1. Giải bài 9.1 trang 11 SBT Hóa học 9
Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch natri sunfat và natri sunfit là
A. dung dịch bari clorua.
B. dung dịch axit clohiđric.
C. dung dịch chì nitrat.
D. dung dịch natri hiđroxit.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết tính chất hóa học của muối, hiện tượng để nhận biết thường là kết tủa hoặc khí
Hướng dẫn giải
Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào lần lượt thì:
+ Thấy sinh ra khí không màu là Na 2SO 3:
+ Không hiện tượng là Na 2SO 4
Đáp án cần chọn là B.
2. Giải bài 9.2 trang 11 SBT Hóa học 9
a) Hãy cho biết những phản ứng hoá học nào có thể dùng để điều chế các muối sau (Bằng cách ghi dấu x (có) và dấu o (không) vào dấu …):
Viết các phương trình hoá học.
b) Vì sao có một số phản ứng hoá học trong bảng là không thích hợp cho sự điều chế những muối trên ?
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết tính chất hóa học của muối
Hướng dẫn giải
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng từ (1) đến (10)
Phương trình:
(1) NaOH + HCl → NaCl + H 2 O
(5) 2Na + Cl 2 → 2NaCl
b) Một số phản ứng hoá học không thích hợp để điều chế muối NaCl và CuCl 2:
– Kim loại Na có phản ứng với axit HCl tạo muối NaCl. Nhưng người ta không dùng phản ứng này vì phản ứng gây nổ, nguy hiểm.
– Kim loại Cu không tác dụng với axit HCl.
3. Giải bài 9.3 trang 11 SBT Hóa học 9
Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được hai muối trong mỗi cặp chất sau được không ?
b) Dung dịch Na 2SO 4 và dung dịch CuSO 4.
c) Dung dịch Na 2SO 4 và dung dịch BaCl 2.
Giải thích và viết phương trình hoá học.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết tính chất hóa học của muối, nhận biết các chát dựa trên hiện tượng đặc trưng: kết tủa, khí, màu sắc…
Hướng dẫn giải
Dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được 2 muối trong những cặp chất:
a) Dung dịch Na 2SO 4 và dung dịch Fe 2(SO 4) 3. Dung dịch muối nào tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa màu đỏ nâu, là muối Fe 2(SO 4) 3:
4. Giải bài 9.4 trang 11 SBT Hóa học 9
Có thể dùng những phản ứng hoá học nào để chứng minh rằng thành phần của muối đồng(II) sunfat có nguyên tố đồng và gốc sunfat ?
Phương pháp giải
Có thể dựa vào màu sắc của một số kết tủa đặc trưng với đồng như Cu(OH) 2: xanh lam, Cu: đỏ… còn gốc sunfat nhận biết bằng màu trắng đặc trưng của BaSO 4
Hướng dẫn giải
Chọn những thuốc thử để nhận biết trong thành phần của muối đổng(II) suníat có chứa nguyên tố đồng và gốc sunfat:
– Nhận biết nguyên tố đồng. Dùng thuốc thử là kim loại hoạt động, thí dụ Fe, Zn…
5. Giải bài 9.5 trang 12 SBT Hóa học 9
a) Axit tác dụng với bazơ.
b) Axit tác dụng với kim loại.
c) Muối tác dụng với muối.
d) Oxit bazơ tác dụng với oxit axit.
Viết các phương trình hoá học.
Phương pháp giải
Xem lại tính chất hóa học của một số hợp chất vô cơ đã học để điều chế muối (sản phẩm có chứa muối cần tìm).
Hướng dẫn giải
Thí dụ :
d) Oxit bazơ tác dụng với oxit axit: CaCO 3.
6. Giải bài 9.6 trang 12 SBT Hóa học 9
Bạn em đã lấy một trong những chất trên bàn để làm thí nghiệm và có kết quả như sau :
Thí nghiệm 1: Cho tác dụng với dung dịch HCl, thấy giải phóng khí cacbon đioxit.
Thí nghiệm 2: Khi nung nóng cũng thấy giải phóng khí cacbon đioxit.
Thí nghiệm 3: Chất rắn còn lại sau khi nung ở thí nghiệm 2 tác dụng với dung dịch HCl cũng thấy giải phóng khí cacbon đioxit.
Em hãy cho biết bạn em đã lấy chất nào trên bàn để làm thí nghiệm. Viết các phương trình hoá học.
Phương pháp giải
Xem lại tính chất hóa học của muối
Hướng dẫn giải
TN1: cho biết chất đem làm thí nghiệm là muối cacbonat hoặc hiđrocacbonat (K 2CO 3, CaCO 3, NaHCO 3, Na 2CO 3).
TN2: cho biết muối đem làm thí nghiệm là CaCO 3 hoặc NaHCO 3, là những muối bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
TN3: cho biết sản phẩm thu được ở thí nghiệm 2 phải là muối cacbonat, không thể là canxi oxit CaO.
Vậy bạn em đã lấy muối NaHCO 3 làm thí nghiệm.
7. Giải bài 9.7 trang 12 SBT Hóa học 9
Biết 5 gam hỗn hợp hai muối là CaCO 3 và CaSO 4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, sinh ra được 448 ml khí (đktc).
a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Phương pháp giải
Viết phương trình hóa học và tính toán theo phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải
a) Chỉ có CaCO 3 tác dụng với dung dịch HCl :
– Số mol HCl có trong dung dịch :
n HCl = 2nCO 2 = 448/22400 x 2 = 0,04 mol
– Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng :
C M = 1000 x 0,04/200 = 0,2 (mol/l)
b)Theo phương trình hoá học, số mol CaCO 3 có trong hỗn hợp là
Khối lượng CaCO 3 có trong hỗn hợp là :
mCaCO 3 = 0,02 x 100 = 2 gam
Thành phần các chất trong hỗn hợp :
%mCaCO 3 = 2×100%/5 = 40%
%mCaSO 4 = 100% – 40% = 60%
8. Giải bài 9.8 trang 12 SBT Hóa học 9
Phương pháp giải
Viết phương trình hóa học xảy ra:
Và tính theo phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải
Theo các phương trình hóa học ta có:
mà nmuoi = nCO 2, SO 2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
⇒ (m + a) – m = 97.0,2 ⇒ a = 19,4g
Vậy giá trị a là 19,4g.