Top 6 # Xem Nhiều Nhất Giải Bài Tập Anh Văn Mới 10 Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Tiếng Anh 10 Mới

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 1: Family Life – Getting Started

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 1: Family Life – Language

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 1: Family Life – Reading

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 1: Family Life – Speaking

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 1: Family Life – Listening

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 1: Family Life – Writing

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 1: Family Life – Communication and Culture

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 1: Family Life – Looking Back

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 1: Family Life – Project

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 2: Your Body And You – Getting Started

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 2: Your Body And You – Language

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 2: Your Body And You – Reading

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 2: Your Body And You – Speaking

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 2: Your Body And You – Listening

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 2: Your Body And You – Writing

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 2: Your Body And You – Communication and Culture

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 2: Your Body And You – Looking Back

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 2: Your Body And You – Project

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 3: Music – Getting Started

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 3: Music – Language

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 3: Music – Reading

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 3: Music – Speaking

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 3: Music – Listening

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 3: Music – Writing

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 3: Music – Communication and Culture

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 3: Music – Looking Back

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 3: Music – Project

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 4: For A Better Community – Reading

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Review 1 (Unit 1, 2, 3 ): Language

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Review 1 (Unit 1, 2, 3 ): Skills

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 4: For A Better Community – Getting Started

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 4: For A Better Community – Language

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 4: For A Better Community – Speaking

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 4: For A Better Community – Listening

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 4: For A Better Community – Writing

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 4: For A Better Community – Communication and Culture

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 4: For A Better Community – Looking Back

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 4: For A Better Community – Project

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 5: Inventions – Getting Started

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 5: Inventions – Language

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 5: Inventions – Reading

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 5: Inventions – Speaking

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 5: Inventions – Listening

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 5: Inventions – Writing

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 5: Inventions – Communication and Culture

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 5: Inventions – Looking Back

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 5: Inventions – Project

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Review 2 (Unit 4, 5): Language

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Review 2 (Unit 4, 5): Skills

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 6: Gender Equality – Reading

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 6: Gender Equality – Getting Started

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 6: Gender Equality – Language

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 6: Gender Equality – Speaking

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 6: Gender Equality – Listening

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 6: Gender Equality – Writing

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 6: Gender Equality – Communication and Culture

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 6: Gender Equality – Looking Back

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 6: Gender Equality – Project

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 7: Cultural Diversity – Getting Started

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 7: Cultural Diversity – Language

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 7: Cultural Diversity – Reading

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 7: Cultural Diversity – Speaking

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 7: Cultural Diversity – Listening

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 7: Cultural Diversity – Writing

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 7: Cultural Diversity – Communication and Culture

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 7: Cultural Diversity – Looking Back

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 7: Cultural Diversity – Project

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 8: New Ways To Learn – Getting Started

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 8: New Ways To Learn – Language

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 8: New Ways To Learn – Reading

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 8: New Ways To Learn – Speaking

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 8: New Ways To Learn – Listening

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 8: New Ways To Learn – Writing

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 8: New Ways To Learn – Communication and Culture

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 8: New Ways To Learn – Looking Back

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 8: New Ways To Learn – Project

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Review 3 (Unit 6, 7, 8 ): Language

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Review 3 (Unit 6, 7, 8 ): Skills

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 9: Preserving The Environment – Getting Started

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 9: Preserving The Environment – Language

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 9: Preserving The Environment – Reading

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 9: Preserving The Environment – Speaking

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 9: Preserving The Environment – Listening

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 9: Preserving The Environment – Writing

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 9: Preserving The Environment – Communication and Culture

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 9: Preserving The Environment – Looking Back

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 9: Preserving The Environment – Project

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 10: Ecotourism – Getting Started

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 10: Ecotourism – Language

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 10: Ecotourism – Reading

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 10: Ecotourism – Speaking

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 10: Ecotourism – Listening

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 10: Ecotourism – Writing

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 10: Ecotourism – Communication and Culture

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 10: Ecotourism – Looking Back

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Unit 10: Ecotourism – Project

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Review 4 (Unit 9, 10): Language

Giải bài tập Tiếng Anh 10 mới – Review 4 (Unit 9, 10): Skills

Unit 3 lớp 10: Language (trang 27 – 28 SGK Tiếng Anh 10 mới)

Vocabulary

1. Use the words in the box to complete the definitions.(1. Sử dụng các từ trong hộp để hoàn thành các định nghĩa.)

Hướng dẫn dịch các từ trong hộp:

fan : người hâm mộ

pop : dòng nhạc về tình yêu cho người trẻ

idol : thần tượng

contest : cuộc thi

clip : video

talent : tài năng

1. talent

2. pop

3. idol

4. contest

5. fan

6. clip

Hướng dẫn dịch:

1. talent: một năng lực vượt trội

2. pop: một thể loại âm nhạc phù hợp với các bạn trẻ, giai điệu, hòa âm sôi nổi và có sự nhấn mạnh vào tình yêu lãng mạn

3. idol: người được tôn sùng, thường là mù quáng hoặc quá khích.

4. contest: một cuộc tranh tài mà những người tham dự được bình chọn bởi trọng tài.

5. fan: người hâm mộ nhiệt tình, người say mê.

6. clip: một trích đoạn ngắn từ một bộ phim hay chương trình ti vi.

2. Give the Vietnamese equivalents to the words from a-g. Then match each of them with the appropriate meaning.(Viết nghĩa tiếng Việt tương ứng với các từ từ a đến g. Rồi nối mỗi từ với nghĩa phù hợp.)

a. 2

b. 3

c. 1

d. 4

e. 6

f. 5

g. 7

Hướng dẫn dịch:

a – 2: debut album (album phát hành đầu tiên) – sự xuất hiện lần đầu của một bộ các bài nhạc thu âm lưu trữ chung với nhau trong một bìa.

b – 3: post (tải lên) – thể hiện lên mạng Internet

c – 1: single (bài hát trong đĩa đơn) – một bài hát thường là từ một album dài hoặc đĩa nén

d – 4: release (phát hành) – đưa một bài hát hoặc album đến với công chúng

e – 6: top 40 (40 bản thu âm đứng đầu) – d 40 bản thu âm bán chạy nhất trong một giai đoạn

f- 5: platinum (bạch kim) – giải thưởng bản thu âm dành cho một ca sĩ hoặc một nhóm nhạc có lượng album bán ra ít nhất 1 triệu bản

g-7: solo (đơn ca) – trình diễn bởi một ca sĩ

3. Use these words to make sentences about the music or singers you know.(Dùng những từ này để tạo thành các câu về âm nhạc hoặc ca sĩ mà bạn biết.)

My Tam is my idol. (Mỹ Tâm là thần tượng của tôi.)

She is so exciting to fans around the country. (Cô ấy khiến người hâm mộ khắp cả nước phấn khích.)

Pronunciation

1. Read again the conversation in GETTING STARTED. Circle the words that have the ending sounds /est/, /ant/, and / eit/. (Đọc lại đoạn văn ở GETTING STARTED. Khoanh tròn những từ có âm cuối là /est/, /ant/, và / eit/)

passionate

talent

contest

2. a. Listen and repeat.(Lắng nghe và lặp lại)

Bài nghe:

b. Listen and write down the words you hear.(b. Lắng nghe và viết lại những từ bạn nghe được.)

commemorate, best, talent, different, guest, date, test, achievement, parent

3. Can you write down one more word for each ending above?(3. Em có thể viết ra hơn một từ cho các từ có phần đuôi như trên không?)

/est/: request

/emt/: development

/eit/: penetrate

Grammar

1. Match the conjunctions ‘and’, ‘or’, ‘but’ and ‘so’ with their meanings.(Nối các liên từ “and, or, but” và “so” với nghĩa của chúng.)

1. d (and: và)

2. c (or: hoặc)

3. a (but: nhưng)

4. b (so: cho nên)

2. Match each heading with the correct end.(Nối mỗi mệnh đề đầu với kết thúc đúng.)

1. c

2. e

3. a

4. b

5. f

6. d

Hướng dẫn dịch:

1. Hội trường buổi hòa nhạc có một sân khấu rất lớn, vì vậy nó có đủ chỗ cho nhiều nghệ sĩ biểu diễn cùng lúc. 2. Tại phòng vé, bạn có thể mua vé để xem biểu diễn hoặc bạn có thể mua trực tuyến. 3. Anh ấy là một nhà soạn nhạc tài ba và anh ấy đã nhận được rât nhiều giải thưởng quốc gia. 4. Buổi hòa nhạc hay ở phần đầu nhưng nó trờ nên chán hơn ở phần cuối. 5. Anh ấy được đề cử cho 14 giải thưởng Grammy và anh ấy đạt 3. 6. Cô ấy là một nghệ sĩ piano có tiềm năng nhưng ba mẹ cô ấy thuyết phục cô ấy hoàn tất bậc trung học cơ sở thay vì bắt đầu nghề nghiệp chuyên môn ngay lập tức.

Use to-infinitives or bare infinitives (infinitives without to) to complete the following sentences.(Sử dụng động từ nguyên mẫu có “to” hoặc động từ nguyên mẫu không “to” để hoàn thành các câu sau.)

1. to sing

2. to make

3. to do

4. fall

5. ride

6. to buy

Hướng dẫn dịch:

1. Một hôm, anh ấy hứa sẽ hát cho cô ấy nghe một bài hát. Anh ấy có giọng hát rất tuyệt!

2. Ca sĩ tuổi teen đủ tuổi để tự quyết định.

3. Không ai có thể bắt buộc một ca sĩ tuổi teen làm bất cứ điều gì mà mẹ cô ấy không đồng ý.

4. Buổi biểu diễn của anh ấy chán đến nổi khiến tôi buồn ngủ.

5. Sáng nay, rất nhiều người hâm mộ thấy anh ấy chở bạn gái đi trên một chiếc mô tô đắt tiền.

6. Tôi không thể quyết định là nến mua vé trực tuyến hay mua tại phòng bán vé.

Giải Bài Tập Anh Văn 10, Unit 3: People’S Background.

TRANSLATION AND ANSWER KEY

2. Have you ever heard of Marie Cure?( Bạn đã từng nghe nói về Marie Cure chưa?)

B. SPEAKINGĐáp án gợi ý: Task 1: Theo cặp, hãy quyết định xem thông tin nào có thể cho em biết về thành phần xuất thân của một người.

3. What do you know about her?(Bạn biết gì về Marie Cure?)

Task 1: Đáp án: Em hãy nghe hội thoại giữa Bob và Sally và quyết định xem những lời phát biểu sau đúng (T) hay sai (F). Đáp án:

Đáp án: 1 – c; 2 – e; 3 – a; 4 – d; 5 – b

Lời trong băng:

1. She was born in Warsaw on November 7. 1867.2. She was a brilliant and mature student.3. She worked as a private tutor to save money for a study tour abroad.4. She was awarded a Nobel Prize in Chemistry for determining the atomic weight of radium.5. No, it wasn’t. Her real joy was “easing human suffering”.

+ ambitious (a): có nhiều tham vọngAs a brilliant and mature student, Marie harboured the dream of a scientific career which was impossible for a woman at that time.

+ hard-working (a): chăm chỉ, siêng năngTo save money for a study tour abroad, she had to work as a private tutor.

+ intelligent (a): thông minhShe earned a physics degree with flying colours, and went on to take another degree in mathematics.She became the first woman to receive a PhD from the Sorbonne.

+ humane (a): nhân đạo, nhân đứcHer real joy was casing human suffering .

+ family+ education+ experience

Task 3: Theo nhóm, hãy nói về người mà em đã biết qua cuộc phỏng vấn ấy.(Học sinh làm việc theo nhóm)

1. Bạn có biết nhà vô địch thế vận hội nào không?2. Bạn muốn biết gì về một nhà vô địch thế vận hội?(Câu trả lời của học sinh)

Task 2. Em hãy nghe lại hội thoại và điền vào chỗ trống.

1. Sally got a general education at local schools.2. She lives in Manchester with her family.3. She likes different sports – basketball and swimming for example.4. She likes to read love stories – romantic books.5. She wants to get her teacher’s diploma.

Bob: Congratulations! You are now the Olympic Champion.Sally: Thanks. Yes. I’m very happy.Bob: Our readers want to know all about you.Sally: That’s nice! Well. ask me your questions.Bob: First of all, tell me something about yourselfSally: Well ! was born in 1080. I got a general education at local schools and when I was 15. I joined the Star Sports Club near my home.Bob: Where is your home?Sally: In Manchester.Bob: I see. And do you live alone?Sally: No. I live with my family. my parents and two brothers.Bob: What do you like to do in your free time?Sally: Well. I don’t have much free time. but I like different sports – basketball and swimming for example and just sitting at home and reading.Bob: What sorts of books do you like?Sally: oh. love stories – romantic books.Bob: And what do you want to be in the future?Sally: I want to be a sports teacher. I’m a student at college. I want to get my teachers diploma.Bob: I see. Not tell me …

Mr. Brown was hom on November 12 th, 1969 in Boston. He went to Kensington high School and passed exams in English, French and Mathematics. He worked as a tourist guide front June 1991 to December 1998. And from March 1999 to May 2002. he was a telephonist in a hotel. He likes music and dancing.

Task 2. Theo cặp, hãy hỏi bạn em thông tin về bố hoặc mẹ của bạn ấy và hoàn thành mẫu đơn sau.(Học sinh làm theo cặp.)

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Mới Unit 10

Vocabulary and Grammar

Task 1 Circle one odd word A, B, C or D. Then read them loud.

[ Khoanh tròn từ khác lạ A, B, C hoặc D. Sau đó đọc chúng to lên]

A. căn hộ B. nhà C. nhà tranh D. nhà máy

A. và B. trong C. trên D. tại

A. nhà bếp B. cửa sổ C. phòng ngủ D. phòng khách

A. máy vi tính B. máy rửa chén C. ban công D. người máy

A. thành phố B. tòa nhà C. làng mạc D. nông thôn

Task 2 Complete the sentences using the words in 1. The first letter of the word is provided for you.

[ Hoàn thành các câu sử dụng các từ ở bài 1. Ký tự đầu tiên của từ được cho sẵn]

Giải thích: apartment (căn hộ)

Chúng tôi sống trong một căn hộ ở trung tâm Hà Nội.

Giải thích: on (trên)

Có một bức tranh đẹp trên tường trong phòng của tôi.

Giải thích: kitchen (bếp)

Họ nấu nướng và dùng bữa trong căn bếp nhỏ.

Giải thích: computer (máy tính)

Tôi có một chiếc máy vi tính để lướt Internet.

Giải thích: village (ngôi làng)

Bác tôi sống trong một ngôi nhà tranh trong làng.

Task 3 Complete the crossword puzzle.

[ Hoàn thành trò chơi ô chữ ]

Trong tương lai chúng ta sẽ có 1 chiếc điện thoại để học tiếng Anh.

Họ sẽ có một chiếc đồng hồ để lướt Internet.

Cô ấy sẽ có một máy rửa bát để rửa sạch bát mà không cần nước.

Chúng tôi sẽ có 1 người máy để trông trẻ.

Thế kỷ tiếp theo chúng ta sẽ có máy tính để mua thức ăn từ siêu thị.

Chúng ta sẽ có tivi để xem các chương trình từ các hành tinh khác.

Chúng ta sẽ có máy giặt để giặt quần áo.

Task 4 Match the questions with the answers.

[ Nối câu hỏi với câu trả lời ]

Chúng ta sẽ sống thọ hơn không? – Có, chúng ta sẽ.

Giải thích: câu hỏi when về thời gian

Khi nào trường của chúng ta sẽ có máy vi tính? – 10 năm nữa.

Chúng ta sẽ đến mặt trăng bằng cách nào? – Bằng tàu không gian.

Cái gì sẽ giúp chúng ta làm việc nhà? – Người máy sẽ giúp.

Chúng ta sẽ sống ở đâu? – Dưới đại dương.

Task 5 Complete the dialogues with will or won’t.

[ Hoàn thành các đoạn đối thoại với ” will” và ” won’t” ]

Đáp án: : I will have a lemonade, please.

A: Bạn muốn uống gì?

Đáp án: Oh, in that case I won’t wait

A: Mình e rằng Linda không thể gặp bạn cho đến khi 4 giờ.

B: Ồ, trong trường hợp đó mình sẽ không đợi.

Đáp án: Don’t worry. You will pass.

A: Mình rất lo lắng cho kỳ thi tuần tới.

B: Đừng lo. Bạn sẽ đỗ mà.

Đáp án: Don’t worry. It won’t hurt you.

A: Nhìn con chó đó kìa.

B: Đừng lo. Nó sẽ không làm hại bạn đâu.

Đáp án: Is it? I will turn on the heater.

A: Phòng này lạnh quá.

B: Vậy à? Mình sẽ bật máy tản nhiệt.

Task 6 Answer the questions with the words in brackets.

[ Trả lời câu hỏi với các từ trong ngoặc]

Example: A: Do you think it will rain this afternoon? (might)

B: It might rain this afternoon.

[ Ví dụ: A: Bạn có nghĩ chiều nay sẽ mưa không?

B: Chiều nay có thể mưa.]

A: B có nghĩ rằng Linda sẽ đến nữa tiệc tối nay không?

B: Cô ấy có thể không đến bữa tiệc.

A: Bạn có nghĩ Ta sẽ bị muộn không?

B: Anh ấy có thể bị muộn.

A: Bạn có nghĩ TOny sẽ thi đậu kỳ thi không?

B: Anh ấy có thể không đậu kỳ thi.

A: Bạn có nghĩ sẽ có tuyết không?

B: Có thể sẽ có tuyết.

A: Bạn có nghĩ Nga sẽ có khả năng tìm ra nhà của chúng ta không?

B: Cô ấy có thể không tìm ra.

Task 7 Complete the dialogues using will.

[Hoàn thành các mẫu đối thoại với ” will” ]

B: ……………………………………………………

Đáp án: I’ll get you some medicines.

A: Mình đau đầu kinh khủng!

B: Mình sẽ lấy cho bạn ít thuốc.

B: ……………………………………………………

Đáp án: I’ll stay.

A: Chờ đã! Đừng đi mà!

B: Mình sẽ chờ.

B: ……………………………………………………

Đáp án: I’ll buy you one.

A: Tôi cần một cái máy ảnh.

B: Tôi sẽ mua cho bạn 1 cái.

B: ……………………………………………………

Đáp án: I’ll have water.

A: Bạn muốn uống gì?

B: Tôi sẽ uống nước.

B: ……………………………………………………

Đáp án: Yes, I will.

A: Bạn sẽ đi Đà Lạt với chúng tôi chứ?

B: Vâng, mình sẽ đi.

Task 1 Complete the words with letters ‘dr’ and ‘tr’. Put the words in the correct column then read them aloud.

[ Hoàn thành các từ với các ký tự “dr” và “tr”. Đặt các từ vào đúng cột sau đó đọc to lên]

Task 2 Read the dialogues and pay attention to the words with the sounds /dr/and /tr/

[ Đọc các mẫu đối thoại và chú ý đến các từ với các âm /dr/ và /tr/]

Tom: Mình đang vẽ ngôi nhà mơ ước.

Linda: Mình đang uống trà.

Jane: Mình đang nhìn nước rỉ trên mái nhà.

Tom: Mình muốn đi trên tàu hỏa.

Linda: Mình muốn lái một chiếc máy kéo và mặc áo phông.

Jane: Mình muốn thổi kèn và leo cây với Muppet.

Để tự tin hơn vào phần luyện nói đặc biệt các em có thể tự học phát âm giao tiếp để sử dụng một cách linh hoạt và tự tin hơn trong nhiều ngữ cảnh.

Task 1. Choose A-D to complete the conversation. Then read it with your partner.

[ Chọn A- D để hoàn thành bài đối thoại. Sau đó đọc nó với 1 người bạn.]

Phong: Bạn sẽ sống trong kiểu nhà nào trong tương lai?

Tom: Mình sẽ sống trong 1 ngôi nhà nổi.

Phong: Ngôi nhà sẽ được đặt ở đâu?

Tom: Nó sẽ được đặt trên đại dương.

Phong: Sẽ có cái gì quanh nhà?

Tom: Có những khu vườn cũng nổi trên nước nữa.

Phong: Sẽ có gì trong nhà bạn?

Tom: Mình sẽ có một người máy để nấu các bữa ăn.

Task 2 Using the following suggestions, compare different types of the houses with a partner. Which house do you like the most? Least?

[ Sử dụng những gợi ý bên dưới, so sánh các loại nhà với bạn. Em thích nhà nào nhất? Em ít thích nhà nào nhất?

– Loại nhà: nhà nổi

– Vị trí: trên núi

trên mặt trăng

trên đại dương

– Xung quanh: nhìn ra biển

nhìn ra thành phố

– Các thiết bị trong phòng: TV kết nối mạng

tủ lạnh hiện đại

máy giặt tự động

điện thoại thông minh

máy rửa chén tự động

Task 1. Read the dialogue and choose one option (A, B, or C) to fill each gap.

[ Đọc bài đối thoại và chọn đáp án A, B hay C để điền vào mỗi chỗ trống]

Đáp án: It’s going to rain tomorrow.

Đáp án: We’ll take the bus instead.

Đáp án: There’s a bus that leaves at 7.00 a.m.

Đáp án: Good. I’ll make some sandwiches for the trip.

Đáp án: What are we going to do all those minutes?

Đáp án: I’ll see you tomorrow

Tom: Mình vừa mới nghe dự báo thời tiết.

Ben: Ồ, dự báo thế nào?

Tom: Ngày mai trời sẽ mưa.

Ben: Ôi không. Mình ghét đi bộ dưới mưa. và đường đến trường thì xa.

Tom: Đợi đã. Mình có ý này. Chúng ta đi xe buýt đi.

Ben: ý kiến hay đó. Bạn biết lịch trình xe buýt không?

Tom: Đây nè. Có chuyến xe buýt đến lúc 7 giờ sáng.

Ben: Hay quá. Mình sẽ làm ít bánh mì kẹp ăn trên đường đi.

Ben: Bạn biết đó, đó là chuyến đi dài. Chúng ta sẽ làm gì trong những phút này?

Tom: chúng ta có thể đọc sách.

Ben: Rất vui đó. À, chúng ta phải dậy sớm. Mình nghĩ mình sẽ về nhà bây giờ.

Ben: Tạm biệt.

Task 2. Read the passage and choose the option A, B, C or D

[ Đọc bài đọc và chọn đáp án]

Đáp án: cookers

Giải thích: We won’t have cookers, dishwashers or washing machines.

Chúng ta sẽ không có

D. máy vi tính

Đáp án: surf the Internet

Giải thích: We won’t use computers. We will have special remote control units. We can surf the Internet, send and receive e-mails and order food from the markets without getting out of bed.

Người máy sẽ giúp chúng ta

A.nấu bữa tối

B. lướt Internet

C. giặt quần áo

D. chăm sóc các con

Đáp án: feed the cats and dogs

We will have robots to look after our children, and to feed our cats

Chúng ta sẽ có những bộ điều khiển từ xa đặc biệt để

A. lướt Internet

B. gửi và nhận thư điện tử

C. đặt thức ăn từ chợ

D. cho chó và mèo ăn

Đáp án: make electricity

Giải thích: We won’t have TVs or CD players because we will have watches that play music, take pictures and tell time.

Đồng hồ của chúng ta có thể

A. phát ra điện

D. cho biết giờ

Đáp án: energy from wind

Giải thích: Our cars might not use gas. They might use energy from air, water or plants.

Ô tô có thể sử dụng

A. năng lượng từ nước

B. năng lượng từ không khí

C. năng lượng từ gió

D. năng lượng từ thực vật

Trong tương lai, chúng ta sẽ sống trong những ngôi nhà mới đáng ngạc nhiên. Nhà của chúng ta sẽ sử dụng mặt trời hoặc gió để phát ra điện. Chúng ta sẽ không có bếp nấu ăn, máy rửa bát hay máy giặt. Chúng ta sẽ có những người máy để nấu các bữa ăn và giặt quần áo. Chúng ta sẽ có người máy chăm sóc các con và cho chó mèo ăn.

Chúng ta sẽ không dùng máy vi tính. Chúng ta sẽ có bộ điều khiển từ xa đặc biệt . Chúng ta có thể lướt Internet, gửi và nhận thư điện tử và mua thức ăn từ chờ mà không phải ra khỏi giường.

Chúng ta sẽ không có truyền hình và máy hát đĩa CD bởi vì chúng ta đã có đồng hồ cái mà có thể chơi nhạc, chụp ảnh và báo giờ.Ô tô sẽ có thể không dùng xăng. Chúng có thể dùng năng lượng từ không khí, nước và cây cối. Trong tương lai không khí sẽ không bị ô nhiễm. Thế giới của chúng ta sẽ là 1 nơi tuyệt vời để sống.

Task 1 Tom’s brother and Linda’s sister are school friends. They have just finished their exams. Write about their plans for the future.

[Anh trai của Tom và chị gái của Linda là bạn cùng trường. Họ vừa mới thi xong. Viết về kế hoạch của họ trong tương lai.]

Tom’s brother might go to Australia for his holiday.

Anh của Tom có thể đi Úc nghỉ mát.

Anh ấy có thể không học đại học.

Anh ấy sẽ làm việc ở trang trại

Linda’s sister won’t have time for a holiday.

Chị của Linda sẽ không có thời gian để nghỉ mát

Tạm dịch: Cô ấy sẽ học đại học

Cô ấy có lẽ chăm sóc em gái.

Task 2 Complete the table and write about yourself.

[ Hoàn thành bảng và viết về chính bạn]

– Holiday: I might go to Nha Trang with my family this summer.

(Ngày lễ: Tôi có thể sẽ đi Nha Trang cùng gia đình vào mùa hè này)

– University: I might go to Hanoi National University.

(Đại học: Tôi có lẽ sẽ học trường Đại học quốc gia Hà Nội)

– Work: I might look for a more interesting job.

(Công việc: Tôi có lẽ sẽ tìm kiếm 1 công việc thú vị nào đó)

Trong tương lai các em sẽ cần phải sử dụng tiếng Anh rất nhiều. Học tiếng Anh mục tiêu quan trọng là có thể giao tiếp được thành thạo. Các em nên bắt đầu luyện tập nghe đầu tiên và chăm chỉ nhất trong giai đoạn đầu tiên học tiếng Anh. Để bắt đầu làm quen với tiếng Anh giao tiếp. Việc luyện nghe tiếng Anh từ a-z có rất nhiều phương pháp hay để các em bắt đầu từ mức dễ nhất.

Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 10 Chương Trình Mới Unit 10: Ecotourism

Đáp án:

1. B (environment) 2. B (‘scuba-diving) 3. A (development)

4. D (‘difficulty) 5. A (‘ecotourist) 6. C (environ’mental)

2. Put a mark (‘) before the stressed syllables of the underlined words and read aloud.

Đặt một dấu (‘) trước những trọng âm của các từ được gạch chân và đọc lớn.

1. Ecotouristsshould preserve the ecological balance of the local area.

2. Sustainabletourism attempts to reduce the negative impact on the environment and local culture.

3. Their national economyis largely dependent on tourism.

4. Scuba-divingis the main tourism activity of this island.

5. We should encourage consumers to buy eco-friendly

Hướng dẫn:

1. ‘Ecotourists, ecological

2. Su’stainable, en’vironment

3. e’conomy

4. ‘Scuba-diving, ac’tivity

5. eco-‘friendly

Vocabulary & Grammar – trang 35 Unit 10 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 10 mới 1. Complete the sentences with the words from the box.

Hoàn thành các câu với các từ trong hộp.

destination eco-friendly sustainable ecotour environmental

Đáp án:

1. eco-friendly 2. environmental

3. destination 4. ecotour 5. Sustainable

2. a. Complete these sentences. Write one word in each gap.

Hoàn thành những câu sau. Viết một từ vào mỗi chỗ trống.

Down

Across

b. Do the following crossword puzzle, using the words in a.

Hoàn thành câu đố ô chữ, sử dụng từ trong phần a

Đáp án:

3. Join the beginnings and the ends to make complete sentences.

Kết nối sự bắt đầu và kết thúc để thực hiện các câu hoàn chỉnh.

Đáp án:

1. d 2. c 3. f 4. h

5. a 6. g 7. b

4. Write conditional sentences Type 1 to tell a story about what will happen to Peter if he drinks too much beer. Use the cues provided as the consequences.

Viết các câu điều kiện Loại 1 để kể câu chuyện về chuyện sẽ xảy ra với Peter nếu anh ta uống bia quá nhiều. Sử dụng các dấu hiệu được cung cấp như là hậu quả.

Gợi ý:

1. If Peter drinks too much beer, he’ll get drunk.

2. If he gets drunk, he’ll have a headache.

3. If he has a headache, he will not (can’t) go to work.

4. If he doesn’t go to work, he’ll make his boss angry.

5. If his boss gets angry, he’ll lose his job.

6. If he loses his job, he’ll have no money.

7. If he has no money, he’ll have no beer to drink.

5. What would you do if these things happened to you? Complete the sentences, using conditional sentences Type 2.

Bạn sẽ làm gì nếu những điều này xảy ra với bạn? Hoàn thành câu, sử dụng câu điều kiện loại 2.

1. If I lived to be a hundred and twenty, I’d have a bia birthday party.

Gợi ý:

1. … I’d have a bia birthday party.

2. … my teacher would give me a low mark.

3. … I’d travel round the world.

4. … I’d take it to the police station.

5. … I’d see Big Ben.

6. … I’d help sick people.

7. … I’d go on a tour to Europe.

8. … I’d learn how to drive a car.

Đáp án:

1. C 2. D 3. A 4. B 5. C

2. Read the second part of the text about ecotourism and answer the questions.

Đọc phần thứ hai của văn bản về du lịch sinh thái và trả lời các câu hỏi.

As for transportation, ecotourists might prefer a biking or walking tour to a bus tour which may contribute to air pollution. They often avoid travelling on a cruise ship, as a cruise ship is a great source of air and water pollution, with harmful emissions sent into the air and passengers’ waste dumped into the sea. A cruise ship might also cause damage to coral reefs and the ecosystem that it travels near.

What about accommodation? Ecotourists choose hotels and tourism companies that hire mainly local staff, as a way to contribute to the local economy. They can also directly benefit the local people by staying in their homes and studying local traditions.

What else makes tourists become ecotourists? Ecotourists take part in activities or projects to protect the local environment, such as recycling used products or cleaning up the beach. In general, if they make their trip environmentally and socially responsible, they are ecotourists.

1. Why do ecotourists prefer a biking or walking tour to a bus tour?

2. In what way can a cruise ship become a source of air and water pollution?

3. How do ecotourists benefit the local economy and local people?

4. What activities or projects can ecotourists take part in to protect the local environment?

Gợi ý trả lời:

1. Because a bus tour may contribute to air pollution.

2. A cruise ship releases harmful emissions and lots of waste into the environment.

3. Ecotourists can choose hotels or companies that hire the local staff, or stay in the local people’s homes.

4. They can take part in activities or projects such as recycling used products or cleaning up the beach.

3. Look for the words from the two sections of the reading text 1 and 2 which mean

Tìm các từ trong hai phần của văn bản đọc 1 và 2 có ý nghĩa là

1. containing rich and expensive things

2. objects made by skilled hands

3. somewhere to live or stay

4. gas sent out into the air

5. released in large quantities without care

Đáp án:

1. luxurious 2. handicrafts 3. accommodation

4. emission(s) 5. dump(ed)