Top 7 # Xem Nhiều Nhất Giải Bài Phương Trình Hóa Học Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Bài 16. Phương Trình Hóa Học

Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ và cụm từ thích hợp chọn trong khung :

Chất, nguyên tử, nguyên tố, phân tử, chất phản ứng, phương trình hoá học,

chỉ số, hệ số, sản phẩm, tỉ lệ

“Phản ứng hóa học được biểu diễn bằng …….., trong đó ghi công thức hóa học của các ……… và …….. Trước mỗi công thức hoá học có thể có ….. (trừ khi bằng 1 thì không ghi) để cho số ….. của mỗi ……. đều bằng nhau.

Từ…… rút ra được tỷ lệ số ……., số……… của các chất trong phản ứng; …….. này bằng đúng tỷ lệ …… trước công thúc hóa học của các …….. tương ứng “.

Hướng dẫn giải

Phản ứng hoá học được biểu diễn bằng phương trình hoá học, trong đó ghi công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm. Trước mỗi công thúc hoá học có thể có hệ số (trừ khi bằng 1 thì không ghi) để cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố đều bằng nhau.

Từ phương trình hoá học rút ra được tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng ; tỉ lệ này bằng đúng hệ số trước công thức hoá học của các chất tương ứng.

Cho sơ đồ của các phản ứng sau :

Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

Hướng dẫn giải

Gợi ý cách làm nhanh các bài tập lập phương trình hoá học

Bước 1. Cần viết đúng các công thức hoá học. Đến bước sau không thay đổi chỉ số trong những công thức đã viết đúng.

Bước 2. Nhẩm tính số nguyên tử của tất cả các nguyên tốẽ

Nếu có nguyên tố mà số nguyên tử một bên lẻ, một bên chẵn thì trước hết ta làm chẵn số nguyên tử lẻ (đặt hệ số 2).

Để cân bằng số nguyên tử ta lấy bội số chung nhỏ nhất chia cho các số nguyên tử không bằng nhau của một nguyên tố thì được hệ số cho công thức của các chất tương ứng. Nên bắt đầu từ nguyên tố mà số nguyên tử có nhiều nhất, rồi tiếp đến nguyên tố có số nguyên tử ít hơn…

Thí dụ, sơ đồ của phản ứng :

Làm chẵn số nguyên tử O ở bên phải

Bắt đầu cân bằng từ nguyên tố O, Bội số chung nhỏ nhất của 6 và 2 là 6.

Hệ số của O2 sẽ là (3( = {6 over 2}))

Tiếp theo là nguyên tố Cr

Lưu ý :

-Nếu có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng.

-Có trường hợp sơ đồ của phản ứng đã là phương trình hoá học rồi, thí dụ :

Viết liền mũi tên rời là được phương trình hoá học.

-Có trường hợp chỉ cần nhận xét thành phần hoá học các hợp chất là rút ra được các hệ số thích hợp.

Thí dụ, sơ đồ của phản ứng giữa khí cạcbon oxit và chất sắt(III) oxit.

Số nguyên tử Cr : số phân tử O 2 : số phân tử Cr 2O 3 = 4:3:2.

Số nguyên tử Fe : số phân tử Br 2 : số phân tử FeBr 3 = 2:3:2.

Yêu cầu làm như bài tập 16.2, theo sơ đồ của các phản ứng sau :

Hướng dẫn giải

a) (2KCl{O_3} to 2KCl + 3{O_2})

Số phân tử (KCl{O_3} ) : số phân tử KCl : số phân tử (O_2) = 2:2:3

b) (2NaN{O_3} to 2NaN{O_2} + {O_2})

Số phân tử (NaN{O_3}) : số phân tử (NaN{O_2}) : số phân tử (O_2) = 2:2:1

Cho sơ đồ của phản ứng sau :

a)Lập phương trình hoá học của phản ứng.

b)Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng, tuỳ chọn.

Hướng dẫn giải

b) Cứ 2 nguyên tử AI tác dụng với 3 phân tử CuO ;

Cứ 2 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 1 phân tử Al­ 2O 3 ;

Cứ 3 phân tứ CuO phản ứng tạo ra 1 phân tử Al­ 2O 3;

Cứ 1 phân tử Al­ 2O 3 được tạo ra cùng với 3 nguyên tử Cu.

……

Yêu cầu như bài 16.4, theo sơ đồ của phản ứng sau :

Hướng dẫn giải

b) Cứ 1 phân tử BaCl 2 tác dụng với 2 phân tử AgNO 3 ;

Cứ 1 phân tử BaCl2 phản ứng tạo ra 1 phân tử Ba(NO 3) 2;

Cứ 2 phân tử AgNO 3 phản ứng tạo ra 2 phân tử AgCl ;

Cứ 2 phân tử AgNO 3 phản ứng tạo ra 1 phân tử Ba(NO 3) 2 .

…….

Biết rằng chất natri hiđroxit NaOH tác dụng với axit sunfuric H 2SO 4 tạo ra chất natri sunfat Na 2SO 4 và nước.

a)Lập phương trình hoá học của phản ứng.

b)Cho biết tỉ lệ số phân tử NaOH lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.

Hướng dẫn giải

b) Cứ 2 phân tử NaOH tác dụng với 1 phân tử H 2SO 4;

Cứ 2 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 1 phân tử Na 2SO 4 ;

Cứ 2 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 2 phân tử nước, hay cứ 1 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 1 phân tử nước.

Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các sơ đồ phản ứng sau để viết thành phương trình hoá học :

Hướng dẫn giải

a) (2Al{(OH)_3} to A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O)

b) (Fe + 2AgN{O_3} to Fe{(N{O_3})_2} + 2Ag)

c) (3NaOH + FeC{l_3} to Fe{(OH)_3} + 3NaCl)

Biết rằng, kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H 2SO 4 tạo ra chất nhôm sunfat Al 2(SO 4) 3 và khí hiđro.

a)Viết phương trình hoá học của phản ứng. Hiểu như thế nào về tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng ?

b)Nếu có 6,02.10 23 nguyên tử AI sẽ tác dụng được với bao nhiêu phân tử H 2SO 4, tạo ra bao nhiêu phân tử Al 2(SO 4) 3 và bao nhiêu phân tử H 2 ?

Cũng câu hỏi như trên, nếu có 3,01.10 23 nguyên tử Al. [Xem lại con số 6,02.10 23 trong các bài tập 8.9*. và 9.6* trước khi làm phần b) và c)]

Hướng dẫn giải

a) Phương trình hoá học của phản ứng :

(2Al + 3{H_2}S{O_4} to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2})

Phương trình hoá học cho biết : cứ 2 nguyên tử AI tác dụng với 3 phân tưH 2SO 4, tạo ra 1 phân tử Al 2(SO 4) 3 và 3 phân tử H 2.

b) Nếu có 6,02.10 23 nguyên tử AI sẽ tác dụng với (6,{02.10^{23}} times {3 over 2}( = 9,03 times {10^{23}}))

phân tử H 2SO 4, tạo ra (6,{02.10^{23}} times {1 over 2}( = 3,01 times {10^{23}})) phân tử Al 2(SO 4) 3 và

(6,{02.10^{23}} times {3 over 2}( = 9.03 times {10^{23}})) phân tử H2.

Phương Trình Hóa Học Là Gì? Hướng Dẫn Cách Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Phương trình hóa học là gì?

Chắc hẳn khi mới tiếp xúc với môn hóa học bạn sẽ thấy khái niệm phương trình hóa học xuất hiện rất nhiều. Trong các chương trình từ cơ bản đến nâng cao, trong sách giáo khoa hay sách tham khảo đều đề cập đến phương trình hóa học. Vậy phương trình hóa học là gì?

Ảnh 1: Phương trình hóa học là phương trình biểu diễn các phản ứng hóa học

Hiểu một cách đơn giản phương trình hóa học là phương trình biểu diễn các phản ứng hóa học. Trong một phương trình hóa học sẽ bao gồm các chất tham gia sản phản ứng và chất được tạo thành khi phản ứng kết thúc.

Căn cứ vào phương trình hóa học bạn có thể nhận biết được tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử của các chất, cặp chất tham gia vào một phản ứng hóa học.

Để lập một phương trình hóa học cần phải tuân theo các bước sau:

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng

Bước 2: Cân bằng phương trình hóa học

Bước 3: Hoàn thành phương trình hóa học

Ví dụ: Phản ứng của Hidro với Oxi tạo thành nước sẽ có phương trình như sau

Các cách cân bằng phương trình hóa học

Như chia sẻ ở trên cân bằng phương trình hóa học là một trong những bước rất quan trọng khi viết phương trình. Đây cũng là một trong những bước không thể thiếu nếu các bạn muốn giải các bài toán hóa học. Vậy làm thế nào để cân bằng được phương trình hóa học một cách nhanh nhất và chính xác nhất? Các bạn có thể tham khảo một số phương pháp sau đây:

Phương pháp nguyên tử – nguyên tố

Với phương pháp này, khi cân bằng sẽ viết các đơn chất dưới dạng nguyên tử riêng biệt, sau đó lập luận qua một số bước đơn giản.

Để tạo thành 1 phân tử P 2O 5 cần 2 nguyên tử P và 5 nguyên tử O.

Tuy nhiên phân tử oxi bao gồm 2 nguyên tử, như vậy nếu lấy 5 phân tử oxi tức là số nguyên tử oxi sẽ tăng lên gấp đôi. Đồng thời số nguyên tử P và số phân tử P 2O 5 cũng sẽ tăng lên 2 lần, tức 4 nguyên tử P và 2 phân tử P 2O 5.

Sử dụng phương pháp chẵn – lẻ

Đây là phương pháp thêm hệ số vào trước các chất có chỉ số lẻ, mục đích là để làm chẵn số nguyên tử của nguyên tố đó.

Trong phản ứng trên, nguyên tử Oxi ở vế trái là 2 và vế phải là 5, nếu muốn nguyên tử ở cả 2 vế bằng nhau ta thêm số 2 trước P 2O 5. Khi đó số nguyên tử của Oxi ở vế phải là chẵn, sau đó thêm 5 vào trước O 2. Như vậy nguyên tử Oxi ở 2 vế bằng nhau.

Tương tự với nguyên tử Photpho, nếu muốn 2 vế bằng nhau ta chỉ cần đặt 4 trước P ở vế trái.

Ngoài 2 phương pháp trên, để cân bằng phương trình hóa học các bạn có thể áp dụng một số phương pháp như:

Phương pháp hóa trị tác dụng

Phương pháp hệ số phân số

Phương pháp xuất phát từ nguyên tố chung nhất

Phương pháp cân bằng theo nguyên tố tiêu biểu

Phương pháp đại số

Phương pháp cân bằng electron

Phương pháp cân bằng ion – electron

Các chương trình hóa học lớp 8

Trong chương trình hóa học lớp 8 sẽ bao gồm những phương trình hóa học cơ bản nhất. Đây cũng là những kiến thức nền tảng để theo suốt các bạn trong suốt quá trình học tập của các bạn. Vậy nên việc ghi nhớ chúng là rất cần thiết, nhất là những phương trình thường gặp như:

Các phương trình hóa học lớp 9

Nâng cao hơn so với chương trình học ở lớp 8, các phương trình hóa học ở lớp 9 sẽ đa dạng hơn, các chất tham gia trong một phản ứng cũng nhiều hơn, cách cân bằng phương trình hóa cũng cũng sẽ khó hơn. Vậy nên các bạn cần phải trang bị cho mình những phương pháp thật khoa học để có thể nhanh chóng thích nghi với môn học này. Trong chương trình học lớp 9 chúng ta sẽ dễ gặp những phương trình hóa học phức tạp hơn như:

Lớp 11 được đánh giá là có khối kiến thức rất nặng, nếu các bạn không nắm được bản chất vấn đề, không hiểu được quy luật của từng phản ứng hóa học thì rất khó có thể làm được các bài tập. Trong chương trình hóa học lớp 11 bạn sẽ dễ bắt gặp những phương trình hóa học như:

Ở mỗi bậc học kiến thức về phương trình hóa học sẽ càng nâng cao và mở rộng hơn

Các phương trình hóa học lớp 12

Bài Tập Viết Phương Trình Hóa Học

Cập nhật lúc: 14:10 17-05-2016 Mục tin: Hóa học lớp 8

VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

Phương pháp Để xác định các chất sản phẩm thường sau từ và cụm từ như “tạo”, “tạo ra”, “thành”, “tạo thành”, “điều chế”, “sinh ra”. Sơ đồ: Tên các chất tham gia → Tên các chất sản phẩm

4 Na + O CuO + 2HCl → CuCl c) Chất phản ứng có Ba và SO a) CaO + 2 HCl → CaCl b) 4Al + 3O a) CuO + Cu → Cu Tỉ lệ số phân tử CuO: số phân tử Cu Tỉ lệ số nguyên tử Cu : số phân tử Cu Số phân tử Fe(OH) a) 2Al + 2H Số nguyên tử Al : số phân tử H Số nguyên tử Al : số phân tử H Số nguyên tử P : số phân tử O Số nguyên tử P : số phân tử P b) Ta có Al (III) và nhóm SO Số nguyên tử Al : số phân tử CuSO a) PTHH: 2KClO Bài 1Chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi trong các phương trình hóa học sau:a) ? Na + ? → 2 Na 2Ob) ? CuO + ?HCl → CuCl Bài 1 2 + ?c) Al 2(SO 4) 2 → 2 Na 2O 3 + ? BaCl 2 → ? AlCl 2 + H 2O 4, nên sản phẩm có BaSO 4. 3 + ?d) ? Al(OH) 3 → Al 2O 3 + ?Chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi trong các phương trình hóa học sau:a) ? CaO + ? HCl → CaCl Bài 2 2 + ?b) ?Al + ? → 2Al 2 + H 2O 2 → 2Al 2Oc) FeO + CO → Fe + CO 2 2O 3c) FeO + CO → ? + CO 2d) ?Al + ?H 2SO 4 →Al Bài 3 2(SO 2O 4) 2O là 1 : 1 3 + ?H 2O là 1 : 1 2e) BaCl 2 + ?AgNO 3 →Ba(NO 3) 2 + ?f) Ca(OH) 2 + ?HCl → ? + 2H 2Og) 3Fe x : số phân tử H 2O là 2 : 2x tức là 1 : x 3O 4 + ?Al → ?Fe + ?h) Ca(OH) Bài 4 2 + CO 2 → ? + H 2Oi) Ca(HCO 2SO 4 → Al 2SO 4 = 2 : 3 2SO 2 = 2 : 3 4 + 3Hb) Tỉ lệ: Bài 6 3) 2 → CaCO 2 = 4 : 5 3 + CO 2O 5 = 4 : 2 Bài 7 2 + ? Bài 3Lập các PTHH sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử / phân tử của chất phản ứng với sản phẩm.a) CuO + Cu → Cu 2Ob) FeO + O 4 (II), áp dụng quy tắc hóa trị ta tính được x = 2; y = 3 2 → Fe 2O 3c) Fe + HCl → FeCl 2 + H 4 = 2 : 3 2d) Na + H 2SO 4 → Na 2SO 4 + H 2e) NaOH + CuSO 3 → 2KCl + 3O 2 4 → Cu(OH) 2 + Na 2SO 4f) Na 2CO 3 + Ca(OH) 2 → CaCO 3 + NaOHg) Fe(OH) 3 → Fe 2O 3 + H 2Oh) CaO + HNO 3 → Ca(NO 3) 2 + H 2Oi) Fe(OH) x + H 2SO 4 → Fe 2(SO 4) x + H 2O Bài 4Lập PTHH của các phản ứng sau:a) Photpho + Khí oxi → Photpho(V) oxit (P 2O 5)b) Khí hidro + oxit sắt từ (Fe 3O 4) → Sắt + Nước (H 2O)c) Canxi + axit photphoric (H 3PO 4) → Canxi photphat (Ca 3(PO 4) 2) + khí hidrod) Canxi cacbonat (CaCO­ 3) + axit clohidric (HCl) → Canxi clorua (CaCl 2)+ nước + khí cacbonic Bài 5Cho kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric (H 2SO 4) tạo ra khí hidro (H 2) và hợp chất nhôm sunfat Al 2(SO 4) 3.a) Lập PTHH.b) Cho biết tỉ lệ nguyên tử nhôm Al lần lượt với ba chất còn lại trong phản ứng hóa học. Bài 6Photpho đỏ cháy trong không khí, phản ứng với oxi tạo thành hợp chất P 2O 5.a) Lập PTHH.b) Cho biết tỉ lệ giữa nguyên tử P với các chất còn lại trong PTHH. Bài 7a) Khí etan C 2H 6 khi cháy trong không khí phản ứng với khí oxi, tạo thành nước H 2O và khí cacbon đioxit CO 2. Hãy lập PTHH và cho biết tỉ lệ giữa số phân tử C 2H 6 với số phân tử khí oxi và khí cacbon đioxit.b) Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + CuSO 4 → Al x(SO 4) y + CuXác định các chỉ số x và y. Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử Al lần lượt với các chất còn lại trong phản ứng. Bài 8Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat(KClO 3) thu được 9,6 g khí oxi và muối kali clorua(KCl). a/Lập PTHHb/Tính khối lượng muối kali clorua thu được? Bài 9a) M + HNO 3 → M(NO 3) n + NO + H 2Ob) M + H 2SO 4 → M 2(SO 4) n + SO 2 + H 2Oc) M + HNO 3 → M(NO 3) 3 + N 2O + H 2Od) M + HNO 3 → M(NO 3) n + N 2O + H 2Oe) Fe + HNO 3 → Fe(NO 3) 3 + N xO y + H 2Of) Fe xO y + HNO 3 → Fe(NO 3) 3 + NO + H 2Og) Fe xO y + HNO 3 → Fe(NO 3) 3 + NO 2 + H 2Oh) Fe xO y + HCl → FeCl 2y/x + H 2Oi) Fe xO y + H 2SO 4 → Fe 2(SO 4) 2y/x + H 2O Hướng dẫn

a) Sản phẩm có oxi, nên chất phản ứng phải có oxi.

b) Chất phản ứng phải có oxi và hidro, nên sản phẩm có nước.

d) Chất phản ứng phải có oxi và hidro, nên sản phẩm có nước.

Tự làm tương tự với các câu khác.

Tỉ lệ:

a) Tự làm.

Tỉ lệ:

Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cu = 2 : 3 Bài 8

b) Theo ĐLBTKL:

Bài 1 Đốt cháy kim loại kẽm trong 6,4 g khí oxi thu 32,4 g kẽm oxit ZnO .a) Lập PTHH.b) Tính khối lượng kim loại kẽm cần phản ứng.

ĐS: 26g Bài 2Khi nung 100 kg đá vôi (CaCO 3) thu được canxi oxit (CaO)và 44 kg cacbonic.a)Lập PTHHb)Viết công thức về khối lượng PƯ xảy ra?c)Tính khối lượng canxi oxit thu được.

ĐS: 56 Bài 3Cho 112 g sắt tác dụng với dd axit clohidric (HCl) tạo ra 254 g sắt II clorua (FeCl 2) và 4 g khí hidro bay lên. a/ Lập PTHH b/ Khối lượng axit clohiđric đã dùng là bao nhiêu.

ĐS: 146g Bài 4Cho axit clohiđric HCl tác dụng canxicacbonat CaCO 3 tạo thành CaCl 2, , H 2O và khí cacbonic CO 2 thoát ra.a/ Dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra.b/ Lập PTHH.c/ Tính khối lượng khí cacbonic thoát ra khi biết khối lượng các chất như sau:axit clohiđric:7,3g ; canxicacbonat:10g ; canxiclorua:11,1g ; nước:1,8 g.

ĐS: 4,4g Bài 5Cho 13,5 g nhôm vào dd axit sunfuric H 2SO 4 tạo ra 85,5 g nhôm sunfat và 1,5 g khí hiđro.a/ Lập công thức nhôm sunfat tạo bởi nhôm và nhóm SO 4.b/ Lập PTHH.c/ Viết công thức khối lượng.Tính khối lượng axit sunfuric cần dùng.

Giải Bài Tập Sgk Hóa Học Lớp 8. Bài 16. Phương Trình Hóa Học

Bài 1. (SGK Hóa lớp 8 trang 57)

a) Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?

b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?

c) Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học?

Hướng dẫn giải bài 1:

a) Phương trình hoa học là phương trình biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất tham gia phản ứng và sản phẩm.

b) Sơ đồ phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng số nguyên tử. tuy nhiên cũng có một số sơ đồ phản ứng cũng chính là phương trình hóa học

c) Ý nghĩa: phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như tưng cặp chất trong phản ứng.

Bài 2. (SGK Hóa lớp 8 trang 57)

Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất phản ứng.

Hướng dẫn giải bài 2:

Tỉ lệ: Số nguyên tử Na: số phân tử O 2: số phân tử Na 2 O = 4 : 1 : 2.

Bài 3. (SGK Hóa lớp 8 trang 58)

Yêu cầu như bài 2, theo sơ đồ của các phản ứng sau:

Hướng dẫn giải bài 3:

Tỉ lệ: Số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 = 2 : 2 : 1

Tỉ lệ: Số phân tử Fe(OH) 3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H 2 O = 2 : 1 : 3

Bài 4. (SGK Hóa lớp 8 trang 58)

a) Hãy viết thành phương trình hóa học

b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tùy chọn)

Hướng dẫn giải bài 4:

b) Ta có: 1 phân tử natri cacbonat và 1 phân tử canxi clorua tạo ra 1 phân tử canxi cacbonat và 2 phân tử natri clorua.

Tỉ lệ: Natri cacbonat : canxi clorua = 1 : 1

Canxi cacbonat : natri clorua = 1 : 2

Canxi clorua : natri clorua = 1 : 2

Natri cacbonat : canxi cacbonat = 1 : 1

Bài 5. (SGK Hóa lớp 8 trang 58)

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.

Hướng dẫn giải bài 5:

a) Phương trình hóa học phản ứng:

b) Phân tử magie : phân tử axit sulfuric = 1 : 1

Phân tử magie : phân tử hidro = 1 : 1

Phân tử magie : phân tử magie sunfat = 1 : 1

Bài 6. (SGK Hóa lớp 8 trang 58)

Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo ra hợp chất P 2O 5

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.

Hướng dẫn giải bài 6:

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

b) Tỉ lệ

Số phân tử P : số phân tử O 2 : số phân tử P 2O 5 = 4 : 5 : 2

Bài 7

Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp dặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau ?

Hướng dẫn giải bài 7: