Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ và cụm từ thích hợp chọn trong khung :
Chất, nguyên tử, nguyên tố, phân tử, chất phản ứng, phương trình hoá học,
chỉ số, hệ số, sản phẩm, tỉ lệ
“Phản ứng hóa học được biểu diễn bằng …….., trong đó ghi công thức hóa học của các ……… và …….. Trước mỗi công thức hoá học có thể có ….. (trừ khi bằng 1 thì không ghi) để cho số ….. của mỗi ……. đều bằng nhau.
Từ…… rút ra được tỷ lệ số ……., số……… của các chất trong phản ứng; …….. này bằng đúng tỷ lệ …… trước công thúc hóa học của các …….. tương ứng “.
Hướng dẫn giải
Phản ứng hoá học được biểu diễn bằng phương trình hoá học, trong đó ghi công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm. Trước mỗi công thúc hoá học có thể có hệ số (trừ khi bằng 1 thì không ghi) để cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố đều bằng nhau.
Từ phương trình hoá học rút ra được tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng ; tỉ lệ này bằng đúng hệ số trước công thức hoá học của các chất tương ứng.
Cho sơ đồ của các phản ứng sau :
Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
Hướng dẫn giải
Gợi ý cách làm nhanh các bài tập lập phương trình hoá học
Bước 1. Cần viết đúng các công thức hoá học. Đến bước sau không thay đổi chỉ số trong những công thức đã viết đúng.
Bước 2. Nhẩm tính số nguyên tử của tất cả các nguyên tốẽ
Nếu có nguyên tố mà số nguyên tử một bên lẻ, một bên chẵn thì trước hết ta làm chẵn số nguyên tử lẻ (đặt hệ số 2).
Để cân bằng số nguyên tử ta lấy bội số chung nhỏ nhất chia cho các số nguyên tử không bằng nhau của một nguyên tố thì được hệ số cho công thức của các chất tương ứng. Nên bắt đầu từ nguyên tố mà số nguyên tử có nhiều nhất, rồi tiếp đến nguyên tố có số nguyên tử ít hơn…
Thí dụ, sơ đồ của phản ứng :
Làm chẵn số nguyên tử O ở bên phải
Bắt đầu cân bằng từ nguyên tố O, Bội số chung nhỏ nhất của 6 và 2 là 6.
Hệ số của O2 sẽ là (3( = {6 over 2}))
Tiếp theo là nguyên tố Cr
Lưu ý :
-Nếu có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng.
-Có trường hợp sơ đồ của phản ứng đã là phương trình hoá học rồi, thí dụ :
Viết liền mũi tên rời là được phương trình hoá học.
-Có trường hợp chỉ cần nhận xét thành phần hoá học các hợp chất là rút ra được các hệ số thích hợp.
Thí dụ, sơ đồ của phản ứng giữa khí cạcbon oxit và chất sắt(III) oxit.
Số nguyên tử Cr : số phân tử O 2 : số phân tử Cr 2O 3 = 4:3:2.
Số nguyên tử Fe : số phân tử Br 2 : số phân tử FeBr 3 = 2:3:2.
Yêu cầu làm như bài tập 16.2, theo sơ đồ của các phản ứng sau :
Hướng dẫn giải
a) (2KCl{O_3} to 2KCl + 3{O_2})
Số phân tử (KCl{O_3} ) : số phân tử KCl : số phân tử (O_2) = 2:2:3
b) (2NaN{O_3} to 2NaN{O_2} + {O_2})
Số phân tử (NaN{O_3}) : số phân tử (NaN{O_2}) : số phân tử (O_2) = 2:2:1
Cho sơ đồ của phản ứng sau :
a)Lập phương trình hoá học của phản ứng.
b)Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng, tuỳ chọn.
Hướng dẫn giải
b) Cứ 2 nguyên tử AI tác dụng với 3 phân tử CuO ;
Cứ 2 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 1 phân tử Al 2O 3 ;
Cứ 3 phân tứ CuO phản ứng tạo ra 1 phân tử Al 2O 3;
Cứ 1 phân tử Al 2O 3 được tạo ra cùng với 3 nguyên tử Cu.
……
Yêu cầu như bài 16.4, theo sơ đồ của phản ứng sau :
Hướng dẫn giải
b) Cứ 1 phân tử BaCl 2 tác dụng với 2 phân tử AgNO 3 ;
Cứ 1 phân tử BaCl2 phản ứng tạo ra 1 phân tử Ba(NO 3) 2;
Cứ 2 phân tử AgNO 3 phản ứng tạo ra 2 phân tử AgCl ;
Cứ 2 phân tử AgNO 3 phản ứng tạo ra 1 phân tử Ba(NO 3) 2 .
…….
Biết rằng chất natri hiđroxit NaOH tác dụng với axit sunfuric H 2SO 4 tạo ra chất natri sunfat Na 2SO 4 và nước.
a)Lập phương trình hoá học của phản ứng.
b)Cho biết tỉ lệ số phân tử NaOH lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
Hướng dẫn giải
b) Cứ 2 phân tử NaOH tác dụng với 1 phân tử H 2SO 4;
Cứ 2 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 1 phân tử Na 2SO 4 ;
Cứ 2 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 2 phân tử nước, hay cứ 1 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 1 phân tử nước.
Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các sơ đồ phản ứng sau để viết thành phương trình hoá học :
Hướng dẫn giải
a) (2Al{(OH)_3} to A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O)
b) (Fe + 2AgN{O_3} to Fe{(N{O_3})_2} + 2Ag)
c) (3NaOH + FeC{l_3} to Fe{(OH)_3} + 3NaCl)
Biết rằng, kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H 2SO 4 tạo ra chất nhôm sunfat Al 2(SO 4) 3 và khí hiđro.
a)Viết phương trình hoá học của phản ứng. Hiểu như thế nào về tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng ?
b)Nếu có 6,02.10 23 nguyên tử AI sẽ tác dụng được với bao nhiêu phân tử H 2SO 4, tạo ra bao nhiêu phân tử Al 2(SO 4) 3 và bao nhiêu phân tử H 2 ?
Cũng câu hỏi như trên, nếu có 3,01.10 23 nguyên tử Al. [Xem lại con số 6,02.10 23 trong các bài tập 8.9*. và 9.6* trước khi làm phần b) và c)]
Hướng dẫn giải
a) Phương trình hoá học của phản ứng :
(2Al + 3{H_2}S{O_4} to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2})
Phương trình hoá học cho biết : cứ 2 nguyên tử AI tác dụng với 3 phân tưH 2SO 4, tạo ra 1 phân tử Al 2(SO 4) 3 và 3 phân tử H 2.
b) Nếu có 6,02.10 23 nguyên tử AI sẽ tác dụng với (6,{02.10^{23}} times {3 over 2}( = 9,03 times {10^{23}}))
phân tử H 2SO 4, tạo ra (6,{02.10^{23}} times {1 over 2}( = 3,01 times {10^{23}})) phân tử Al 2(SO 4) 3 và
(6,{02.10^{23}} times {3 over 2}( = 9.03 times {10^{23}})) phân tử H2.