Cập nhật nội dung chi tiết về Toán Lớp 4 Trang 81: Chia Cho Số Có Hai Chữ Số mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Lý thuyết Chia cho số có hai chữ số
672 : 21 = ?
Chia theo thứ tự từ trái sang phải:
* 67 chia 21 được 3, viết 3;
3 nhân 1 bằng 3, viết 3;
3 nhân 2 bằng 6, viết 6;
67 trừ 63 bằng 4, viết 4.
* Hạ 2 được 42; 42 chia 21 được 2 viết 2;
2 nhân 1 bằng 2, viết 2;
2 nhân 2 bằng 4, viết 4;
42 trừ 42 bằng 0, viết 0.
b) 779 : 18 = ?
Chia theo thứ tự từ trái sang phải:
* 77 chia 18 được 4, viết 4;
4 nhân 8 bằng 32, viết 2 nhớ 3;
4 nhân 1 bằng 4, thêm 3 bằng 7, viết 7;
77 trừ 72 bằng 5, viết 5.
* Hạ 9, được 59 ; 59 chia 18 được 3, viết 3;
3 nhân 8 bằng 24, viết 4 nhớ 2;
3 nhân 1 bằng 3, thêm 2 bằng 5, viết 5;
59 trừ 54 bằng 5, viết 5.
Hướng dẫn giải bài Chia cho số có hai chữ số (bài 1, 2, 3 trang 81/SGK Toán 4)
Giải Toán lớp 4 trang 81 Bài 1
a) 288 : 24
740 : 45
b) 469 : 67
397 : 56
Phương pháp giải:
Đặt tính theo cột dọc và chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Đáp án: Các em có thể đặt tính và tính như sau:
a)
288 : 24 = 12
740 : 45 = 16 (dư 20)
b)
469 : 67 = 7
397 : 56 = 7 (dư 5)
Giải Toán lớp 4 trang 81 Bài 2
Người ta xếp đều 240 bộ bàn ghế vào 15 phòng học. Hỏi mỗi phòng xếp được bao nhiêu bộ bàn ghế?
Phương pháp giải:
Để tìm số bộ bàn ghế mà mỗi phòng được xếp ta lấy tổng số bộ bàn ghế cho cho số phòng học.
Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là:
240 : 15 = 16 (bộ)
Đáp số: 16 bộ bàn ghế
Giải Toán lớp 4 trang 81 Bài 3
Tìm x:
a) x × 34 = 714
b) 846 : x = 18
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc:
– Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
– Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
a. Hướng dẫn: Áp dụng quy tắc: “Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết”. Ta có:
x × 34 = 714
x = 714 : 34
x = 21
b) Hướng dẫn: Áp dụng quy tắc: “Muốn tìm số chia chưa biết, ta lấy số bị chia chia cho thương”.
Ta có:
846 : x = 18
x = 846 : 18
x = 47
Bài tập Chia cho số có hai chữ số
Giải bài tập trang 81 SGK Toán 4: Chia cho số có hai chữ số bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về chia cho số có hai chữ số, tìm X, các dạng Toán có lời văn, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 4.
Ngoài lời giải hay cho bài tập sách giáo khoa Toán lớp 4, VnDoc còn cung cấp các hướng dẫn giải vở bài tập Toán 4 (SBT Toán 4). Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được chúng tôi sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.
Giải Bài Tập Trang 84 Sgk Toán 4: Chia Cho Số Có Hai Chữ Số
Giải bài tập trang 84 SGK Toán 4: Chia cho số có hai chữ số – Luyện tập (tiếp theo)
là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 4. Lời giải hay môn Toán lớp 4 gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.
Giải bài tập trang 82, 83 SGK Toán 4: Chia cho số có hai chữ số – Luyện tập (tiếp)
Giải bài tập trang 85 SGK Toán 4: Thương có chữ số 0
Giải bài tập trang 86, 87 SGK Toán 4: Chia cho số có ba chữ số – Luyện tập
Hướng dẫn giải bài Chia cho số có hai chữ số (Tiếp theo) (bài 1, 2 trang 84/SGK Toán 4)
ÔN LẠI LÝ THUYẾT
10105 : 43 = ?
Chia theo thứ tự từ trái sang phải:
101 chia 43 được 2, viết 2;
2 nhân 3 bằng 6, 11 trừ 6 bằng 5, viết 5 nhớ;
2 nhân 4 bằng 8, thêm 1 bằng 9; 10 trừ 9 bằng;
Hạ 0 được 150; 150 chia 43 được 3 viết 3;
3 nhân 3 bằng 9, 10 trừ 9 bằng 1, viết 1 nhớ 1;
3 nhân 4 bằng 12, thêm 1 bằng 13; 15 trừ 13 bằng 2, viết 2; hạ 2
Hạ 5, được 215; 215 chia 43 được 5, viết 5;
5 nhân 3 bằng 15; 15 trừ 15 bằng 0, viết 0 nhớ 1;
5 nhân 4 bằng 20, thêm 1 bằng 21; 21 trừ 21 bằng 0, viết 0.
Vậy 10105 : 43 = 235
BÀI 1. Đặt tính rồi tính (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 84/SGK Toán 4)
a) 23576 : 56 b) 18510 : 15
31628 : 48 42546 : 37
Đáp án: Các em có thể đặt tính và tính như sau:
Tương tự các em thực hiện với các phép tính b ta có kết quả sau:
18510 : 15 = 1234
42546 : 37 = 1149 (dư 33)
BÀI 2. (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 84/SGK Toán 4)
Một vận động viên đua xe đạp trong một giờ 15 phút đi được 38 km 400 m. Hỏi trung bình mỗi phút người đó đi được bao nhiêu mét?
Ta có: 1 giờ 15 phút = 75 phút
38km 400m = 38400m
Trung bình mỗi phút người đó đi được:
38400 : 75 = 512 (m)
Đáp số: 512m
Hướng dẫn giải bài Luyện Tập (bài 1, 2, 3, 4 trang 84/SGK Toán 4)
BÀI 1. Đặt tính rồi tính (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 84/SGK Toán 4)
a) 4725 : 15 b) 35136 : 18
4674 : 82 18408 : 52
4935 : 44 17826 : 48
Đáp án: Các em có thể đặt tính và tính như sau:
BÀI 2. (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 84/SGK Toán 4)
Cứ 25 viên gạch hoa thì lát được 1 (m 2) nền nhà. Hỏi nếu dùng hết 1050 viên gạch loại đó thì lát được bao nhiêu mét vuông nền nhà?
Tóm tắt: 25 viên gạch 1 (m 2)
1050 viên gạch = … (m 2)?
Số mét vuông nền nhà lát được là:
1050 : 25 = 42 (m 2)
Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 84/SGK Toán 4)
Một đội sản xuất có 25 người. Tháng 1 đội đó làm được 855 sản phẩm, tháng 2 làm được 920 sản phẩm, tháng 3 làm được 1350 sảm phẩm. Hỏi trong cả ba tháng đó trung bình mỗi người của đội làm được bao nhiêu sản phẩm?
Số sản phẩm đội sản xuất làm được là:
855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm)
Trong 3 tháng, trung bình mỗi người làm được:
3125 : 25 = 125 (sản phẩm)
Đáp số: 125 sản phẩm
Bài 4: (Hướng dẫn giải bài tập số 4 trang 84/SGK Toán 4) Sai ở đâu?
Mời các thầy cô và các bậc phụ huynh, các em học sinh tham khảo các đề thi Toán học kỳ 1 hay và chất lượng lớp 4 được tổng hợp từ nhiều trường trên toàn quốc có đáp án đầy đủ rõ ràng, kèm theo ma trận để khoanh vùng được kiến thức và rèn luyện các kỹ năng cần thiết, chuẩn bị cho kỳ thi cuối học kỳ 1 lớp 4 của các bé đạt kết quả tốt nhất.
Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 3 Bài 67: Chia Số Có Hai Chữ Số Cho Số Có Một Chữ Số
Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 77, 78
Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 77, 78:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 77 câu 1
Tính:
a) 54 : 3 68 : 4 84 : 6 90 : 2
b) 98 : 3 89 : 2 87 : 4 79 : 7
Phương pháp giải:
Thực hiện phép chia số có hai chữ số với số có một chữ số.
Lần lượt lấy các chữ số của số bị chia chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 77 câu 2
Một quyển truyện có 75 trang, bạn Hiền đã đọc được
Muốn tìm lời giải ta lấy số trang của quyển truyện chia cho 5.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Bài giải
Số trang Hiền đã đọc được là:
75 : 5 = 15 (trang)
Đáp số: 15 trang
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 77 câu 3
Có 58l nước mắm, rót đầy vào các can 5l. Hỏi có thế rót được nhiều nhất vào bao nhiêu can như thế và còn thừa mấy lít nước mắm?
Phương pháp giải:
Thực hiện phép chia 58 cho 5; kết quả là số can cần tìm; số dư là số lít nước mắm còn thừa.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Bài giải
Số can nước mắm có thể rót được nhiều nhất là:
58 : 5 = 11 dư 3 lít
Đáp số: 11 can, thừa 3 lít.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 78 câu 4
Vẽ tiếp để được hình vuông:
Phương pháp giải:
Dựa vào các ô vuông, dùng thước kẻ và bút chì, vẽ thêm các cạnh vào hình đã cho.
……………………………………………………..
Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 – 2021:
Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021:
Đề thi học kì 1 lớp 3 được tải nhiều nhất:
Như vậy, chúng tôi đã gửi tới các bạn Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 77, 78. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.
Toán Lớp 4 Trang 79: Chia Một Tích Cho Một Số
Giải bài tập trang 79 SGK Toán 4: Chia một tích cho một số với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán 4 này sẽ giúp các em học sinh dễ dàng nắm chắc các kiến thức về tính chất một tích chia cho một số, cách vận dụng vào tính toán các bài tập về tính chất một tích chia cho một số.
Giải bài tập trang 78, 79 SGK Toán 4: Chia một số cho một tích
Hướng dẫn giải bài bài tập Toán 4 bài Chia một tích cho một số (bài 1, 2, 3 trang 79/SGK)
Tính và so sánh giá trị của các biểu thức:
(9 × 15) : 3; 9 × (15 : 3) (9 : 3) × 15
Ta có: (9 × 15) : 3 = 135 : 3 = 45
9 × (15 : 3) = 9 × 5 = 45
(9 : 3) × 15 = 3 × 15 = 45
Vậy: (9 × 15) : 3 = 9 × (15 : 3) = (9 : 3) × 15
Khi chia một tích hai thừa số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số đó.
Giải Toán lớp 4 trang 79 Bài 1
Tính bằng hai cách
a) (8 × 23) : 4
b) (15 × 24) : 6
Phương pháp giải:
Phương pháp giải:
Cách 1: Thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Cách 2: Áp dụng cách chia một số cho một tích :
Khi chia một tích cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
(a × b) : c = a : c × b = a × b : c
Đáp án: Các em có thể tính như sau:
a) (8 × 23) : 4 = ?
Cách 1: (8 × 23) : 4 = 184 : 4 = 46
Cách 2: (8 × 23) : 4 = (8 : 4) × 23 = 2 × 23 = 46
b) (15 × 24) : 6 = ?
Cách 1: (15 × 24) : 6 = 360 : 6 = 60
Cách 2: (15 × 24) : 6 = 15 × (24 : 6) = 15 × 4 = 60
Giải Toán lớp 4 trang 79 Bài 2
Tính bằng cách thuận tiện nhất: (25 × 36) : 9
Phương pháp giải:
Ta thấy 36 chia hết cho 9, do đó để thực hiện phép tính (25 × 36 ) : 9 ta có thể lấy 25 nhân với phép chia 36 : 9.
(25 × 36) : 9 = 25 × (36 : 9) = 25 × 4 = 100
Một cửa hàng có 5 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đã bán được 1/5 số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?
Phương pháp giải:
Cách 1:
– Tính số mét vải cửa hàng có ta lấy độ dài của một tấm vải nhân với số tấm vải.
– Tính số mét vải cửa hàng đã bán ta lấy số mét vải cửa hàng có chia cho 5.
Cách 2:
– Tính số tấm vải cửa hàng đã bán ta lấy số tấm vải ban đầu cửa hàng có chia chia 5.
– Tính số mét vải cửa hàng đã bán ta lấy độ dài của một tấm vải nhân với số tấm vải đã bán.
Cách 1
Số mét vải cửa hàng có là:
30 × 5 = 150 (m)
Cửa hàng đã bán số mét vải là:
150 : 5 = 30 (m)
Đáp số: 30m vải.
Cách 2:
Cửa hàng đã bán số tấm vải là :
5 : 5 = 1 (tấm vải)
Cửa hàng đã bán số mét vải là:
30 × 1 = 30(m)
Đáp số: 30m vải.
Bài tập Chia một tích cho một số
Giải bài tập trang 79 SGK Toán 4: Chia một tích cho một số bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về cách chia một tích cho một số, tính bằng hai cách, tính và so sánh giá trị của biểu thức, các dạng Toán có lời văn, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 4.
Ngoài lời giải hay cho bài tập sách giáo khoa Toán lớp 4, VnDoc còn cung cấp các hướng dẫn giải vở bài tập Toán 4 (SBT Toán 4). Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được chúng tôi sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Toán Lớp 4 Trang 81: Chia Cho Số Có Hai Chữ Số trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!