Đề Xuất 6/2023 # Tiếng Anh Lớp 7 Project Unit 1 # Top 8 Like | Asianhubjobs.com

Đề Xuất 6/2023 # Tiếng Anh Lớp 7 Project Unit 1 # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Tiếng Anh Lớp 7 Project Unit 1 mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Tiếng anh lớp 7 Project Unit 1 – SGK mới thuộc: Unit 1 lớp 7

Hướng dẫn giải bài tập tiếng anh lớp 7 Project Unit 1

2. Lần lượt ghi chú ngắn gọn về sở thích của các bạn.

3. Làm việc cùng nhau để cắt và dán những bức hình từ tạp chí, vẽ lên đó những hình ảnh của sở thích các thành viên trong nhóm.

4. Chỉ và mô tả hình ảnh cắt dán của bạn cho lớp.

Giải thích ý nghĩa của từ “collage” là cắt dán, ghép ảnh. Nó là nghệ thuật làm một bức hình bằng cách dán những mẩu giấy màu, vải màu hoặc hình lên một bề mặt. Nó có thể là một bức hình mà bạn làm bằng cách dán giấy, những bức ảnh trong sách có thể làm ví dụ.

Hướng dẫn giải:

– Nhóm 3 người:

Lan: likes watching movies and reading books.

Mai: likes gardening and arranging flowers.

Hoa: likes running and swimming.

“This is the collage of Lan, Mai and Hoa’s hobbies. Lan likes watching movies and reading books. She cut and glued pictures of movie posters and book covers. Mai likes gardening and arranging flowers. She cut and glued pictures of tree gardens and flower. Hoa likes running and playing badminton. She cut and glued pictures of athletes and swimmer.”

– Nhóm 3 người:

Nam: likes travelling and football.

Minh: likes travelling.

An: likes hip hop dancing and playing basketball.

“This is the collage of Nam, Minh and An’s hobbies. Nam likes travelling and football. He cut and glued pictures of tourism places: Mui Ne, Ha Long Bay, Ha Noi… and pictures of his favourite football teams: Liverpool, Real Madrid. Minh also likes travelling. He cut and glued pictures of many tourism places: Bangkok, Kualar Lumpur, Singapore… And An likes hip hop dancing and playing basket-ball. He cut and glued many pictures of hip hop dancers and basketball players.”

Tạm dịch:

– Nhóm 3 người:

Lan: thích xem phim và đọc sách.

Mai: thích làm vườn và cắm hoa.

Hoa: thích chạy bộ và bơi lội.

“Đây là phần cắt dán hình ảnh sở thích của Lan, Mai và Hoa. Lan thích xem phim và đọc sách. Cô ấy cắt dán tranh khổ lớn những bộ phim và hình ảnh bìa sách. Mai thích làm vườn và cắm hoa. Cô ấy cắt dán những hình ảnh về vườn cây và hoa. Hoa thích chạy và chơi cầu lông. Cô ấy cắt dán những hình ảnh về vận động viên chạy bộ và bơi lội.”

– Nhóm 3 người:

Nam: thích du lịch và bóng đá.

Minh: thích du lịch.

An: thích nhảy hip hop và chơi bóng rổ.

“Đây là hình cắt dán về sở thích của Nam, Minh và An. Nam thích du lịch và bóng đá. Anh ấy cắt dán những hình ảnh về những nơi du lịch: Mũi Né, Vịnh Hạ Long, Hà Nội… và hình ảnh về những đội bóng đá yêu thích của anh ấy: Liverpool, Real Madrid. Minh cũng thích du lịch. Anh ấy cắt dán những hình ảnh về nhiều nơi du lịch: Bangkok, Kualar Lumpur, Singapore… Còn An thích nhảy hiphop và chơi bóng rổ. Anh ấy cắt dán nhiều hình ảnh về những người nhảy hiphop và vận động viên bóng rổ.”

Tiếng anh lớp 7 Project Unit 1 – SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 7 và giải bài tập Tiếng Anh 7 gồm các bài soạn Tiếng Anh 7 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 7 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 7.

Xem Video bài học trên YouTube

Giải Project Unit 1 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 What makes you proud of your area? (Điều gì làm bạn tự hào về quê mình? ) Tạm dịch:

Tưởng tượng Đoàn Thanh Niên đang tổ chức một cuộc thi mang tên: ” Điều gì khiến bạn tự hào về quê mình”. Người tham gia phải chọn một điều đặc biệt và thuyết trình về nó. Có thể là một sản phẩm địa phương, đồ thủ công mỹ nghệ hoặc 1 địa danh thu hút.

Bây giờ …

2. Thu thập những bức ảnh từ những nguồn khác nhau hoặc vẽ tranh về những thứ này.

3. Dán những bức ảnh lên một tờ giấy lớn.

4. Tìm kiếm thông tin về những thứ này (nguồn gốc / lịch sử của nó, nó được làm như thế nào, đặc điểm chung,…)

6. Thuyết trình trên lớp.

Gợi ý bài thuyết trình:

Good morning everyone, we are group 1. Today, we would like to present about Đông Hồ paintings.

Đông Hồ Painting is a kind of Vietnamese folk painting originating in Đông Hồ Village in Song Ho Commune, Thuận Thanh District, Bac Ninh Province. Đông Hồ paintings have about 300 years of history in the north of Vietnam.

Đông Hồ painting is considered a fine reflection of traditional value, humanitarian desires. The traditional themes of Đông Hồ painting are good luck signs, historical figures, folk allegories, popular stories. Because Đông Hồ paintings are mainly bought and displayed on the occasion of Tet holiday(Lunar New Year), contents are often humorous and optimistic with bright and powerful colours such as red, yellow, and chúng tôi most popular and best-selling paintings are Lợn đàn, Gà đàn, and Chăn trâu thổi sáo, which represent the wish for prosperity, happiness and luck in the New Year.

Đông Hồ painting is the exclusive product of the Đông Hồ village. Craftsmen in the village often produce their own raw materials for the making such as điệp paper and natural colours.

Located in Bac Ninh province, around one hour drive from Hano i city, visitors coming to this small village will have the chance to learn more about the unique art of making Dong Ho paintings.

That is all our understandings about Đông Hồ paintings. Thank you for listening.

Tạm dịch:

Chào buổi sáng mọi người, chúng tôi là nhóm 1. Hôm nay, chúng tôi xin trình bày về tranh Đông Hồ.

Tranh Đồng Hồ là một loại tranh dân gian Việt Nam có nguồn gốc từ làng Đông Hồ thuộc xã Tống Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. Tranh Đông Hồ có khoảng 300 năm lịch sử ở miền bắc Việt Nam.

Tranh Đông Hồ là sản phẩm độc quyền của làng Đông Hồ. Những người thợ thủ công trong làng thường tự sản xuất nguyên liệu thô để chế tạo như giấy giấy và màu sắc tự nhiên.

Nằm ở tỉnh Bắc Ninh, cách thành phố Hà Nội khoảng một giờ lái xe, du khách đến ngôi làng nhỏ này sẽ có cơ hội tìm hiểu thêm về nghệ thuật vẽ tranh Đông Hồ độc đáo.

Đó là tất cả những hiểu biết của chúng tôi về tranh Đông Hồ. Cám ơn vì đã lắng nghe.

chúng tôi

Giải Project Trang 17 Unit 1 Sgk Tiếng Anh 11 Mới

The class is divided into groups of 6 to 8. Your group will interview 15 teenagers, aged 15-17, who live in your area, and take notes of their answers. Report your group’s findings to the whole class. (Lớp học được chia thành các nhóm từ 6 đến 8 em. Nhóm em sẽ phỏng vấn 15 thanh thiếu niên tuổi từ 15 đến 17 hiện đang sống trong khu vực em ở. Hãy ghi lại câu trả lời của họ rồi thuật lại những điều nhóm em ghi nhận được trước lớp.) Suggested questions for your interview:

1. Are there any problems in your family?

* What are they about?

* Where do they come from?

* How do you deal with them? How do your parents deal with them?

2. What would you like to change about yourself so that you can deal with the conflicts better?

3. Do you think your parents should change their attitudes and rules? Why? Why not?

Tạm dịch: (Các câu hỏi gợi ý cho bài phỏng vấn của các bạn): 1. Bạn có bất kỳ vấn đề gì về gia đình của bạn không? – Chúng là về cái gì? – Chúng đến từ đâu? – Bạn giải quyết chúng như thế nào? Bố mẹ bạn giải quyết chúng như thế nào? 2. Bạn có muốn tự thay đổi bản thân để giải quyết xung đột tốt hơn? 3. Bạn có nghĩ rằng cha mẹ của bạn nên thay đổi thái độ và quy tắc của họ? Tại sao? Tại sao không? Lời giải chi tiết

1. Yes, there are a few problems in my family.

– They are about financial burdens, our study results at school and housework division between family members.

– They come from our parents’ work, family’s expenses and our responsibilities.

– To make my parents happy I try to study harder to improve my performance at school and help my mother more with housework. My parents try to balance between their income and expenses, they cut down unnecessary things and spend more time on taking care of us.

Tôi nghĩ rằng tôi nên kiên nhẫn hơn để lắng nghe lời khuyên của cha mẹ tôi và cởi mở để chia sẻ bí mật của tôi với các thành viên gia đình tôi. Tôi sẽ học hành chăm chỉ hơn và giúp mẹ tôi nhiều hơn với công việc nhà.

3. Yes, I think so. Parents should be more open-minded to our clothing styles, time limit and put less pressure on our study.

Vâng tôi cũng nghĩ thế. Phụ huynh nên cởi mở hơn với phong cách quần áo của chúng tôi, giới hạn thời gian và giảm áp lực cho việc học tập của chúng tôi. chúng tôi

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Unit 2 Looking Back – Project Trang 24 Sgk

UNIT 2: HEALTH

LOOKING BACK – PROJECT

ÔN BÀI (Tr.24)

Vocabulary

1. What health problems do you think each of these people has? (Bạn nghĩ mỗi người sau gặp phải vấn đề gì?)

a. Oh, I forgot to wear a sun hat today.

b. I never remember to wash my face.

I eat too much junk food, and I am too weak to exercise .

d. I think I ate something that wasn’t good.

e. I feel itchy and my nose is running

He/ she has sun bum.

He/ she has spots.

He/ she puts on weight.

she has a stomachache.

He/ she has a flu.

2. Look at the pictures below. Write the health problem below each person. (Nhìn vào các bức tranh sau đây. Viết ra vấn đê sức khỏe dưới hình mỗi người.)

1. spots

2. put on weight

3. sunburn

4. stomachache

5. flu

3. Complete the health tips below with “more” or “less” (Hoàn thành các bí quyết giữ sức khỏe với more hoặc less.)

Bài tập tiếng Anh lớp 7

1. less

2. more

3. more

4. more

5. less

6. more

4. Draw a line to link the sentences and a coordinator to form Meaningful sentences. (Vẽ đường thẳng nối các câu và một từ nối để tạo câu có nghĩa.)

1. I want to eat some junk food, but I am putting on weight.

2. I don’t want to be tired tomorrow, so I should go to bed early.

3. I have a temperature, and I feel tired.

4. I can exercise every morning, or I can cycle to school.

Communication

Suggested answer (Câu trả lời gợi ý)

English

Tiếng Việt

Have sunburn

A: Hello doctor, my face is red after the trip. I was on the beach all day yesterday.

B: You have the sunburn. You should drink more water and put cucumber or yoghurt on your skin.

A: Ok, thank you.

Bị cháy nắng

A: Xin chào bác sĩ, khuôn mặt cháu đỏ lên sau chuyến đi dã ngoại. Cháu nằm trên bãi biển cả ngày hôm qua.

B: Cháu bị cháy nắng. Cháu nên uống nhiều nước hơn và đắp dưa chuột hoặc sữa chua lên da.

A: À thế ạ, cảm ơn bác sĩ.

Have toothache

A: Hi doctor, I eat a lot of sweets these days. My teeth ache. I feel uncomfortable.

B: Let me see. Open your mouth! Oh, you have the toothache. Don’t worry. I will give you some medicines and you will feel better after using them.

A: Thank you so much, doctor.

Bị đau răng

A: Chào bác sĩ, cháu ăn nhiều kẹo dạo gần đây. Răng của cháu bị đau. Cháu cảm thấy khó chịu

B: Để bác xem nào. Mở miệng ra! Ồ, cháu bị sâu răng. Đừng lo lắng. Bác sẽ cho cháu một ít thuốc và cháu sẽ cảm thấy tốt hơn sau khi dùng chúng.

A: Cảm ơn bác sĩ nhiều ạ.

Have a cough and a runny nose

A: Doctor, I have a cough and a runny nose. It’s really a nuisance. Help me, please!

B: Don’t worry. You have a flu. Take these medicines and remember to drink juice. Don’t go out in cold weather and you’ll feel better soon.

A: Thanks a lot, doctor.

Bị ho và bị chảy nước mũi

A: Thưa bác sĩ, cháu bị ho và bị chảy nước mũi. Điều này thực sự rất phiền. Giúp cháu với!

B: Đừng lo. Cháu bị cảm cúm. Hãy uống những viên thuốc này và uống nước hoa quả. Đùng ra ngoài khi trời lạnh và cháu sẽ cảm thấy tốt hơn sớm thôi.

A: Cảm ơn bác sĩ rất nhiều.

Putting on weight

A: Hello doctor, I am putting on weight very fast. I don’t know what to do. It makes me uneasy when my friends look at me. What should I do now.

B: You shouldn’t eat so much junkfood and you need to do more exercise. Jogging or cycling for example. It’s very good for you.

A: Thank you so much.

Bị tăng cân

A: Chào bác sĩ, cháu đang bị tăng cân rất nhanh. Cháu không biết phải làm sao. Điều này khiến cháu cảm thấy khó chịu khi bạn bè nhìn cháu. Cháu phải làm gì bây giờ ạ?

B: Cháu không nên ăn nhiều đồ ăn vặt và cháu nên tập thể dục nhiều hơn. Chạy bộ hoặc đạp xe chẳng hạn. Nó sẽ rất tốt cho cháu đó.

A: Cảm ơn bác sĩ nhiều ạ.

Have an allergy

A: Doctor, yesterday I went to Ha Long with my friend. I ate a lot of seafood. Now I feel uncomfortable. There are spots on my skin and I feel a little itchy. Help me please!

B: Oh, let me chúng tôi only have an allergy. You shouldn’t eat this kind of food anymore. Take some medicines and don’t worry. It will disappear soon.

A: Thanks!

Bị dị ứng

A: Thưa bác sĩ, hôm qua cháu đi Hạ Long với bạn cháu. Cháu ăn nhiều hải sản. Bây giờ cháu cảm thấy khó chịu. Có nhiều vết đốm trên da cháu và cháu cảm thấy ngứa. Giúp cháu với!

B: Ồ để bác xem nào. Cháu chỉ bị dị ứng thôi. Cháu không nên ăn loại thực phẩm này nữa. Uống thuốc vào và đừng lo lắng. Nó sẽ sớm biến mất thôi.

A: Cảm ơn bác sĩ.

A: Going outside with wet hair, you can catch cold or flu. (Đi ra ngoài với mái tóc ướt, bạn có thế bị cảm lạnh hay bị cúm.)

B: Yes, I think so. (ừ, tớ nghĩ vậy.)

A: You should eat more fresh fish. It can make you smarter. (Bạn nên ăn thêm cá tươi. Nó có thể khiến bạn thông minh hơn.)

B: I think fresh fish is good but I don’t think it can make me smarter. (Tớ nghĩ là cá tươi thì tốt nhưng tớ không nghĩ nó có thể làm tớ thông minh hơn.)

A: Eating more carrots helps you see at night. (Ăn nhiều cà rốt có thể giúp bạn nhìn được trong bóng đêm.)

B: I like carrots but I don’t think carrots can help me see at night. (Tớ thích cà rốt nhưng tớ không nghĩ nó có thể giúp tớ nhìn được trong bóng đêm.)

Dự án

In groups, write questions for a survey about people’s health problems in your school or community. (Làm việc theo nhóm, viết các câu hỏi cho một cuộc khảo sát về sức khỏe của mọi người trong trường học hay trong cộng đồng của bạn.)

1. Write the question. (Viết câu hỏi.)

2. Collect the answers from the survey. (Thu thập câu trả lời từ bài khảo sát.)

3. Find out what health problems are most popular. (Tìm xem vấn đề sức khỏe nào phổ biến nhất.)

4. Present your hndirngs to the class. (Trình bày kết quả trước lớp.)

Survey

Note

1. Do you care about your health?

a. very much b. normally c. not at all

2. Among these activities, what activities do you do most often? Circle them.

a. playing football e. watching TV

b. gardening f. sleeping

c. cycling g. swimming

d. fishing h. listening to music

3. How much do you know about calorie?

Very much. b. Not much. c. Nothing at all.

4. Which activities requires a lot of calories?Can you choose three activities that requires the most calories?

a. watching tv f. running

b. playing football g. sleeping

c. listening to music h. walking

d. swimming i. cycling

e. gardening

5. What health problems have you ever had?

………………………………

6. What are the tips for a healthy life according to you?

…………………………

7. Do you know some food which is good/ bad for your health?

food: ……………

Unhealthy food: …………………..

8. In your opinion, do you think you have a healthy lifestyle?

a. Yes b. No

 

Hãy để du học New Vision đồng hành cùng con bạn trong hành trình chinh phục tiếng Anh.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Tiếng Anh Lớp 7 Project Unit 1 trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!