Top 9 # Xem Nhiều Nhất Giải Anh 8 Unit 6 Communication Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Communication Unit 6 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. a Look at pictures. Then put the parts of the fairy tale in order. (Nhìn vào các bức tranh. Sau đó sắp xếp theo thứ tự các phần của câu chuyện cổ tích.)

Hướng dẫn giải:

1 – h. Little Red Riding Hood lived in a wood. One day, she went to visit her granny.

3 – e. So the wolf had a plan. He ran to Granny’s house and swallowed Granny. He got into Granny’s bed.

Tạm dịch: Khi cô bé quàng khăn đỏ tới nhà bà, cô đã hỏi mấy câu hỏi vì nghĩ rằng bà của mình trông thật lạTừ vựng . May mắn thay, cô nhìn thấy đuôi con sói và dễ dàng nhận ra rằng mình đang gặp nguy hiểm. Cô chạy thật nhanh ra ngoài và tìm người khác giúp đỡ. Cuối cùng, nhiều người đã tới để giết con sói và cứu bà của cô.

4 – f. A little later, Little Red Riding Hood reached the house. She looked at the wolf and said, “Granny, what big eyes you have!”. “All the better to see you with!” he replied.

5 – d. Then she said, “Granny, what big ears you have!”. “All the better to hear you with!” he replied.

6 – c. Finally she said, “Granny, what big teeth you have!”. “All the better to eat you with!” shouted the wolf.

7 – b. A woodcutter was working in the woods. He heard a loud scream and ran to the house.

chúng tôi

8 – g. He hit the wolf on the head. The wolf opened his mouth wide and shouted and Granny jumped out. The wolf ran away.

There was a girl called Little Red Riding Hood. One day, she walked through the woods to deliver food to her sick grandmother. On the way, she met a cunning wolf. She naively told him where she was going. He suggested that the girl pick some flowers as a present for her grandmother. Meanwhile, he went to the grandmother’s house and swallowed her. When the girl arrived, she noticed that her grandmother looked very strange. Then the girl was also eaten by the wolf. Luckily, a woodcutter heard the scream and ran to the house to save Little Red Riding Hood and her grandma. The wolf ran away into the forest.

Bài mẫu 1:

When Little Red Riding Hood arrived at her granny’s house, she asked some questions because she thought her granny looked strange. Luckily, she saw the wolf’s tail and easily recognised that she was in danger. She ran quickly outside and found other people to help her. Finally, many people came to kill the wolf and save her granny.

Unit 6 Lớp 8: Communication

Communication (phần 1-3 trang 63 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Video giải Tiếng Anh 8 Unit 6 Folk tales – Communication – Cô Nguyễn Thanh Hoa (Giáo viên VietJack)

1.a Look at pictures. Then put the … (Nhìn vào các bức tranh. Sau đó sắp xếp theo thứ tự các phần của câu chuyện cổ tích.)

Gợi ý và hướng dẫn dịch: 1 – h

Cô Bé Quàng Khăn Đỏ sống trong một khu rừng. Một ngày nọ, cô đi thăm bà cô ấy.

2 – a

Khi cô ấy đang hái hoa trên vệ đường, cô ấy gặp một con sói gian ác. Nó hỏi “Cô đang đi đâu thế?”. Cô gái nói: “Tôi đang đi thăm bà của tôi.”

3 – e

Vì vậy con sói lập một kế hoạch. Nó chạy đến nhà bà và nuốt bà vào bụng. Nó đi vào giường bà.

4 – f

Một lúc sau, cô bé quàng khăn đỏ đến nhà. Cô ấy nhìn vào con sói và nen “Bà ơi, bà có đôi mắt thật to!, nó trả lời “Để nhìn con thật rõ đấy con!”.

5 – d

Sau đó cô ấy nói: “Bà ơi, cái tai của bà thật to!”, nó trả lời: “Để nghe con rõ hơn đó!”.

6 – c

Cuối cùng cô ấy nói: “Bà ơi, răng bà thật to!”, con sói trả lời: “Để ăn con đấy”.

7 – b

Người tiều phu đang làm việc trong rừng. Ông nghe tiếng hét lớn và chạy đến nhà.

8 – g

Ông ấy đánh vào đầu con sói. Con sói mở to miệng ra và la hét và bà nhảy ra. Con sói chạy đi.

2. Work in groups. In turn, retell … (Thực hành theo nhóm. Lần lượt kể lại câu chuyện cổ tích này cho các thành viên trong nhóm bằng từ ngữ của chính bạn. Chọn người kể chuyện hay nhắt trong nhóm.)

Gợi ý:

One day, Little Red Riding Hood’s gave her a basket to her sick granny. When she was picking up flowers in the side of the road, A Wolf appeared and asked her where she was going and she told him to her granfmother’s house; So hen ran ahead of her. When Little Red Riding Hood got to her granny’s house, the wolf had alreadly arrived and eaten her grandmother, however Red Riding Hood didn’t know this and entered. She saw her grandma she thought something was odd because her grandmother looked strange. That is when the wolf ate her as well! Luckily, a woodcutter heard the scream and ran the house to save Little Red Riding Hood and her grandma. Finally, the wolf ran away into the forest.

Gợi ý:

The wolf follows Little Red Riding Hood to her grandmother’s house. The wolf knocks at the door and asks for some food because she’s hungry and pregnant. Grandma kindly feeds the wolf and that night the wolf gives birth to six pups. The grandma shelters the wolf and her litter and in return the wolf raises her pups to protect the grandma in her senior years, like service dogs. The wolf family also keeps an eye on Little Red while she grows up and chase away any bad boyfriends who come knocking at Red’s door. Eventually a nice, hardworking young man with a male wolf meets and marries Little Red. The wolves begin their own family and everyone lives happily ever after.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Soạn Anh 8: Unit 4. Communication

Unit 4: Our customs and traditions

Communication (phần 1-5 trang 43 SGK Tiếng Anh 8 mới)

– In the second picture, they are sitting around rectangular dinning table to have meal. They use cutlery and dish to have meal. They eat bread, meat, salad and drink wine. This is the typical meal of European people

– Trong bức tranh đầu tiên, mổ gia đình đang ngồi trên chiếu dùng bữa, Họ sử dung đũa và bát để dùng bữa. Các món ăn được bày trên mâm với món canh, rau luộc, cơm, thịt rang, trứng luộc,… Đây là bữa ăn đặc trưng của người Việt Nam

-Trong bức tranh thứ hai, họ đang ngồi xung quanh một chiếc bàn ăn hình chữ nhật dùng bữa. Họ sử dụng dĩa, dao và đĩa để dùng bữa. Họ ăn bánh mì, thịt, sa-lát và uống rượu. Đây là bữa ăn đặc trưng của người Châu Âu

2. Read the following sentences about … (Đọc những câu sau về cách dùng bữa ở Anh. Làm theo cặp. Viêt đúng (T) hay sai (F).)

3. Now listen to Nick giving a presentation … (Bây giờ, nghe Nick đưa ra bài thuyết trình về cách ăn uống ở Anh và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Audio script:

In the UK, we eat around the dinning table. We follow lots of table manners. Firstly, we use cutlery – you know, knives, forks and spoons – to eat most of the food. We hold the fork in the left hand and the knife in the right. You should hold the handle of the knife in your palm and your fork in the other hand with the prongs pointing downwards. There is also a spoon and a fork for dessert. When you finish eating, you should place your knife and fork with the prongs upwards on your plate. Secondly, you should never use your own cutlery to take more food from the serving dish – use the serving spoon. Now if there’s bread on the table, you can use your hands to take a piece. Then break off a small piece of bread and butter it. Thirdly, if you are a guest, you have to wait until the host or hostess starts eating and you should ask another person to pass the food. Next, never chew with your mouth open and don’t talk with food in your mouth…

Ở nước Anh, chúng tôi dùng bữa ở bàn ăn.Chúng tôi tuân theo nhiều quy tắc cư xử ăn uống. Thứ nhất, chúng tôi sử dụng bộ dao dĩa – bạn biết đấy, dao, dĩa và thìa – để ăn hầu hết thức ăn. Chúng tôi cầm nĩa ở tay trái và con dao ở bên phải. Bạn nên giữ cán dao trong lòng bàn tay và nĩa của bạn trong tay kia với các ngạnh hướng xuống dưới. Ngoài ra còn có một cái muỗng và nĩa để tráng miệng. Khi bạn ăn xong, bạn nên đặt dao và nĩa với các ngạnh hướng lên trên đĩa của bạn. Thứ hai, bạn không bao giờ nên sử dụng dao kéo của riêng mình để lấy thêm thức ăn từ món ăn phục vụ – sử dụng muỗng phục vụ. Nếu bây giờ có bánh mì trên bàn, bạn có thể dùng tay để lấy một miếng. Sau đó bẻ một miếng bánh mì nhỏ và phết bơ lên nó. Thứ ba, nếu bạn là khách, bạn phải đợi cho đến khi ông chủ nhà hoặc bà chủ nhà bắt đầu ăn và bạn nên nhờ người khác chuyển đồ ăn. Tiếp theo, đừng bao giờ nhai khi mở miệng và đừng nói chuyện khi còn thức ăn trong miệng

1. Chúng tôi ngồi quanh một mâm trên cái chiếu để dùng bữa.

2. Chúng tôi sử dụng chén và đũa.

3. Khi nhai thức ăn chúng ta không nên nói.

4. Chủ nhà mời mọi người bắt đầu bữa ăn.

5. Chủ nhà đề nghị phục vụ thức ăn cho khách.

6. Khi chúng ta ăn xong, chúng ta để đũa lên miệng chén.

In my family, we follow lots of table manners. Firstly, we have meals around a tray on a mat. We use bowl and chopstick, the children use the spoon instead of chopsticks. Secondly, the children should invite adutls to have meal first, in order from old to young. Everyone in the meal must also invite. Finally, if someone finish eating, they should ask for permission with everyone sitting around.

5. There is a British exchange … (Có một bạn học sinh người anh trong lớp bạn. Bạn mời cô ấy về ăn tối ở nhà bạn. Đóng các vai sau.)

Bạn là Minh. Bạn mời cô bạn người Anh đến nhà ăn tối. Cô ấy hỏi rất nhiều cầu hỏi về phép tắc ăn uống ở Việt Nam.

Bạn là Jessica đến từ Anh. Bạn muốn biết về các phép tắc ăn uống của người Việt Nam để bạn có thể cảm thấy thoái mái trong bữa ăn. Bạn so sánh phép tắc ăn uống của người Việt Nam với phép tắc ăn uống của người Anh.

Minh: Hey Jessica! My family would like to invite you to dinner.

Jessica: Oh, that’s nice but… I don’t know anything about Vietnamese table manners.

Minh: Well, what do you want to know?

Jessica: Well, do you eat around the dinner table like in Britain?

Minh: No, actually we sit on a mat with the food in the middle.

Jessica: You’re kidding!

Minh: No, it’s true. We usually sit around a tray on a mat to have meals.

Jessica: And how do you serve meals? Do you use fork and knife?

Minh: No, we use rice bowl and chopsticks.

Jessica: Do you start meals before the host invites?

Minh: No, we only eat after the invitations of the host.

Jessica: It sounds good. How do you give signal to the other that you don’t want to eat anymore?

Minh: We place our chopsticks on top of the rice bowl.

Jessica: Oh, it’s interesting. Thanks for your tips on table manners.

Dịch:

Minh: Jessica này. Gia đình tớ muốn mời bạn đến ăn tối.

Jessica: Ồ, tuyệt quá nhưng mà… Tớ chưa biết gì về các nguyên tắc ăn uống của người Việt.

Minh: À, thế bạn muốn biết những gì vậy?

Jessica: À, các bạn có ngồi xung quanh bàn ăn như ở Anh không ?

Minh: Không, thực ra chúng tớ ngồi trên chiếu, có đồ ăn ở chính giữa.

Jessica: Bạn đùa đó à?

Minh: Không, thật đó. Chúng tớ ngồi trên một chiếc chiếu, xung quanh một chiếc mâm để ăn.

Jessica: Thế các bạn ăn uống như thế nào? Các bạn có dùng nĩa và dao không?

Minh: Không. Chúng tớ dùng bát ăn cơm và đũa.

Jessica: Các bạn có dùng bữa trước khi chủ nhà mời không?

Minh: Không chúng tớ chỉ ăn khi có lời mời của chủ nhà.

Jessica: Hay nhỉ. Thế các bạn ra dấu hiệu gì cho người khác biết là các bạn không muốn ăn nữa?

Minh: Chúng tớ đặt đôi đũa lên trên chiếc bát.

Xem toàn bộ Soạn Anh 8 mới: Unit 4. Our customs and traditions

Tiếng Anh 6 Mới Unit 6: Communication

Tiếng Anh 6 mới Unit 6: Communication

Unit 6: Our tet holiday

COMMUNICATION (phần 1-6 trang 63 SGK Tiếng Anh 6 mới)

1. Holland – Dutch (Hà Lan)

2. Japan – Japanese (Nhật Bản)

3. The USA – American (Hoa Kỳ)

4. Australia – Australian (úc)

5. Thailand – Thai (Thái Lan)

6. Vietnam – Vietnamese (Việt Nam)

7. Scotland – Scottish (Xcốt-len)

8. Korea – Korean (Hàn Quốc)

1) A: Hi, I’m from Holland.

B: You’re Dutch.

2) A: Hi, I’m from Japan.

B: You’re Japanese.

3) A: Hi, Fm from the USA.

B: You’re American.

4) A: Hi, I’m from Australia.

B: You’re Australian.

5) A: Hi, I’m from Thailand.

B: You’re Thai.

6) A: Hi, I’m from Vietnam.

B: You’re Vietnamese.

7) A: I’m from Scotland.

B: You’re Scottish.

8) A: Hi, I’m from Korea.

B: You’re Korean.

1 – The Scottish, Scotland.

2 – The Thai, Thailand

3 – The H’Mong, Vietnam

4 – The Japanese, Japan.

a. H’Mong (Người H’ Mông)

b. Thai (người Thái).

c. Japanese (người Nhật Bản)

d. Scottish (người Xcốt-len)

Hướng dẫn dịch:

1. Vào đêm Giao thừa, mỗi gia đình làm thịt một con gà trống. Họ lấy vài cái lông của con gà trống và dán chúng lên những bức vẽ Mặt trời trong nhà họ. Điều này sẽ khởi đầu một năm mới.

2. Năm mới của họ vào tháng 4, thời điểm nóng nhất trong năm. Một truyền thống là tạt nước vào người khác. Họ tin rằng hành động này sẽ mang đến nhiều mưa trong năm mới.

3. Vào nửa đêm 31 tháng 12, các đền chùa khắp nước họ rung 108 tiếng chuông. Họ tin rằng rung chuông có thể bỏ những hành động xấu từ năm cũ.

4. Chào mừng năm mới, họ lau dọn nhà cửa. Người đặt chân đầu tiên vào nhà rất quan trọng. Họ tin rằng người xông đất ngày đầu năin mới sẽ quyết định vận may của gia đình cho suốt năm còn lại

a

feathers (lông)

the covers of a rooster, chicken or bird (lớp bao phủ bên ngoài của một con gà trống, gà, chim)

b

rooster (gà trông)

an adult male chicken (một con gà giông đực dã trưởng thành)

d

first footer (người xông đất)

the first person to enter your home after newYear’s Eve (người đầu tiên đặt chân vào nhà bạn sau đêm Giao thừa)