A. PHÉP QUAY
1. Định nghĩa
Phép quay hoàn toàn xác định khi biết tâm quay (điểm cố định ) và góc quay (góc không đổi)
Chiều dương của phép quay trùng với chiều dương của đường tròn lương giác.
Có các phép quay ở trường hợp đặc biệt như sau: phép đồng nhất và phép đối xứng tâm
2. Biểu thức tọa độ
3. Tính chất
Phép quay bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ (phép quay là phép dời hình)
Phép quay biến 3 điểm thẳng hàng thành 3 điểm thẳng hàng và không thay đổi thứ tự của chúng
Đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó
Biến đa giác thành đa giác bằng đa giác đã cho
Biến đường tròn thành đường tròn có bán kính bằng bán kính đường tròn đã cho. {khi đó ta chỉ cần xác định ảnh của tâm đường tròn gốc}.
4. Các dạng toán thường gặp
Cho góc anlpha cố định và điểm A(x, y) tìm tọa độ của điểm A’ là ảnh của A qua phép quay tâm O(gốc tọa độ) và góc quay anlpha.
Tìm phương trình ảnh bất kì qua phép quay với góc bất kì
Chứng minh các tính chất hình học và tính các yếu tố trong một hình
Tìm tập hợp tất cả các điểm M thỏa mãn một tính chất nào đó cho trước (quỹ tích)
Dựng hình
Chứng tỏ một phép biến hình f là phép quay
B. PHÉP VỊ TỰ
1. Định nghĩa của phép vị tự
2. Biểu thức tọa độ
3. Tính chất
Phép vị tự biến 3 điểm thẳng hàng thành 3 điểm thẳng hàng và không thay đổi thứ tự của chúng
Biến đa giác thành đa giác đồng dạng với đa giác đã cho theo tỷ số
Biến đường tròn thành đường tròn có bán kính là,,,
4. Tâm vị tự của hai đường tròn
5. Các dạng toán điển hình
Xác định phương trình ảnh d’ của đường thẳng d qua phép vị tự tâm I(a;b) và tỷ số k
Xác định phương trình ảnh (C’) của đường tròn (C) qua phép vị tự
Xác định phương trình ảnh (H’) của đường (H) qua phép vị tự
Chứng minh các yếu tố hình học
Tìm tập hợp tất cả các điểm M thỏa mãn một tính chất nào đó cho trước
Dựng hình
C. BÀI TẬP ÁP DỤNG