện gì xảy ra vào tháng 5 năm 2015?
2 – Hang Sơn Đoòng được hình thành như thế nào?
3 – Khi nào thì du khách có thể khám phá hang động?
A. should not be accessed (không nên tiếp cận)
B. need to be careful (cần phải cẩn thận)
C. cannot be reached (không thể đến được)
D. may be flooded (có thể bị ngập)
A. there is a street inside Son Doong Cave (Có một con đường trong hang Sơn Đoong)
B. the cave is always covered with rain water ( Hang động luôn luôn được bao phủ bởi nước mưa)
C. few tourists want to come to the cave ( Một nhóm du khách muốn tới hang động
D. tourists need permission to explore the cave. (Khách du lịch cần phải có sự cho phép để được khám phá hang động.)
1. The American Broadcasting Company (ABC) aired a live programme (featuring the magnificence of Son Doong) on “Good Morning America”.
2. By river water eroding away the limestone underneath the mountain.
3. From February to August.
4. C.
5. D.
3. Which would you like to do most on holiday? Tick (V) three things in the list. (Bạn thích làm nhất trong kì nghỉ lễ? Đánh dấu tick 3 điều trong danh sách dươi đây)
Hướng dẫn dịch:
1 – Khám phá hang Sơng Đoong
2 – Leo lên Vạn Lý Trường Thành
3 – Thăm quan Kim Tự Tháp ở Ai Cập
4 – Thăm quan cuộc sống thiên nhiên hoang dã ở Kenya
5 – Thư giãn ở bãi biển
6 – Đi cắm trại ở vườn quốc gia Cúc Phương.
7 – Đi thám hiểm ở đỉnh núi Everest.
8 – Một chuyến đi du lịch thám hiểm Bắc Cực.
9 – Một chuyến đi ngắm cảnh vòng quanh New York.
10 – Một chuyến du lịch xuyên Việt bằng xe đạp.
4. Work in groups. Talk about one of choices, trying to persuade your group join you. (Làm việc theo các nhóm. Nói chuyện về một trong số lựa chọn, cố gắng thuyết phục nhóm của bạn tham gia với bạn.)
– I think a trip to explore Son Doong Cave with some friends must be amazing. I’m really into the natural beauty and preservation for them. We can enjoy the unique landscape there and understand why even an American programme featuring its magnificence. Therefore, we feel proud of our country’s nature.
– I’d like to go on a wildlife safari to Kenya as I’m very interested in the natural world and preservation. You can experience wild animal in their natural habitat – elephants, hippos, cheetahs,and lions…
– I think a cycling tour from the north to the south of Viet Nam with some friends is the best travel at your own pace. You stop whenever and wherever you like. You can enjoy the beauty of different parts of our country and at the same time improve your health…
Bạn đang đọc nội dung bài viết Tiếng Anh Lớp 6: Unit 8. Skills 1 trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!