Top 6 # Xem Nhiều Nhất Giải Bài Tập Anh Văn 8 Unit 13 Language Focus Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Soạn Anh 8: Unit 13. Language Focus

Unit 13: Festivals – Lễ hội

Language Focus (Trả lời câu hỏi trang 128-130 SGK Tiếng anh 8)

a) Christmas songs were performedfor people in towns and villages eight hundred years ago.

b) On Christmas Eve in the early 1500s, a tree was decoratedand put in the market place in the Latvian city of Riga.

c) In the rice-cooking festival, a fire was made in the traditional way.

d) An English-speaking contest will be held at Nguyen Hue School next month.

e) The first prize was awarded to the Mekhong Team just after the final match yesterday.

f) The Christmas carol “Silent Night, Holy Night” was written in Austria by Franz Gruber in the 19th century.

a) Các bài hát Giáng sinh được trình diễn cho những người ở các thị trấn và làng mạc cách đây tám trăm năm.

b) Vào đêm Giáng sinh vào đầu những năm 1500, một cái cây được trang trí và đặt tại một khu chợ ở thành phố Riga của Latvia.

c) Trong lễ hội nấu cơm, lửa được tạo ra theo cách truyền thống.

d) Một cuộc thi hùng biện tiếng Anh sẽ được tổ chức tại Trường Nguyễn Huệ vào tháng tới.

e) Giải nhất được trao cho Đội Mekhong ngay sau trận chung kết ngày hôm qua.

f) Bài hát Giáng sinh “Đêm Thánh yên bình” được viết bởi Áo bởi Franz Gruber vào thế kỷ 19.

2. Complete the conversation. Use the verbs in the box. / (Hoàn thành hội thoại sau, dùng động từ trong khung) break (2) jumble scatter pull Hanh and her mother have just got home from the market.

Hanh: Mom! Something has happened to our kitchen.

Mrs. Thanh: What’s wrong?

Mrs. Thanh: And where is the pan of fish I left on the stove?

Mrs. Thanh: Who has done all this?

Hanh: Mom, it must have been the cat!

broken

broken

scattered

pulled

Hạnh: Mẹ ơi! Cái gì đó đã xảy ra với nhà bếp của chúng ta.

Bà Thanh: Có chuyện gì vậy con?

Hạnh: Mẹ ơi!Nhìn kìa. Chiếc tủ đã bị mở và mọi thứ đã bị xáo trộn.

Bà Thanh: Ồ, không. Chiếc bình mẹ thích bị vỡ mất rồi.

Hạnh: Nhiều bát và đĩa cũng đã bị vỡ mẹ ạ. Mẹ ơi nhìn kìa. Nấm khô đã bị rải rác khắp sàn nhà.

Bà Thanh: Còn cái chảo cá mẹ để ở đâu trên bếp đâu rồi?

Hạnh: Đây rồi ạ. Nó đã bị kéo xuống dưới bồn rửa chén. Con cá đã biến mất rồi ạ.

Bà Thanh: Ai đã làm tất cả những điều này?

Hạnh: Mẹ ơi, chắc hẳn là con mèo rồi!

3. Rewrite the sentences in your exercise book. Use a compound word in your sentences. / (Viết những câu này vào vở bài tập, dùng danh từ kép trong câu của em) Example:

It is a contest in which participants have to cook rice.

a) It is a contest in which participants have to make a fire.

b) It is a festival in which people have their bulls fight against each other.

c) The United States has a big industry that makes cars.

d) Last week Tran Hung Dao School held a contest in which students arranged flowers as attractively as they could.

e) Viet Nam is a country which exports a lot of rice.

f) This is a machine which is used to wash clothes.

It’s a fire-making contest.

It’s a bull-fighting contest.

The United States has a car-making industry.

Last week Tran Hung Dao School held a flower-arranging contest,

Viet Nam is a rice-exporting country.

This is a washing machine.

Ví dụ:

Đây là một cuộc thi mà người tham gia phải nấu cơm.

4. Yesterday Lan’s grandmother, Mrs. Thu, needed a plumber. A man came to her door. Report what the man told Thu. / (Hôm qua bà Thu, bà của Lan, cần một thợ sửa ống nước. Có một ngưòi đến nhà bà. Hãy thuật lại lời ngưòi ấy nói với bà Thu) Example:

a) ” I’m a plumber. “

He said he was a plumber.

b) “I can fix the faucets. “

c) “The pipes are broken. “

d) “New pipes are very expensive. “

e) “You must pay me now. “

b) He said he could fix the faucets.

c) He said the pipes were broken.

d) He said new pipes were very expensive.

e) He said we had to pay him then.

Xem toàn bộ Soạn Anh 8: Unit 13. Festivals – Lễ hội

Unit 13 Lớp 8 Language Focus

1. Grammar Language Focus Unit 13 Lớp 8

1.1 Passive forms ( thể bị động) Subject + be + past participle (+ by + agent)

Ví dụ:

This house was built by my grandfather. (Ngôi nhà này được ông tôi xây.)

1.1.2. Áp dụng: Câu bị động (passive sentence) thường được dùng:

+ Khi không biết hoặc không cần biết đến người hoặc vật thực hiện hành động. Ví dụ:

The streets are swept every day. (Những con đường được quét mỏi ngày.) [by street-sweepers]

+ Khi muốn nhấn mạnh người hoặc vật tiếp nhận hành động.

Ví dụ:

This painting was painted by my grandmother. (Bức tranh này do bà tôi vẽ)

1.1.3. Passive transformation (Cách chuyển sang câu bị đông): Active (Câu chủ động): S + V-active + O Passive (Câu bi động): S + V-pasive + by agent

Muốn chuyển một câu chủ động sang câu bị động, ta thực hiện 3 bước sau:

a) Lấy tân ngữ (object) của câu chủ động làm chủ ngữ (subject) của câu bị động.

b) Đổi động từ chủ động (V-active) thành động từ bị động (V-passive)

V-passive: be + past participle (pp)

● Present simple: am/ is/ are + pp

Ví dụ:

My mother cleans this room every day. (Mẹ tôi lau dọn căn phòng này mỏi ngày.)

● Present progressive: am/ is/ are + being + pp

Ví dụ:

They are building a new swimming-pool.

● Present perfect: have/ has + been + pp

Ví dụ:

They have discovered oil at the North Pole.

● Past simple: was/ were + pp

Ví dụ:

The police stopped us on our way home.

● Past progressive: was/ were + being + pp

Ví dụ:

She was cooking dinner at that time. (Lúc đó cô ấy đang nấu bữa tối.)

● Past perfect: had + been + pp

Ví dụ:

They had destroyed all the documents when we arrived. (Khi chúng tôi đến, họ đã hủy tất cả tài liệu.)

● Future simple: will + be + pp

Ví dụ:

The Queen will open the new hospital. (Nữ hoàng sẽ cắt băng khánh thành bệnh viện mới.)

● Be going to: be going to + be + pp

Ví dụ:

We are going to bake the bread. (Chúng ta sẽ nướng bánh mì.)

● Modal verbs: can, must, should,… + be + pp

Ví dụ:

The manager must sign the cheque. (Giám đốc phải ký việc chi phiếu.)

c) Chủ ngữ của cấu chủ động thành tác nhân (agent) trong câu bị động và trước đó phải có giới từ “by”.

Ví dụ:

The President presented the medals. (Tổng thống trao tặng huân chương.)

Lưu ý:

+ Các chủ ngữ I, you, he, she, it, we, they, one, people, someone, somebody trong câu chủ động thường được bỏ, không dùng trong câu bị động.

Ví dụ:

Someone left this purse in a classroom. (Ai đó đă bỏ quên ví tiền trong lớp.)

+ Trạng từ chỉ cách thức thường đứng giữa be và quá khứ phân từ (past participle).

Ví dụ:

The scientists have studied the problem carefully. (Các nhà khoa học đã nghiên cứu kỹ vấn đề này.)

+ Trạng từ hoặc cụm trạng từ chi nơi chốn đứng trước by + agent.

Ví dụ:

The police found him in the forest. (Cảnh sát đã tìm thấy anh ta trong rừng.)

+ Trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian đứng sau by + agent.

Ví dụ:

Alexander chúng tôi invented the telephone in 1876. (Alexander chúng tôi phát minh ra điện thoại năm 1876.)

Từ ghép là từ được thành lập từ ít nhất hai từ, những từ này được kết hợp với nhau và được coi là một từ duy nhất. Có ba loại từ ghép.

– Thứ nhất, giữa các từ tạo thành từ ghép có thể có dấu cách.

Ví dụ: bus stop – trạm xe buýt, washing machine – máy giặt, full moon – trăng tròn.

– Thứ hai, giữa các từ tạo thành từ ghép có thể có dấu gạch nối.

Ví dụ: mother-in-law – mẹ chồng hoặc mẹ vợ, fire-fly – con đom đóm, mountain-climbing – leo núi

– Thứ ba, các từ thành phần được viết liền, hay nói cách khác, không có dấu cách hay dấu gạch nối giữa các từ này.

Ví dụ: bedroom – phòng ngủ, football – bóng đá, haircut – kiểu tóc

1.3. REPORTED SPEECH (CÂU TƯỜNG THUẬT) 1.3.1. Câu tường thuật là gì?

● Lời nói trực tiếp (direct speech): là nói chính xác điều ai đó diễn đạt (còn gọi là trích dẫn). Lời của người nói sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép.

Ex: She said ,” The exam is difficult”.

● Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép.

● Câu tường thuật ở dạng câu hỏi

(Chuyển câu hỏi ở câu trực tiếp sang dạng khẳng định rồi thực hiện thay đổi thì,trạng từ chỉ thời gian,nơi chốn,chủ ngữ,tân ngữ…)

● Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh

* Khẳng định: S + told + O + to-infinitive.

Ex: “Please wait for me here, Mary.

* Phủ định: S + told + O + not to-infinitive.

– accuse + O + of + V_ing: buộc tội ai

– Suspect +…..+ of +……….: nghi ngờ ai làm gì

– Congratulate +…..+ on +……….: chúc mừng ai đạt điều gì

– Blame +…. + for +………: trách ai làm điều gì

– Thank +…. + for +……….: cám ơn ai làm điều gì

– Prevent +……+ from +……….: ngăn ai làm việc gì

1.3.2. Câu tường thuật ở dạng câu điều kiện ở lời nói gián tiếp: a. Điều kiện có thật, có thể xảy ra (đk loại 1):

– Chúng ta áp dụng quy tắc chung của lời nói gián tiếp (lùi thì)

Ex: He said,”If I have much money, I’ll travel around the world.”

b. Điều kiện không có thật/giả sử (đk loại 2, loại 3):

– Chúng ta giữ nguyên,không đổi.

Một số trường hợp khác cầ lưu ý khi sử dụng câu tường thuật

* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa đề nghị làm gì cho ai ta sử dụng cấu trúc: – offer to do st:

* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa mời mọc ta sử dụng cấu trúc sau: – invite sb to do st

* Khi trong dấu ngoặc kép là câu cảm thán ta sử dụng động từ “exclaim”

* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa xin lỗi ta sử dụng cấu trúc: – apologize (to sb) for st/ for doing st: xin lỗi (ai) về điều gì/ vì đã làm gì

* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa nhắc nhở ta sử dụng cấu trúc: – remind sb to do st: Nhắc nhở ai làm gì

Ví dụ: – My mother said “Don’t forget to bring your umbrella. – My mother reminded me to bring my umbrella.

* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa buộc tội ai đó ta sử dụng cấu trúc: – accuse sb of st/ doing st: Buộc tội ai về điều gì/ vì đã làm gì

Cách tường thuật chuyển từ câu nói trực tiếp sang câu nói gián tiếp

Ta cần phân tích cấu trúc của câu trực tiếp và câu gián tiếp qua các ví dụ sau:

– My mother said “I want you to study harder.” (Mẹ tôi nói “Mẹ muốn con học hành chăm chỉ hơn.)

Ta có:

– Động từ “said” được gọi là “Động từ giới thiệu”

– Động từ “want” là động từ chính trong câu trực tiếp.

– “I” là chủ ngữ trong câu trực tiếp

– “you” là tân ngữ trong câu trực tiếp

– My mother said / told me that she wanted me to study harder. (Mẹ tôi nó bà ấy muốn tôi học hành chăm chỉ hơn)

Ta thấy các thành phần như “động từ giới thiệu”, động từ chính, các đại từ (I/you/…) trong câu trực tiếp khi chuyển sang câu gián tiếp đều phải biến đổi. Vậy những thành phần nào cần biến đổi, và biến đổi như thế nào, ta sẽ đi vào từng loại câu cụ thể.

2. Exercise Language Focus Unit 13 Lớp 8

2.1. Language Focus Unit 13 Exercise 1

Complete the sentences. Use the passive forms of the verbs in the box. Decide whether the time is past, present or future. (Hoàn thành những câu sau dùng dạng bị động của động từ trong khung, lưu ý thời gian ở quá khứ, hiện tại hay tương lai.)

Guide to answer

a. were performed

b. was decorated / put

c. was made

d. will be held

e. was awarded

f. was written

2.2. Language Focus Unit 13 Exercise 2

Complete the conversation. Use the verbs in the box. (Hoàn thành hội thoại sau, dùng động từ trong khung.)

break(2) jumble scatter pull Hanh and her mother have just got home from the market.

Hanh: Mom! Something has happened to our kitchen.

Mrs. Thanh: What’s wrong?

Mrs. Thanh: And where is the pan of fish I left on the stove?

Mrs. Thanh: Who has done all this?

Hanh: Mom, it must have been the cat!

Guide to answer

(1) jumbled

(2) broken

(3) broken

(4) scattered

(5) pulled

2.3. Language Focus Unit 13 Exercise 3

Rewrite the sentences in your exercise book. Use a compound word in your sentences. (Viết những câu này vào vở bài tập, dùng từ ghép trong câu của em.)

a) It is a contest in which participants have to make a fire.

b) It is a festival in which people have their bulls fight against each other.

c) The United States has a big industry that makes cars.

d) Last week tran Hung Dao School held a contest in which students arranged flowers as attractively as they could.

e) Viet Nam is a country which exports a lot of rice.

f) This is a machine which is used to wash clothes.

Guide to answer

a. It’s a fire-making contest.

b. It’s a bull-fighting contest.

c. The United States has a car-making industry.

d. Last week Tran Hung Dao School held a flower-arranging contest.

e. Viet Nam is a rice-exporting country.

f. This is a washing machine.

2.4. Language Focus Unit 13 Exercise 4

Yesterday Lan’s grandmother, Mrs. Thu, needed a plumber. A man came to her door. Report what the man told Thu. (Hôm qua bà Thu, bà của Lan, cần một thợ sửa ống nước. Có một người đến nhà bà. Hãy thuật lại lời người ấy nói với bà Thu.)

a) “I’m a plumber.”

b) “I can fix the faucets.”

c) “The pipes are broken.”

d) “New pipes are very expensive.”

e) “You must pay me now.”

Guide to answer

a. He said he was a plumber.

b. He said he could fix the faucets.

c. He said the pipes were broken.

d. He said new pipes were very expensive.

e. He said we had to pay him then.

Soạn Anh 8: Unit 3. Language Focus

Language focus ( Trả lời câu hỏi trang 10 SGK Tiếng Anh 8)

1. Look at the pictures. Complete the dialogue. Use mustor have toand the verbs in the box. / (Hãy nhìn tranh và hoàn thành hội thoại sau, sử dụng must hoặc have to và động từ cho trong khung)

Lan: No. I have to do my chores.

Nga: What do you have to do?

Lan: I (1) must/ have to tidy my bedroom. Then I (2) must/ have to dust the living-room and I (3) must/ have to sweep the kitchen floor, too.

Nga: That won’t take long. What else?

Lan: I (4) must/ have to clean the fish tank and then I (5) must/ have to empty the garbage. Finally, I (6) must/ have to feed the dog.

Nga: OK. Let’s start. Then we can go out.

Nga: Bạn có thể đến xem phim không Lan?

Lan: Không. Mình phải làm công việc nhà.

Nga: Bạn phải làm gì?

Lan: Mình phải dọn dẹp phòng ngủ của mình. Sau đó, mình phải hút bụi phòng khách và quét sàn nhà bếp nữa.

Nga: Việc đó sẽ không mất nhiều thời gian đâu. Còn gì nữa không?

Lan: Mình phải lau chùi bể cá và sau đó mình phải đổ rác. Cuối cùng, mình phải cho chó ăn.

Nga: OK. Hãy bắt đầu nào. Sau đó chúng ta có thể đi ra ngoài.

You ought to study harder.

You ought to get up earlier.

You ought to go on a diet.

You ought to eat more fruit.

You ought to go to a dentist.

Bạn nên học chăm chỉ hơn.

Bạn nên dậy sớm hơn.

Bạn nên ăn kiêng.

Bạn nên ăn nhiều trái cây hơn.

Bạn nên đi gặp nha sĩ.

3. Complete the diologues. Use the reflexive pronouns in the box. You will have to use some of the reflexive pronouns more than once. / (Em hãy hoàn thành các hội thoại sau, dùng các đại từ phản thân cho ở trong khung. Em sẽ phải dùng một vài đại từ phản thân nhiều hơn một lần. )

myself yourself himself yourselves

herself ourselves themselves

a.

Miss Lien: Did someone help Ba draw that picture?

Bao: No. He did it (0) himself.

b.

Nga: The repairman can’t fix the washing machine until tomorrow.

c.

Aunt Thanh: What’s the matter, Hoa?

d.

Lan: Why are you crying, Nga?

Nga: It’s a long story.

e.

Mr. Nhat: Boys and girls, you’ll do this experiment this afternoon.

Students: Will you come to help us?

Lời giải:

(0) himself (1) ourselves (2) myself

(3) yourself (4) himself (5) herself

(6) themselves (7) yourselves

a.

Cô Liên: Có phải ai đó đã giúp Ba vẽ bức tranh đó?

Bảo: Không. Em ấy tự vẽ.

b.

Nga: Thợ sửa chữa không thể sửa máy giặt cho đến ngày mai.

Bà Linh: Thôi nào. Chúng ta sẽ phải cố gắng và tự sửa thôi.

c.

Dì Thanh: Có chuyện gì vậy. Hoa?

Hoa: Cháu bị đứt tay.

Dì Thanh: Để dì xem. Ồ, sẽ ổn thôi. Vết cắt không sâu lắm.

d.

Lan: Tại sao bạn khóc, Nga?

Nga: Mình vừa xem bộ phim Romeo và Juliet. Chàng trai tự sát và rồi cô gái cũng tự sát.

Lan: Tại sao họ tự sát?

Nga: Đó là một câu chuyện dài.

e.

Học sinh: Thầy sẽ đến để giúp chúng em phải không ạ?

Thầy Nhật: Ừ. Nhưng các em sẽ phải tự mình làm trước.

Why does Nam have to cook dinner?

Why does Mrs. Vui/ Nam’s Mom come home late?

Why did Hoa fail her English exam?

Why can’t Nga go to the movies?

Tại sao sáng nay Hoa đi học muộn?

Tại sao Nam phải nấu bữa tối?

Tại sao bà Vui/ mẹ của Nam về muộn?

Tại sao Hoa trượt bài thi tiếng Anh?

Tại sao Nga không thể đi xem phim?

Xem toàn bộ Soạn Anh 8: Unit 3. At home – Ở nhà

Soạn Anh 8: Unit 10. Language Focus

Unit 10: Recycling – Tái chế

Language Focus ( Trả lời câu hỏi trang 95-97 SGK Tiếng Anh 8)

Passive form

Adjective followed by – an infinitive

– a noun clause

The glass is broken into small pieces.

Then the glass is washed with a detergent liquid.

The glass pieces are completely dried.

They are mixed with certain specific chemicals.

The mixture is melted until it becomes a liquid.

A long pipe is used to dip into the liquid and then the liquid is blown into intended shapes.

a) Làm vỡ thủy tinh thành từng miếng nhỏ.

b) Sau đó rửa thủy tinh bằng chất lỏng tẩy rửa.

c) Sấy khô hoàn toàn các mảnh thủy tinh.

d) Trộn chúng với một số hóa chất cụ thể.

e) Làm tan chảy hỗn hợp cho đến khi nó trở thành chất lỏng.

2. A famous inventor, Dr. Kim, is going to build a time machine. One of his assistants. hai. is asking him questions about the invention. Complete the dialogue. Use the correct form of the verbs in brackets. / (Tiến sĩ Kim, một nhà khoa học nổi tiếng sắp sửa lắp ráp một cỗ máy thời gian. Hải, một trong những phụ tá của ông hỏi ông một vài câu hỏi về phát minh này. Em hãy hoàn thành hội thoại, dùng hình thức đúng của động từ cho trong ngoặc. )

Hai: When (0) will the project be started, Doctor? (start)

Dr. Kim: Very soon.

Hai: Many people want to see the time machine.

Dr. Kim: No, I need you to build it. When can you start?

Hai: Let’s begin tomorrow.

Hai: When (0) will the project be started, Doctor?

Dr. Kim: Very soon.

Hai: Many people want to see the time machine.

Dr. Kim: Yes. It (1) will be shown to the public when it is finished.

Hai: (2) Will it be built by the end of the year, Doctor?

Dr. Kim: I’m afraid not, but it (3) will be finished before Tet.

Hai: (4) Will it be made by you?

Dr. Kim: No. I need you to build it. When can you start?

Hai: Let’s begin tomorrow.

3. Complete the dialogues. Use the words in the box. / (Em hãy hoàn thành hội thoại, dùng từ cho trong khung. )

easy/ understand dangerous/ go difficult/ follow

hard/ believe important/ wait

a) Ba: Turn right, then left, and the left again.

Nam: It’s (0) difficult to follow your directions. Can you start again, please?

b) Mr. Dao: Can you do the exercise, Hoa?

c) Lan: In the future, mankind might live on the moon.

Tuan: Sorry, Mom.

e) Hoa: Should I stir the mixture, aunt Thanh?

(1) easy to understand

(2) hard to believe

(3) dangerous to go

(4) important to wait

dễ / hiểu nguy hiểm / đi khó khăn / theo khó/ tin quan trọng / chờ đợi

a) Ba: Cậu rẽ phải, rồi rẽ trái và rẽ trái lần nữa.

Nam: Thật khó để làm theo chỉ dẫn của bạn. Bạn có thể bắt đầu lại được không?

b) Thầy Đào: Em có thể làm được bài tập này không?

Hoa: Vâng, thưa thầy. Bài này khá dễ hiểu.

c) Lan: Trong tương lai, loài người có thể sống trên mặt trăng.

Nga: Thật sao? Thật khó tin.

d) Bà Thoa: Dừng lại, Tuấn! Quá nguy hiểm khi đi gần bếp lò.

Tuấn: Con xin lỗi mẹ.

Your grandfather and I (0) are delighted that you passed your English exam. Congratulations!

Aunt Mai (1) was happy that you remembered her birthday last week. She told me you gave her a beautiful scarf.

I (2) am relieved that your mother is feeling better. Please give her my love.

We’re looking forward to seeing you in June. However, grandfather (3) is afraid that the day is wrong. (4) Are you sure that you’re arriving on Saturday 20th?

I (5) am certain that there are no trains from Ha Noi on Saturday.

Write soon and confirm your arrival date and time.

Love,

Grandma

happy = delight: vui vẻ

certain = sure: chắc chắn

relieved: an tâm

afraid: e sợ

Nam thân mến,