Hướng dẫn dịch
A DIFFERENT TYPE OF FOOTPRINT (MỘT LOẠI DẤU CHÂN KHÁC)
Mai: Nam, hôm qua tớ đọc thấy rằng tất cả chúng ta đều có một dấu chân các bon.
Nam: À, tất cả chúng ta đều có dấu chân – chúng ta tạo ra nó bằng bàn chân của chúng ta!
Nam: Phải rồi, nó xuất hiện nhiều trên mặt báo những ngày này.
Mai: Vậy dấu chân của chúng ta to hơn khỉ chúng ta sử dụng năng lượng tạo ra khí CO2. Điều đó thật xấu cho môi trường.
Nam: Vậy khi có một dấu chân nhỏ hơn thì tốt hơn phải không?
Mai: Đúng rồi Nam. Năng lượng không tái sinh như than đá, khí đốt tự nhiên, và dầu sản sinh ra rất nhiều CO2. Những nguồn này sẽ sớm cạn kiệt.
Nam: Vậy chúng khác vói năng lượng gió, thủy điện và năng lượng mặt trời, đúng không?
Mai: Đúng thế. Chúng đều là các nguồn năng lượng nhưng chúng là năng lượng tái sinh được. Điều đó có nghĩa là chúng ta không bao giờ sử dụng hết những thứ đó được. Chúng sẽ còn mãi mãi.
Nam: Cậu có để lại dấu chân lớn không Maỉ?
Mai: Dấu chân của tó thì nhỏ. Tớ tái chế các sản phẩm tó đã sử dụng và tớ đi mọi nơi bằng xe đạp. Nhà tớ còn có các tấm pin mặt trời trên mái đế thu năng lượng mặt trời nữa.
Nam: Ồ không! Tớ nghĩ là dấu chân của tớ lớn, và không phải chỉ vì đôi giày lớn này.
1. It’s about the negative effect we have on the environment.
2. “Non-renewable energy” means energy resources which will run out if used too much.
3. Because we can’t use it up. It lasts forever.
4. Because she recycles the products she uses and she goes everywhere by bike.
5. The products we use that are bad for the environment or the energy we use that produces carbon dioxide might create a big carbon footprint.
SOURCE OF ENERGY: RENEWABLE SOURCES + NON
RENEWABLE SOURCES RENEWABLE SOURCES: wind, hydro, solar
NON – RENEWABLE SOURCES: coal, oil, gas
Renewable sources (nguồn năng lượng có thế tái tạo)
Non-renewable sources (nguồn năng lượng không thể tái tạo)
Wind, hydro, solar, biogas, nuclear
Coal, natural gas, oil
A: What type of energy source is wind?
B: It’s a renewable source of energy.
A: What type of energy source is coal?
B: It’s a non-renewable source of energy.
A: Gió là loại năng lượng gì?
B: Đó là một loại năng lượng có thể tái sinh.
A: Than đá là loại năng lượng gì?
B: Đó là một loại năng lượng không thê tái sinh.
A: I think biogas is renewable. (Tớ nghĩ khí ga sinh học có thể tái tạo được.)
B: Me too. I also think it is abundant and cheap. (Tớ cũng thế. Tớ cũng nghĩ là khí này rất dồi dào và rẻ.)
A: I think solar is renewable. (Tớ nghĩ năng lượng mặt trời có thể tái tạo được.)
B: Me too. I think it is also clean and safe but it’s expensive. (Tó cũng thế. Tớ nghĩ năng lượng này sạch và an toàn nhưng nó đắt.)
A: I think coal is expensive. (Tớ nghĩ than đá đắt.)
B: I don’t think so. I think it’s cheap but it’s not renewable. (Tó không nghĩ vậy. Tớ nghĩ nó rẻ nhưng nó không tái tạo được.)
1. Coal will be replaced by a’notherre’newable source.
2. Wind power is con’venient and ‘abundant.
3. Natural gas is ‘limited and it is harmful to the en’vironment.
4. Solar energy is ‘plentiful and it can be replaced ‘easily.
5. Nuclear power is ex’pensive and ‘dangerous.
1. will be putting.
2. will be taking.
3. will be installing.
4. will bespending.
5. will be using.
Hướng dẫn dịch
1. Vào thứ Bảy, họ đặt những tấm pin mặt trời lên mái nhà của chúng tôi để lấy năng lượng.
2. Lúc 9 giờ thứ Hai, chúng tôi sẽ thực hiện một bài kiểm tra về các nguồn năng lượng.
3. Lúc này vào tuần tới, cha tôi sẽ lắp kính mới vào cửa sổ để ngăn nhiệt thoát ra ngoài.
4. Khoảng năm 2020, những người ở Việt Nam sẽ dành nhiều tiền để sưởi ấm.
5. Khoảng giữa thế kỷ 21, người ở những quốc gia phát triển sẽ sử dụng năng lượng từ mặt trời, gió, và nước.
1. Jenny will be giving a talk about saving evergy.
2. Helen will be putting solar panels in the playground.
3. Susan will be checking cracks in the water pipes.
4. Jake will be putting low energy light bulbs in the classrooms.
5. Kate will be showing a film on types of renewable energy sources.
1. will watch
2. Will we put
3. will be having
4. will… travel
5. will walk or cycle
6. will be cycling
7. will be going
Hướng dẫn dịch
Tom: Chúng ta sẽ làm gì để tiết kiệm điện vậy ba?
Ba Tom: Đầu tiên, chúng ta sẽ xem ti vi ít hơn.
Tom: Chúng ta sẽ đặt những tấm pin mặt trời trên mái nhà để làm nóng nước phải không?
Ba Tom: Đúng thế, và lúc này vào tuần tới, chúng ta sẽ có vòi sen mặt trời miễn phí.
Tom: Còn về giao thông thì sao? Con muốn nói là chúng ta sẽ đi đến trường và chỗ làm bằng cách nào?
Ba Tom: À, chúng ta không sử dụng xe hơi. Chúng ta sẽ đi bộ hoặc đạp xe để giảm ô nhiễm không khí.
Tom: Vậy thì lúc 7 giờ ngày mai, ba sẽ đạp xe đến chỗ làm, và con sẽ đi đến trường bằng ván trượt.
Ba Tom: Ý kiến hay!
This time tomorrow (thời điểm này ngày mai)
I will be learning English this time tomorrow. (Tó sẽ đang học tiếng Anh vào thời điếm này ngày mai.)
Or (Hoặc là)
This time tomorrow I will be learning English. (Vào thời điểm này ngày mai tớ sẽ đang học tiếng Anh.)
Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)
1. I will be playing football tomorrow afternoon.
2. We will be learning English this weekend.
3. This time next week I will be visiting New York.
4. When you are fifteen years old, you will be studying in the USA.
1. be provided.
2. be used.
3. be placed.
4. be stored.
5. be solved.
Hướng dẫn dịch
Chúng tôi đang tìm kiếm những nguồn năng lượng rẻ, sạch và hiệu quả. Các loại năng lượng này sẽ không gây ô nhiễm hay lãng phí tài nguyên thiên nhiên. Năng lượng mặt trời là một trong những nguồn năng lượng này. Nó sẽ được cung cấp không giới hạn bởi mặt trời. Một phần trăm của năng lượng mặt trời tới Trái Đất sẽ đủ để cung cấp điện cho toàn bộ dân số thế giới. Năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng bởi nhiều quốc gia trên thế giới. Những tấm pin mặt trời sẽ được đặt trên mái nhà và các tòa nhà khác và năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng để làm nóng nước. Năng lượng sẽ được lưu trữ để dùng lâu dài. Chúng tôi hy vọng rằng bằng việc sử dụng năng lượng mặt trời, vấn đề thiếu năng lượng sẽ được giải quyết.
1. Waves will be used as an environmentally friendly energy source.
2. A network of wind turbines will be installed to generate electricity.
3. In countryside, plants will be burnt to produce heat.
4. Energy consumption will be reduced as much as possible.
5. Alternative sources of energy will be developed.
6. Solar energy will be used to solve problem of energy shortage.
1. People will set up a hydro power station in this region in the future. (Mọi người sẽ xây dựng một nhà máy thủy điện ở vùng này trong tương lai.)
2. They will install a lot of solar panels to heat the water. (Họ sẽ xây dựng nhiều tấm năng lượng mặt trời để đun nóng nước.)
3. Wind turbines will be installed and used very much in the future. (Chong chóng gió sẽ được lắp đặt và sử dụng nhiều trong tương lai.)
4. Bicycles will be used to move in the city to reduce pollution. (Xe đạp sẽ được sử dụng trong việc di chuyên trong thành phố để làm giảm ô nhiễm môi trường.)
Điểm 10-20: Dấu chân các-bon của bạn nhỏ. Bạn thật sự thân thiện với môi trường.
Điểm 21-30: Dấu chân các-bon của bạn khá nhỏ. Nhớ quan tâm và tôn trọng thế giới xung quanh bạn.
Điểm 31-40: Dấu chân các bon của bạn khá lớn. Bạn có làm vài điều để tiết kiệm năng lượng nhưng luôn có cách để làm tốt hơn nữa.
* Dấu chân các-bon của bạn tôi thì…
* Bạn ấy là người biết quan tâm vì…
* Bạn ấy có thể cố gắng hơn trong công việc…
* Băng cách… trong tương lai, bạn ấy có thể giúp …
1. water, coal, oil, gas, bỉogas.
2. wind, solar, nuclear.
Kính thưa các vị khách quý, hôm nay tôi muốn nói với các bạn về năng lượng tái sinh được và năng lượng không tái sinh được.
Năng lượng hóa thạch là năng lượng không tái sinh được. Chúng bao gồm: dầu, than đá, khí đốt tự nhiên. Chúng có thể được sử dụng để tạo ra năng lượng, tạo ra điện hay vận hành các cỗ máy lớn. Thật là không may, chúng lại độc hại cho môi trường. Việt Nam vẫn phụ thuộc chủ yếu vào các nguồn năng lượng không tái sinh được, tuy vậy năng lượng nước cũng đang ngày càng được sử dụng nhiều.
Thủy điện và hạt nhân có thế tạo ra rất nhiều năng lượng. Chúng rất dồi dào và có thê tái phục hồi. Tuy nhiên, thủy điện có hạn chế bởi vì các đập nước không thể xây dựng ở một số vùng. Năng lượng hạt nhân có thể cung đủ điện cho nhu cầu của toàn thê giới nhưng nó lại rất nguy hiểm.
Mặt trời và gió là những nguồn năng lượng thay thế. Gió làm quay các tua-bin và tạo ra điện. Năng lượng mặt trời có thế chuyển hóa thành điện. Nó có thể được sử dụng để làm nóng hoặc làm mát nhà của chúng ta. Mặc dù có một số bất tiện, những nguồn năng lượng thay thế này có thể mang đến rất nhiều điện an toàn và sạch. Chúng sẽ trở nên ngày càng được xem trọng ở Việt Nam trong tương laỉ.
1-c.
2-a.
3-e.
4-b.
5-d.
1. Two. They are renewable and non-renewable energy sources.
2. Hydro power is limited because dams can’t be built in certain areas. Nuclear power is dangerous.
3. Because they are natural sources of energy and we can use them instead of non- renewable sources.
4. We use non-renewable sources of energy the most but we are increasingly using hydro power.
5. He thinks Vietnam will use the wind and the sun as alternative sources of energy in the future.
A: What type of energy is oil? (Dầu là loại năng lượng nào?)
B: It is a non-renewable source of energy, because it can’t be easily be replaced. (Đó là một nguồn năng lượng không thể tái sinh, bởi vì nó không dễ dàng được thay thế)
B: It can be used to power machinery, but it also pollutes the environment. (Nó có thể được sử dụng để vận hành máy móc, nhưng nó làm ô nhiễm môi trường.)
1. Bạn nghĩ có điều gì lạ về phương tiện này?
2. Bạn đã từng thấy phương tiện nào như thế này chưa
Hướng dẫn dịch
1. Năng lượng không tái tạo được đang bị sử dụng cạn kiệt.
2. Nhiều người nghèo trong các quốc gia đang phát triển có rất ít điện để dùng.
3. Khí ga sinh học là một nguồn năng lượng mới sẵn có cho những người nghèo.
4. Khí ga sinh học tạo ra nhiều khói.
5. Nguồn năng lượng mới không tốn nhiều chi phí.
1. mountainous.
2. cooking and heating.
3. air pollution.
4. on the increase.
5. win and the sun.
Hướng dẫn dịch
1. Những người dân vùng núi phải thu lượm gỗ đế làm chất đốt.
2. Khí ga sinh học chủ yếu được sử dụng cho việc đun nấu và sưởi ấm.
3. Khí ga sinh học giúp giải quyết các vấn đề ô nhiễm không khí trong nhà.
4. Việc sử dụng năng lượng tái tạo được ở các nước đang phát triển đang gia tăng.
5. Trong tương lai, năng lượng gió và năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng làm nhiên liệu thân thiện với môi trường chủ yếu.
1. heating our homes, cooking our meals, etc.
2. leading to climate change.
3. burning fossil fuels for energy.
4. because it can’t escape, it heats the planet.
5. investing in renewable energy.
Hướng dẫn dịch
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU.
VẤN ĐỀ.
Chúng ta sử dụng năng lượng cho hầu hết mọi thứ chúng ta làm: để sưởi ấm, để nấu ăn v,v… Việc sử dụng năng lượng này dẫn đến việc biến đổi khí hậu – thế giới đang nóng lên. Khi đốt nhiên liệu hóa thạch để lấy năng lượng, khí CO 2 thoát ra. Khí CO 2 giữ nhiệt của mặt trời trong bầu khí quyển và bởi vì nó không thế thoát được nên nó làm nóng trái đất. Trong 30 năm qua, đã có rất nhiều sự kiện thời tiết cực kì khắc nghiệt như lũ lụt, hạn hán và bão tố.
GIẢI PHÁP.
Chúng ta nên bảo vệ hành tinh của chúng ta bằng cách đầu tư vào năng lượng tái sinh. Chúng ta nên sử dụng các nguồn năng lượng của chúng ta khôn ngoan hơn vì tương lai của chúng ta và vì tương lai cùa hành tinh này.
There are some tips to save power which I think are very easy to apply. Firstly, We should use energy saving light bulbs in our house. It will help US to reduce our electricity bill. Secondly, we should use public transport if we need to go long distance. We can use bicycles for short distances. Ỉ think it is good for our health and economical. And remember, before going to bed, we should turn off all lights and other unused electrical devices. It’s an easy way to save our planet.
Hướng dẫn dịch
Có một số mẹo để tiết kiệm năng lượng tớ nghĩ là rất dễ áp dụng. Đầu tiên chúng ta nên sử dụng bóng đèn tiêu thụ ít năng lượng trong gia đình. Nó sẽ giúp chúng ta giảm hóa đơn tiền điện. Thứ hai chúng ta nên sử dụng phương tiện giao thông công cộng nếu chúng ta đi khoảng cách xa. Chúng ta có thể sử dụng xe đạp cho các khoảng cách ngắn. Tớ nghĩ điều đó rất tốt cho sức khỏe của chúng ta và tiết kiệm tiền. Và hãy nhớ trước khi đi ngủ, chúng ta nên tắt tất cả bóng đèn và các thiết bị điện không sử dụng. Đó là một cách rất đơn giản để cứu trái đất của chúng ta.
1. will be wearing
2. will be lying
3. will be working
4. will be studying
5. will be building
Hướng dẫn dịch
1. Bạn sẽ nhận ra cô ấy khi thấy cô ấy. Cô ấy đội cái nón màu xanh lá.
2. Tôi sẽ đi nghỉ mát dịp này vào tuần tới. Tôi sẽ nằm trên một bãi biển xinh đẹp.
3. Lúc 10 giờ ngày mai ông ấy sẽ làm việc trong văn phòng.
4. Tôi sẽ học ở Anh vào năm tới.
5. Họ sẽ xây nhà của họ lúc này tháng sau.
1. A lot of money will be spent on heating next year.
2. Biogas will be used for fuel in homes and for transport.
3. Renewable energy sources like wind and solar energy will be used to solve the problem of pollution.
4. The use of electricity will be reduced.
5. A hydro power station will be built in this area next year.
1. will be earning.
2. will be doing.
3. will be doing.
4. will be hosting.
5. will be doing.
Hướng dẫn dịch
Tom: Tớ dự định đi học đại học. 6 năm nữa, tớ sẽ điều hành một công ty lớn. Tớ hi vọng kiếm được nhiều tiền.
Tony: Tớ không biết tớ sẽ làm gì. Còn bạn thì sao, Linda? Bạn nghĩ bạn sẽ làm gì?
Linda: Tớ quá lười biếng để làm bất cứ công việc gì. Tó dự định kết hôn với một người giàu có. Tớ sẽ thường xuyên tổ chức tiệc. Chúng tớ sẽ có người máy làm các công việc trong gia đình. Và tớ sẽ mời cả 2 bạn đến dự.
What should you do to save energy? (Bạn nên làm gì để tiết kiệm năng lượng?)
Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)
There are many ways to save energy. Firstly, we should turn off the electrical devices which we don’t use. All the light bulbs must be turned off when we go out. We need to turn off water if we don’t use to save water. In the kitchen, we need to save gas. Easy to do, right? Let’s save energy for our planet!
Hướng dẫn dịch
Turn off the TV when you’re not watching. (Tắt TV khi bạn không xem.)
Take showers instead of baths. (Tắm vòi sen thay vì tắm bồn.)
Don’t leave the fridge door open. (Đừng để cửa tủ lạnh mở.)
Turn off the water when you don’t use it. (Tắt nước khi không sử dụng.)