1. Grammar Language Focus Unit 13 Lớp 8
1.1 Passive forms ( thể bị động) Subject + be + past participle (+ by + agent)
Ví dụ:
This house was built by my grandfather. (Ngôi nhà này được ông tôi xây.)
1.1.2. Áp dụng: Câu bị động (passive sentence) thường được dùng:
+ Khi không biết hoặc không cần biết đến người hoặc vật thực hiện hành động. Ví dụ:
The streets are swept every day. (Những con đường được quét mỏi ngày.) [by street-sweepers]
+ Khi muốn nhấn mạnh người hoặc vật tiếp nhận hành động.
Ví dụ:
This painting was painted by my grandmother. (Bức tranh này do bà tôi vẽ)
1.1.3. Passive transformation (Cách chuyển sang câu bị đông): Active (Câu chủ động): S + V-active + O Passive (Câu bi động): S + V-pasive + by agent
Muốn chuyển một câu chủ động sang câu bị động, ta thực hiện 3 bước sau:
a) Lấy tân ngữ (object) của câu chủ động làm chủ ngữ (subject) của câu bị động.
b) Đổi động từ chủ động (V-active) thành động từ bị động (V-passive)
V-passive: be + past participle (pp)
● Present simple: am/ is/ are + pp
Ví dụ:
My mother cleans this room every day. (Mẹ tôi lau dọn căn phòng này mỏi ngày.)
● Present progressive: am/ is/ are + being + pp
Ví dụ:
They are building a new swimming-pool.
● Present perfect: have/ has + been + pp
Ví dụ:
They have discovered oil at the North Pole.
● Past simple: was/ were + pp
Ví dụ:
The police stopped us on our way home.
● Past progressive: was/ were + being + pp
Ví dụ:
She was cooking dinner at that time. (Lúc đó cô ấy đang nấu bữa tối.)
● Past perfect: had + been + pp
Ví dụ:
They had destroyed all the documents when we arrived. (Khi chúng tôi đến, họ đã hủy tất cả tài liệu.)
● Future simple: will + be + pp
Ví dụ:
The Queen will open the new hospital. (Nữ hoàng sẽ cắt băng khánh thành bệnh viện mới.)
● Be going to: be going to + be + pp
Ví dụ:
We are going to bake the bread. (Chúng ta sẽ nướng bánh mì.)
● Modal verbs: can, must, should,… + be + pp
Ví dụ:
The manager must sign the cheque. (Giám đốc phải ký việc chi phiếu.)
c) Chủ ngữ của cấu chủ động thành tác nhân (agent) trong câu bị động và trước đó phải có giới từ “by”.
Ví dụ:
The President presented the medals. (Tổng thống trao tặng huân chương.)
Lưu ý:
+ Các chủ ngữ I, you, he, she, it, we, they, one, people, someone, somebody trong câu chủ động thường được bỏ, không dùng trong câu bị động.
Ví dụ:
Someone left this purse in a classroom. (Ai đó đă bỏ quên ví tiền trong lớp.)
+ Trạng từ chỉ cách thức thường đứng giữa be và quá khứ phân từ (past participle).
Ví dụ:
The scientists have studied the problem carefully. (Các nhà khoa học đã nghiên cứu kỹ vấn đề này.)
+ Trạng từ hoặc cụm trạng từ chi nơi chốn đứng trước by + agent.
Ví dụ:
The police found him in the forest. (Cảnh sát đã tìm thấy anh ta trong rừng.)
+ Trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian đứng sau by + agent.
Ví dụ:
Alexander chúng tôi invented the telephone in 1876. (Alexander chúng tôi phát minh ra điện thoại năm 1876.)
Từ ghép là từ được thành lập từ ít nhất hai từ, những từ này được kết hợp với nhau và được coi là một từ duy nhất. Có ba loại từ ghép.
– Thứ nhất, giữa các từ tạo thành từ ghép có thể có dấu cách.
Ví dụ: bus stop – trạm xe buýt, washing machine – máy giặt, full moon – trăng tròn.
– Thứ hai, giữa các từ tạo thành từ ghép có thể có dấu gạch nối.
Ví dụ: mother-in-law – mẹ chồng hoặc mẹ vợ, fire-fly – con đom đóm, mountain-climbing – leo núi
– Thứ ba, các từ thành phần được viết liền, hay nói cách khác, không có dấu cách hay dấu gạch nối giữa các từ này.
Ví dụ: bedroom – phòng ngủ, football – bóng đá, haircut – kiểu tóc
1.3. REPORTED SPEECH (CÂU TƯỜNG THUẬT) 1.3.1. Câu tường thuật là gì?
● Lời nói trực tiếp (direct speech): là nói chính xác điều ai đó diễn đạt (còn gọi là trích dẫn). Lời của người nói sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép.
Ex: She said ,” The exam is difficult”.
● Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép.
● Câu tường thuật ở dạng câu hỏi
(Chuyển câu hỏi ở câu trực tiếp sang dạng khẳng định rồi thực hiện thay đổi thì,trạng từ chỉ thời gian,nơi chốn,chủ ngữ,tân ngữ…)
● Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh
* Khẳng định: S + told + O + to-infinitive.
Ex: “Please wait for me here, Mary.
* Phủ định: S + told + O + not to-infinitive.
– accuse + O + of + V_ing: buộc tội ai
– Suspect +…..+ of +……….: nghi ngờ ai làm gì
– Congratulate +…..+ on +……….: chúc mừng ai đạt điều gì
– Blame +…. + for +………: trách ai làm điều gì
– Thank +…. + for +……….: cám ơn ai làm điều gì
– Prevent +……+ from +……….: ngăn ai làm việc gì
1.3.2. Câu tường thuật ở dạng câu điều kiện ở lời nói gián tiếp: a. Điều kiện có thật, có thể xảy ra (đk loại 1):
– Chúng ta áp dụng quy tắc chung của lời nói gián tiếp (lùi thì)
Ex: He said,”If I have much money, I’ll travel around the world.”
b. Điều kiện không có thật/giả sử (đk loại 2, loại 3):
– Chúng ta giữ nguyên,không đổi.
Một số trường hợp khác cầ lưu ý khi sử dụng câu tường thuật
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa đề nghị làm gì cho ai ta sử dụng cấu trúc: – offer to do st:
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa mời mọc ta sử dụng cấu trúc sau: – invite sb to do st
* Khi trong dấu ngoặc kép là câu cảm thán ta sử dụng động từ “exclaim”
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa xin lỗi ta sử dụng cấu trúc: – apologize (to sb) for st/ for doing st: xin lỗi (ai) về điều gì/ vì đã làm gì
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa nhắc nhở ta sử dụng cấu trúc: – remind sb to do st: Nhắc nhở ai làm gì
Ví dụ: – My mother said “Don’t forget to bring your umbrella. – My mother reminded me to bring my umbrella.
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa buộc tội ai đó ta sử dụng cấu trúc: – accuse sb of st/ doing st: Buộc tội ai về điều gì/ vì đã làm gì
Cách tường thuật chuyển từ câu nói trực tiếp sang câu nói gián tiếp
Ta cần phân tích cấu trúc của câu trực tiếp và câu gián tiếp qua các ví dụ sau:
– My mother said “I want you to study harder.” (Mẹ tôi nói “Mẹ muốn con học hành chăm chỉ hơn.)
Ta có:
– Động từ “said” được gọi là “Động từ giới thiệu”
– Động từ “want” là động từ chính trong câu trực tiếp.
– “I” là chủ ngữ trong câu trực tiếp
– “you” là tân ngữ trong câu trực tiếp
– My mother said / told me that she wanted me to study harder. (Mẹ tôi nó bà ấy muốn tôi học hành chăm chỉ hơn)
Ta thấy các thành phần như “động từ giới thiệu”, động từ chính, các đại từ (I/you/…) trong câu trực tiếp khi chuyển sang câu gián tiếp đều phải biến đổi. Vậy những thành phần nào cần biến đổi, và biến đổi như thế nào, ta sẽ đi vào từng loại câu cụ thể.
2. Exercise Language Focus Unit 13 Lớp 8
2.1. Language Focus Unit 13 Exercise 1
Complete the sentences. Use the passive forms of the verbs in the box. Decide whether the time is past, present or future. (Hoàn thành những câu sau dùng dạng bị động của động từ trong khung, lưu ý thời gian ở quá khứ, hiện tại hay tương lai.)
Guide to answer
a. were performed
b. was decorated / put
c. was made
d. will be held
e. was awarded
f. was written
2.2. Language Focus Unit 13 Exercise 2
Complete the conversation. Use the verbs in the box. (Hoàn thành hội thoại sau, dùng động từ trong khung.)
break(2) jumble scatter pull Hanh and her mother have just got home from the market.
Hanh: Mom! Something has happened to our kitchen.
Mrs. Thanh: What’s wrong?
Mrs. Thanh: And where is the pan of fish I left on the stove?
Mrs. Thanh: Who has done all this?
Hanh: Mom, it must have been the cat!
Guide to answer
(1) jumbled
(2) broken
(3) broken
(4) scattered
(5) pulled
2.3. Language Focus Unit 13 Exercise 3
Rewrite the sentences in your exercise book. Use a compound word in your sentences. (Viết những câu này vào vở bài tập, dùng từ ghép trong câu của em.)
a) It is a contest in which participants have to make a fire.
b) It is a festival in which people have their bulls fight against each other.
c) The United States has a big industry that makes cars.
d) Last week tran Hung Dao School held a contest in which students arranged flowers as attractively as they could.
e) Viet Nam is a country which exports a lot of rice.
f) This is a machine which is used to wash clothes.
Guide to answer
a. It’s a fire-making contest.
b. It’s a bull-fighting contest.
c. The United States has a car-making industry.
d. Last week Tran Hung Dao School held a flower-arranging contest.
e. Viet Nam is a rice-exporting country.
f. This is a washing machine.
2.4. Language Focus Unit 13 Exercise 4
Yesterday Lan’s grandmother, Mrs. Thu, needed a plumber. A man came to her door. Report what the man told Thu. (Hôm qua bà Thu, bà của Lan, cần một thợ sửa ống nước. Có một người đến nhà bà. Hãy thuật lại lời người ấy nói với bà Thu.)
a) “I’m a plumber.”
b) “I can fix the faucets.”
c) “The pipes are broken.”
d) “New pipes are very expensive.”
e) “You must pay me now.”
Guide to answer
a. He said he was a plumber.
b. He said he could fix the faucets.
c. He said the pipes were broken.
d. He said new pipes were very expensive.
e. He said we had to pay him then.