Top 6 # Xem Nhiều Nhất Giải Anh 8 Sách Giáo Khoa Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Unit 3 : At Home

1. Getting started. a. washing dishes b. make the bed c. sweeping the floor d. cooking e. tidying up f. feeding the chickens

2. Listen and read. Read the dialogue again. Complete the list of the things Nam has to do. – cook dinner. – to the market. – buy some fish and vegetables. – call his Aunt Chi, and ask her to meet his mother at Grandma’s house.

3. Speak.Look at the picture. Work with a partner. Talk about the position of each item. 3. in – next to 4. on – above 5. next to 6. on – beneath 7. on – above 8. on – beneath 9. on – above 10. on – next to 11. on – next to 12. on 13. around

Mrs. Vui bought new furniture for her living-room, but she cannot decide where to put it. Work with a partner and arrange the furniture. You must reach an agreement. 1. Let’s put the couch against the wall. 2. Ok. And i think we ought to put the cushion on the couch. 3. We should put the armchair opposite the couch. 4. Yes. I think we should put the coffee table between the couch and the armchair. 5. I think the rug should be put in front of the couch. 6. Let’s put the shelf in the corner opposite the couch. 7. Yes. I think we should put the TV, the stereo and the magazines on the shelves. 8. All right. And we ought to put the lamp and the telephone on the coffee table. 9. Let’s hang the picture above the couch. 10. Ok. And the clock should be on the opposite wall.

5. Read. Answer. True or false? Check (v) the boxes. Correct the false sentences. b. T c. F; A kitchen is a dangerous place to play. d. F; Playing with one match can cause a fire. e. T f. T

Ask and answer. b. Because the kitchen is a dangerous place. c. Because matches and cause a fire. d. Because children can put anything into electrical sockets. Electricity can kill. e. Because they can injure or kill chidren.

5. Write.Now write a description of this kitchen. This is Hoa’s kitchen. There is a refrigerator in the right corner of the room. Next to the refrigerator is a stove and oven. On the other side of the oven, there is a sink and next to the sink is a towel rack. The dish rack is on the counter to the right of the window and beneath the shelves. On the counter beneath the window, there are jars of sugar, flour and tea. In the middle of the kitchen, there is a table and four chairs. The lighting fixture is above the table, and beneath the lighting fixture is a vase with flowers.

Write a description of a room in your house. Refer to the above paragraphs. My room is on the second floor. It’s quite a big room and very light, because there are two windows overlooking the garden. My desk is between the windows and my bed is against the wall opposite the desk. There’s an armchair near the desk and behind the armchair there’s a wardrobe. Opposite them, there’s chest of drawers with bookshelves next to it. I’m very please with my room.

6. Language focus.1. Look at the pictures. Complete the dialogue. Use must or have to and the verbs in the box. 1. have to tidy up 2. have to dust 3. have to sweep 4. have to clean 5. have to empty 6. have to feed

3. Complete the dialogues. Uses the reflexive pronouns in the box. You will have to use some of the reflexive pronouns more than once. 1. ourselves 2. myself 3. yourself 4. himself 5. herself 6. them selves 7. yourselves

4. Work with a partner. Ask and and answer questions about Hoa, Nam, Ha, Nga and Mrs. Vui using Why-Because. b. Why did Nam have to cook dinner? Because his mother was home late. c. Why was Mrs. Vui, Nam’s Mom, come home late? Because she had to go amd visit Nam’s grandmother. d. Why did Ha fail her English test? Because she played the computer games. e. Why coundn’t Nga go to the movies? Because she had to do her chores.

Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 8

Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11 Unit 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 12 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Unit 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 7 Chuong Trinh Thi Diem Unit 3, Unit 1 Sách Giáo Khoa Lớp 9, Unit 6 Lớp 7 Trang 62,63 Sách Giáo Khoa, Sách Giáo Khoa Lớp 11 Phần Unit 9, Danh Mục Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 1 Công Nghệ Giáo Dục, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 4 Tập 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Tập 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 4, Sách Giáo Khoa Lớp 8 Tiếng Anh, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Mới, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Tập 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 7 Tập 2, Sach Giáo Khoa Tiếng Anh 7, Sach Giao Khoa Tieng Anh 4, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 12, Sach Giao Khoa Tieng Anh 9, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Pdf, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cơ Bản, Sách Giáo Khoa Tiêng Anh 10 Tâp 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cơ Bản Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cũ, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Mới, Đọc Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Mới Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Mới Pdf, Sách Giáo Khoa 12 Tiếng Anh, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Mới Pdf, Tiếng Anh Lớp 9 Sách Giáo Khoa, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Mới Pdf, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 9, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 7 Pdf, Sách Giáo Khoa Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11 Mới, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 6, Sách Giáo Khoa Lớp 7 Môn Tiếng Anh, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 5, Sach Giáo Khoa Tieng Anh Lop 5 Tap Mot, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật, Sách Giáo Khóa Tiếng Anh Thí Điểm Tập 2 Lớp 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Thí Điểm Tập 1 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật 6, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 10, Sach Giao Khoa Tieng Nhat 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 6, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Thí Điểm, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Thí Điểm Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 8 Pdf, Sach Giao Khoa Tieng Viet 1 Tap 2, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop Thi Diem Tap 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 9, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 12 Nâng Cao, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6 Thí Điểm Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Thí Điểm Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 7 Thí Điểm Tập 1, Bản Nhận Xét Sách Giáo Khoa Lớp 1 Môn Tiếng Anh, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Thí Điểm, Sách Giáo Khoa Tiếng Pháp, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Thí Điểm Lớp 10 Tập 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Download, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Thí Điểm Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 7 Pdf, Sách Giáo Khoa 6 Tiếng Pháp, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2, Sách Giáo Khoa Lớp 3 Môn Tiếng Việt, Sách Giáo Khoa Lớp 4 Môn Tiếng Việt, Bộ Tranh Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật 11, Bộ Tranh Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 5 Mới, Sách Giáo Khoa Lớp 5 Môn Tiếng Việt, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt 3 Tập 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 4, “sách Giáo Khoa Tiếng Nhật 8”, Sách Giáo Khoa Lớp 4 Tiếng Việt Tập 1,

Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11 Unit 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 12 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Unit 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 7 Chuong Trinh Thi Diem Unit 3, Unit 1 Sách Giáo Khoa Lớp 9, Unit 6 Lớp 7 Trang 62,63 Sách Giáo Khoa, Sách Giáo Khoa Lớp 11 Phần Unit 9, Danh Mục Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 1 Công Nghệ Giáo Dục, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 4 Tập 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Tập 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 4, Sách Giáo Khoa Lớp 8 Tiếng Anh, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Mới, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Tập 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 7 Tập 2, Sach Giáo Khoa Tiếng Anh 7, Sach Giao Khoa Tieng Anh 4, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 12, Sach Giao Khoa Tieng Anh 9, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Pdf, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cơ Bản, Sách Giáo Khoa Tiêng Anh 10 Tâp 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cơ Bản Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cũ, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Mới, Đọc Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Mới Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Mới Pdf, Sách Giáo Khoa 12 Tiếng Anh, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Mới Pdf, Tiếng Anh Lớp 9 Sách Giáo Khoa, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Mới Pdf,

Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Unit 5 : Study Habits

Answer the questions. a. Miss jackson is Tim’s teacher. b. Miss Jackson gave Tim’s mother his report card. c. Tim worked very hard this semester. d. Mis Jackson said Tim should work harder on his Spanish pronunciation. e. Tim’s mother gave him a dictionary.

Answer the questions. a. No, they don’t. They learners learn words on different ways. b. because they want to remember how to use the word in the right way. c. To remember words better, some learners write each word and its use on a small piece of paper and stick it somewhere in their house so as to learn it at any time. d. Because only want to remember important words. e. Revision is necessary in learning words. f. Learners should try different way of learning words to find out what is the best.

4. Write.Look at Hoa’s letter to Tim. She wrote it at the end of term. Identify the sections. Label them with correc letter. B – D – A – C

Now help Lan write a letter to her penpal Donna is San Francisco. Use the information in the box.

Thanks for your letter. I’m pleased to hear you had a happy Mother’s Day.

I received my second semester report last month. I got good grades for Geography, Physics and Math, but my English and History. I think I’ll have to study harder next school year.

In a few weeks we’re going to celebrate the Mid-Autumn Festival. That’s a moon festival in Autumn or Fall in Viet Nam. I’m going to Ha Long Bay with my aunt and uncle by bus this afternoon and I’m going to stay there with them until after the festival. I’ll send you a postcard from there.

Write soon and tell me all your news.

2. Work with a partner. Look at the picture of Mr. Hao’s house. Use the words in the box. Say what he should do. Mr. Hao should repair the roof. Mr. Hao should paint the house. Mr. Hao should cut the grass. Mr. Hao should replant the trees. Mr. Hao should mend the door and the windows.

3. Work with a partner. Suppose you are Tim’s mother. Report Miss Jackson’s commands and requests in her conversation with Tim’s mother. a. Miss Jackson asked me to wait for her ut side her office. b. Miss Jackson told me to give you your report card for this semester. c. Miss Jackson told me to help you with your Spanish pronunciation. d. Miss Jackson asked me to meet her next week.

Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Unit 7: Pollution (Ô Nhiễm)

Giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Unit 7: Pollution (Ô nhiễm)* Từ vựng Tiếng Anh 8 Unit 7: Pollution (Ô nhiễm)* Getting Started (phần 1-4 trang 6-7 SGK Tiếng Anh 8 mới)* A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 8-9 SGK Tiếng Anh 8 mới)* A Closer Look 2 (phần 1-6 trang 9-10 SGK Tiếng Anh 8 mới)* Communication (phần 1-4 trang 11 SGK Tiếng Anh 8 mới)* Skills 1 (phần 1-6 trang 12 SGK Tiếng Anh 8 mới)* Skills 2 (phần 1-5 trang 13 SGK Tiếng Anh 8 mới)* Looking Back (phần 1-6 trang 14-15 SGK Tiếng Anh 8 mới)* Project (phần 1-5 trang 15 SGK Tiếng Anh 8 mới)

* Từ vựng Tiếng Anh 8 Unit 7: Pollution (Ô nhiễm)​

* Getting Started (phần 1-4 trang 6-7 SGK Tiếng Anh 8 mới)1. Listen and read.Bài nghe:

Hướng dẫn dịch:Nick: Làng quê của bạn thật đẹp. Có rất nhiều cây, hoa và chim chóc.Mi: Đúng vậy, đó là lý do tại sao mình thích trở về nơi đây vào mỗi kỳ nghỉ.Nick: Mi, nhà máy đó là gì vậy? Trông nó mới nhỉ.Mi: Mình không biết. Năm ngoái, không có nhà máy nào ở đây cả.Nick: Mi, nhìn cái hồ kìa! Nước của nó gần như đen thui!Mi: Chúng ta lại gần xem… Mình không thể tin vào mắt mình! Cá chết rồi!Nick: Mình nghĩ chất thải từ nhà máy làm ô nhiễm hồ đấy. Cá chết bởi nước ô nhiễm.Mi: Đúng vậy, nếu nhà máy tiếp tục gây độc hại nguồn nước, tất cả cá và những động vật dưới nước sẽ chết.Nick: Hắt xì!Mi: Cầu Chúa phù hộ cho bạn! Chuyện gì vậy?Nick: Cảm ơn. Hắt xì! Mình nghĩ rằng có cả ô nhiễm không khí nữa. Nếu không khí không ô nhiễm, mình đã không hắt xì nhiều như vậy đâu. Hắt xì!Mi: Mình vừa nảy ra một ý tưởng về một dự án môi trường! Chúng ta hãy trình bày một bài thuyết trình về ô nhiễm nước và không khí!Nick: Ý kiến hay. Chúng ta hãy chụp vài bức hình về nhà máy và hồ để minh họa bài thuyết trình của chúng ta. Hắt xì!a. Find a word/ phrase that means: (Tìm một từ/ cụm từ mà có nghĩa:)

2. There are different types of … (Có nhiều loại ô nhiễm khác nhau. Viết mỗi loại dưới mỗi bức tranh.)A. radioactive pollution (ô nhiễm phóng xạ)B. noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn)C. visual pollution (ô nhiễm tầm nhìn)D. thermal pollution (ô nhiễm nhiệt)E. water pollution (ô nhiễm nước)F. land/soil pollution (ô nhiễm đất)G. light pollution (ô nhiễm ánh sáng)H. air pollution (ô nhiễm không khí)

6. Underline the words ending in … (Gạch dưới những từ kết thúc bằng -ic và khoanh tròn những từ kết thúc bằng -al trong các câu sau. Đánh dấu trọng âm cho mỗi từ. Nghe và kiểm tra đáp án của bạn, sau đó lặp lại các câu.)Bài nghe:

4. Work in groups. Look at the pairs of … (Thực hành theo nhóm. Nhìn vào các cặp tranh sau. Cho nhiều câu như có thể để thể hiện mối quan hệ nguyên nhân/ kết quả.)1. Người ta ho bởi vì họ hít khói từ xe hơi.Khói từ xe hơi làm người ta ho.2. The soil is polluted, so plants can’t grow.3. We won’t have fresh water to drink because of water pollution.4. We plant trees, so we can have fresh air.

4. Put the verbs in brackets … (Đưa động từ trong ngoặc về dạng đúng.)

Pronunciation5. Listen and mark the stress … (Nghe và đánh dấu trọng âm cho mỗi từ sau, sau đó lặp lại nó.)Bài nghe:

* A Closer Look 2 (phần 1-6 trang 9-10 SGK Tiếng Anh 8 mới) Grammar1. Put the verbs in brackets … (Đưa động từ trong ngoặc về hình thức đúng.)

2. Combine each pair of sentences to … (Kết hợp mỗi cặp câu sau đây để tạo thành một câu điều kiện loại 1.)1. Students will be aware of protecting the environment if teachers teach environmental issues at school.2. When light pollution happens, animals will change their behaviour patterns.3. The levels of radioactive pollution will decrease if we switch from nuclear power to renewable esaerzy axares.4. If the water temperature increases, some aquatic creatures will be unable to reproduce.5. People will get more disease if the water is contaminated.

3. Match an if-clause in A … (Nối mệnh đề if trong phần A với mệnh đề chính trong phần B.)1 – b: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tìm một nơi mới để sống.2 – c: Nếu Lan không bị bệnh, cô ấy sẽ tham gia hoạt động trồng cây của chúng ta.3 – d: Nếu có ít xe hơi trên đường, sẽ có ít ô nhiễm.4 – e: Nếu người ta thật sự quan tâm về môi trường, họ sẽ không thải chất thải vào hồ.5 – a: Nếu không có nước sạch trên thế giới, điều gì sẽ xảy ra?

3. Now listen to a short presentation … (Bây giờ lắng nghe một bài thuyết trình ngắn về ô nhiễm tiếng ồn. Bạn có bao nhiêu câu trả lời đúng?)Bài nghe:

5. Write a conditional sentence type … (Viết câu điều kiện loại 2 cho mỗi tình huống sau, như trong ví dụ.)1. If people didn’t rubbish in the street, it would look attractive.2. If there weren’t so many billboards in our city, people could enjoy the view.3. If there wasn’t so much light in the city at night, we could see the stars clearly.4. If we didn’t turn on the heater all the time, we wouldn’t have to pay three million dong for electricity a month.5. If the karaoke bar doesn’t make so much noise almost every night, the residents wouldn’t complain to its owner.6. She wouldn’t have a headache after work every day if she didn’t work in a noisy office.

6. CHAIN GAME Work in groups. Student A begins … (Trò chơi nối kết. Thực hành theo nhóm. Học sinh A bắt đầu vói một câu điều kiện loại 1 hoặc loại 2. Học sinh B sử dụng phần cuối câu của học sinh A đề bắt đầu câu của cậu ấy. Học sinh C làm tương tự. Tiếp tục trò chơi cho đến khi giáo viên bảo ngừng. Nhóm nào có nhiều câu nhất?)A: Nếu mỗi người trồng 1 cây, sẽ có rất nhiều cây.B: Nếu có nhiều cây, không khí sẽ sạch hơn.C: Nếu không khí sạch hơn, sẽ ít người bị bệnh hơn.A: If it is sunny tomorrow, I will go to the park.B: If I go to the park, I will see my friends.C: If I see my friends, we will play football together.D: if we play football together, we will feel hungry after that.E: If we feel hungry after that, we will eat some hamburgers.F: …

* Communication (phần 1-4 trang 11 SGK Tiếng Anh 8 mới)1. Noise pollution is more common and … (Ô nhiễm tiếng ồn phổ biến và gây hại hơn nhiều người nghĩ. Tổ chức Xanh đang tiến hành một cuộc khảo sát để biết các thanh thiếu niên biết bao nhiêu về loại ô nhiễm này. Hãy giúp họ trả lời các câu hỏi sau.)1.B 2.C 3.A 4.B 5.C 6.A 7.A 8.CHướng dẫn dịch:1. Tiếng ồn là A. Tất cả âm thanh gì giúp bạn thư giãn và cảm thấy yên bình B. Bất cứ âm thanh nào lớn và liên tục C. Bất cứ âm thanh nào bạn nghe trên đường phố2. Một đơn vị được dùng để đo độ lớn của âm thanh là đề-xi-ben (dB). Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi 1 âm thanh có độ lớn A. Lớn hơn 30 dBs B. Lớn hơn 50 dBs C. Lớn hơn 70 dBs3. Tiếng ồn nào sau đây có thể gây mất khả năng nghe sau khi nghe liên tục trong 8 giờ ? A. Mô tô B. Sóng biển C. Tiếng còi4. Tiếng ồn nào có thể mất khả năng nghe ngay lập tức và vĩnh viễn ? A. Mô tô B. Hòa nhạc C. Máy hút bụi5. Nếu bạn phải chịu ô nhiễm tiếng ồn quá lâu, bạn có thể bị và mất khả năng nghe . A. Đau đầu B. Cao huyết áp C. Cả A và B6. Nếu bạn đang nghe nhạc và người khác có thể nghe được những âm thanh từ tai nghe của bạn . Điều đó có nghĩa là gì ? A. Âm thanh quá lớn B. Bạn rất thích âm nhạc C. Người khác không thích âm nhạc7. Dấu hiệu gì chỉ ra rằng tiếng ồn đang ảnh hưởng đến bạn ? A. Dường như có tiếng chuông reo hay tiếng ong vo ve trong tai bạn ? B. Bạn nhảy lên và nhảy xuống C. Bạn ngủ ngay khi bạn nằm xuống giường.8. Cách nào có thể giảm những ảnh hưởng của tiếng ồn ? A. Đeo nút bịt tai khi bạn đi dự hòa nhạc hay các sự kiện ồn ào khác. B. Nghe nhạc qua tai nghe hay bộ ống nghe định dạng ở mức an toàn. C. Cả A và B

3. Read the text again and complete the notes … (Đọc bài đọc một lần nữa và hoàn thành những ghi chú về các tác động của ô nhiêm nước. Điền vào mỗi chỗ trống với không quá ba từ.)

2. Compare your answers with those of … (So sánh câu trả lời của bạn với các bạn trong lớp. Có bao nhiêu câu trả lời khác với bạn học?)Các bạn tự so sánh câu trả lời với nhau.

* Skills 1 (phần 1-6 trang 12 SGK Tiếng Anh 8 mới)Reading1. Work in pairs. One of you looks at … (Thực hành theo cặp. Một bạn nhìn vào hình A, một bạn nhìn vào hình B trang 15. Đặt câu hỏi cho nhau để tìm ra sự khác biệt giữa hai bức hình. Các bức hình nói lên điều gì?)Câu hỏi gợi ý:– What colour are these ducks?– What colour is the water?– Is there a factory in the picture ?– What color is the sky?– Is there any exhaust in the sky?Một số điểm khác nhau:

– The ducks are white.

– The ducks are black.

– They’re going to the lake.

– They’re going from the lake.

– There aren’t any factories near the lake.

– There are some factories near the lake.

– The lake water is clean.

– The lake water is dirty.

2. Listen to part of a conversation … (Nghe một phần cuộc hội thoại trên ti vi giữa một phóng viên và một nhà môi trường học về ô nhiễm nhiệt. Hoàn thành biểu đồ sau đây. Sử dụng không quá ba từ cho mỗi chỗ trống.)Bài nghe:

Hướng dẫn dịch:1. Nếu nước uống chưa được xử lý, một sự bùng phát bệnh tả có thể xảy ra.2. Người ta uống nước bị nhiễm độc có thể chết.3. Cá, cua hoặc chim có thể cũng chết bởi vì nước ô nhiễm.4. Những động vật khác có thể trở thành bệnh nếu chúng ăn những động vật bị chết.5. Thuốc diệt cỏ giết cả cỏ dại và cây dưới nước.

5. Now complete the diagram of … (Bây giờ hoàn thành biểu đồ về ô nhiễm nước. Sử dụng thông tin từ bài đọc để biết nguyên nhân và hậu quả của sự ô nhiễm nước và đưa ra các ý tường giải pháp của nhóm bạn.)Gợi ý:Water pollution:Definition: The contamination of bodies of water such as lakes, rivers, oceans and groundwaterCAUSES – point source pollutants: industrial waste, sewage, pesticides, herbicides – non-point pollutants: pollutants from storm water and atmosphereEFFECTS – human: die if they drink contaminated water – animals: die – plants: killedSOLUTIONS – Give heavy fines to companies that are found doing this.

6. Make a presentation about water … (Làm một bài thuyết trình về sự ô nhiễm nước dựa theo biểu đồ trên.)Gợi ý:Water pollution means one or more substances have built up in water to such an extent that they cause problems for animals or people. There are also two different ways in which pollution can occur. If pollution comes from a single location, such as industrial waste into lakes and rivers, sewage from households, pesticides and herbicides, it is known as point-source pollution. While pollutants from storm water and the atmosphere result in “non-point source” pollution. Water pollution can outbreak of cholera and other diseases, even die in human. It also causes the death of aquatic animals and plants and further damage to the environment. Dealing with water pollution is something that everyone. With the laws, governments have very strict laws that help minimize water pollution. Making people aware of the problem is the first step to solving it.

* Skills 2 (phần 1-5 trang 13 SGK Tiếng Anh 8 mới)Listening1. Describe what you see in the … (Mô tả những gì bạn thấy trong các bức hình và nói về mối quan hệ giữa chúng. Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.)Bài nghe:

Grammar4. Put the verbs in brackets … (Đưa động từ trong ngoặc về hình thức đúng.)

Hướng dẫn dịch:Ô nhiễm nhiệtĐịnh nghĩa: nước nóng hơn hoặc mát hơn Nguyên nhân:– Nhà máy nhiệt điện sử dụng nước để làm mát thiết bị.– Thải nước nóng vào những dòng sông.Hậu quả:– Nước nóng hơn làm giảm lượng ôxi.– Ít ôxi làm hại đàn cá.– Sự phát triển của những tảo gây hại cũng là hậu quả khác.– Có thể thay đổi màu sắc của nước và gây ngộ độc cá.Giải pháp:– Xây dựng những tháp làm mát để làm nguội nước.Nội dung bài nghe:Reporter: Does thermal pollution mean that bodies of water get hotter, Mr Nam?Mr Nam: Not always. Sometimes the water becomes colder, and that’s also thermal pollution means a change in the water temperature.Reporter: That’s interesting! What causes?Mr Nam: Power station are one factor. They use water in the nearby lakes or rivers to cool their equipment, which heats up the water. Then they dump the hot water back into its source.Reporter: Are there any other causes?Mr Nam: Yes. Thermal pollution may also happen due to the discharge of cold water from reservoirs into warm rivers.Reporter: Thermal pollution can have dramatic effects. Right?Mr Nam: Certainly. Most aquatic creatures need a certain temperature to survive. Warmer water has less oxygen in it, and this can harm fish populations. Besides, warmer water can cause harmful algal blooms. This can change the colour of the water like in the first picture and, more seriously, the algae poisons the fish.Reporter: What can we do, Mr Nam?Mr Nam: In many places, they build cooling towers like in the second picture to cool down the water from power stations.Reporter: Anything else we can do? …Hướng dẫn dịch:Phóng viên: Ô nhiễm nhiệt có phải làm các nguồn nước nóng lên không, ông Nam?Mr Nam: Không hoàn toàn đúng. Đôi khi nước trở nên lạnh hơn, và điều đó cũng làm ô nhiễm nhiệt nghĩa là thay đổi nhiệt độ nước.Phóng viên: Thật thú vị! Nguyên nhân là gì vậy?Mr Nam: Nhà máy điện là một yếu tố. Họ sử dụng nước ở các hồ hoặc sông gần đó để làm mát thiết bị của họ, làm nóng nước. Sau đó, họ đổ nước nóng trở lại nguồn của nó.Phóng viên: Có nguyên nhân nào khác không?Ông Nam: Vâng. Ô nhiễm nhiệt cũng có thể xảy ra do việc xả nước lạnh từ các hồ chứa vào các con sông ấm.Phóng viên: Ô nhiễm nhiệt có thể có tác động mạnh mẽ. Có đúng không?Ông Nam: Chắc chắn rồi. Hầu hết các sinh vật thủy sinh cần một nhiệt độ nhất định để tồn tại. Nước ấm hơn có ít ôxy hơn, và điều này có thể gây hại cho quần thể cá. Bên cạnh đó, nước ấm hơn có thể gây ra tảo nở hoa có hại. Điều này có thể thay đổi màu sắc của nước như trong bức hình đầu tiên và, nghiêm trọng hơn, tảo đầu độc cá.Phóng viên: Chúng ta có thể làm gì, ông Nam?Ông Nam: Ở nhiều nơi, họ xây dựng các tháp làm mát như trong bức hình thứ hai để làm mát nước từ các nhà máy điện.Phóng viên: Chúng ta có thể làm bất cứ điều gì khác không? …

5. Read each other’s work … (Đọc bài của mỗi người và sắp xếp chúng lại với nhau để làm thành một bài hoàn chỉnh.)Các bạn tham khảo bài viết đầy đủ ở phần 4

* Looking Back (phần 1-6 trang 14-15 SGK Tiếng Anh 8 mới)Vocabulary1. Complete the sentences with … (Hoàn thành các câu với dạng đúng của từ trong ngoặc đơn.)

Hướng dẫn dịch:Tôi sống ở ngoại ô thành phố ở Việt Nam. Cách đây 3 năm, khu tôi ở rất sạch sẽ và xinh đẹp, với cánh đồng lúa và cây xanh. Tuy nhiên, trong 2 năm gần đây, vài nhà máy đã xuất hiện ở nơi tôi sống. Chúng gây nên sự ô nhiễm nước nghiêm trọng bằng việc thải chất thải công nghiệp vào hồ. Nước bị ô nhiễm đã dẫn đến cái chết của động vật dưới nước và cây cỏ. Những tòa nhà dân cư cao cũng thay thế những cánh đồng lúa. Nhiều người ơn cũng dẫn đến có nhiều xe hơi và xe máy. Khí độc hại từ những xe cộ này là chất gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng.

2. Write types of pollution … (Viết các loại ô nhiễm vào lưới từ.)Types of pollution: + noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn) + air pollution (ô nhiễm không khí) + visual pollution (ô nhiễm tầm nhìn) + thermal pollution (ô nhiễm nhiệt) + water pollution (ô nhiễm nước) + radioactive pollution (ô nhiễm phóng xạ) + land pollution (ô nhiễm đất) + light pollution (ô nhiễm ánh sáng)

3. Rewrite the sentences, using … (Viết lại các câu sau đây, sử dụng những từ trong ngoặc.)1. The residents of the street cannot sleep because of the loud noise from the music club.2. Vy had a stomachache since she ate a big dinner.3. The road in front of my house was flooded due to the heavy rain.4. His mother is unhappy because his room is untidy.5. Too much carbon dioxide (CO2) in the atmosphere causes global warming.Hướng dẫn dịch:1. Những dân cư của phố này không thể ngủ được bởi vì tiếng ồn lớn từ câu lạc bộ âm nhạc.2. Vy bị bệnh đau bao tử bởi vì cô ấy đã ăn một bữa tối thật nhiều.3. Con đường phía trước nhà tôi bị lụt do mưa lớn.4. Mẹ anh ấy không vui bởi vì phòng anh ấy không gọn gàng.5. Quá nhiều khí CO2 trong không khí gây nên việc ấm lên của trái đất.

1. won’t be; don’t take

2. continue; will be

3. were/was; would wear

4. do; will see

5. would … travel; didn’t have

6. wouldn’t be; didn’t take care

5. Complete the sentences, using … (Hoàn thành các câu sau, sử dụng ý kiến của riêng bạn.)1. If I were an environmentalist, I would save the world.2. If our school had a big garden, I would plant a lot of flowers.3. If the lake wasn’t polluted, there would be many fishes alive.4. If we have a day off tomorrow, we will go the the park.5. If you want to do something for the planet, you should stop dropping the litter first.

Bài viết gợi ý:If I were the Minister of Natural Resources and Environment, the first thing I would do is to launch a nationwide campaign of conserving energy: turning off lights, computers, and electric appliances when not in use; using energy efficient light bulbs and appliances. I would encourage using public transports instead of using private cars, and I myself would do it first. Besides, I would encourage every family, school, organization or association to carry out the THREE-R movement: REUSE, REDUCE, RECYCLE.I would fine heavily the companies which dump industrial waste without treatment. I would fine people who do bad things to environment: littering, disafforestation, and waste dumping into rivers. I would build the waste treatment systems and build parks everywhere. I would hold many meaningful activities for the environment such as: growing trees, taking care of public parks, protecting the rare animals and plants.Hướng dẫn dịch:Nếu tôi là Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, việc đầu tiên tôi sẽ làm là phát động chiến dịch toàn quốc tiết kiệm năng lượng: tắt bớt đèn, máy tính và thiết bị điện khi không dùng; sử dụng đèn và thiết bị điện tiết kiệm năng lượng. Tôi sẽ khuyến khích sử dụng phương tiện công cộng thay vì dùng xe hơi riêng và tôi sẽ làm gương trước. Bên cạnh đó tôi sẽ khuyến khích mọi gia đình, trường học, tổ chức và đoàn thế thực hiện 3-R: Tái sử dụng – Giảm bớt – Tái chế.Tôi sẽ phạt nặng các công ti xả thải mà không xử lí. Tôi sẽ phạt những người làm tổn hại đến môi trường như: xả rác bừa bãi, phá rừng, đổ chất thài xuống sông. Tôi sẽ xây dựng những hệ thống xử lí chất thải và xây dựng các công viên khắp nơi. Tôi sẽ tổ chức các hoạt động ý nghĩa cho môi trường như: trồng cây, chăm sóc các công viên, bảo vệ thú và các loài cây quý hiếm.