Top 9 # Xem Nhiều Nhất Giải Anh 8 Review 3 Mới Nhất 6/2023 # Top Like
Tổng hợp danh sách các bài hay về chủ đề Giải Anh 8 Review 3 xem nhiều nhất, được cập nhật nội dung mới nhất trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng thông tin trong các bài viết này sẽ đáp ứng được nhu cầu mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật lại nội dung Giải Anh 8 Review 3 nhằm giúp bạn nhận được thông tin mới nhanh chóng và chính xác nhất.
Giải Tiếng Anh Lớp 4 Review 3
Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8: Review 1 (Unit 1, 2, 3)
* Language Review (phần 1→7 trang 36-37 SGK Tiếng Anh 8 mới)LANGUAGE Pronunciation1. Listen and repeat the following … (Nghe và lặp lại các từ và cụm từ sau.) Bài nghe:
spaceship: phi thuyền
colourful clothing: vải đầy màu sắc
toothbrush: bàn chải
risky: rủi ro
English practice: thực hành tiếng Anh
bloom: nở
blow: thổi
Brau people: người Brâu
presence: dáng, vẻ
stamp collecting: sưu tầm tem
2. Listen to the sentences and underline … (Nghe các câu và gạch dưới những từ với /sk/, /sp/, /br/, /bl/ và /cl/ trong những câu sau. Sau đó đọc to các câu.)Bài nghe:
Vocabulary 3. Organise these words and phrases … (Tổ chức những từ và cụm từ sau thành từng cặp trái nghĩa nhau và viết chúng vào khoảng trống.)
4. Put a verb in the correct form … (Đặt dạng đúng của động từ vào mỗi ô trống để hoàn thành các câu.)Gợi ý:
Grammar 5. Complete the sentences with … (Hoàn thành các câu với dạng so sánh đúng của trạng từ từ các tính từ trong ngoặc.) Gợi ý:
6. Fill each blank with an article … (Điền vào chỗ trống với một mạo từ (a, an hoặc the) để hoàn thành đoạn văn.)Gợi ý:
Hướng dẫn dịch: Nếu bạn mệt mỏi vì cuộc sống bận rộn và ồn ào của bạn, vào cuối tuần Dạn có thể đi đến một nơi yên bình và xanh tươi ở khu vực Mê Kông. Hầu hết lúa ở Việt Nam đều được trồng ở đây. Bạn sẽ có một cơ hội tận hưởng vẻ đẹp cúa miền quê miền Nam Việt Nam và cái nhìn về những đồng lúa bao la, khu đất trồng dừa và những dòng sông xinh đẹp. Đồng bằng sông Mê Kông cũng nổi tiếng về những chợ nổi đẹp và vườn trái cây, nơi mà bạn có thể tận hưởng những trái cây địa phương ngon, đặc biệt là trái thanh long. Nó sẽ là một cuộc đãi ngộ đặc biệt dành cho bạn!
7. Everyday English Match the sentences in A … (Nối các câu trong phần A với các câu trong phần B. Sau đó thực hành với bạn học.) Gợi ý:
* Skills Review (phần 1→4 trang 37 SGK Tiếng Anh 8 mới) Reading1. Read the following letter from Kim … (Đọc lá thư sau từ Kim gửi cho bạn tâm thư Jon của cô ấy.)Hướng dẫn dịch: Chào Jon, Cảm ơn bức thư và tất cả tin tức. À, trong bức thư này mình sẽ kể cho cậu nghe những gì mình thường làm trong thời gian rảnh của mình. Một điều mà mình thích làm là thăm bảo tàng. Vào những chiều thứ Bảy mình thích thăm bảo tàng điêu khắc Chăm ở Đà Nẵng. Bạn biết đấy, bảo tàng này bảo tồn những điêu khắc về cuộc sống tinh thần và văn hóa của người Chăm. Khoảng 300 vật thể bằng đất sét và đá được trưng bày ở bảo tàng. Bảo tàng này có bộ sưu tập những tạo tốc Chăm lớn nhất thế giới. Thỉnh thoảng mình cũng thăm bảo tàng Đà Nầng. Đây là một bảo tàng mới với khoảng 2, 500 hình ảnh, tài liệu và vật thể. Bạn có thể tìm hiểu về lịch sử và cuộc sống con người nơi đây. Lần tới khi bạn đến. Mình sẽ dẫn bạn đi đến những bảo tàng này. Mình chắc rằng bạn sẽ thích chúng và mình sẽ biết nhiều và những điều thú vị. Tạm biệt, Kima. Tick (v) true (T) or false (F). (Đánh dấu chọn đúng (T) hoặc sai (F).) Gợi ý: 1. T 2. T 3. F 4. T 5. Fb. Write questions for the underlined … (Viết câu hỏi cho các cụm từ gạch chân trong thư.)Gợi ý: 1. Which museums does Kim love to visit on Saturday afternoons? 2. How many objects are on display at the museum? 3. What can you learn in this museum?
Speaking2. Work in pairs. Talk about … (Làm việc theo cặp. Nói về điều mà những thành viên gia đình bạn thích làm trong thời gian rảnh.)Gợi ý: – My dad likes to play chess with his neighborhouds. – My mum likes making special food and cakes for us. She hates sitting around. – My brothers adore listening to music and watching TV reality show. – My sister loves walking in the park and flying kites. – I love playing games and sports.
Listening 3. Listen to the passage and choose … (Nghe đoạn văn và chọn câu trả lời đúng.)Bài nghe:
Giải Language Review 4 Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Mới
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Oxygen is a colourless gas.
(Ôxi là khí không màu.)
2. unidentified (adj): không xác định
Doctors said that the disease was causes by an unidentiíled virus.
(Bác sĩ nói rằng bệnh tật được gây ra bởi một virut không xác định.)
3. interactive (adj): mang tính tương tác
The technology can be used to produce interactive educational programmes.
(Công nghệ có thể được dùng để sản xuất những chương trình giáo dục tương tác.)
4. capability (n): khả năng
Animals in the zoo have lost the capability of catching food for themselves.
(Động vật trong sở thú đã mất đi khả năng bắt mồi của bản thân.)
5. meaningful (adj): ý nghĩa
Most people need a meaningful relationship with another person.
(Hầu hết mọi người cần một mối quan hệ ý nghĩa với một người khác.)
6. impossible (adj): bất khả thi
It is impossible to count all the stars in the Milky Way.
(Thật không thể đếm tất cả ngôi sao trong dãy ngân hà.) Bài 3 3. Match each verb in column A with a phrase in column B. (Nối mỗi động từ trong cột A với cụm từ trong cột B.) Lời giải chi tiết:
1 – e meet face-to-face: gặp trực tiếp
2 – f make inventions: tạo phát minh
3 – b exchange information: trao đổi thông tin
4 – c fly into space: bay vào không gian
5 – d move round the sun: di chuyển quanh mặt trời
6 – a benefit from science and technology: lợi ích từ khoa học và công nghệ
Bài 4 4. Write the correct form of the words in brackets to complete the passage. (Viết dạng đúng của những từ trong ngoặc đơn để hoàn thành đoạn văn.) Lời giải chi tiết:
I always wanted to be a great scientist. I dreamt of discovering a new drug that would save the lives of thousands of people. Unfortunately, I was not good at chemistry at school and I kept making horrible mistakes and the teacher got frustrated with me.After some time, I decided I would become an inventor and design an amazing new product which would become famous. My parents were encouraging but told me to be a little more practical and not quite so ambitious. A few weeks later, I had a brilliant idea for a pen that would pronounce a word when you wrote it down. But I became unhappy when a friend told me that it was not a new invention.
Tạm dịch: Tôi luôn muốn trở thành một nhà khoa học vĩ đại. Tôi mơ ước về việc khám phá ra một loại thuốc mới sẽ cứu sống hàng ngàn người. Không may, tôi không giỏi về hóa học, ở trường tôi vẫn gây ra những lỗi khủng khiếp khiếp giáo viên tức giận với tôi. Sau vài lần, tôi đã quyết định rằng tôi sẽ trở thành một nhà phát minh và thiết kế một sản phẩm mới thú vị trở nên nổi tiếng. Ba mẹ tôi đã khuyến khích tôi nhưng nói với tôi rằng nên thực tế một chút và đừng tham vọng. Vài tuần sau, tôi đã có một ý tưởng lớn về một cây bút sẽ phát âm một từ khi bạn viết nó xuống. Nhưng tôi đã không vui khi một người bạn nói với tôi rằng nó không phải là phát minh mới. Bài 5 5. Use the correct form of the verbs in brackets. (Sử dụng hình thức đúng của động từ trong ngoặc đơn) Lời giải chi tiết:
Will people still read books in 50 years’ time? Scientists think that we will still read books. But books of the future will … be similar to the books we have today? The answer is no. In the future we will only need to buy one book. With this one book we will be able to read novels, plays, and even newspapers. It might look like today’s books, but it will be electronic. When we press a button, words will appear on the page. When we want to read a different story, we can push the button again, and a new story will appear instantly.
Tạm dịch: Con người còn đọc sách trong vài năm nữa không? Những nhà khoa học nghĩ rằng chúng ta sẽ vẫn đọc sách. Nhưng sách của tương lai sẽ tương tự như sách chúng ta đọc hôm nay không? Câu trả lời là không. Trong tương lai chúng ta sẽ chỉ cần mua một quyển sách. Với quyển này chúng ta sẽ có thể đọc tiểu thuyết, kịch, và thậm chí báo. Nó có thể trông như quyển sách ngày nay, nhưng nó bằng điện tử. Khi chúng ta nhấn nút, những từ sẽ xuất hiện trên trang. Khi chúng ta muốn đọc một câu chuyện khác, chúng ta có thể nhấn nút lại và một truyện mới sẽ xuất hiện ngay. Bài 6 6. Rewrite the following sentences in reported speech. (Viết lại những câu sau theo câu tường thuật.) Lời giải chi tiết:
1. Lena said that she enjoyed chatting on the phone with her friends.
(Lena nói rằng cô ấy thích trò chuyện qua điện thoại với bạn bè.)
2. The teacher said that a communication breakdown might happen due to cultural differences.
(Giáo viên nói rằng sự phá hỏng giao tiếp có thể xảy ra do sự khác nhau về văn hóa.)
3. Duong asked me what the inhabitants of Jupiter might look like.
(Dương hỏi tôi những cư dân của sao Mộc có thể trông như thế nào.)
4. Chau asked me if we would still have traffic jams in 30 years time.
(Châu hỏi tôi rằng chúng ta sẽ còn kẹt xe trong 30 năm nữa không.)
5. Phuc told me that he had read a book about life on other planets.
(Phúc nói với tôi rằng anh ấy đã đọc một quyển sách về sự sống trên những hành tinh khác.) Bài 7 7. Match the questions in the first column with their answers in the second column. (Nối câu hỏi trong cột đầu với câu trả lời của chúng trong cột 2.) Lời giải chi tiết:
1. What planet is she from? (Cô ấy từ hành tinh nào?)
6. What was Marie Curie famous for?
8. When is there a language barrier?
– colourless (adj): không có màu sắc
– unidentified (adj): không xác định
– interactive (adj): mang tính tương tác
– capability (n): khả năng
– impossible (adj): bất khả thi
– move round: di chuyển xung quanh
chúng tôi
– fly into space: bay vào không gian
– make inventions: phát minh
Bạn đang đọc các thông tin trong chủ đề Giải Anh 8 Review 3 trên website Asianhubjobs.com. Hy vọng những nội dung mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích đối với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!