Top 15 # Xem Nhiều Nhất Giải Bài Tập Anh 7 Unit 10 Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Tiếng Anh 7 Unit 10: Health And Hygience

Giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 10: Health and Hygience

A. Personal hygiene (Phần 1-4 trang 99-102 SGK Tiếng Anh 7)

1. Read. Then answer the questions.

(Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Bố mẹ hy vọng con vẫn khỏe mạnh. Bố mẹ đều khỏe cả, sắp đến mùa gặt nữa rồi và bố mẹ đang làm việc rất căng ở trang trại. Ông của con thường đến làm với bố mẹ. Ông giúp rất nhiều. Ông nói nhiều về con và mong con được khỏe mạnh.

Mẹ nhận được thư của cô con tuần rồi. Cô viết nhiều về con. Vậy là bây giờ con tập thể dục buổi sáng phải không, Hoa? Ở Huế con chẳng bao giờ thích dậy sớm. Ba mẹ rất vui khi nghe con hiện giờ đã dậy sớm.

Mẹ cũng hy vọng con đang tự chăm sóc mình. Cô con rất bận rộn, vậy phải nhớ giặt và ủi quần áo của con, và đừng ăn quá nhiều kẹo hay thức khuya. Những thứ ấy không tốt cho con.

To do Not to do - Take care of herself - Eat too much candy - Wash and iron her own clothes - Stay up late

Listen and put the pictures in the order you hear. ( Nghe và đặt các bức tranh theo đúng thứ tự bạn nghe được.)

Thứ tự tranh là:

1 - a) 5 - g) 2 - e) 6 - c) 3 - f) 7 - h) 4 - d) 8 - b)

– What do you do every day? ( Bạn làm gì mỗi ngày?)

– What time do you get up/ eat breakfast/ do homework/ go to bed …? ( Bạn thức dậy/ ăn sáng/ làm bài tập về nhà/ đi ngủ … lúc mấy giờ?)

Ví dụ chúng ta có nhật kí sau:

– What do you do everyday?

– What time do you set up?

– What time do you have breakfast?

– What do you do next?

– What time do you have lunch?

– What do you usually do in the afternoon?

– What time do you have dinner?

– Do you often watch TV?

– What time do you go to bed?

4. Write. Complete Hoa’s reply to her mother with suitable verbs.

(Viết. Hoàn thành thư đáp của Hoa cho mẹ cô với các động từ phù hợp.)

Thanks for your letter. I’m glad to hear you are well. I am doing well at school. At first, everything was/ looked strange and difficult. Now I am having a lot of fun. I hope you will visit Ha Noi after the harvest. We will take you round the city.

Don’t worry about me, Mom. I know how to take care of myself. Every day, I get up early to do morning exercises, and I never go to bed late. I often wash my clothes and iron them carefully. I am not eating much candy now.

I told all of my friends about your visit and they all hope to meet you in Ha Noi. It’s 9.30 now, so I must go to bed.

Take care, Mom. Write again soon.

Past simple tense (Thì quá khứ đơn) Regular (Động từ có qui tắc) Irregular (Động từ bất qui tắc) brush - brushed do - did change - changed drink - drank comb - combed get - got iron - ironed put - put shower - showered tell - told wash - washed

B. A bad toothache (Phần 1-6 trang 103-106 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Hoa: Bạn định đi nha sĩ khám chứ?

Minh: Có. Mình có cuộc hẹn vào lúc 10 giờ 30 sáng nay nhưng mình sợ quá.

Minh: Mình ghét âm thanh của máy khoan. Nó rất ồn.

Hoa: Mình hiểu được bạn cảm thấy thế nào mà, nhưng đừng lo. Tuần rồi, nha sĩ đã trám lỗ sâu trong răng mình đấy.

Hoa: Mình hơi sợ, nhưng cô nha sĩ tử tế lắm. Cô ấy khám răng mình và bảo mình đừng lo. Sau đó cô ấy trám lại. Sau đó nó hết đau liền. Mình cảm thấy đỡ hơn nhiều sau khi cô ấy chữa răng cho mình.

Minh đang ngồi ở phòng khám của bác sĩ Lai. Bác sĩ Lai đang kiểm tra răng của cậu ấy.

Minh thấy rất vui. Bác sĩ Lai trám lỗ răng sâu trong răng của Minh. Cô làm xong việc không tới 10 phút. Minh rất hài lòng. Sau đó bác sĩ Lai ngồi xuống nói chuyện với Minh lần nữa.

Cô ấy hỏi “Minh, bao lâu em đánh răng một lần?”. Minh lại trông có vẻ lo lắng.

“Ồ, em… À, đôi khi em quên đánh răng”

Bác sĩ Lai nói “Cố gắng đừng quên, việc đánh răng rất quan trọng đấy. Răng sạch là răng khoẻ!”

Now complete the story. ( Bây giờ hoàn thành câu chuyện.)

Minh is very nervous and Dr Lai notices this. She smiles at Minh and tells not to worry. She explains one of his teeth has a cavity. He has to clean/ brush them regulariy. After Dr Lai fills his tooth, Minh leaves. He is very pleased.

4. Ask and answer questions with a partner. Use the words to help you.

(Hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn học. Sử dụng các từ đã cho để giúp em.)

a) tooth / hurt have / cavity Minh's tooth hurts. Why? Because he has a cavity. b) nervous see/dentist He looks nervous? Why? Because he is seeing a dentist. c) cavity/ not serious small The cavity isn't serious. Why? Because it's very small. d) happy teeth/ OK Minh looks happy. Why? Because his teeth are ok now.

5. Write. Complete this poster with a partner.

(Viết. Hoàn thành tấm áp phích này với một bạn.)

Do Don't - Brush teeth after meals - Use an old toothbrush - Use a good toothbrush - Eat lots of candy and sweets - Go to a dentist when having a toothache Sue sáng suốt đánh răng Vài lần mỗi ngày. Cô ấy chẳng bao giờ động đến thức ăn không bổ dưỡng, Và không bao giờ phải đi nha sĩ. Simon ngờ nghệch bỏ bê răng của cậu, Ăn quá nhiều bánh ngọt. Giờ thì cậu ta đang rất đâu, Vì cậu ta bị đau răng.

Bài Tập Tiếng Anh 7 Unit 10: Health And Hygience

Bài tập trắc nghiệm Unit 10

Sau khi làm xong bài tập ở mỗi bài, các em vào Hiển thị đáp án để so sánh kết quả.

Bài 1: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống.

1. Sorry! I'm busy tonight. I have an .... with my doctor at 7 o'clock. a. opportunity b. occasion c. appointment d. activity 2. Don't eat too .... candy. It's bad for your teeth. a. much b. many c. lots of d. more 3. I'm glad .... you are feeling better. a. hear b. hearing c. to hear d. of hearing 4. You should wash your hands .... meals. a. after b. in c. before d. at 5. .... does Minh feel nervous? - Because he is seeing the dentist. a. How b. Why c. What d. When 6. She looks tired. What's the .... with her? a. matter b. happen c. wrong d. right 7. Minh is absent from class today .... he is ill. a. but b. because c. when d. so 8. Thanks a lot. - ....... . a. I'd love to b. That's right c. That's OK d. Good luck

Bài 2: Chia động từ.

1. She never (stay).... up late at night. 2. My brother (work).... in Ha Noi at present 3. Why .... you (leave).... the part early last night? 4. Minh(go).... to the dentist tomorrow morning. 5. Mozart (play).... the piano when he (be).... three years old. 6. Minh(brush).... his teethevery night, but last night he (forget).... to brush them. 7. I'm scared of (hear).... the ghost stories. 8. Remember (brush).... your teeth after meals.

Bài 3: Cho dạng thích hợp của từ trong ngoặc.

1. He is always willing to help people. He is a .... person. (help) 2. Is your back still .... ?(pain) 3. They looked poor and .... . (healthy) 4. She's having .... with her schoolwork this year. (difficult) 5. We are all .... about the final exam. (worry) 6. She always washes and irons her clothes .... . (care) 7. The boys were .... to cross the street(scare) 8. .... to teenagers can be difficult for parens. (talk).

Bài 4: Đặt câu hỏi cho các từ gạch dưới.

1. We met herat the City's Theater last night. 2. Nga brushes her teeththree times a day. 3. My father was in Ha Noithree weeks ago. 4. Nam played badminton withMinh. 5. She went to the doctorbecause she had a backache. 6. The studentsare practicing their English at the moment. 7. He had an appointmentat 10.30. 8. They travelled to the USAby plane last month.

Bài 5: Đọc đoạn văn rồi trả lời câu hỏi.

How can we keep our teeth healthy? First we should visit our dentist twice a year. He can examine our teeth and fill the small holes in our teeth before they destroy the teeth. Secondly, we should brush our teeth at least twice a day - once after breakfast and one before we go tbed. Thirdly, we should eat food that is good for our teeth and our body such as milk, chees, fish, potatoes, red, rice, raw vegetables and fresh fruit. Chocolate, sweets, biscuits and cakes are harmful because they stick to our teeth and cause decay. 1. How often should we go to the dentist? 2. What does a dentist do with our teeth? 3. When should we brush our teeth? 4. What foods are good for our teeth? 5. Why are chocolate and sweets bad for our teeth?

Bài 6: Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh.

1. dentist / had / Minh / a /went / yesterday / because / toothache / to / the / bad /is. 2. at / his / looked / tod / the / him / worry / to / not / teeth / and / dentist. 3. filled / cavity / in / dentist / week / his / a / tooth / last / the. 4. they / scared / children / come / the / see / feel / when / to / most / dentit.

Các bài học tiếng Anh lớp 7 Unit 10 khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-10-health-and-hygience.jsp

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới Unit 10: Sources Of Energy

Hướng dẫn dịch

A DIFFERENT TYPE OF FOOTPRINT (MỘT LOẠI DẤU CHÂN KHÁC)

Mai: Nam, hôm qua tớ đọc thấy rằng tất cả chúng ta đều có một dấu chân các bon.

Nam: À, tất cả chúng ta đều có dấu chân – chúng ta tạo ra nó bằng bàn chân của chúng ta!

Nam: Phải rồi, nó xuất hiện nhiều trên mặt báo những ngày này.

Mai: Vậy dấu chân của chúng ta to hơn khỉ chúng ta sử dụng năng lượng tạo ra khí CO2. Điều đó thật xấu cho môi trường.

Nam: Vậy khi có một dấu chân nhỏ hơn thì tốt hơn phải không?

Mai: Đúng rồi Nam. Năng lượng không tái sinh như than đá, khí đốt tự nhiên, và dầu sản sinh ra rất nhiều CO2. Những nguồn này sẽ sớm cạn kiệt.

Nam: Vậy chúng khác vói năng lượng gió, thủy điện và năng lượng mặt trời, đúng không?

Mai: Đúng thế. Chúng đều là các nguồn năng lượng nhưng chúng là năng lượng tái sinh được. Điều đó có nghĩa là chúng ta không bao giờ sử dụng hết những thứ đó được. Chúng sẽ còn mãi mãi.

Nam: Cậu có để lại dấu chân lớn không Maỉ?

Mai: Dấu chân của tó thì nhỏ. Tớ tái chế các sản phẩm tó đã sử dụng và tớ đi mọi nơi bằng xe đạp. Nhà tớ còn có các tấm pin mặt trời trên mái đế thu năng lượng mặt trời nữa.

Nam: Ồ không! Tớ nghĩ là dấu chân của tớ lớn, và không phải chỉ vì đôi giày lớn này.

1. It’s about the negative effect we have on the environment.

2. “Non-renewable energy” means energy resources which will run out if used too much.

3. Because we can’t use it up. It lasts forever.

4. Because she recycles the products she uses and she goes everywhere by bike.

5. The products we use that are bad for the environment or the energy we use that produces carbon dioxide might create a big carbon footprint.

SOURCE OF ENERGY: RENEWABLE SOURCES + NON

RENEWABLE SOURCES RENEWABLE SOURCES: wind, hydro, solar

NON – RENEWABLE SOURCES: coal, oil, gas

Renewable sources (nguồn năng lượng có thế tái tạo)

Non-renewable sources (nguồn năng lượng không thể tái tạo)

Wind, hydro, solar, biogas, nuclear

Coal, natural gas, oil

A: What type of energy source is wind?

B: It’s a renewable source of energy.

A: What type of energy source is coal?

B: It’s a non-renewable source of energy.

A: Gió là loại năng lượng gì?

B: Đó là một loại năng lượng có thể tái sinh.

A: Than đá là loại năng lượng gì?

B: Đó là một loại năng lượng không thê tái sinh.

A: I think biogas is renewable. (Tớ nghĩ khí ga sinh học có thể tái tạo được.)

B: Me too. I also think it is abundant and cheap. (Tớ cũng thế. Tớ cũng nghĩ là khí này rất dồi dào và rẻ.)

A: I think solar is renewable. (Tớ nghĩ năng lượng mặt trời có thể tái tạo được.)

B: Me too. I think it is also clean and safe but it’s expensive. (Tó cũng thế. Tớ nghĩ năng lượng này sạch và an toàn nhưng nó đắt.)

A: I think coal is expensive. (Tớ nghĩ than đá đắt.)

B: I don’t think so. I think it’s cheap but it’s not renewable. (Tó không nghĩ vậy. Tớ nghĩ nó rẻ nhưng nó không tái tạo được.)

1. Coal will be replaced by a’notherre’newable source.

2. Wind power is con’venient and ‘abundant.

3. Natural gas is ‘limited and it is harmful to the en’vironment.

4. Solar energy is ‘plentiful and it can be replaced ‘easily.

5. Nuclear power is ex’pensive and ‘dangerous.

1. will be putting.

2. will be taking.

3. will be installing.

4. will bespending.

5. will be using.

Hướng dẫn dịch

1. Vào thứ Bảy, họ đặt những tấm pin mặt trời lên mái nhà của chúng tôi để lấy năng lượng.

2. Lúc 9 giờ thứ Hai, chúng tôi sẽ thực hiện một bài kiểm tra về các nguồn năng lượng.

3. Lúc này vào tuần tới, cha tôi sẽ lắp kính mới vào cửa sổ để ngăn nhiệt thoát ra ngoài.

4. Khoảng năm 2020, những người ở Việt Nam sẽ dành nhiều tiền để sưởi ấm.

5. Khoảng giữa thế kỷ 21, người ở những quốc gia phát triển sẽ sử dụng năng lượng từ mặt trời, gió, và nước.

1. Jenny will be giving a talk about saving evergy.

2. Helen will be putting solar panels in the playground.

3. Susan will be checking cracks in the water pipes.

4. Jake will be putting low energy light bulbs in the classrooms.

5. Kate will be showing a film on types of renewable energy sources.

1. will watch

2. Will we put

3. will be having

4. will… travel

5. will walk or cycle

6. will be cycling

7. will be going

Hướng dẫn dịch

Tom: Chúng ta sẽ làm gì để tiết kiệm điện vậy ba?

Ba Tom: Đầu tiên, chúng ta sẽ xem ti vi ít hơn.

Tom: Chúng ta sẽ đặt những tấm pin mặt trời trên mái nhà để làm nóng nước phải không?

Ba Tom: Đúng thế, và lúc này vào tuần tới, chúng ta sẽ có vòi sen mặt trời miễn phí.

Tom: Còn về giao thông thì sao? Con muốn nói là chúng ta sẽ đi đến trường và chỗ làm bằng cách nào?

Ba Tom: À, chúng ta không sử dụng xe hơi. Chúng ta sẽ đi bộ hoặc đạp xe để giảm ô nhiễm không khí.

Tom: Vậy thì lúc 7 giờ ngày mai, ba sẽ đạp xe đến chỗ làm, và con sẽ đi đến trường bằng ván trượt.

Ba Tom: Ý kiến hay!

This time tomorrow (thời điểm này ngày mai)

I will be learning English this time tomorrow. (Tó sẽ đang học tiếng Anh vào thời điếm này ngày mai.)

Or (Hoặc là)

This time tomorrow I will be learning English. (Vào thời điểm này ngày mai tớ sẽ đang học tiếng Anh.)

Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)

1. I will be playing football tomorrow afternoon.

2. We will be learning English this weekend.

3. This time next week I will be visiting New York.

4. When you are fifteen years old, you will be studying in the USA.

1. be provided.

2. be used.

3. be placed.

4. be stored.

5. be solved.

Hướng dẫn dịch

Chúng tôi đang tìm kiếm những nguồn năng lượng rẻ, sạch và hiệu quả. Các loại năng lượng này sẽ không gây ô nhiễm hay lãng phí tài nguyên thiên nhiên. Năng lượng mặt trời là một trong những nguồn năng lượng này. Nó sẽ được cung cấp không giới hạn bởi mặt trời. Một phần trăm của năng lượng mặt trời tới Trái Đất sẽ đủ để cung cấp điện cho toàn bộ dân số thế giới. Năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng bởi nhiều quốc gia trên thế giới. Những tấm pin mặt trời sẽ được đặt trên mái nhà và các tòa nhà khác và năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng để làm nóng nước. Năng lượng sẽ được lưu trữ để dùng lâu dài. Chúng tôi hy vọng rằng bằng việc sử dụng năng lượng mặt trời, vấn đề thiếu năng lượng sẽ được giải quyết.

1. Waves will be used as an environmentally friendly energy source.

2. A network of wind turbines will be installed to generate electricity.

3. In countryside, plants will be burnt to produce heat.

4. Energy consumption will be reduced as much as possible.

5. Alternative sources of energy will be developed.

6. Solar energy will be used to solve problem of energy shortage.

1. People will set up a hydro power station in this region in the future. (Mọi người sẽ xây dựng một nhà máy thủy điện ở vùng này trong tương lai.)

2. They will install a lot of solar panels to heat the water. (Họ sẽ xây dựng nhiều tấm năng lượng mặt trời để đun nóng nước.)

3. Wind turbines will be installed and used very much in the future. (Chong chóng gió sẽ được lắp đặt và sử dụng nhiều trong tương lai.)

4. Bicycles will be used to move in the city to reduce pollution. (Xe đạp sẽ được sử dụng trong việc di chuyên trong thành phố để làm giảm ô nhiễm môi trường.)

Điểm 10-20: Dấu chân các-bon của bạn nhỏ. Bạn thật sự thân thiện với môi trường.

Điểm 21-30: Dấu chân các-bon của bạn khá nhỏ. Nhớ quan tâm và tôn trọng thế giới xung quanh bạn.

Điểm 31-40: Dấu chân các bon của bạn khá lớn. Bạn có làm vài điều để tiết kiệm năng lượng nhưng luôn có cách để làm tốt hơn nữa.

* Dấu chân các-bon của bạn tôi thì…

* Bạn ấy là người biết quan tâm vì…

* Bạn ấy có thể cố gắng hơn trong công việc…

* Băng cách… trong tương lai, bạn ấy có thể giúp …

1. water, coal, oil, gas, bỉogas.

2. wind, solar, nuclear.

Kính thưa các vị khách quý, hôm nay tôi muốn nói với các bạn về năng lượng tái sinh được và năng lượng không tái sinh được.

Năng lượng hóa thạch là năng lượng không tái sinh được. Chúng bao gồm: dầu, than đá, khí đốt tự nhiên. Chúng có thể được sử dụng để tạo ra năng lượng, tạo ra điện hay vận hành các cỗ máy lớn. Thật là không may, chúng lại độc hại cho môi trường. Việt Nam vẫn phụ thuộc chủ yếu vào các nguồn năng lượng không tái sinh được, tuy vậy năng lượng nước cũng đang ngày càng được sử dụng nhiều.

Thủy điện và hạt nhân có thế tạo ra rất nhiều năng lượng. Chúng rất dồi dào và có thê tái phục hồi. Tuy nhiên, thủy điện có hạn chế bởi vì các đập nước không thể xây dựng ở một số vùng. Năng lượng hạt nhân có thể cung đủ điện cho nhu cầu của toàn thê giới nhưng nó lại rất nguy hiểm.

Mặt trời và gió là những nguồn năng lượng thay thế. Gió làm quay các tua-bin và tạo ra điện. Năng lượng mặt trời có thế chuyển hóa thành điện. Nó có thể được sử dụng để làm nóng hoặc làm mát nhà của chúng ta. Mặc dù có một số bất tiện, những nguồn năng lượng thay thế này có thể mang đến rất nhiều điện an toàn và sạch. Chúng sẽ trở nên ngày càng được xem trọng ở Việt Nam trong tương laỉ.

1-c.

2-a.

3-e.

4-b.

5-d.

1. Two. They are renewable and non-renewable energy sources.

2. Hydro power is limited because dams can’t be built in certain areas. Nuclear power is dangerous.

3. Because they are natural sources of energy and we can use them instead of non- renewable sources.

4. We use non-renewable sources of energy the most but we are increasingly using hydro power.

5. He thinks Vietnam will use the wind and the sun as alternative sources of energy in the future.

A: What type of energy is oil? (Dầu là loại năng lượng nào?)

B: It is a non-renewable source of energy, because it can’t be easily be replaced. (Đó là một nguồn năng lượng không thể tái sinh, bởi vì nó không dễ dàng được thay thế)

B: It can be used to power machinery, but it also pollutes the environment. (Nó có thể được sử dụng để vận hành máy móc, nhưng nó làm ô nhiễm môi trường.)

1. Bạn nghĩ có điều gì lạ về phương tiện này?

2. Bạn đã từng thấy phương tiện nào như thế này chưa

Hướng dẫn dịch

1. Năng lượng không tái tạo được đang bị sử dụng cạn kiệt.

2. Nhiều người nghèo trong các quốc gia đang phát triển có rất ít điện để dùng.

3. Khí ga sinh học là một nguồn năng lượng mới sẵn có cho những người nghèo.

4. Khí ga sinh học tạo ra nhiều khói.

5. Nguồn năng lượng mới không tốn nhiều chi phí.

1. mountainous.

2. cooking and heating.

3. air pollution.

4. on the increase.

5. win and the sun.

Hướng dẫn dịch

1. Những người dân vùng núi phải thu lượm gỗ đế làm chất đốt.

2. Khí ga sinh học chủ yếu được sử dụng cho việc đun nấu và sưởi ấm.

3. Khí ga sinh học giúp giải quyết các vấn đề ô nhiễm không khí trong nhà.

4. Việc sử dụng năng lượng tái tạo được ở các nước đang phát triển đang gia tăng.

5. Trong tương lai, năng lượng gió và năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng làm nhiên liệu thân thiện với môi trường chủ yếu.

1. heating our homes, cooking our meals, etc.

2. leading to climate change.

3. burning fossil fuels for energy.

4. because it can’t escape, it heats the planet.

5. investing in renewable energy.

Hướng dẫn dịch

BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU.

VẤN ĐỀ.

Chúng ta sử dụng năng lượng cho hầu hết mọi thứ chúng ta làm: để sưởi ấm, để nấu ăn v,v… Việc sử dụng năng lượng này dẫn đến việc biến đổi khí hậu – thế giới đang nóng lên. Khi đốt nhiên liệu hóa thạch để lấy năng lượng, khí CO 2 thoát ra. Khí CO 2 giữ nhiệt của mặt trời trong bầu khí quyển và bởi vì nó không thế thoát được nên nó làm nóng trái đất. Trong 30 năm qua, đã có rất nhiều sự kiện thời tiết cực kì khắc nghiệt như lũ lụt, hạn hán và bão tố.

GIẢI PHÁP.

Chúng ta nên bảo vệ hành tinh của chúng ta bằng cách đầu tư vào năng lượng tái sinh. Chúng ta nên sử dụng các nguồn năng lượng của chúng ta khôn ngoan hơn vì tương lai của chúng ta và vì tương lai cùa hành tinh này.

There are some tips to save power which I think are very easy to apply. Firstly, We should use energy saving light bulbs in our house. It will help US to reduce our electricity bill. Secondly, we should use public transport if we need to go long distance. We can use bicycles for short distances. Ỉ think it is good for our health and economical. And remember, before going to bed, we should turn off all lights and other unused electrical devices. It’s an easy way to save our planet.

Hướng dẫn dịch

Có một số mẹo để tiết kiệm năng lượng tớ nghĩ là rất dễ áp dụng. Đầu tiên chúng ta nên sử dụng bóng đèn tiêu thụ ít năng lượng trong gia đình. Nó sẽ giúp chúng ta giảm hóa đơn tiền điện. Thứ hai chúng ta nên sử dụng phương tiện giao thông công cộng nếu chúng ta đi khoảng cách xa. Chúng ta có thể sử dụng xe đạp cho các khoảng cách ngắn. Tớ nghĩ điều đó rất tốt cho sức khỏe của chúng ta và tiết kiệm tiền. Và hãy nhớ trước khi đi ngủ, chúng ta nên tắt tất cả bóng đèn và các thiết bị điện không sử dụng. Đó là một cách rất đơn giản để cứu trái đất của chúng ta.

1. will be wearing

2. will be lying

3. will be working

4. will be studying

5. will be building

Hướng dẫn dịch

1. Bạn sẽ nhận ra cô ấy khi thấy cô ấy. Cô ấy đội cái nón màu xanh lá.

2. Tôi sẽ đi nghỉ mát dịp này vào tuần tới. Tôi sẽ nằm trên một bãi biển xinh đẹp.

3. Lúc 10 giờ ngày mai ông ấy sẽ làm việc trong văn phòng.

4. Tôi sẽ học ở Anh vào năm tới.

5. Họ sẽ xây nhà của họ lúc này tháng sau.

1. A lot of money will be spent on heating next year.

2. Biogas will be used for fuel in homes and for transport.

3. Renewable energy sources like wind and solar energy will be used to solve the problem of pollution.

4. The use of electricity will be reduced.

5. A hydro power station will be built in this area next year.

1. will be earning.

2. will be doing.

3. will be doing.

4. will be hosting.

5. will be doing.

Hướng dẫn dịch

Tom: Tớ dự định đi học đại học. 6 năm nữa, tớ sẽ điều hành một công ty lớn. Tớ hi vọng kiếm được nhiều tiền.

Tony: Tớ không biết tớ sẽ làm gì. Còn bạn thì sao, Linda? Bạn nghĩ bạn sẽ làm gì?

Linda: Tớ quá lười biếng để làm bất cứ công việc gì. Tó dự định kết hôn với một người giàu có. Tớ sẽ thường xuyên tổ chức tiệc. Chúng tớ sẽ có người máy làm các công việc trong gia đình. Và tớ sẽ mời cả 2 bạn đến dự.

What should you do to save energy? (Bạn nên làm gì để tiết kiệm năng lượng?)

Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)

There are many ways to save energy. Firstly, we should turn off the electrical devices which we don’t use. All the light bulbs must be turned off when we go out. We need to turn off water if we don’t use to save water. In the kitchen, we need to save gas. Easy to do, right? Let’s save energy for our planet!

Hướng dẫn dịch

Turn off the TV when you’re not watching. (Tắt TV khi bạn không xem.)

Take showers instead of baths. (Tắm vòi sen thay vì tắm bồn.)

Don’t leave the fridge door open. (Đừng để cửa tủ lạnh mở.)

Turn off the water when you don’t use it. (Tắt nước khi không sử dụng.)

Giải Sbt Tiếng Anh 7 Unit 10: A Bad Toothache

Giải SBT Tiếng Anh 7 Unit 10: Health and hygience

B. A bad toothache (Bài 1-9 trang 92-97 SBT Tiếng Anh 7)

1. (trang 92 SBT Tiếng Anh 7): Complete the sentences with the simple present or simple past tense ofthe verbs.

2. (trang 92 SBT Tiếng Anh 7): Write the questions with Wh-words and the answers.

a. What did Mình have yesterday?

Minh had another very bad tooth yesterday.

b. Who did Minh see this moming?

Minh / He saw Dr Lai this moming.

c. When did Hoa visit the dentist?

Hoa / She visited the dentist this moming.

d. Where did the students have their health checked up?

The students / They had their health checked up at the school.

e. How many times a day did you brush your teeth last year?

I brushed my teeth once a day.

f. How did Minh feel after the dentist fixed his tooth?

Minh / He felt a lot better.

3. (trang 93 SBT Tiếng Anh 7): Match the lines in A with the lines in B. Then write full sentenccs by using because. The first one is done for you.

a. I am very hungry because I didn’t eat enough this moming.

b. He has strong white teeth because he brushes them three times a day.

c. We wash our hands before meals because we want to have a healthy living.

d. Hoa is not afraid of the dentist because she is very kind and skillful.

e. Nam looks unhappy because he is having a toothache.

4. (trang 93-94 SBT Tiếng Anh 7): Write the questions and answers with Why …? and Because …

a. Why does Minh have a toothache?

Because he ate a lot of candies.

b. Why is she worried?

Because she is going to see a dentist.

or Why was she vvorried? Because she saw a dentist.

c. Why was / is he scared?

Because he heard the sound of a gun.

d. Why does he feel calm?

Because the dentist is very kind.

e. Why does he feel better?

Because the dentist fixed his tooth.

f. Why is he happy?

Because he has healthy teeth. / Because his teeth are healthy.

5. (trang 95 SBT Tiếng Anh 7): Match sentences on the left with imperative sentences on the right.

6. (trang 95 SBT Tiếng Anh 7): Make negative imperative sentences, using the verbs in the box. The first one is done for you.

a. Don’t eat too much chocolate.

b. Don’t be lazy.

c. Don’t touch the cake with your finger.

d. Don’t sit too close to the Computer screen.

e. Don’t worry about me.

f. Don’t talk in the library.

g. Don’t wait for me. I’m Corning home late tonight.

h. Don’t stay in the beach too long. You’11 get sunbumt.

i. Don’t smoke. This is a non-smoking restaurant.

j. Don’t go out. It’s raining cats and dogs.

7. (trang 96 SBT Tiếng Anh 7): Circle the best response.

8. (trang 96-97 SBT Tiếng Anh 7): Fill the words in the box below in the blanks.

9. (trang 97 SBT Tiếng Anh 7): Put the following sentences in correct order.

Các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 7