Top 5 # Xem Nhiều Nhất Các Bài Toán Lớp 5 Có Lời Giải Cơ Bản Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

300 Bài Toán Có Lời Văn Cơ Bản Lớp 3

Bài tập Toán có lời văn lớp 3

300 bài Toán có lời văn cơ bản lớp 3

1. PHÉP NHÂN VỚI SỐ TRONG PHẠM VI 10

1. Trong phòng học có 6 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 3 chỗ ngồi. Hỏi phòng học đó có bao nhiêu chỗ ngồi?

2. Một túi có 6 kg gạo. Hỏi 5 túi như thế có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

3. Trên bàn có 4 đĩa cam, mỗi đĩa có 9 quả. Hỏi trên bàn có bao nhiêu quả cam?

4. Trên bàn có 4 đĩa cam, mỗi đĩa có 3 quả. Hỏi trên bàn có bao nhiêu quả cam?

5. Trên bàn có 4 đĩa cam, mỗi đĩa có 2 quả. Hỏi trên bàn có bao nhiêu quả cam?

6. Trên bàn có 7 đĩa cam, mỗi đĩa có 8 quả. Hỏi trên bàn có bao nhiêu quả cam?

7. Trên bàn có 7 chồng sách, mỗi chồng sách có 9 quyển sách. Hỏi trên bàn có mấy quyển sách?

8. Một rổ cam có 2 quả. Hỏi 7 rổ cam như thế có bao nhiêu quả cam?

9. Trên bàn có 8 chồng sách, mỗi chồng sách có 2 quyển sách. Hỏi trên bàn có mấy quyển sách?

10. Một túi có 3 kg gạo. Hỏi 9 túi như thế có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

11. Một đội công nhân làm xong một con đường trong 4 ngày, mỗi ngày làm được 3m đường. Hỏi con đường đó dài bao nhiêu mét?

12. Một hộp bánh có 5 cái. Hỏi 7 hộp bánh có bao nhiêu cái bánh?

13. Trong nhà em có 8 vỉ thuốc bổ, mỗi vỉ có 4 viên thuốc. Hỏi nhà em có bao nhiêu viên thuốc bổ?

14. Trên bàn có 8 đĩa cam, mỗi đĩa có 9 quả. Hỏi trên bàn có bao nhiêu quả cam?

15. Trong phòng học có 9 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 3 chỗ ngồi. Hỏi phòng học đó có bao nhiêu chỗ ngồi?

16. Một túi có 8 kg gạo. Hỏi 5 túi như thế có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

17. Trên bàn có 7 chồng sách, mỗi chồng sách có 3 quyển sách. Hỏi trên bàn có mấy quyển sách?

18. Trong nhà em có 6 vỉ thuốc bổ, mỗi vỉ có 10 viên thuốc. Hỏi nhà em có bao nhiêu viên thuốc bổ?

19. Trong nhà em có 8 vỉ thuốc bổ, mỗi vỉ có 7 viên thuốc. Hỏi nhà em có bao nhiêu viên thuốc bổ?

20. Một chiếc thuyền chở được 4 người. Hỏi 7 chiếc thuyền như thế chở được bao nhiêu người?

2. PHÉP CHIA VỚI SỐ TRONG PHẠM VI 10

64. Cứ 8 người thì xếp được vào một cái thuyền qua sông. Hỏi có 24 người thì phải xếp thành bao nhiêu chuyến?

65. Cô giáo có 45 cái bút thưởng đều cho 5 tổ. Hỏi mỗi tổ được thưởng bao nhiêu cái bút?

66. Trong tiệc sinh nhật, Lan có mua 32 quả cam chia đều cho các bàn thì mỗi bàn có 8 quả cam. Hỏi tiệc sinh nhật bạn Lan có bao nhiêu cái bàn?

67. Một đội công nhân phải làm xong con đường dài 24 m. Mỗi ngày đội công nhân làm được 6m. Hỏi đội công nhân làm xong con đường trong bao nhiêu ngày?

68.Cô giáo có 40 cái bút thưởng đều cho 4 tổ. Hỏi mỗi tổ được thưởng bao nhiêu cái bút?

69. Có 35 quả cam chia đều cho 7 bàn. Hỏi mỗi bàn có bao nhiêu quả cam?

70. Có 24 quả cam chia đều cho 6 bàn. Hỏi mỗi bàn có bao nhiêu quả cam?

71. Trong đợt trồng cây năm nay, lớp em phải trồng 28 cây xanh. Lớp có 7 tổ và cô giáo chia đều số cây về các tổ. Hỏi mỗi tổ phải trồng bao nhiêu cây?

72.Trong tiệc sinh nhật, Lan có mua 64 quả cam chia đều cho các bàn thì mỗi bàn có 8 quả cam. Hỏi tiệc sinh nhật bạn Lan có bao nhiêu cái bàn?

73. Trong tiệc sinh nhật, Lan có mua 72 quả cam chia đều cho các bàn thì mỗi bàn có 9 quả cam. Hỏi tiệc sinh nhật bạn Lan có bao nhiêu cái bàn?

74. Trong tiệc sinh nhật, Lan có mua 18 quả cam chia đều cho các bàn thì mỗi bàn có 3 quả cam. Hỏi tiệc sinh nhật bạn Lan có bao nhiêu cái bàn?

75. Cô giáo có 48 cái bút thưởng đều cho các tổ trong lớp, mỗi tổ được 6 cái bút. Hỏi lớp học có bao nhiêu tổ?

76. Một đội công nhân phải làm xong con mương dài 32 m. Mỗi ngày đội công nhân làm được 8 m. Hỏi đội công nhân làm xong con mương trong bao nhiêu ngày?

77. Cứ 3 cái bánh xếp vào một hộp. Hỏi có 27 cái bánh thì xếp đủ vào mấy cái hộp?

78. Trong cuộc họp, Lan Anh có mua 28 chai nước chia đều cho các bàn thì mỗi bàn có 7 chai nước. Hỏi trong cuộc họp có bao nhiêu cái bàn?

79. Trong tiệc sinh nhật, Lan có mua 60 quả cam chia đều cho các bàn thì mỗi bàn có 10 quả cam. Hỏi tiệc sinh nhật bạn Lan có bao nhiêu cái bàn?

80. Một đội công nhân phải làm xong con đường dài 21 m trong 7 ngày. Hỏi mỗi ngày đội công nhân phải làm bao nhiêu mét đường?

3. PHÉP NHÂN – CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

113. Một đàn gà có 88 con gà trắng và bằng tám lần số gà đen. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con gà đen?

114. Trong đội đồng ca của một trường tiểu học có 90 bạn nam và gấp chín lần số bạn nữ. Hỏi đội đồng ca có bao nhiêu bạn nữ?

115. Bảo có 11 viên bi và số bi của Bảo chỉ bằng một phần ba số viên bi của Yến. Hỏi Yến có bao nhiêu viên bi?

116. Cửa hàng buổi sáng bán được 77 xe đạp và gấp bảy lần số xe đạp bán được trong buổi chiều. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp vào buổi chiều?

117. Trong hộp có bi xanh và bi đỏ, số bi xanh là 90 viên, số bi đỏ ít hơn chín lần số viên xanh. Hỏi trong hộp có bao nhiêu viên bi đỏ?

118. Đàn gà có 66 con ở ngoài vườn, số con trong chuồng ít hơn sáu lần so với số con ngoài vườn. Hỏi có bao nhiêu con gà trong chuồng?

119. Trong đội đồng ca của một trường tiểu học có 100 bạn nam và gấp năm lần số bạn nữ. Hỏi đội đồng ca có bao nhiêu bạn nữ?

120. Bảo có 16 viên bi và số bi của Bảo chỉ bằng một phần năm số viên bi của Yến. Hỏi Yến có bao nhiêu viên bi?

4. GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH

169. Một cửa hàng buổi sáng bán được 13 kg đường. Buổi chiều bán được số đường gấp ba lần số đường bán được vào buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

170. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 28 lít dầu. Số dầu ngày thứ hai bán được bằng 1/7 số dầu bán được của ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?

171. Mỹ hái được 47 bông hoa, Linh hái được ít hơn Mỹ 46 bông hoa. Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bông hoa?

172. Tổ một gấp được 46 cái thuyền, tổ hai gấp được gấp được nhiều hơn tổ một 6 cái thuyền. Hỏi cả hai tổ gấp được bao nhiêu cái thuyền?

173. Băng giấy đỏ dài 25 cm, băng giấy xanh ngắn hơn băng giấy đỏ 14 cm. Hỏi cả hai băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

174. Mỹ hái được 22 bông hoa, Linh hái được nhiều hơn Mỹ 46 bông hoa. Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bông hoa?

175. Trong vườn của bác Nam có 28 cây bưởi, số cây chuối bằng 1/7 số cây bưởi. Hỏi trong vườn nhà bác Nam có bao nhiêu cây bưởi và chuối?

174. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 64 lít dầu. Số dầu ngày thứ hai bán được bằng 1/8 số dầu bán được của ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?

175. Mai có 21 nhãn vở, An có nhiều hơn Mai 3 nhãn vở. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu cái nhãn vở?

178. Mỹ hái được 40 bông hoa. Số bông hoa Linh hái được bằng 1/5 số hoa Mỹ hái được. Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bông hoa

179. Mỹ hái được 50 bông hoa. Số bông hoa Linh hái được bằng 1/5 số hoa Mỹ hái được. Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bông hoa?

180. Một cửa hàng buổi sáng bán được 26 kg đường. Số đường buổi sáng bán được ít hơn số đường bán trong buổi chiều là 26 kg. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

181. Trong vườn của bác Nam có 66 cây bưởi, số cây chuối bằng 1/6 số cây bưởi. Hỏi trong vườn nhà bác Nam có bao nhiêu cây bưởi và chuối?

182. Mỹ hái được 8 bông hoa, Linh hái được nhiều hơn Mỹ 65 bông hoa. Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bông hoa?

183. Một cửa hàng buổi sáng bán được 17 kg đường. Số đường buổi sáng bán được ít hơn số đường bán trong buổi chiều là 51 kg. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

184. Một cửa hàng buổi sáng bán được 28 kg đường. Số đường buổi sáng bán được ít hơn số đường bán trong buổi chiều là 12 kg. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

185. Mỹ hái được 36 bông hoa. Số bông hoa Linh hái được bằng 1/4 số hoa Mỹ hái được. Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bông hoa?

186. Một cửa hàng buổi sáng bán được 49 kg đường. Số đường buổi sáng bán được nhiều hơn số đường bán trong buổi chiều 32 kg. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

187. Mỹ hái được 13 bông hoa, Linh hái được nhiều hơn Mỹ 45 bông hoa. Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bông hoa?

188. Mai có 10 nhãn vở, An có số nhãn vở gấp năm lần số nhãn vở của Mai. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu cái nhãn vở?

189. Băng giấy đỏ dài 40 cm, băng giấy xanh dài hơn băng giấy đỏ 15 cm. Hỏi cả hai băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

190. Một cửa hàng buổi sáng bán được 26 kg đường. Số đường buổi sáng bán được ít hơn số đường bán trong buổi chiều là 45 kg. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

191. Một cửa hàng buổi sáng bán được 3 kg đường. Buổi chiều bán được số đường gấp hai lần số đường bán được vào buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

192. Ngăn trên có 14 quyển sách. Số quyển sách ở ngăn dưới bằng 1/2 số quyển ở ngăn trên. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?

193. Một cửa hàng buổi sáng bán được 52 kg đường. Số đường buổi sáng bán được nhiều hơn số đường bán trong buổi chiều 27 kg. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

194. Đàn gà có 40 gà trống, số gà mái bằng 1/8 số gà trống. Hỏi đàn gà có tất cả bao nhiêu con?

195. Một cửa hàng buổi sáng bán được 24 kg đường. Buổi chiều bán được số đường bằng 1/6 số đường bán được vào buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

196. Đội đồng ca của lớp 1A có 36 nữ, số bạn nam ít hơn số bạn nữ là 32 em. Hỏi đội đồng ca của lớp 1A có bao nhiêu em?

197. Mỹ hái được 5 bông hoa. Số bông hoa Linh hái được gấp sáu lần số hoa Mỹ hái được. Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bông hoa?

198. Mai có 9 nhãn vở, An có số nhãn vở gấp năm lần số nhãn vở của Mai. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu cái nhãn vở?

199. Băng giấy đỏ dài 11 cm, băng giấy xanh dài hơn băng giấy đỏ 2 cm. Hỏi cả hai băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

200. Tổ một gấp được 28 cái thuyền, tổ hai gấp được gấp được nhiều hơn tổ một 11 cái thuyền. Hỏi cả hai tổ gấp được bao nhiêu cái thuyền?

201. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 34 lít dầu. Số dầu ngày thứ hai bán được bằng 1/2 số dầu bán được của ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?

202. Ngăn trên có 32 quyển sách. Số quyển sách ở ngăn dưới bằng 1/4 số quyển ở ngăn trên. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?

203. Băng giấy đỏ dài 51 cm, băng giấy xanh ngắn hơn băng giấy đỏ 43 cm. Hỏi cả hai băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

204.Mai có 51 nhãn vở, An có số nhãn vở bằng 1/3 số nhãn vở của Mai. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu cái nhãn vở?

205. Đàn gà có 15 gà trống, số gà mái gấp bốn lần số gà trống. Hỏi đàn gà có tất cả bao nhiêu con?

206. Mỹ hái được 12 bông hoa, Linh hái được nhiều hơn Mỹ 32 bông hoa. Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bông hoa?

207. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 30 lít dầu. Số dầu bán được của ngày thứ nhất ít hơn số dầu bán được của ngày thứ hai 21 lít. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?

208. Ngăn trên có 56 quyển sách. Số quyển sách ở ngăn dưới bằng 1/8 số quyển ở ngăn trên. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?

209. Ngăn trên có 36 quyển sách. Số sách ở ngăn trên ít hơn số sách ở ngăn dưới 20 quyển. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?

210. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 68 lít dầu. Số dầu ngày thứ hai bán được bằng 1/4 số dầu bán được của ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?

211. Băng giấy đỏ dài 3 cm, băng giấy vàng dài gấp bảy lần băng giấy đỏ. Hỏi cả hai băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

212. Đội đồng ca của lớp 1A có 69 nữ, số bạn nam bằng 1/3 số bạn nữ. Hỏi đội đồng ca của lớp 1A có bao nhiêu em?

213. Tổ một gấp được 23 cái thuyền, tổ hai gấp được gấp được nhiều hơn tổ một 54 cái thuyền. Hỏi cả hai tổ gấp được bao nhiêu cái thuyền?

214. Một cửa hàng buổi sáng bán được 56 kg đường. Số đường buổi sáng bán được nhiều hơn số đường bán trong buổi chiều 27 kg. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

215. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 36 lít dầu. Số dầu ngày thứ hai bán được bằng 1/6 số dầu bán được của ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?

216.Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 49 lít dầu. Số dầu bán được của ngày thứ nhất nhiều hơn số dầu bán được của ngày thứ hai 33 lít. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?

217. Trong vườn của bác Nam có 7 cây bưởi, số cây chuối nhiều hơn số cây bưởi 22 cây. Hỏi trong vườn nhà bác Nam có bao nhiêu cây bưởi và chuối?

218. Đội đồng ca có 6 nữ, số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 83 em. Hỏi đội đồng ca có bao nhiêu em?

219. Băng giấy đỏ dài 9 cm, băng giấy vàng dài gấp ba lần băng giấy đỏ. Hỏi cả hai băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

220. Đàn gà có 44 gà trống, số gà mái nhiều hơn số gà trống là 10 con. Hỏi đàn gà có tất cả bao nhiêu con?

221. Băng giấy đỏ dài 33 cm, băng giấy xanh dài hơn băng giấy đỏ 12 cm. Hỏi cả hai băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

222. Mỹ hái được 38 bông hoa. Số bông hoa Linh hái được bằng 1/2 số hoa Mỹ hái được. Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bông hoa?

223. Mỹ hái được 4 bông hoa. Số bông hoa Linh hái được gấp sáu lần số hoa Mỹ hái được. Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bông hoa?

224. Đội đồng ca của lớp 1A có 66 nữ, số bạn nam bằng 1/6 số bạn nữ. Hỏi đội đồng ca của lớp 1A có bao nhiêu em?

225. Một cửa hàng buổi sáng bán được 75 kg đường. Buổi chiều bán được số đường bằng 1/3 số đường bán được vào buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán đượcbao nhiêu ki-lô-gam đường?

5. RÚT VỀ ĐƠN VỊ

226. Có 90 viên thuốc chứa đều trong 9 vỉ. Hỏi 6 vỉ thuốc đó có bao nhiêu viên thuốc?

227. Có 7 quyển vở được xếp đều vào 7 ngăn. Hỏi 6 ngăn đó có bao nhiêu quyển vở?

228. Mua 7 quyển vở hết 49 đồng. Hỏi mua 9 quyển vở như thế thì hết bao nhiêu tiền?

229. Có một số can như nhau để dựng dầu, biết 5 can đựng được 40 lít dầu. Hỏi 4 can như vậy đựng được bao nhiêu lít?

230. Cứ 9 con voi ăn hết 90 kg mía trong một tháng. Hỏi đàn voi có 2 con ăn hết bao nhiêu ki-lô-gam trong một tháng?

231. Có 60 viên thuốc chứa đều trong 3 vỉ. Hỏi một vỉ thuốc đó có bao nhiêu viên thuốc?

232. Cứ 4 học sinh trồng được 36 cây. Hỏi 2 học sinh trồng được bao nhiêu cây?

233. Cứ 3 quyển vở mua hết 27 đồng. Hỏi nếu có 18 đồng thì mua được bao nhiêu quyển vở?

234. 92 nghìn đồng mua được 4 gói kẹo. Hỏi nếu mua 8 gói kẹo như thế thì hết bao nhiêu nghìn đồng?

235. Có một số can như nhau để dựng dầu, biết 5 can đựng được 15 lít dầu. Hỏi 8 can như vậy đựng được bao nhiêu lít?

236. Một bếp ăn của đội công nhân mua về 3 kg gạo để nấu ăn trong 3 ngày. Hỏi 2 ngày nấu hết bao nhiêu ki-lô-gam gạo, biết rằng mỗi ngày nấu số gạo như nhau?

237. Cứ 7 con voi ăn hết 91 kg mía trong một tháng. Hỏi đàn voi có 5 con ăn hết bao nhiêu ki-lô-gam trong một tháng?

238. 3 ô tô chở được 21 cái máy tiện. Hỏi 8 ô tô như vậy chở được bao nhiêu cái máy tiện?

239.C ứ 6 quyển vở mua hết 12 đồng. Hỏi nếu có 6 đồng thì mua được bao nhiêu quyển vở?

240. 76 nghìn đồng mua được 2 gói kẹo. Hỏi nếu mua 8 gói kẹo như thế thì hết bao nhiêu nghìn đồng?

……………………………………………………………………………….

1. Đề thi học kì 1 lớp 3 Tải nhiều:

2. Đề thi học kì 1 lớp 3 Hay chọn lọc

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 3:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Anh năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tin Học năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tự nhiên xã hội năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Đạo Đức năm 2020 – 2021:

3. Đề thi học kì 1 lớp 3 VnDoc biên soạn cực chi tiết:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Anh năm 2020 – 2021:

Tổng Hợp Các Bài Tập Javascript Cơ Bản Có Lời Giải Mới Nhất 2022

Bài tập javascript cơ bản có lời giải là tài liệu tham khảo hết sức cần thiết của các bạn mới bắt đầu học ngôn ngữ lập trình này. Bài viết cung cấp nhiều cách giải bài tập javascript cơ bản có lời giải. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ viết bài viết Tổng hợp các bài tập javascript cơ bản có lời giải mới nhất 2020.

Nhằm tạo điều kiện cho việc học JavaScript của các bạn dễ dàng hơn, chúng tôi đã sưu tầm một số bài tập JavaScript có kèm theo lời giải mẫu để các bạn thực hành.

Phần đầu sẽ là khoảng 40 bài tập JavaScript có giải mẫu, phía cuối post là những bài tập JavaScript tự giải, những bài khó có kèm theo tut, cho biết cụ thể để các bạn không bị ngợp. Hy vọng đề tài này sẽ có ích với các bạn đã tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình JavaScript.

Các bài tập javascript cơ bản có lời giải

Bài tập JavaScript 1: Cho người dùng nhập vào tên và tuổi. Hãy viết lại tên và tuổi của người đó ra màn ảnh bằng hàm document.write, trong đó tên có màu đậm, tuổi được gạch chân.

Giải mẫu:

Bài tập JavaScript 2: Tạo một nút nhấn (button) có name là welcome, value là ” Welcome “. Một textbox có tên là msg, value = “Welcome to”.

Hướng dẫn: sử dụng phương thức (hàm) write của đối tượng document để tạo.

Bài tập JavaScript 3: Tạo một nút như trong gợi ý 2 và thêm tính năng sau: Khi user nhấn vào nút welcome thì hiển thị thông báo “Welcome lớn JavaScript”

lưu ý quan trọng: Trong JavaScript, một hằng xâu được bao bởi cặp nháy đơn hoặc nháy kép, ví dụ các xâu: ‘nháy đơn’, “nháy kép” là những xâu hợp lệ, không những thế bạn viết: ‘abc” hay “xyz’ là những xâu k hợp lệ. Trong trường hợp bạn mong muốn in chính chính mình dấu nháy đơn hoặc nháy kép ra màn hình thì bạn đặt trước nó một ký tự , ví dụ bạn đủ sức in ra màn ảnh loại chữ: Women’s day ra màn hình bằng hai hàm alert và document theo các phương pháp sau đây: alert(“Women’s day”), document.write(‘Women’s day’); alert(“Women”s day”); alert(‘Women”s day’); v.v…

Bài tập JavaScript 4: quét (đọc) trị giá của một phần tử HTML

Tạo 2 phần tử giống như trong gợi ý 2 bằng thẻ HTML, khi người dùng bấm chuột vào nút Welcome thì hiển thị nội dung chứa trong text có tên là msg.

Hướng dẫn: Để lấy trị giá của một phần tử HTML, bạn viết .value

Ví dụ: msg.value cho ta trị giá của text tên là msg.

Tạo 2 phần tử giống như gợi ý 2, khi user nhấn nút thì gọi một hàm có tên là HienThi, hàm hiển thị có chức năng hiển thị nội dung trong text có tên là msg ở trên.

Giải mẫu:

Lưu ý: Trong C, để khai báo một hàm thường bạn viết, ví dụ: int HienThi() v…v.. tuy nhiên, với JavaScript có hơi khác tí chút, thay vào đó bạn viết function HienThi().

Bài tập JavaScript 6: Minh hoạ phương pháp khai báo và sử dụng thị trường Date trong JavaScript để hiển thị ngày giờ của nền tảng.

Hãy hiển thị ngày và giờ của hệ thống máy tính khi website được nạp. Thông tin hiển thị ra có dạng giống như sau:

Hiển thị Giờ và phút trong thanh đầu bài của cửa sổ khi web được nạp.

giá trị hiển thị trong thanh tiêu đề của trang web được lưu trong thuộc tính tít của phân khúc document, vì thế để hiển thị thông tin trên thanh tiêu đề, bạn cần viết: document.title = . ví dụ, để hiển thị dòng chữ “Hello Every body !”, bạn viết: document.title “Hello Every body !”

Cho user nhập vào năm sinh của họ, sau đó hiển thị tuổi tương ứng.

dùng đối tượng Date để get năm cho đến nay. Tuổi sẽ bằng năm cho đến nay trừ đi năm sinh vừa nhập vào.

Tương tự giống như bài 3 nhưng năm sinh nhập vào k được lớn hơn năm ngày nay.

Minh hoạ mẹo đặt các câu lệnh JavaScript vào trong các phần tử HTML để thực thi khi user nhấn chuột và sử dụng hàm open của thị trường window để mở website.

Viết đoạn Script cho user nhập vào một số nguyên. Nếu người dùng nhập số 1 thì xây dựng website https://quantrimang.com, nếu nhập số 2 thì xây dựng trang https://download.com.vn, nếu nhập số 3 thì xây dựng trang https://vndoc.com, còn nếu nhập một số không giống với 1, 2 hay 3 thì xây dựng trang https://meta.vn.

Tổng hợp các bước để xây dựng 1 trang web mới nhất 2020

window.open(“Địa chỉ của trang cần mở”).

Ví dụ: window.open(https://quantrimang.com) để xây dựng trang chủ của VNN trong cửa sổ hiện giờ.

giống như vậy, để giải quyết yêu cầu của bài toán trên, bạn cần cho người dùng nhập vào một số và dùng cấu trúc switch để kiểm tra và mở trang web tương ứng.

Minh hoạ việc mang các câu lệnh JS vào trong một thẻ khi user chuột.

“Các câu lệnh JavaScript” ở đây là bất kỳ câu lệnh JavaScript nào và chúng phải được cách nhau bởi dấu chấm phảy. không những thế, các câu lệnh phải đặt trong cặp dấu nháy kép (Hoặc nháy đơn).

Ví dụ một số phương pháp mang câu lệnh JavaScript cần thực thi khi user nhấn chuột

1: Thực hiện câu lệnh alert(‘Hello world’)

2: Thực hiện câu lệnh document.write(‘Welcome to JavaScript’);

3: Thực hiện NHIỀU câu lệnh JavaScript

4: Thực hiện nhiều câu lệnh JavaScript và có lời gọi đến hàm KiemTra(Tuoi)

5: Thực hiện câu lệnh gọi hàm KiemTra().

Minh hoạ mẹo thay đổi thuộc tính của một đối tượng thông qua việc viết các câu lệnh JavaScript.

Tạo một nút có name = ThayMauNen, value = “Thay đổi màu nền”. Khi người dùng nhấn chuột vào nút này thì cải thiện màu nền của trang web thành màu “xanh”.

.value

Để get giá trị của một phần tử HTML nào đó, chúng ta viết

chính là trị giá của tính chất name khi bạn tạo thẻ.

– Hoten.value, DangKy.value, GioiTinh.value, Password.value v.v…

Khi muốn get trị giá của phần tử nào đó bằng JavaScript thì bạn phải đặt cho nó một cái tên, giống như gợi ý ở trên, để lấy trị giá trong hộp text ta đang đặt cho hộp text này tên (name) là HoTen.

tạo ra ba hộp text lần lượt tên là SoHang1, SoHang2, KetQua và một nút có tên là TinhTong, để thực hiện phép tính tổng. Khi người dùng nhập hai số hạng vào hộp SoHang1 và SoHang2, sau đó nhấn vào nút TinhTong thì hiệu quả tổng sẽ được lưu vào trong hộp text KetQua.

. =

Để refresh giá trị một tính chất nào đó của phần tử HTML, bạn viết theo mẹo sau:

Trong đó: Tên phần tử chính là trị giá của thuộc tính name khi bạn tạo thẻ.

HoTen.value = “Đây là văn bản mới”, DangKy.value = “Sign Up now”, v.v…

– trị giá lưu trong hộp text luôn là một xâu, cho nên để thực hiện phép cộng được đúng, bạn cần phải chuyển giá trị sang dạng số bằng hàm parseFloat (Hoặc parseInt) như ở trên.

– Việc cải thiện này có thể vận dụng cho các phần tử không giống giống như button, checkbox, v.v…

xây dựng 4 text có tên lần lượt là: MauNen, MauChu, TieuDe, TrangThai và một nút có tên là ThayDoi, value là “Thay đổi”. Khi user nhấn vào nút ThayDoi thì màu nền, màu chữ, đầu bài của ebook và thanh trạng thái của cửa sổ trình duyệt sẽ được refresh bằng các giá trị trong text tương ứng

Ở gợi ý trên, khi user bấm chuột lên nút ThayDoi thì hàm CapNhat( ) sẽ được gọi.

Tạo một trang web, có 2 phần tử: Phần tử button có value = “Gửi”, và một phần tử textbox.Yêu cầu: khi user bấm vào nút send thì thông báo trên màn hình là: “Bạn đang nhấn vào nút gửi” còn khi user bấm vào textbox thì thông báo là “Bạn vừa mới nhấn vào textbox”.

Khi người dùng nhấn vào nút xanh thì màu nền của ebook là xanh (blue), còn khi user nhấn vào nút đỏ thì màu nền của tài liệu là: Đỏ (red).

tính chất màu nền của ebook được lưu trong tính chất bgColor của phân khúc document. thuộc tính này có thể cải thiện được.

Tạo một danh sách chọn bao gồm 4 màu: red, blue, brown và lavender. Khi user lựa chọn một màu thì màu nền của ebook sẽ cải thiện tương ứng.

Tạo một textarea có tên là NoiDung, một Textbox có tên là: SoKyTu. Với yêu cầu giống như sau: Khi người sử dụng gõ các phím vào trong textarea thì tỉ lệ ký tự (Độ dài xâu) chứa trong textarea đó sẽ được hiển thị trong textbox. Nếu tỉ lệ ký tự trong textarea gõ vào vượt quá 200 ký tự thì thông báo: “Bạn vừa mới gõ quá số ký tự cho phép!”.

Ở ví dụ trên, hàm rà soát sẽ được gọi mỗi khi sự kiện nhấn phím (onKeyUp) xuất hiện hay nói cách khác là khi người dùng gõ thêm một ký tự vào trong textarea.

: Khi user di chuyển chuột vào phần tử nào thì hiển thị thông báo tương ứng dưới thanh tình trạng. ví dụ nếu người dùng di chuyển chuột qua nút nhấn “Gửi” thì thanh tình trạng sẽ là “Bạn đã di chuyển chuột vào nút”…

Khi user di chuyển chuột thì event di chuyển chuột sẽ xuất hiện, event này có tên là : onMoseMove. Vậy ta sẽ viết lệnh trong sự kiện này.

Tạo 3 textbox, có tên lần lượt là: SoLuong (Số lượng), DonGia (Đơn giá) và ThanhTien (Thành tiền);

Khi user nhập giá trị trong DonGia thì kết quả sẽ được cập nhật ngay trong ThanhTien.

Tương tự giống như ví dụ 7, nhưng viết theo phương pháp khai báo 3 (Các lệnh viết trong hàm). hiệu quả luôn luôn cho ta như ví dụ 7:

tạo ra một website đăng nhập vào trang Vinaphone để cho phép người gửi sms đến điện thoại di động.

Các thẻ có thuộc tính type = “hidden” sẽ k được hiển thị trong trình duyệt, không những thế khi chúng ta “Submit” thì các thông tin trong đó cũng được send đi.

Tạo một dòng văn bản “Welcome to CSS” có font chữ là Arial, in nghiêng và kích thước font chữ là 16 point.

Bài tập JavaScript 27: Tạo một textbox với màu nền là màu tím (magenta).

-Khi ta đặt là repeat-x thì ta có một dãy ảnh được xếp liên kế tiếp chiều ngang

-Khi ta đặt là repeat-y thì ta có một dãy hình được xếp liên kế tiếp chiều dọc

Khi mong muốn vận dụng các kiểu cho một số phần tử các bạn chỉ cần viết : style=”Tên_Thuộc_tính : Giá_Trị;” trong khái niệm thẻ. Trong đó cặp “Tên_Thuộc_tính : Giá_Trị;” đủ nội lực viết giống như cột gợi ý đang chỉ ra ở các bảng trên.

content web của chúng ta hiện tại sẽ là:

Minh hoạ event di chuyển chuột vào phần tử.

Yêu cầu: Tạo một liên kết đến trang https://quantrimang.com/ bằng thẻ H2. Có màu nền là xanh, màu chữ là trắng. Khi chuột di chuyển đến thì đổi màu nền thành màu đỏ.

document.all.LienKet.style.backgroundColor = ‘red’

Hướng dẫn: Để đổi màu nền thành đỏ đối với thẻ H2 (hoặc thẻ bất kỳ) bạn viết:

Trong đó LienKet là giá trị của thuộc tính ID.

J Câu lệnh JavaScript này đặt ở đâu?

Minh hoạ:

@ Theo như yêu cầu tiêu đề là: “Khi chuột di chuyển…”. vì vậy câu lệnh này sẽ được đặt trong sự kiện di chuyển chuột đến (có tên là onMouseMove)

Minh hoạ event di chuyển chuột vào và ra khỏi một phần tử.

Yêu cầu: như bài 30, và thêm yêu cầu sau: Khi người dùng di chuyển chuột ra khỏi phần tử H2 đó thì đặt lại màu nền là màu xanh.

Hướng dẫn: Viết lệnh thay đổi màu nền thành xanh trong sự kiện di chuột ra ngoài.

Yêu cầu: như bài 31 nhưng khi user nhấn chuột thì mở trang https://quantrimang.com/. Và chuột có ảnh bàn tay.

: Để mở web bất kỳ bạn viết: window.open(‘Địa chỉ URL’). Lệnh xây dựng này được đặt trong event nhấn chuột (Vì theo yêu cầu: khi người dùng bấm chuột thì mới mở).

Hướng dẫn: Việc tạo tầng và đặt các tính chất đủ nội lực đặt thông qua khái niệm style.

Yêu cầu: tạo một dạng chữ “Các liên kết” bằng thẻ H2, màu nền là tím (magenta), màu chữ trắng (white). Và tạo một tầng có ID = LienKet, Trong tầng có một bảng gồm 2 hàng, 1 cột, nội dung của bảng chứa 2 link (bạn có thể tạo bằng thẻ A HREF) đến các trang https://download.com.vn/, và https://meta.vn/, Ban đầu, tầng này ẩn (visible : ‘hidden’). Khi người dùng sử dụng di chuyển chuột đến thẻ H2 thì tầng này hiện. Còn khi user nhấn vào một trong 3 link thì tầng này ẩn.

Để ẩn hay hiện tầng bạn viết:

document.all.LienKet.style.visibility = ‘visible’ (hoặc ‘hidden’)

Bài tập tự giải 34′: Tạo một nền tảng menu phân tầng như hình:

Lời giải mẫu:

Yêu cầu: Tạo một thể loại chữ “I am having fun” thành “This is great fun” khi user bấm chuột.

Trong sự kiện bấm chuột (onMouseMove) bạn viết lệnh thay nội dung trong thẻ bằng content mới (Nội dung này là thẻ tạo nút).

Minh hoạ thay thế thuộc tính outerText.

Yêu cầu: Tạo một nút có nhãn là “Open”. Khi user bấm vào nút này thì xây dựng trang https://quantrimang.com/, trong một cửa sổ mới và dạng nút đó sẽ thay bằng dạng chữ “Trang này đang thăm”.

Để xây dựng một trang web trong một cửa sổ mới, bạn viết: window.open(“Địa chỉ URL của trang cần mở”, “_Blank”)

Thay thế nút bằng một thể loại chữ thông qua cải thiện tính chất outerText của nút.

Yêu cầu: Tạo một loại chữ “Nhấp vào đây!” có màu xanh, kích cỡ H1. Khi user nhấn vào thể loại chữ này thì thay bằng một link đến trang https://quantrimang.com/

Minh họa việc định vị động trong IE

Yêu cầu: Tạo một nút có nhãn là “Đăng ký”. Khi chuột di chuyển trong nút này thì hiển thị loại nhắc là “Đăng ký địa chỉ mail mới” có màu nền là vàng tại vị trí của con chuột. Khi chuột di chuyển ra ngoài thì định dạng nhắc ẩn đi.

Hướng dẫn: Bạn xây dựng một tầng chứa dòng chữ “Đăng ký hòm thư mới” có màu nền là vàng. Khi chuột di chuyển đến (onMouseMove) thì đặt tính chất visibility là ‘visible’ để cho hiện tầng đó và khi di chuyển chuột ra ngoài (onMouseOut) thì đặt lại tính chất visibility là ‘hidden’ để ẩn tầng. lưu ý, vị trí của chuột được lưu trong tính chất event.clientX và sự kiện.clientY. Bạn sẽ gán vị trí này của chuột cho 2 thuộc tính pixelLeft và pixelTop để định vị tầng.

– dùng thẻ LAYER để tạo tầng và đặt tên cho nó là Tang1

document..src = “Địa chỉ trang cần nạp”

– Viết trong sự kiện onCLick của nút “Nạp trang web” câu lệnh nạp ebook vào tầng. Cú pháp nạp ebook vào một tầng trong Netscape như sau:

document.Tang1.src = document.form1.DiaChi.value

Trong trường hợp này sẽ là:

BÀI TẬP JAVASCRIPT TỰ GIẢI

Tạo một tầng có chứa dòng chữ “Hello”, kích thước H1. Và một nút bấm có nhãn là “Thay đổi”. Khi user bấm vào nút này thì yêu cầu user nhập vào một xâu, sau đó thay content trong thẻ H1 bằng xâu nhập vào này (Theo 4 cách: thay tính chất innerText, innerHTML, outerText, outerHTML).

Tạo một thẻ H1, màu chữ xanh dùng để hiển thị thời gian của nền tảng (gồm giờ:phút:giây).

Viết hàm CapNhat để quét giờ:phút:Giây trong máy tính sau đó gán cho tính chất innerText của thẻ H1. sử dụng hàm setInterval(“CapNhat();”, 1000) để tiếp tục cải tiến thời gian theo từng giây.

Tạo 2 tầng trong IE, mỗi tầng chứa một bức ảnh. Tầng thứ nhất chạy từ trái sang phải màn hình, tầng thứ hai chạy từ trên xuống dưới màn ảnh.

Gợi ý: sử dụng 2 hàm setInterval để gọi 2 hàm di chuyển 2 tầng.

Tạo một form đăng ký E-Mail tương tự giống như của Yahoo (Bạn chỉ cần tạo một số phần tử, k cần tạo hết). Mỗi khi user di chuyển chuột đến một phần tử nào đó thì hiển thị một lời chú like bằng Tiếng việt. (Xem Bài số 5)

Tạo 3 tầng (Trong Netscape), mỗi tầng nạp một trang tương ứng giống như sau: https://vndoc.com, https://quantrimang.com và https://meta.vn.

Khi người dùng di chuyển chuột đến phần tử nào thì hiển thị định dạng nhắc dưới thanh trạng thái để chỉ dẫn người dùng. Ví dụ: Khi user đưa chuột vào trong ô textbox người dùng Name thì thì hiển thị dưới thanh trạng thái là: “Nhập mã người dùng”, hay khi người đưa chuột đến nút “Đăng ký” thì hiển thị định dạng nhắc: “Gửi thông tin đi để đăng ký” v.v…

Nút đăng ký nên là nút thường, tức là tạo bằng thẻ:

Khi send thông tin đi, cần kiểm tra xem content user gõ trong ô Password với textbox trong ô “Gõ lại password” có giống nhau hay không? Nếu bằng nhau thì mới send (Submit) đi, còn nếu k bằng thì thông báo là “Password phải giống nhau”

Khi gửi thông tin, cần tra cứu ngày sinh, tháng sinh phải hợp lệ. (Tức ngày phải nhỏ hơn 32, tháng phải nhỏ hơn 13)

Nút tải ký nên là nút thường, tức là tạo bằng thẻ:

Bài số 10:

Trong đó Hàm DangKy() sẽ rà soát dữ liệu hợp lệ và khi dữ liệu nhập vào đúng đắn thì gửi đi bằng cách gọi mẹo submit của phân khúc document, như sau: document.submit();

sử dụng tương tự bài tập 7 và 8, nhưng thêm yêu cầu: Khi người dùng nhập hoặc số lượng, hoặc đơn giá thì hãy tính luôn ô textbox thành tiền.

Hướng dẫn: Viết lệnh tính thành tiền trong cả 2 sự kiện onKeyUp của cả hai textbox tỉ lệ và textbox đơn giá.

Trước khi tính tích thì cần phải rà soát nhìn thấy dữ liệu trong hai textbox đang có hay chưa, nếu một ô chưa nhập gì thì chưa tính.

Bài số 11: Hãy tạo một menu đặt theo chiều dọc gồm 4 mục giống như sau:

4 mục này có màu nền là xanh, màu chữ là vàng (yellow). Khi người dùng di chuyển đến mục nào thì mục đó có màu nền là màu đỏ. Khi di chuyển chuột ra khỏi thì màu nền trở lại màu xanh.

Khi người dùng nhấn vào thì xây dựng ra trang tương ứng là https://download.com.vn, https://vndoc.com, https://meta.vn và https://quantrimang.com.

Gợi ý: sử dụng tương tự như bài tập mẫu, nhưng xây dựng 4 thẻ H2.

Bài số 11: Hãy tạo một thực đơn gồm 4 mục giống như ở trên nhưng theo chiều ngang,

: Nếu bạn sử dụng thẻ H2, thì mỗi mục sẽ auto được đặt riêng trên một loại. Để có thể đặt nhiều mục trên cùng một định dạng, bạn đủ nội lực tạo một bảng có một hàng và nhiều cột. Mỗi mục bây giờ sẽ được đặt trong một thẻ . Để refresh kích thước, màu nền, màu chữ v.v.. Bạn cũng dùng STYLE: style = “color: white” ……

Hoặc hướng dẫn thứ hai là bạn dùng thẻ . Ví dụ:

nguồn: quantrimang.com

Bài Tập Tự Luận Java Cơ Bản Có Lời Giải

Trong phần này, bạn phải nắm được các kiến thức về:

Các mệnh đề if-else, switch-case.

Các vòng lặp for, while, do-while.

Các từ khóa break và continue trong java.

Các toán tử trong java.

Mảng (array) trong java.

File I/O trong java.

Xử lý ngoại lệ trong java.

1. Bài 01

Viết chương trình tìm tất cả các số chia hết cho 7 nhưng không phải bội số của 5, nằm trong đoạn 10 và 200 (tính cả 10 và 200). Các số thu được sẽ được in thành chuỗi trên một dòng, cách nhau bằng dấu phẩy.

Gợi ý: Sử dụng vòng lặp for

Code mẫu:

package vn.eLib.baitap; import java.util.ArrayList; import java.util.List; public class Bai01 { public static void main(String[] args) { List list = new ArrayList (); for (int i = 10; i list) { if (list != null && !list.isEmpty()) { int size = list.size(); for (int i = 0; i

Kết quả:

14, 21, 28, 42, 49, 56, 63, 77, 84, 91, 98, 112, 119, 126, 133, 147, 154, 161, 168, 182, 189, 196

2. Bài 02:

Viết một chương trình tính giai thừa của một số nguyên dương n. Với n được nhập từ bàn phím. Ví dụ, n = 8 thì kết quả đầu ra phải là 1*2*3*4*5*6*7*8 = 40320.

Gợi ý: Sử dụng đệ quy hoặc vòng lặp để tính giai thừa.

Code mẫu: sử dụng đệ quy

package vn.eLib.baitap; import java.util.Scanner; public class GiaiThuaDemo2 { private static Scanner scanner = new Scanner(System. in ); /** * main * * @author eLib.VN * @param args */ public static void main(String[] args) { System.out.print("Nhập số nguyên dương n = "); int n = scanner.nextInt(); System.out.println("Giai thừa của " + n + " là: " + tinhGiaithua(n)); } /** * tinh giai thua * * @author eLib.VN * @param n: so nguyen duong * @return giai thua cua so n */ public static long tinhGiaithua(int n) { return n * tinhGiaithua(n - 1); } else { return 1; } } }

Kết quả:

Nhập số nguyên dương n = 8 Giai thừa của 8 là: 40320

3. Bài 03:

Hãy viết chương trình để tạo ra một map chứa (i, i*i), trong đó i là số nguyên từ 1 đến n (bao gồm cả 1 và n), n được nhập từ bàn phím. Sau đó in map này ra màn hình. Ví dụ: Giả sử số n là 8 thì đầu ra sẽ là: {1: 1, 2: 4, 3: 9, 4: 16, 5: 25, 6: 36, 7: 49, 8: 64}.

Gợi ý: Sử dụng vòng lặp for để lặp i từ 1 đến n.

Code mẫu:

package vn.eLib.baitap; import java.util.HashMap; import java.util.Map; import java.util.Scanner; public class Bai03 { private static Scanner scanner = new Scanner(System. in ); public static void main(String[] args) { System.out.print("Nhập số nguyên dương n = "); int n = scanner.nextInt(); Map map = new HashMap (); for (int i = 1; i

Kết quả:

Nhập sốnguyên dương n = 10 { 1 = 1, 2 = 4, 3 = 9, 4 = 16, 5 = 25, 6 = 36, 7 = 49, 8 = 64, 9 = 81, 10 = 100 }

4. Bài 04

Viết chương trình giải phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0.

Code mẫu:

package vn.eLib.baitap; import java.util.Scanner; /** * Giải phương trình bậc 2 * * @author viettuts.vn */ public class PhuongTrinhBac2 { private static Scanner scanner = new Scanner(System. in ); /** * main * * @param args */ public static void main(String[] args) { System.out.print("Nhập hệ số bậc 2, a = "); float a = scanner.nextFloat(); System.out.print("Nhập hệ số bậc 1, b = "); float b = scanner.nextFloat(); System.out.print("Nhập hằng số tự do, c = "); float c = scanner.nextFloat(); giaiPTBac2(a, b, c); } /** * Giải phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0 * * @param a: hệ số bậc 2 * @param b: hệ số bậc 1 * @param c: số hạng tự do */ public static void giaiPTBac2(float a, float b, float c) { if (a == 0) { if (b == 0) { System.out.println("Phương trình vô nghiệm!"); } else { System.out.println("Phương trình có một nghiệm: " + "x = " + ( - c / b)); } return; } float delta = b * b - 4 * a * c; float x1; float x2; x1 = (float)(( - b + Math.sqrt(delta)) / (2 * a)); x2 = (float)(( - b - Math.sqrt(delta)) / (2 * a)); System.out.println("Phương trình có 2 nghiệm là: " + "x1 = " + x1 + " và x2 = " + x2); } else if (delta == 0) { x1 = ( - b / (2 * a)); System.out.println("Phương trình có nghiệm kép: " + "x1 = x2 = " + x1); } else { System.out.println("Phương trình vô nghiệm!"); } } }

Kết quả:

Nhập hệ số bậc 2, a = 2 Nhập hệ số bậc 1, b = 1 Nhập hằng số tự do, c = -1 Phương trình có 2 nghiệm là: x1 = 0.5 và x2 = -1.0

5. Bài 05

Viết chương trình chuyển đổi một số tự nhiên ở hệ số 10 thành một số ở hệ cơ số B (1 10 là A = 10, B = 11, C = 12, D = 13, E = 14, F = 15.

Gợi ý:

Tham khảo bảng ASCII để chuyển đổi kiểu char thành String. Hàm chr(55 + m) trong ví dụ sau:

Nếu m = 10 trả về chuỗi “A”.

Nếu m = 11 trả về chuỗi “B”.

Nếu m = 12 trả về chuỗi “C”.

Nếu m = 13 trả về chuỗi “D”.

Nếu m = 14 trả về chuỗi “E”.

Nếu m = 15 trả về chuỗi “F”.

Code mẫu:

package vn.eLib.baitap; import java.util.Scanner; public class ConvertNumber { public static final char CHAR_55 = 55; private static Scanner scanner = new Scanner(System. in ); /** * main * * @author viettuts.vn * @param args */ public static void main(String[] args) { System.out.print("Nhập số nguyên dương n = "); int n = scanner.nextInt(); System.out.println("So " + n + " trong he co so 2 = " + ConvertNumber.convertNumber(n, 2)); System.out.println("So " + n + " trong he co so 16 = " + ConvertNumber.convertNumber(n, 16)); } /** * chuyen doi so nguyen n sang he co so b * * @author eLib.vn * @param n: so nguyen * @param b: he co so * @return he co so b */ public static String convertNumber(int n, int b) { if (n 16) { return ""; } StringBuilder sb = new StringBuilder(); int m; int remainder = n; m = remainder % b; sb.append((char)(CHAR_55 + m)); } else { sb.append(m); } } else { sb.append(remainder % b); } remainder = remainder / b; } return sb.reverse().toString(); } }

Kết quả:

Nhập số nguyên dương n = 15 So 15 trong he co so 2 = 1111 So 15 trong he co so 16 = F

6. Bài 06:

Code mẫu:

package vn.eLib.baitap; import java.util.Scanner; /** * Tính dãy số Fibonacci bằng phương pháp đệ quy * * @author viettuts.vn */ public class FibonacciExample2 { private static Scanner scanner = new Scanner(System. in ); /** * main * * @param args */ public static void main(String[] args) { System.out.print("Nhập số nguyên dương n = "); int n = scanner.nextInt(); System.out.println(n + " số đầu tiên của dãy số fibonacci: "); for (int i = 0; i

Kết quả: 

Nhập số nguyên dương n = 12 12 số đầu tiên của dãy số fibonacci: 0 1 1 2 3 5 8 13 21 34 55 89

7. Bài 07

Viết chương trình tìm ước số chung lớn nhất (USCLN) và bội số chung nhỏ nhất (BSCNN) của hai số nguyên dương a và b nhập từ bàn phím.

Gợi ý:

Sử dụng giải thuật Euclid.

Code mẫu:

package vn.eLib.baitap; import java.util.Scanner; public class USCLL_BSCNN_1 { private static Scanner scanner = new Scanner(System. in ); /** * main * * @param args */ public static void main(String[] args) { System.out.print("Nhập số nguyên dương a = "); int a = scanner.nextInt(); System.out.print("Nhập số nguyên dương b = "); int b = scanner.nextInt(); System.out.println("USCLN của " + a + " và " + b + " là: " + USCLN(a, b)); System.out.println("BSCNN của " + a + " và " + b + " là: " + BSCNN(a, b)); } /** * Tìm ước số chung lớn nhất (USCLN) * * @param a: số nguyên dương * @param b: số nguyên dương * @return USCLN của a và b */ public static int USCLN(int a, int b) { if (b == 0) return a; return USCLN(b, a % b); } /** * Tìm bội số chung nhỏ nhất (BSCNN) * * @param a: số nguyên dương * @param b: số nguyên dương * @return BSCNN của a và b */ public static int BSCNN(int a, int b) { return (a * b) / USCLN(a, b); } }

Kết quả:

Nhập số nguyên dương a = 10 Nhập số nguyên dương b = 24 USCLN của 10 và 24 là: 2 BSCNN của 10 và 24 là: 120

8. Bài 08

Viết chương trình liệt kê tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn n. Số nguyên dương n được nhập từ bàn phím.

Code mẫu:

package vn.eLib.baitap; import java.util.Scanner; /** * Chương trình liệt kê tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn n. * * @author viettuts.vn */ public class BaiTap08 { private static Scanner scanner = new Scanner(System. in ); /** * main * * @param args */ public static void main(String[] args) { System.out.print("Nhập n = "); int n = scanner.nextInt(); System.out.printf("Tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn %d là: n", n); System.out.print(2); } for (int i = 3; i = 2 int squareRoot = (int) Math.sqrt(n); for (int i = 2; i

Kết quả:

Nhập n = 100 Tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn 100 là: 2 3 5 7 11 13 17 19 23 29 31 37 41 43 47 53 59 61 67 71 73 79 83 89 97

9. Bài 09:

Viết chương trình liệt kê n số nguyên tố đầu tiên trong java. Số nguyên dương n được nhập từ bàn phím.

Code mẫu:

package vn.eLib.baitap; import java.util.Scanner; /** * Chương trình liệt kê n số nguyên tố đầu tiên. * * @author viettuts.vn */ public class BaiTap09 { private static Scanner scanner = new Scanner(System. in ); /** * main * * @param args */ public static void main(String[] args) { System.out.print("Nhập n = "); int n = scanner.nextInt(); System.out.printf("%d số nguyên tố đầu tiên là: n", n); int dem = 0; int i = 2; while (dem = 2 int squareRoot = (int) Math.sqrt(n); for (int i = 2; i

Kết quả:

Nhập n = 10 10 số nguyên tố đầu tiên là: 2 3 5 7 11 13 17 19 23 29

10. Bài 10

Viết chương trình liệt kê tất cả số nguyên tố có 5 chữ số trong java.

Code mẫu:

package vn.eLib.baitap; /** * Chương trình liệt kê tất cả số nguyên tố có 5 chữ số. * * @author eLib.vn */ public class BaiTap10 { /** * main * * @param args */ public static void main(String[] args) { int count = 0; System.out.println("Liệt kê tất cả số nguyên tố có 5 chữ số:"); for (int i = 10001; i = 2 int squareRoot = (int) Math.sqrt(n); for (int i = 2; i

Kết quả:

Liệt kê tất cả số nguyên tố có 5 chữ số: 10007 10009 10037 ... 99971 99989 99991 Tổng các số nguyên tố có 5 chữ số là: 8363

Các Dạng Bài Tập Tổ Hợp,Xác Suất,Nhị Thức Newton Cơ Bản Có Lời Giải

Bài viết này chúng tôi gửi tới các bạn tài liệu về tổ hợp,xác suất,nhị thức NewTon.Những dạng bài cơ bản,trọng tâm có lời giải ngắn gọn,chi tiết,dễ hiểu cũng như đề cập lại các kiến thức cần nhớ về công thức xác suất, hoán vị, chỉnh hợp, cách phân biệt và 7 dạng bài toán thường gặp và phương pháp giải

Dạng 1: Sắp xếp các số( không có chữ số 0 )

VD: Từ các số: 1,2,3,4,5,6

a. Có bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau b. có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau. c. có bao nhiêu tập hợp gồm 3 chữ số khác nhau được tạo thành từ những số trên

Dạng 2: Sắp xếp các số ( có chữ số 0 )

VD: từ các số: 0, 1,2, 3, 4, 5,6. Có bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau

Phương pháp: ta tính các số có chữ số đầu tiên là 0 ( những số này thực chất coi như không tồn tại ).

Dạng 3: Sắp xếp các số ( có điều kiện kèm theo)

VD: Từ các số: 1,2,3,4,5.

a. Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn có 3 chữ số khác nhau. b. Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau có số hàng đơn vị là 5

Dạng 4: Bốc đồ vật

VD: Hai hộp chứa các quả cầu: + hộp thứ nhất chứa 3 quả đỏ và 2 quả xanh. + hộp thứ hai chứa 4 quả đỏ và 6 quả xanh. Hỏi có bao nhiêu cách lấy 3 quả cầu sao cho:

a. 3 quả bất kỳ. b. 3 quả đỏ. c. 3 quả xanh. d. 3 quả trong đó có 2 quả đỏ, 1 quả xanh. e. 3 quả trong đó có ít nhất 1 quả đỏ. f. 3 quả trong đó bắt buộc phải có 1 quả xanh. Chú ý: khi giải dạng bài này phải luôn đặt câu hỏi: + có bao nhiêu quả để chọn? + chọn bao nhiêu quả? Chú ý: với bài tính xác suất làm tương tự để tính số phần tử của không gian mẫu và của các biến cố.

Dạng 5: Sắp xếp vị trí theo hàng

VD: có 10 học sinh. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp vị trí theo hàng dọc?

Dạng 6: Sắp xếp vị trí theo vòng tròn

Bài giảng và 45 thí dụ,26 bài tập có lời giải Xác suất,tổ hợp,chỉnh hợp,phép đếm ÔN THI ĐẠI HỌC 1 số hình ảnh chụp

Giới thiệu tới bạn : Tổ hợp,xác suất,nhị thức Newton ôn thi THPT Quốc Gia và bài tập có đáp số