Top 11 # Xem Nhiều Nhất Bài Tập Access 2007 Có Lời Giải Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Bài Tập Thực Hành Access Có Lời Giải

Bài Tập Thực Hành Access Có Lời Giải, Bài Tập Thực Hành Access 2010 Có Lời Giải, Bài Tập Thực Hành Access, Bài Tập Thực Hành Access Lớp 12, Bài Tập Thực Hành Access 2010, Bài Tập Thực Hành Access 2003, Hướng Dẫn Thực Hành Access, Bài Tập Thực Hành Access 2007, Bai Thuc Hanh 7 Tin Hoc 12 Access 2003, Thực Hành Access 2007, Hướng Dẫn Thực Hành Access 2010, Hướng Dẫn Thực Hành Microsoft Access, Hướng Dẫn Thực Hành Access 2007, Hướng Dẫn Thực Hành Access 2003, Hướng Dẫn Thực Hành Viết Phần Mềm Kế Toán Trên Access, Giải Bài Tập Access, Giải Bài Access Lớp 8, Access Co Loi Giai, Giải Bài Tập Access 8, Giải Workbook Access 8, Giải Sách Access Grade 6 Workbook, Giải Bài Tập Thực Hành 2 Tin Lớp 11, Giải Bài Tập Thực Hành 3 Tin Học 12, Giải Bài Tập Thực Hành 5 Tin Học Lớp 11, Giải Bài Tập Thực Hành 7 Tin Học 12, Giải Bài Thực Hành 7 Địa Lý 9, Giải Bài Tập Thực Hành 9 Tin Học 12, Giải Bài Tập Thực Hành 8 Tin Học 12, Giải Bài Tập Thực Hành Về Hàm ý, Giải Bài Tập Thực Hành 8, Giải Bài 5 Thực Hành Địa Lí 9, Giải Bài 6 Thực Hành Vật Lý 12, Giải Bài 6 Thực Hành Vật Lý 7, Giải Bài 4 Thực Hành Địa Lý 11, Giải Bài 28 Thực Hành Vật Lý 7, Giải Bài 27 Thực Hành Vật Lý 7, Giải Bài Thực Hành 9 Tin Học 12, Giải Bài 25 Thực Hành Địa Lí 6, Giải Bài Tập Thực Hành 1 Tin Học 10, Giải Bài Tập Thực Hành 2 Lớp 11, Giải Bài Tập Thực Hành Gdcd 9, Giải Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 11, Giải Bài Tập Thực Hành Về Hàm ý Tiết 2, Giải Bài Tập Thực Hành âm Nhạc 8, Giải Thực Hành âm Nhạc 6, Giải Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 7, Giải Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 8, Bài Tập Thực Hành Matlab Có Lời Giải, Giải Bài 27 Thực Hành Đọc Bản Đồ Việt Nam, Giải Bài Tập Thực Hành âm Nhạc 6, Giải Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 10, Bài Tập Thực Hành Excel Co Loi Giai, Giải Bài Tập Thực Hành âm Nhạc 7, Giải Bài Tập Thực Hành Lớp 6 Tiết 2, Báo Cáo Thực Hành Giải Phẫu Sinh Lý, Giải Bài Thực Hành âm Nhạc Lớp 6 Tiết 9, Giải Bài Tập Thực Hành Về Hàm ý Tiếp Theo, Thực Hành Giải Phẫu Sinh Lí 2, Báo Cáo Thực Hành Nước Giải Khát, Giải Bt Thực Hành âm Nhạc Lớp 6 Tiết 2, Giải Bài Tập Thực Hành Quản Trị Kinh Doanh, Báo Cáo Thực Hành Giải Phẫu Sinh Lí Người, Báo Cáo Thực Hành Rượu Bia Nước Giải Khát, Báo Cáo Thực Hành Giải Phẫu Sinh Lý Người , Kết Quả Thực Hiện Một Cửa Trong Giải Quyết Thủ Tục Hành Chính., Giải Bài Tập Thực Hành âm Nhạc 8 Bài Mùa Thu Ngày Khai Trươfng, Giải Tiếng Việt Thực Hành Bùi Minh Toán, Thuc Trang Va Giai Phap Ve Cai Cach Hanh Chinh Tai Dia Phuong, Giải Pháp Nâng Cao ý Thức Chấp Hành Điều Lệnh Công An Nhân Dân, Thuc Trang Va Giai Phap Cong Tac Cai Cach Hanh Chinh Tai Dia Phuong Cap Huyen, Báo Cáo Giải Trình Thi Hành Pháp Luật Về Xứ Lý Vi Phạm Hành Chính, Kiến Thức Thái Độ Thực Hành An Toàn Thực Phẩm, Tại Sao Phải Liên Minh Giai Cấp Công Nhân, Giai Cấp Nông Dân Và Đội Ngũ Trí Thức Trong Thời Kỳ Quá Đ, Tại Sao Phải Liên Minh Giai Cấp Công Nhân, Giai Cấp Nông Dân Và Đội Ngũ Trí Thức Trong Thời Kỳ Quá Đ, Báo Cáo Tổng Kết Thực Hiện Nghị Quyết Số 16/nq-cp Của Chính Phủ Ban Hành Chương Trình Hành Động Của, Báo Cáo Tổng Kết Thực Hiện Nghị Quyết Số 16/nq-cp Của Chính Phủ Ban Hành Chương Trình Hành Động Của , Hướng Dẫn Thực Hành Kinh Doanh Xnk – Dương Hữu Hạnh, Hướng Dẫn Thực Hành Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp, Bài Tập Thực Hành Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính, Hãy Giải Thích 5 Mục Đích Của Việc Thực Hiện Nhập Các Biểu Thức Hay Các Tiê, Bài Thực Hành Số 7 Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lý 11, Bài Tập Thực Hành Hệ Điều Hành Windows, Bài Tập Thực Hành Hệ Điều Hành Linux, Đáp án Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 11 Theo Hình Thức Trắc Nghiệm, Đáp án Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lý 10 Theo Hình Thức Trắc Nghiệm, Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 11 Theo Hình Thức Trắc Nghiệm Bài 4, Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 10 Theo Hình Thức Trắc Nghiệm Bài 14, Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 10 Theo Hình Thức Trắc Nghiệm, Khảo Sát Kiến Thức Và Thực Hành Về Bệnh Đái Tháo Đường, Hướng Dân Thực Hành Địa Lí 10 Theo Hình Thức Trắc Nghiệm Bài 4, Đáp án Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 10 Theo Hình Thức Trắc Nghiệm, Đáp án Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 12 Theo Hình Thức Trắc Nghiệm, Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 11 Theo Hình Thức Trắc Nghiệm, Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 12 Theo Hình Thực Trắc Nghiệm Bài 19, Báo Cáo Thực Hành Nhân Giống Vô Tính ở Thực Vật Bằng Giâm Chiết Ghép, Thực Hiện Dân Chủ ở Cấp Xã Thực Trạng Và Giải Pháp, Hướng Dẫn Thực Hành Nghi Thức Hội Lhtn Việt Nam, Hướng Dẫn Thực Hành Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm, Khảo Sát Kiến Thức, Thái Độ, Thực Hành Của , Kiến Thức Và Thực Hành Bệnh Viêm Gan B,

Bài Tập Thực Hành Access Có Lời Giải, Bài Tập Thực Hành Access 2010 Có Lời Giải, Bài Tập Thực Hành Access, Bài Tập Thực Hành Access Lớp 12, Bài Tập Thực Hành Access 2010, Bài Tập Thực Hành Access 2003, Hướng Dẫn Thực Hành Access, Bài Tập Thực Hành Access 2007, Bai Thuc Hanh 7 Tin Hoc 12 Access 2003, Thực Hành Access 2007, Hướng Dẫn Thực Hành Access 2010, Hướng Dẫn Thực Hành Microsoft Access, Hướng Dẫn Thực Hành Access 2007, Hướng Dẫn Thực Hành Access 2003, Hướng Dẫn Thực Hành Viết Phần Mềm Kế Toán Trên Access, Giải Bài Tập Access, Giải Bài Access Lớp 8, Access Co Loi Giai, Giải Bài Tập Access 8, Giải Workbook Access 8, Giải Sách Access Grade 6 Workbook, Giải Bài Tập Thực Hành 2 Tin Lớp 11, Giải Bài Tập Thực Hành 3 Tin Học 12, Giải Bài Tập Thực Hành 5 Tin Học Lớp 11, Giải Bài Tập Thực Hành 7 Tin Học 12, Giải Bài Thực Hành 7 Địa Lý 9, Giải Bài Tập Thực Hành 9 Tin Học 12, Giải Bài Tập Thực Hành 8 Tin Học 12, Giải Bài Tập Thực Hành Về Hàm ý, Giải Bài Tập Thực Hành 8, Giải Bài 5 Thực Hành Địa Lí 9, Giải Bài 6 Thực Hành Vật Lý 12, Giải Bài 6 Thực Hành Vật Lý 7, Giải Bài 4 Thực Hành Địa Lý 11, Giải Bài 28 Thực Hành Vật Lý 7, Giải Bài 27 Thực Hành Vật Lý 7, Giải Bài Thực Hành 9 Tin Học 12, Giải Bài 25 Thực Hành Địa Lí 6, Giải Bài Tập Thực Hành 1 Tin Học 10, Giải Bài Tập Thực Hành 2 Lớp 11, Giải Bài Tập Thực Hành Gdcd 9, Giải Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 11, Giải Bài Tập Thực Hành Về Hàm ý Tiết 2, Giải Bài Tập Thực Hành âm Nhạc 8, Giải Thực Hành âm Nhạc 6, Giải Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 7, Giải Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 8, Bài Tập Thực Hành Matlab Có Lời Giải, Giải Bài 27 Thực Hành Đọc Bản Đồ Việt Nam, Giải Bài Tập Thực Hành âm Nhạc 6,

Bài Tập Java Có Lời Giải

Bài tập Java có lời giải

Bài này cung cấp cho bạn danh sách các dạng bài tập khác nhau để bạn thực hành khi học java.

1. Bài tập java cơ bản

Trong phần này, bạn phải nắm được các kiến thức về:

Các mệnh đề if-else, switch-case.

Các vòng lặp for, while, do-while.

Các từ khóa break và continue trong java.

Các toán tử trong java.

Mảng (array) trong java.

File I/O trong java.

Xử lý ngoại lệ trong java.

Bài 01:

Viết chương trình tìm tất cả các số chia hết cho 7 nhưng không phải bội số của 5, nằm trong đoạn 10 và 200 (tính cả 10 và 200). Các số thu được sẽ được in thành chuỗi trên một dòng, cách nhau bằng dấu phẩy.

package vn.viettuts.baitap; import java.util.ArrayList; import java.util.List; public class Bai01 { public static void main(String[] args) { for (int i = 10; i < 201; i++) { if ((i % 7 == 0) && (i % 5 != 0)) { list.add(i); } } showList(list); } if (list != null && !list.isEmpty()) { int size = list.size(); for (int i = 0; i < size - 1; i++) { System.out.print(list.get(i) + ", "); } System.out.println(list.get(size - 1)); } } }

Kết quả:

14, 21, 28, 42, 49, 56, 63, 77, 84, 91, 98, 112, 119, 126, 133, 147, 154, 161, 168, 182, 189, 196

Bài 02:

Viết một chương trình tính giai thừa của một số nguyên dương n. Với n được nhập từ bàn phím. Ví dụ, n = 8 thì kết quả đầu ra phải là 1*2*3*4*5*6*7*8 = 40320.

Sử dụng đệ quy hoặc vòng lặp để tính giai thừa.

Code mẫu: sử dụng đệ quy

package vn.viettuts.baitap; import java.util.Scanner; public class GiaiThuaDemo2 { private static Scanner scanner = new Scanner(System.in); /** * main * * @author viettuts.vn * @param args */ public static void main(String[] args) { System.out.print("Nhập số nguyên dương n = "); int n = scanner.nextInt(); System.out.println("Giai thừa của " + n + " là: " + tinhGiaithua(n)); } /** * tinh giai thua * * @author viettuts.vn * @param n: so nguyen duong * @return giai thua cua so n */ public static long tinhGiaithua(int n) { return n * tinhGiaithua(n - 1); } else { return 1; } } }

Kết quả:

Nhập số nguyên dương n = 8 Giai thừa của 8 là: 40320

Bài 03:

Hãy viết chương trình để tạo ra một map chứa (i, i*i), trong đó i là số nguyên từ 1 đến n (bao gồm cả 1 và n), n được nhập từ bàn phím. Sau đó in map này ra màn hình. Ví dụ: Giả sử số n là 8 thì đầu ra sẽ là: {1: 1, 2: 4, 3: 9, 4: 16, 5: 25, 6: 36, 7: 49, 8: 64}.

Sử dụng vòng lặp for để lặp i từ 1 đến n.

package vn.viettuts.baitap; import java.util.HashMap; import java.util.Map; import java.util.Scanner; public class Bai03 { private static Scanner scanner = new Scanner(System.in); public static void main(String[] args) { System.out.print("Nhập số nguyên dương n = "); int n = scanner.nextInt(); for (int i = 1; i < n + 1; i++) { map.put(i, i * i); } System.out.println(map); } }

Kết quả:

Nhập số nguyên dương n = 10 {1=1, 2=4, 3=9, 4=16, 5=25, 6=36, 7=49, 8=64, 9=81, 10=100}

Bài 04:

Viết chương trình giải phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0.

package vn.viettuts.baitap; import java.util.Scanner; /** * Giải phương trình bậc 2 * * @author viettuts.vn */ public class PhuongTrinhBac2 { private static Scanner scanner = new Scanner(System.in); /** * main * * @param args */ public static void main(String[] args) { System.out.print("Nhập hệ số bậc 2, a = "); float a = scanner.nextFloat(); System.out.print("Nhập hệ số bậc 1, b = "); float b = scanner.nextFloat(); System.out.print("Nhập hằng số tự do, c = "); float c = scanner.nextFloat(); giaiPTBac2(a, b, c); } /** * Giải phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0 * * @param a: hệ số bậc 2 * @param b: hệ số bậc 1 * @param c: số hạng tự do */ public static void giaiPTBac2(float a, float b, float c) { if (a == 0) { if (b == 0) { System.out.println("Phương trình vô nghiệm!"); } else { System.out.println("Phương trình có một nghiệm: " + "x = " + (-c / b)); } return; } float delta = b*b - 4*a*c; float x1; float x2; x1 = (float) ((-b + Math.sqrt(delta)) / (2*a)); x2 = (float) ((-b - Math.sqrt(delta)) / (2*a)); System.out.println("Phương trình có 2 nghiệm là: " + "x1 = " + x1 + " và x2 = " + x2); } else if (delta == 0) { x1 = (-b / (2 * a)); System.out.println("Phương trình có nghiệm kép: " + "x1 = x2 = " + x1); } else { System.out.println("Phương trình vô nghiệm!"); } } }

Kết quả:

Nhập hệ số bậc 2, a = 2 Nhập hệ số bậc 1, b = 1 Nhập hằng số tự do, c = -1 Phương trình có 2 nghiệm là: x1 = 0.5 và x2 = -1.0

Bài 05:

Tham khảo bảng ASCII để chuyển đổi kiểu char thành String. Hàm chr(55 + m) trong ví dụ sau:

Nếu m = 10 trả về chuỗi “A”.

Nếu m = 11 trả về chuỗi “B”.

Nếu m = 12 trả về chuỗi “C”.

Nếu m = 13 trả về chuỗi “D”.

Nếu m = 14 trả về chuỗi “E”.

Nếu m = 15 trả về chuỗi “F”.

package vn.viettuts.baitap; import java.util.Scanner; public class ConvertNumber { public static final char CHAR_55 = 55; private static Scanner scanner = new Scanner(System.in); /** * main * * @author viettuts.vn * @param args */ public static void main(String[] args) { System.out.print("Nhập số nguyên dương n = "); int n = scanner.nextInt(); System.out.println("So " + n + " trong he co so 2 = " + ConvertNumber.convertNumber(n, 2)); System.out.println("So " + n + " trong he co so 16 = " + ConvertNumber.convertNumber(n, 16)); } /** * chuyen doi so nguyen n sang he co so b * * @author viettuts.vn * @param n: so nguyen * @param b: he co so * @return he co so b */ public static String convertNumber(int n, int b) { return ""; } StringBuilder sb = new StringBuilder(); int m; int remainder = n; m = remainder % b; sb.append((char) (CHAR_55 + m)); } else { sb.append(m); } } else { sb.append(remainder % b); } remainder = remainder / b; } return sb.reverse().toString(); } }

Kết quả:

Nhập số nguyên dương n = 15 So 15 trong he co so 2 = 1111 So 15 trong he co so 16 = F

Bài 06:

package vn.viettuts.baitap; import java.util.Scanner; /** * Tính dãy số Fibonacci bằng phương pháp đệ quy * * @author viettuts.vn */ public class FibonacciExample2 { private static Scanner scanner = new Scanner(System.in); /** * main * * @param args */ public static void main(String[] args) { System.out.print("Nhập số nguyên dương n = "); int n = scanner.nextInt(); System.out.println(n + " số đầu tiên của dãy số fibonacci: "); for (int i = 0; i < n; i++) { System.out.print(fibonacci(i) + " "); } } /** * Tính số fibonacci thứ n * * @param n: chỉ số của số fibonacci tính từ 0 * vd: F0 = 0, F1 = 1, F2 = 1, F3 = 2 * @return số fibonacci thứ n */ public static int fibonacci(int n) { if (n < 0) { return -1; return n; } else { return fibonacci(n - 1) + fibonacci(n - 2); } } }

Kết quả:

Nhập số nguyên dương n = 12 12 số đầu tiên của dãy số fibonacci: 0 1 1 2 3 5 8 13 21 34 55 89

Bài 07:

Viết chương trình tìm ước số chung lớn nhất (USCLN) và bội số chung nhỏ nhất (BSCNN) của hai số nguyên dương a và b nhập từ bàn phím.

package vn.viettuts.baitap; import java.util.Scanner; public class USCLL_BSCNN_1 { private static Scanner scanner = new Scanner(System.in); /** * main * * @param args */ public static void main(String[] args) { System.out.print("Nhập số nguyên dương a = "); int a = scanner.nextInt(); System.out.print("Nhập số nguyên dương b = "); int b = scanner.nextInt(); System.out.println("USCLN của " + a + " và " + b + " là: " + USCLN(a, b)); System.out.println("BSCNN của " + a + " và " + b + " là: " + BSCNN(a, b)); } /** * Tìm ước số chung lớn nhất (USCLN) * * @param a: số nguyên dương * @param b: số nguyên dương * @return USCLN của a và b */ public static int USCLN(int a, int b) { if (b == 0) return a; return USCLN(b, a % b); } /** * Tìm bội số chung nhỏ nhất (BSCNN) * * @param a: số nguyên dương * @param b: số nguyên dương * @return BSCNN của a và b */ public static int BSCNN(int a, int b) { return (a * b) / USCLN(a, b); } }

Kết quả:

Nhập số nguyên dương a = 10 Nhập số nguyên dương b = 24 USCLN của 10 và 24 là: 2 BSCNN của 10 và 24 là: 120

Bài 08:

Viết chương trình liệt kê tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn n. Số nguyên dương n được nhập từ bàn phím.

package vn.viettuts.baitap; import java.util.Scanner; /** * Chương trình liệt kê tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn n. * * @author viettuts.vn */ public class BaiTap08 { private static Scanner scanner = new Scanner(System.in); /** * main * * @param args */ public static void main(String[] args) { System.out.print("Nhập n = "); int n = scanner.nextInt(); System.out.printf("Tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn %d là: n", n); System.out.print(2); } for (int i = 3; i < n; i+=2) { if (isPrimeNumber(i)) { System.out.print(" " + i); } } } /** * check so nguyen to * * @author viettuts.vn * @param n: so nguyen duong * @return true la so nguyen so, * false khong la so nguyen to */ public static boolean isPrimeNumber(int n) { if (n < 2) { return false; } int squareRoot = (int) Math.sqrt(n); for (int i = 2; i <= squareRoot; i++) { if (n % i == 0) { return false; } } return true; } }

Kết quả:

Nhập n = 100 Tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn 100 là: 2 3 5 7 11 13 17 19 23 29 31 37 41 43 47 53 59 61 67 71 73 79 83 89 97

Bài 09:

Viết chương trình liệt kê n số nguyên tố đầu tiên trong java. Số nguyên dương n được nhập từ bàn phím.

package vn.viettuts.baitap; import java.util.Scanner; /** * Chương trình liệt kê n số nguyên tố đầu tiên. * * @author viettuts.vn */ public class BaiTap09 { private static Scanner scanner = new Scanner(System.in); /** * main * * @param args */ public static void main(String[] args) { System.out.print("Nhập n = "); int n = scanner.nextInt(); System.out.printf("%d số nguyên tố đầu tiên là: n", n); int dem = 0; int i = 2; while (dem < n) { if (isPrimeNumber(i)) { System.out.print(i + " "); dem++; } i++; } } /** * check so nguyen to * * @author viettuts.vn * @param n: so nguyen duong * @return true la so nguyen so, * false khong la so nguyen to */ public static boolean isPrimeNumber(int n) { if (n < 2) { return false; } int squareRoot = (int) Math.sqrt(n); for (int i = 2; i <= squareRoot; i++) { if (n % i == 0) { return false; } } return true; } }

Kết quả:

Nhập n = 10 10 số nguyên tố đầu tiên là: 2 3 5 7 11 13 17 19 23 29

Bài 10:

Viết chương trình liệt kê tất cả số nguyên tố có 5 chữ số trong java.

package vn.viettuts.baitap; /** * Chương trình liệt kê tất cả số nguyên tố có 5 chữ số. * * @author viettuts.vn */ public class BaiTap10 { /** * main * * @param args */ public static void main(String[] args) { int count = 0; System.out.println("Liệt kê tất cả số nguyên tố có 5 chữ số:"); for (int i = 10001; i < 99999; i+=2) { if (isPrimeNumber(i)) { System.out.println(i); count++; } } System.out.println("Tổng các số nguyên tố có 5 chữ số là: " + count); } /** * check so nguyen to * * @author viettuts.vn * @param n: so nguyen duong * @return true la so nguyen so, * false khong la so nguyen to */ public static boolean isPrimeNumber(int n) { if (n < 2) { return false; } int squareRoot = (int) Math.sqrt(n); for (int i = 2; i <= squareRoot; i++) { if (n % i == 0) { return false; } } return true; } }

Kết quả:

Liệt kê tất cả số nguyên tố có 5 chữ số: 10007 10009 10037 ... 99971 99989 99991 Tổng các số nguyên tố có 5 chữ số là: 8363

Bài 11:

Viết chương trình phân tích số nguyên n thành các thừa số nguyên tố trong java. Ví dụ: 100 = 2x2x5x5.

package vn.viettuts.baitap; import java.util.ArrayList; import java.util.List; import java.util.Scanner; /** * Chương trình phân tích số nguyên n thành các thừa số nguyên tố. * Ví dụ: 12 = 2 x 2 x 3. * * @author viettuts.vn */ public class BaiTap11 { private static Scanner scanner = new Scanner(System.in); /** * main * * @param args */ public static void main(String[] args) { System.out.print("Nhập số nguyên dương n = "); int n = scanner.nextInt(); System.out.printf("Kết quả: %d = ", n); int size = listNumbers.size(); for (int i = 0; i < size - 1; i++) { System.out.print(listNumbers.get(i) + " x "); } System.out.print(listNumbers.get(size - 1)); } /** * Phân tích số nguyên thành tích các thừa số nguyên tố * * @param positiveInt * @return */ int i = 2; if (n % i == 0) { n = n / i; listNumbers.add(i); } else { i++; } } if (listNumbers.isEmpty()) { listNumbers.add(n); } return listNumbers; } }

Kết quả:

Nhập số nguyên dương n = 100 Kết quả: 100 = 2 x 2 x 5 x 5

Bài 12:

Viết chương trình tính tổng của các chữ số của môt số nguyên n trong java. Số nguyên dương n được nhập từ bàn phím. Với n = 1234, tổng các chữ số: 1 + 2 + 3 + 4 = 10

package vn.viettuts.baitap; import java.util.Scanner; /** * Chương trình tính tổng của các chữ số của môt số nguyên dương n. * Tổng của các chữ số của 6677 là 6 + 6 + 7 + 7 = 26. * * @author viettuts.vn */ public class BaiTap12 { private static Scanner scanner = new Scanner(System.in); public static int DEC_10 = 10; /** * main * * @param args */ public static void main(String[] args) { System.out.print("Nhập số nguyên dương n = "); int n = scanner.nextInt(); System.out.printf("Tổng của các chữ số " + "của %d là: %d", n, totalDigitsOfNumber(n)); } /** * Tính tổng của các chữ số của một số nguyên dương * * @param n: số nguyên dương * @return */ public static int totalDigitsOfNumber(int n) { int total = 0; do { total = total + n % DEC_10; n = n / DEC_10; return total; } }

Kết quả:

Nhập số nguyên dương n = 6677 Tổng của các chữ số của 6677 là: 26

Bài 13:

Viết chương trình kiểm tra một số n là số thuận nghịch trong java. Số nguyên dương n được nhập từ bàn phím.

package vn.viettuts.baitap; import java.util.Scanner; /** * Chương trình liệt kê tất cả các số thuận nghịch có 6 chữa số. * * @author viettuts.vn */ public class BaiTap13 { private static Scanner scanner = new Scanner(System.in); /** * main * * @param args */ public static void main(String[] args) { System.out.print("Nhập số nguyên dương n = "); int n = scanner.nextInt(); System.out.println(n + " là số thuận nghịch: " + isThuanNghich(n)); System.out.print("Nhập số nguyên dương m = "); int m = scanner.nextInt(); System.out.println(n + " là số thuận nghịch: " + isThuanNghich(m)); } /** * Kiểm tra số thuận nghịch * * @param n: số nguyên dương * @return true là số thuận nghịch * false không là số thuận nghịch */ public static boolean isThuanNghich(int n) { String numberStr = String.valueOf(n); int size = numberStr.length(); for (int i = 0; i < (size/2); i++) { if (numberStr.charAt(i) != numberStr.charAt(size - i - 1)) { return false; } } return true; } }

Kết quả:

Nhập số nguyên dương n = 123321 123321 là số thuận nghịch: true Nhập số nguyên dương m = 123451 123321 là số thuận nghịch: false

Bài 14:

Viết chương trình liệt kê các số Fibonacci nhỏ hơn n là số nguyên tố trong java. N là số nguyên dương được nhập từ bàn phím.

package vn.viettuts.baitap; import java.util.Scanner; /** * Chương trình liệt kê các số Fibonacci nhỏ hơn n là số nguyên tố. * Với n được nhập từ bàn phím. * * @author viettuts.vn */ public class BaiTap14 { private static Scanner scanner = new Scanner(System.in); /** * main * * @param args */ public static void main(String[] args) { System.out.print("Nhập số tự nhiên n = "); int n = scanner.nextInt(); System.out.printf("Các số fibonacci nhỏ hơn %d và " + "là số nguyên tố: ", n); int i = 0; while (fibonacci(i) < 100) { int fi = fibonacci(i); if (isPrimeNumber(fi)) { System.out.print(fi + " "); } i++; } } /** * Tính số fibonacci thứ n * * @param n: chỉ số của số fibonacci tính từ 0 * vd: F0 = 0, F1 = 1, F2 = 1, F3 = 2 * @return số fibonacci thứ n */ public static int fibonacci(int n) { if (n < 0) { return -1; return n; } else { return fibonacci(n - 1) + fibonacci(n - 2); } } /** * check so nguyen to * * @author viettuts.vn * @param n: so nguyen duong * @return true la so nguyen so, * false khong la so nguyen to */ public static boolean isPrimeNumber(int n) { if (n < 2) { return false; } int squareRoot = (int) Math.sqrt(n); for (int i = 2; i <= squareRoot; i++) { if (n % i == 0) { return false; } } return true; } }

Kết quả:

Nhập số tự nhiên n = 100 Các số fibonacci nhỏ hơn 100 và là số nguyên tố: 2 3 5 13 89

Các bài tập khác:

Viết chương trình nhập số nguyên dương n và thực hiện các chức năng sau: a) Tính tổng các chữ số của n. b) Phân tích n thành tích các thừa số nguyên tố. c) Liệt kê các ước số của n. d) Liệt kê các ước số là nguyên tố của n.

Viết chương trình liệt kệ các số nguyên có từ 5 đến 7 chữ số thảo mãn: a) Là số nguyên tố. b) Là số thuận nghịch. c) Mỗi chữ số đều là số nguyên tố. d) Tổng các chữ số là số nguyên tố.

Viết chương trình liệt kệ các số nguyên có 7 chữ số thảo mãn: a) Là số nguyên tố. b) Là số thuận nghịch. c) Mỗi chữ số đều là số nguyên tố. d) Tổng các chữ số là số thuận nghịch.

2. Bài tập chuỗi trong Java

Danh sách bài tập:

Nhập một sâu ký tự. Đếm số từ của sâu đó (mỗi từ cách nhau bởi một khoảng trắng có thể là một hoặc nhiều dấu cách, tab, xuống dòng). Ví dụ ” hoc java co ban den nang cao ” có 7 từ. Lời giải: Đếm số từ trong một chuỗi.

Nhập một sâu ký tự. Liệt kê số lần xuất hiện của các từ của sâu đó. Lời giải: Liệt kê số lần xuất hiện của các từ trong một chuỗi.

Nhập 2 sâu ký tự s1 và s2. Kiểm tra xem sâu s1 có chứa s2 không? Lời giải: Chuỗi chứa chuỗi trong java.

3. Bài tập mảng trong Java

Các bài tập trong phần này thao tác với mảng một chiều và 2 chiều trong java, bạn có thể tham khảo bài học mảng (Array) trong java

Danh sách bài tập:

Nhập một mảng số thực a0, a1, a2, …, an-1. Không dùng thêm mảng số thực nào khác (có thể dùng thêm mảng số nguyên), hãy in ra màn hình mảng trên theo thứ tự tăng dần.

Nhập 2 mảng số thực a0, a1, a2, …, am-1 và b0, b1, b2, …, bn-1. Giả sử 2 mảng này đã được sắp xếp tăng dần. Hãy tận dụng tính sắp xếp của 2 dãy và tạo dãy c0, c1, c2, …, cm+n-1 là hợp của 2 dãy trên sao cho ci cũng có thứ tự tăng dần. Lời giải: Trộn 2 mảng trong java

Viết chương trình nhập vào mảng A có n phần tử, các phần tử là số nguyên lớn hơn 0 và nhỏ hơn 100. Thực hiện các chức năng sau: a) Tìm phần tử lớn thứ nhất và lớn thứ 2 trong mảng với các chỉ số của chúng (chỉ số đầu tiên tìm được). b) Sắp xếp mảng theo thứ tự tăng dần. c) Nhập số nguyên x và chèn x vào mảng A sao cho vẫn đảm bảo tính tăng dần cho mảng A.

Viết chương trình nhập vào ma trận A có n dòng, m cột, các phần tử là số nguyên lớn hơn 0 và nhỏ hơn 100. Thực hiện các chức năng sau: a) Tìm phần tử lớn thứ nhất với chỉ số của nó (chỉ số đầu tiên tìm được). b) Tìm và in ra các phần tử là số nguyên tố của ma trận (các phần tử không nguyên tố thì thay bằng số 0). c) Sắp xếp tất cả các cột của ma trận theo thứ tự tăng dần và in kết quả ra màn hình. d) Tìm cột trong ma trận có nhiều số nguyên tố nhất.

4. Bài tập về các thuật toán sắp xếp trong Java

Bạn có thể xem các giải thuật sắp xếp trong phần cấu trúc dữ liệu và giải thuật: Giải thuật sắp xếp

5. Bài tập java nâng cao

Trong phần này, bạn phải nắm được các kiến thức về:

Lớp và đối tượng trong java.

Access modifier trong java

Các tính chất của lập trình hướng đối tượng (OOP).

Các khái niệm Java OOPs.

Collection trong java.

Xử lý ngoại lệ trong java.

Bài tập quản lý sinh viên trong Java – console

Đề bài: Viết chương trình quản lý sinh viên. Mỗi đối tượng sinh viên có các thuộc tính sau: id, name, age, address và gpa (điểm trung bình). Yêu cầu: tạo ra một menu với các chức năng sau:

/****************************************/ 1. Add student. 2. Edit student by id. 3. Delete student by id. 4. Sort student by gpa. 5. Sort student by name. 6. Show student. 0. Exit. /****************************************/

Lời giải: Bài tập quản lý sinh viên trong java – giao diện dòng lệnh

Bài tập quản lý sinh viên trong Java – Swing

Lời giải: Bài tập quản lý sinh viên trong java bằng Swing

Bài Tập Thực Hành Access Quản Lý Bán Hàng

2013

HỆ QUẢN TRỊ CSDL MICROSOFT ACCESS 2007 Giúp cho sinh viên nắm được các kiến thức cơ bản về thiết kế cơ sở dữ liệu, làm quen với hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access, các thao tác tìm kiếm mẫu tin, thiết kế được các loại biểu mẫu và báo biểu theo yêu cầu người dùng

KS. NGÔ VĂN LINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

MỤC LỤC CHƯƠNG 1: THIẾT KẾ CSDL ĐƠN GIẢN…………………………………………………………………………. 3 1.1 – Lý thuyết: ……………………………………………………………………………………………………………… 3 1.2 – Thực hành:……………………………………………………………………………………………………………. 3 CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ BẢNG DỮ LIỆU (TABLE) …………………………………………………………….. 5 2.1 – Lý thuyết: …………………………………………………………………………………………………………….. 5 2.2 – Thực hành:……………………………………………………………………………………………………………. 5 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ TRUY VẤN (QUERY)…………………………………………………………………… 7 3.1 – Lý thuyết: …………………………………………………………………………………………………………….. 7 3.2 – Thực hành:……………………………………………………………………………………………………………. 7 3.2.1 – TRUY VẤN CHỌN (SELECT QUERY) …………………………………………………………….. 7 3.2.2 – TRUY VẤN TẠO BẢNG (MAKE TABLE QUERY) ………………………………………….. 11 3.2.3 – TRUY VẤN THÊM (APPEND QUERY)…………………………………………………………… 12 3.2.4 – TRUY VẤN CẬP NHẬT (UPDATE QUERY) …………………………………………………… 12 3.2.5 – TRUY VẤN XÓA (DELETE QUERY)……………………………………………………………… 12 3.2.6 – TRUY VẤN CHÉO (CROSSTAB QUERY) ………………………………………………………. 13 3.2.7 – THAM SỐ TRONG TRUY VẤN (PARAMETER) ……………………………………………… 13 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ BIỂU MẪU (FORM) ……………………………………………………………………. 15 4.1 – Lý thuyết: …………………………………………………………………………………………………………… 15 4.2 – Thực hành:………………………………………………………………………………………………………….. 15 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ BÁO BIỂU (REPORT) …………………………………………………………………. 20 5.1 – Lý thuyết: …………………………………………………………………………………………………………… 20 5.2 – Thực hành:………………………………………………………………………………………………………….. 20

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

CHƯƠNG 1: THIẾT KẾ CSDL ĐƠN GIẢN 1.1 – Lý thuyết: Trong chương này, học sinh cần nắm rõ các yêu cầu sau: + Các bước thiết kế một cơ sở dữ liệu. + Mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu. + Khóa chính, khóa ngoại, kiểu dữ liệu của cột. 1.2 – Thực hành: Dựa vào phần đặc tả chi tiết sau đây, hãy thiết kế lược đồ quan hệ phù hợp ứng với từng hệ thống? Câu 01: Để tin học hóa việc quản lý bán hàng tại cửa hàng bách hóa ABC, người ta mô tả tình hình bán hàng của cửa hàng như sau: Cửa hàng có rất nhiều loại hàng hóa (Dụng cụ văn phòng, thiết bị điện, đồ chơi trẻ em, đồ dùng trong bếp, ….), để phân biệt các loại hàng với nhau, người ta đánh mã số cho mỗi loại hàng (mỗi loại có một mã số duy nhât), mỗi mã số loại hàng xác định tên loại hàng. Mỗi loại hàng có rất nhiều hàng hóa (Dụng cụ văn phòng: tập, sách, bút, viết; đồ chơi trẻ em: thú nhồi bông, bộ lắp ráp mô hình,…), mỗi hàng hóa chỉ thuộc một loại hàng duy nhất. Để phân biệt các mặt hàng với nhau, người ta đánh mã số cho mỗi mặt hàng, mỗi mã số này xác định tên hàng hóa, đơn vị tính, đơn giá, xuất xứ. Khi khách hàng đến mua hàng, cửa hàng sẽ lập một hóa đơn cho khách hàng, mỗi hóa đơn có một mã số riêng, mỗi mã số này xác định ngày lập của hóa đơn, tên khách hàng. Mỗi hóa đơn có thể có rất nhiều mặt hàng, ngược lại mỗi mặt hàng sẽ được mua bởi nhiều hóa đơn. Trong từng hóa đơn, người ta lưu trữ số lượng mua của từng mặt hàng. Đáp án: LOAI_HANG [ MaLoai (Text, 5); TenLoai (Text, 35) ] HANG_HOA [ MaHG (Text, 5); TenHG (Text, 35); DVT (Text, 15); DonGia (Number, Double); XuatXu (Text, 35); MaLoai (Text, 5) ] HOA_DON [ MaHD (Auto Number, Long Integer); NgayLap (Date/Time, dd/mm/yyyy); TenKH (Text, 35) ] CT_HOA_DON [ MaHD (Number, Long Integer); MaHG (Text, 5), SoLuong (Number, Long Integer) ] Câu 02: Để tin học hóa việc quản lý điểm học sinh tại trường THPT ABC, người ta mô tả cách quản lý điểm của học sinh như sau: Trường quản lý danh sách học sinh, mỗi học sinh được cấp một mã số học sinh duy nhất, mỗi mã học sinh xác định tên học sinh, ngày sinh, giới tính, địa chỉ. Mỗi học sinh thuộc

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

một lớp học duy nhất, mỗi lớp học có một mã số riêng, mỗi mã số lớp học xác định tên lớp, phòng học. Mỗi một lớp có nhiều học sinh. Về hệ thống môn học, mỗi học sinh học rất nhiều môn, mỗi môn có ít nhất 1 học sinh theo học. Mỗi môn học có một mã số môn học duy nhất, mỗi mã số môn học xác định tên môn học, số tiết, giáo viên giảng dạy. Vào cuối mỗi học kỳ, học sinh sẽ thi cuối kỳ. Đối với mỗi môn học, học sinh sẽ có 2 cột điểm (điểm lần 1, điểm lần 2). Câu 03: Để tin học hóa việc quản lý khách sạn, người ta mô tả hệ thống quản lý khách sạn như sau: Trong khách sạn có nhiều loại phòng (phòng loại 1, phòng loại 2,…), mỗi loại phòng có một mã số duy nhất, mỗi mã số loại phòng xác định tên loại phòng, đơn giá. Mỗi loại phòng có rất nhiều phòng. Mỗi phòng được đánh một mã số duy nhất, mỗi mã số này xác định tên phòng, dung lượng chứa tối đa của phòng, dãy phòng. Mỗi phòng chỉ thuộc một loại phòng duy nhất. Khi khách hàng đến thuê phòng thì khách hàng cần cung cấp số CMND, mỗi số chứng minh nhân dân xác định tên khách hàng, địa chỉ thường trú, ngày sinh, giới tính, số lượng khách kèm theo, ghi chú. Mỗi khách hàng có thể thuê nhiều phòng, ngược lại, mỗi phòng được rất nhiều người thuê. Mỗi lần khách đến thuê phòng cần lưu lại các thông tin ngày bắt đầu thuê, ngày trả phòng, tiền dịch vụ. Câu 04: Để quản lý lộ trình của các tuyến xe buýt, người ta mô tả hệ thống quản lý xe buýt như sau: Mỗi chủ xe quản lý rất nhiều chiếc xe buýt, mỗi chủ xe có một mã số duy nhất, mỗi mã số xác định tên chủ xe, ngày sinh, giới tính, địa chỉ. Mỗi xe chỉ thuộc một chủ xe, mỗi xe có một biển số duy nhất, mỗi biển số xe xác định số lượng hành khách tối đa trên xe, số tầng của xe. Ngoài ra, người ta còn quản lý nhân viên, mỗi nhân viên có một mã số duy nhất, mỗi mã số nhân viên xác định tên nhân viên, ngày sinh, địa chỉ, điện thoại, công việc (tài xế chính, tài xế phụ, nhân viên thu vé). Khi xe xuất bến sẽ có một lộ trình cụ thể, mỗi lộ trình này được đánh một mã số duy nhất, mỗi mã số lộ trình xác định đường đi, số km, số giờ quy định, giá vé quy định. Trong ngày, xe sẽ đi nhiều lộ trình, ngược lại mỗi lộ trình sẽ có nhiều xe xuất phát. Để quản lý doanh thu của xe đến từng lộ trình, người ta quản lý các thông tin tài xế chính, nhân viên thu vé, ngày giờ khởi hành, ngày giờ đến, số lượng vé loại 1 (dành cho khách hàng đi <= 25% lộ trình, tiền vé là 25% của giá vé quy định), số lượng vé loại 2, số lượng vé loại 3, số lượng vé loại 4.

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ BẢNG DỮ LIỆU (TABLE) 2.1 – Lý thuyết: Trong chương này, học sinh cần nắm các kiến thức: + Các bước tạo một bảng dữ liệu  Đặt khóa chính, thiết kế Auto Lookup cho khóa ngoại  Các ràng buộc dữ liệu (nếu có)  Tạo liên kết (Relationships) giữa các bảng  Nhập dữ liệu cho các bảng + Các thao tác sắp xếp, tìm kiếm dữ liệu + Các thao tác nhập/xuất dữ liệu 2.2 – Thực hành: Hãy sử dụng chương trình MS Access 2007 thiết kế cơ sở dữ liệu quản lý bán hàng như sau: LOAI_HANG [ MaLoai (Text, 5); TenLoai (Text, 35) ] HANG_HOA [ MaHG (Text, 5); TenHG (Text, 35); DVT (Text, 15); DonGia (Number, Double); XuatXu (Text, 35); MaLoai (Text, 5) ] HOA_DON [ MaHD (AutoNumber, Long Integer); NgayLap (Date/Time, dd/mm/yyyy); KhachHang (Text, 35) ] CHI_TIET [ MaHD (Number, Long Integer); MaHG (Text, 5); SoLuong (Number, Long Integer) ] Yêu cầu khi thiết kế bảng: – Thiết lập cấu trúc bảng, chọn kiểu dữ liệu, đặt khóa chính phù hợp. – Thiết lập thuộc tính Auto Lookup cho khóa ngoại. – Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng. – Nhập dữ liệu mẫu cho các bảng. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng như sau:

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

Hình 1 – Màn hình hiển thị mối liên kết giữa các bảng

Nhập dữ liệu mẫu cho các bảng như sau:

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ TRUY VẤN (QUERY) 3.1 – Lý thuyết: Trong chương này, học sinh cần nắm vững các kiến thức: + Công dụng của các loại truy vấn + Các phép toán trong truy vấn + Các bước tạo truy vấn  Chọn dữ liệu nguồn cho truy vấn  Xác định loại truy vấn  Chọn các trường cần thao tác  Tạo thêm trường mới, thiết lập điều kiện lọc (nếu có)  Lưu và thực thi truy vấn + Kiểm tra dữ liệu kết quả truy vấn 3.2 – Thực hành: Học viên sử dụng cơ sở dữ liệu quản lý bán hàng, thiết kế các câu truy vấn theo yêu cầu sau đây: 3.2.1 – TRUY VẤN CHỌN (SELECT QUERY) Câu 01: Thiết kế truy vấn “Sqry_01” cho phép hiển thị thông tin các mặt hàng, thông tin cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, xuất xứ.

Câu 02: Thiết kế truy vấn “Sqry_02” cho phép hiển thị thông tin các loại hàng, thông tin cần hiển thị: Mã loại, tên loại.

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

Câu 03: Thiết kế truy vấn “Sqry_03” cho phép hiển thị thông tin các hóa đơn, thông tin cần hiển thị: Mã hóa đơn, ngày lập, khách hàng.

Câu 04: Thiết kế truy vấn “Sqry_04” hiển thị thông tin các mặt hàng thuộc loại hàng Thiết bị điện gia dụng, thông tin cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, xuất xứ.

Câu 05: Thiết kế truy vấn “Sqry_05” hiển thị thông tin các mặt hàng do Nguyễn Minh Hải mua, thông tin cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, số lượng. Trong đó, sắp xếp các mặt hàng tăng dần theo đơn giá.

Câu 06: Thiết kế truy vấn “Sqry_06” hiển thị thông tin các mặt hàng trong hóa đơn có mã số là 1, thông tin cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, số lượng, thành tiền. Trong đó, Thành tiền = Số lượng * Đơn giá.

Câu 07: Thiết kế truy vấn “Sqry_07” hiển thị thông tin các mặt hàng có xuất xứ tại Việt Nam và có Đơn giá từ 200.000 trở lên, thông tin cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá.

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

Câu 08: Thiết kế truy vấn “Sqry_08” hiển thị thông tin các mặt hàng có đơn giá từ 20.000 trở xuống hoặc các mặt hàng có xuất xứ tại Nhật bản, thông tin cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, xuất xứ.

Câu 09: Thiết kế truy vấn “Sqry_09” hiển thị thông tin các hóa đơn có mua mặt hàng thuộc loại hàng đồ chơi trẻ em, thông tin cần hiển thị: Mã hóa đơn, ngày lập, khách hàng.

Câu 10: Thiết kế truy vấn “Sqry_10” hiển thị thông tin 3 mặt hàng xuất xứ tại Việt nam có đơn giá cao nhất, thông tin cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá.

Câu 11: Thiết kế truy vấn “Sqry_11” cho biết tổng số mặt hàng theo từng loại hàng, thông tin cần hiển thị: Mã loại, tên loại, số lượng mặt hàng.

Câu 12: Thiết kế truy vấn “Sqry_12” cho biết tổng số mặt hàng trong từng hóa đơn, thông tin cần hiển thị: Mã hóa đơn, ngày lập, khách hàng, tổng số mặt hàng.

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

Câu 13: Thiết kế truy vấn “Sqry_13” cho biết tổng số lượng bán ra của từng mặt hàng, thông tin cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, tổng số lượng, xuất xứ.

Câu 14: Thiết kế truy vấn “Sqry_14” cho biết doanh thu theo từng mặt hàng, thông tin cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, tổng số lượng, doanh thu. Trong đó, Doanh thu = tổng Thành tiền mặt hàng trong từng hóa đơn; Thành tiền = Số lượng * Đơn giá.

Câu 15: Thiết kế truy vấn “Sqry_15” cho biết doanh thu của hóa đơn có mã số 1, thông tin cần hiển thị: Mã hóa đơn, ngày lập, khách hàng, doanh thu. Trong đó, doanh thu = tổng Thành tiền các mặt hàng trong hóa đơn; Thành tiền = Số lượng * Đơn giá.

Câu 16: Thiết kế truy vấn “Sqry_16” cho biết 3 mặt hàng có doanh thu cao nhất, thông tin cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, doanh thu. Trong đó, Doanh thu = tổng Thành tiền của mặt hàng trong từng hóa đơn; Thành tiền = số lượng * đơn giá.

Câu 17: Thiết kế truy vấn “Sqry_17” tìm ra các mặt hàng chưa được bán lần nào, thông tin cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, xuất xứ.

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

Câu 18: Thiết kế truy vấn “Sqry_18” tìm ra loại hàng chưa có nhập bất cứ mặt hàng nào, thông tin cần hiển thị: Mã loại, tên loại.

Câu 19: Thiết kế truy vấn “Sqry_19” tìm ra những hóa đơn không mua thiết bị điện gia dụng, thông tin cần hiển thị: Mã hóa đơn, ngày lập, khách hàng.

Câu 20: Thiết kế truy vấn “Sqry_20” tìm ra những hóa đơn chỉ mua các mặt hàng đồ dùng trong bếp, thông tin cần hiển thị: Mã hóa đơn, ngày lập, khách hàng.

3.2.2 – TRUY VẤN TẠO BẢNG (MAKE TABLE QUERY) Câu 01: Thiết kế truy vấn “Mqry_01” cho phép tạo bảng “THIET_BI_DIEN” dùng để lưu thông tin các mặt hàng thuộc thiết bị điện gia dụng, thông tin cần lưu: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, xuất xứ. Câu 02: Thiết kế truy vấn “Mqry_02” cho phép tạo bảng “HOA_DON_T2” dùng để lưu thông tin các hóa đơn được lập vào tháng 2/2013, thông tin cần lưu: Mã hóa đơn, ngày lập, khách hàng. Câu 03: Thiết kế truy vấn “Mqry_03” cho phép tạo bảng “BAN_NHIEU_NHAT” dùng để lưu thông tin 2 mặt hàng được bán ra với tổng số lượng là nhiều nhất, thông tin cần lưu: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, xuất xứ, tổng số lượng. Câu 04: Thiết kế truy vấn “Mqry_04” cho phép tạo bảng “HANG_CHUA_BAN” dùng để lưu thông tin các mặt hàng chưa được bán lần nào, thông tin cần lưu: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, xuất xứ. Câu 05: Thiết kế truy vấn “Mqry_05” cho phép tạo bảng “DOANH_THU_HD” dùng để lưu doanh thu của hóa đơn có mã số là 1, thông tin cần lưu: Mã hóa đơn, ngày lập, khách hàng, doanh thu. Trong đó, Doanh thu = tổng Thành tiền các mặt hàng trong hóa đơn, Tthành tiền = Số lượng * Đơn giá.

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

3.2.3 – TRUY VẤN THÊM (APPEND QUERY) Câu 01: Thiết kế truy vấn “Aqry_01” cho phép thêm mới một loại hàng vào bảng LOAI_HANG, thông tin cần thêm: Mã loại: L06

Tên loại: Giày dép

Câu 02: Thiết kế truy vấn “Aqry_02” cho phép thêm mới một mặt hàng vào bảng HANG_HOA, thông tin cần thêm: Mã hàng: M07

Tên hàng: Giày thể thao Thượng Đình

ĐVT: đôi

Đơn giá: 120.000

Xuất xứ: Việt Nam

Mã loại: L06

Câu 03: Thiết kế truy vấn “Aqry_03” cho phép thêm mới một hóa đơn vào bảng HOA_DON, thông tin cần thêm: Ngày lập: 04/03/2013

Khách hàng: Trần Hoàng Tính

Câu 04: Thiết kế truy vấn “Aqry_04” cho phép thêm tất cả các mặt hàng thuộc loại hàng Thiết bị văn phòng phẩm vào hóa đơn của khách hàng Trần Hoàng Tính, thông tin cần thêm: Số lượng: 1 (cho mỗi mặt hàng) Câu 05: Thiết kế truy vấn “Aqry_04” cho phép thêm 2 mặt hàng mới vào bảng HANG_HOA, thông tin cần thêm được nhập từ file excel (học sinh tự thêm thông tin mặt hàng vào file excel) 3.2.4 – TRUY VẤN CẬP NHẬT (UPDATE QUERY) Câu 01: Thiết kế truy vấn “Uqry_01” cho phép cập nhật đơn giá của mặt hàng Phích cắm điện là 30.000. Câu 02: Thiết kế truy vấn “Uqry_02” cho phép cập nhật ngày lập của hóa đơn có mã số là 1, với ngày lập là 02/04/2013. Câu 03: Thiết kế truy vấn “Uqry_03” cho phép cập nhật số lượng là 2 cho mặt hàng Tập 96trang trong hóa đơn của khách hàng Nguyễn Minh Hải. Câu 04: Thiết kế truy vấn “Uqry_04” cho phép cập nhật đơn giá của các mặt hàng thuộc loại Thiết bị điện gia dụng, với đơn giá mới là giảm 25% của đơn giá ban đầu. Câu 05: Thiết kế truy vấn “Uqry_05” cho phép cập nhật mặt hàng Bộ nồi Inox chống dính sang loại Thiết bị điện gia dụng. 3.2.5 – TRUY VẤN XÓA (DELETE QUERY) Câu 01: Thiết kế truy vấn “Dqry_01” cho phép xóa mặt hàng Giày thể thao Thượng Đình trong bảng HANG_HOA_01. Học sinh sao chép bảng HANG_HOA lưu thành bảng HANG_HOA_01.

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

Câu 02: Thiết kế truy vấn “Dqry_02” cho phép xóa mặt hàng Bóng đèn chữ U trong hóa đơn có mã số là 2. Câu 03: Thiết kế truy vấn “Dqry_03” cho phép xóa các mặt hàng thuộc loại hàng Thiết bị điện gia dụng trong bảng HANG_HOA_01. Câu 04: Thiết kế truy vấn “Dqry_04” cho phép xóa loại hàng chưa tồn tại bất kỳ mặt hàng nào. Câu 05: Thiết kế truy vấn “Dqry_05” cho phép xóa các hóa đơn mà chưa mua bất kỳ loại hàng nào. 3.2.6 – TRUY VẤN CHÉO (CROSSTAB QUERY) Câu 01: Thiết kế truy vấn “Cqry_01” cho phép thống kê số lượng bán của mặt hàng theo từng hóa đơn. Câu 02: Thiết kế truy vấn “Cqry_02” cho phép thống kê thành tiền mặt hàng theo từng hóa đơn, với thành tiền = số lượng * đơn giá. Câu 03: Thiết kế truy vấn “Cqry_03” cho phép thống kê thành tiền từng mặt hàng theo từng tháng trong năm 2013, với thành tiền = số lượng * đơn giá. Câu 04: Thiết kế truy vấn “Cqry_04” cho phép thống kê thành tiền từng loại hàng theo từng tháng trong năm 2013, với thành tiền = số lượng * đơn giá. Câu 05: Thiết kế truy vấn “Cqry_05” cho phép thống kê số lượng mặt hàng của từng loại hàng theo từng xuất xứ. 3.2.7 – THAM SỐ TRONG TRUY VẤN (PARAMETER) Câu 01: Thiết kế truy vấn “Pqry_01” cho phép tính thành tiền của từng mặt hàng trong hóa đơn có mã số bất kỳ nhập vào lúc thực thi truy vấn, thông tin cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, xuất xứ, số lượng, thành tiền, với thành tiền = số lượng * đơn giá. Câu 02: Thiết kế truy vấn “Pqry_02” cho phép tính doanh thu bán ra của các mặt hàng thuộc loại hàng X (với X là mã loại hàng bất kỳ nhập vào lúc thực thi truy vấn), thông tin cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, xuất xứ, tổng số lượng bán, doanh thu. Trong đó, doanh thu = tổng thành tiền của mặt hàng được bán ra trong từng hóa đơn, thành tiền = số lượng * đơn giá. Câu 03: Thiết kế truy vấn “Pqry_03” cho phép tính doanh thu bán ra của từng mặt hàng trong tháng X của năm 2013 (với X là tháng bất kỳ nhập vào lúc thực thi truy vấn), thông tin cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, xuất xứ, tổng số lượng, doanh thu. Trong đó, doanh thu = tổng thành tiền của mặt hàng được bán ra trong tháng X, thành tiền = số lượng * đơn giá. Câu 04: Thiết kế truy vấn “Pqry_04” cho phép tính doanh thu của các mặt hàng theo xuất xứ X (với X là nơi xuất xứ của mặt hàng được nhập vào lúc thực thi truy vấn), thông tin

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, tổng số lượng bán, doanh thu. Trong đó, doanh thu = tổng thành tiền của từng mặt hàng trong từng hóa đơn, thành tiền = số lượng * đơn giá. Câu 05: Thiết kế truy vấn “Pqry_05” cho phép thêm mới một mặt hàng vào bảng HANG_HOA, với thông tin cần thêm được nhập vào bất kỳ lúc thực thi truy vấn. Câu 06: Thiết kế truy vấn “Pqry_06” cho phép cập nhật đơn giá X cho mặt hàng Y, với X là đơn giá bất kỳ và Y là mã hàng bất kỳ được nhập vào lúc thực thi truy vấn. Câu 07: Thiết kế truy vấn “Pqry_07” cho phép tạo ra bảng DOANH_THU dùng để lưu doanh thu của các mặt hàng của loại hàng X (với X là mã loại hàng bất kỳ nhập vào lúc thực thi truy vấn), thông tin cần lưu: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, tổng số lượng, doanh thu. Trong đó, doanh thu = tổng thành tiền của mặt hàng trong từng hóa đơn, thành tiền = số lượng * đơn giá. Câu 08: Thiết kế truy vấn “Pqry_08” cho phép xóa mặt hàng X trong hóa đơn Y, với X là mã hàng và Y là mã hóa đơn bất kỳ nhập vào lúc thực thi truy vấn. Câu 09: Thiết kế truy vấn “Pqry_09” cho phép cập nhật số lượng X của mặt hàng Y trong hóa đơn Z, với X là số lượng bất kỳ, Y là mã hàng bất kỳ, Z là mã hóa đơn bất kỳ nhập vào lúc thực thi truy vấn. Câu 10: Thiết kế truy vấn “Pqry_10” cho phép hiển thị doanh thu trong tháng X của năm 2013, trong đó X là tháng bất kỳ nhập vào lúc thực thi truy vấn, thông tin cần hiển thị: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, tổng số lượng, doanh thu. Trong đó, doanh thu = tổng thành tiền của mặt hàng trong từng hóa đơn, thành tiền = số lượng * đơn giá.

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ BIỂU MẪU (FORM) 4.1 – Lý thuyết: Trong chương này, học sinh cần nắm các kiến thức: + Các bước tạo biễu mẫu:  Chọn dữ liệu nguồn cho biểu mẫu  Chọn loại biểu mẫu  Hiển thị thông tin các trường trên biểu mẫu  Tạo các điều khiển trên biểu mẫu + Các loại biểu mẫu + Các thành phần của biểu mẫu + Các điều khiển của biểu mẫu 4.2 – Thực hành: Học sinh sử dụng cơ sở dữ liệu QUAN LY BAN HANG thiết kế các biểu mẫu sau đây: Câu 01: Thiết kế biểu mẫu “F_QuanLyHangHoa_Columnar” theo mẫu sau đây:

Câu 02: Thiết kế biểu mẫu “F_QuanLyHangHoa_Tabular” theo mẫu sau đây:

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

Câu 03: Thiết kế biểu mẫu “F_QuanLyHangHoa_Datasheet” theo mẫu sau đây:

Câu 04: Thiết kế biểu mẫu “F_QuanLyHangHoa_Justified” theo mẫu sau đây:

Câu 05: Thiết kế biểu mẫu “F_QuanLyHangHoa_Split” theo mẫu sau đây:

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

Câu 06: Thiết kế biểu mẫu “F_QuanLyLoaiHang_MainSub” theo mẫu sau đây:

Câu 07: Thiết kế biểu mẫu “F_QuanLyHoaDon_MainSub” theo mẫu sau đây:

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

Câu 08: Thiết kế biểu mẫu “F_QuanLyBanHang_TabControl” theo mẫu sau đây:

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

Câu 09: Thiết kế biểu mẫu “F_GiaoDienChinh” theo mẫu sau đây:

Câu 10: Thiết kế biểu mẫu “F_GioiThieu” theo mẫu sau đây:

BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007

CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ BÁO BIỂU (REPORT) 5.1 – Lý thuyết: Trong chương này, học sinh cần nắm các kiến thức: + Các bước tạo báo biểu:  Chọn dữ liệu nguồn cho báo biểu  Chọn loại báo biểu  Phân nhóm báo biểu (nếu có)  Hiển thị thông tin các trường trên báo biểu  Tạo các điều khiển trên báo biểu + Các loại báo biểu + Các thành phần của báo biểu + Phân nhóm báo biểu 5.2 – Thực hành: Học sinh sử dụng cơ sở dữ liệu QUAN LY BAN HANG thiết kế các báo biểu sau đây: Câu 01: Thiết kế báo biểu “R_DanhSachMatHang” thống kê danh sách mặt hàng theo mẫu sau đây:

Câu 02: Thiết kế báo biểu “R_LoaiHang” thống kê danh sách các mặt hàng theo từng loại hàng theo mẫu sau đây: