Top 9 # Xem Nhiều Nhất Giải Bài Tập Tiếng Anh 9 Unit 4 Getting Started Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Getting Started Unit 4 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Task 1. Listen and read Dịch hội thoại:

Bố: Quà cho con trai này.

Nguyên: Ôi 1 cái diều! Thật tuyệt! Con cảm ơn bố.

Bố: Bố đã làm nó cho con đấy, giống như ông nội đã từng làm cho bố.

Nguyên: Đó là truyền thống gia đình à bố?

Bố: Đúng con à, truyền thống theo từng thế hệ.

Nguyên: Con rất thích. Vậy khi còn nhỏ bố hay làm gì để giải trí?

Bố: À, mọi thứ đều rất giản đơn. Bố không có tivi hay mạng gì cả. Đội chiếu phim thường tới 2 tháng 1 lần, và tất cả mọi người trong làng sẽ tới xem. Trẻ con thì luôn đến sớm, cố gắng lấy 1 vị trí gần màn chiếu.

Nguyên: Con đoán đó là dịp rất đặc biệt phải không bố?

Bố: Chắc chắn rồi.

Nguyên: Con ước bây giờ cũng có đội chiếu phim như thế.

Bố: Ừ, vui lắm.

Nguyên: Làm thế nào để bố biết về thế giới bên ngoài.

Bố: Nhà mình có 1 cái đài. Chỉ người có điều kiện mới có nó thôi. Cả làng nghe các chương trình tin tức qua loa phát thanh.

Nguyên: Wow, con không thể tưởng tượng được.

Bố: Bố biết, cuộc sống đã thay đổi quá nhiều con trai à. Mọi thứ dần trở nên dễ dàng hơn nhiều.

Nguyên: Bố có nhớ ngày xưa không?

Bố: Bố nghĩ là có. Đôi khi bố ước mình có thể quay lại thời đó.

a. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi.) Hướng dẫn giải: b. Match the expressions (1 – 4) from the conversation with their meanings (a – d). Can you add some more expressions with the same meaning? (Nối những câu biểu cảm(1-4) ở đoạn hội thoại với nghĩa thích hợp( a-d). Bạn có thể thêm những biểu cảm nào khác với ý nghĩa tương tự không? ) Hướng dẫn giải: Tạm dịch:

1. Thật bình tĩnh! – mục đích đánh giá

2. Chắc chắn rồi. – mục đích đồng ý

3. Wow, tôi không thể tưởng tượng được điều đó. – mục đích thể hiện ngạc nhiên

4. Tôi ước tôi có thể trở lại thời gian đó. – mục đích thể hiện sự mong muốn

Some more expressions with the same meanings (Một số cách diễn đạt tương đương):

– Express agreement (diễn tả sự đồng ý): Definitely/ Of course/ That’s true/ Absolutely/ Exactly/ No doubt about it/…

– Express a wish (Diễn ta điều ước): If only I could go back to that time

– Express appreciation (Diễn tả sự đánh giá): That’s great/ Thank you so much/ I appreciate this/…

– Express surprise (Diễn tả sự ngạc nhiên): How awesome/ That’s amazing/ I can’t believe it/…

c. Choose suitable expressions from lb to complete the short conversations. (Chọn những câu biểu cảm thích hợp ở phần 1b để hoàn thành đoạn hội thoại ngắn. ) Hướng dẫn giải:

1. – Would you like to participate in this ‘Preserving the past’ project? (Bạn có muốn tham gia dự án “bảo tồn quá khứ” này không?)

2. – Marriages used to be arranged by parents. (Hôn nhân thường được cha mẹ sắp xếp.)

3. – I’ve finished my painting. Look! (Tôi đã hoàn thành bức tranh của tôi. Nhìn này!)

4. – Children used to play outdoors with things they found, like stones or feathers. (Trẻ em thường chơi ngoài trời với những thứ mà chúng tìm thấy, như đá hoặc lông vũ)

5. – The Time Machine is a science fiction novel by H. G. Wells can take people back to the past. (The Time Machine là một cuốn tiểu thuyết khoa học viễn tưởng của chúng tôi Wells có thể đưa người ta trở về quá khứ.)

6. – It’s a New Year tradition in Russia for people to take a bath in a hole which is dug in the ice. (Đó là một truyền thống năm mới ở Nga mọi người có thể tắm trong một cái hố đào trên băng.)

Bài 2 Task 2. Use that words/ phrases in the box to complete the sentences (Sử dụng từ/ cụm từ trong bảng để hoàn thành câu. ) Lời giải chi tiết:

1. A loudspeaker is used to make the sound much louder so that many people can hear it from a distance.

Giải thích: loudspeaker (đài, loa phát thanh)

Tạm dịch: Đài, loa phát Thanh thường phát ra âm thanh to hơn để nhiều người có thể nghe thấy từ xa.

2. Every country has its own customs and tradition.

Giải thích: tradition (truyền thống)

Tạm dịch: Mỗi quốc gia có phong tục và truyền thống riêng của mình.

3. There is always a big gap between generation. The old sometimes find it difficult to understand the young.

Giải thích: generation (thế hệ)

Tạm dịch: Luôn luôn có khoảng cách lớn giữa các thế hệ . Người già đôi khi thấy khó hiểu những đứa trẻ.

4. People in the past were slower in accepting technological change than they are today.

Giải thích: technological change (thay đổi công nghệ)

Tạm dịch: Con người trong quá khứ tiếp nhận thay đổi công nghệ chậm hơn hiện nay.

5. Traditionally, weddings and funerals are considered important village event in Viet Nam.

Giải thích: event (sự kiện)

Tạm dịch: Theo truyền thống, đám cưới và đám tang được coi là các sự kiện quan trọng của làng ở Việt Nam.

6. A wedding is a special occasion, not only for the bride and groom but also for other attendants as they can meet friends and relatives.

Giải thích: a special occasion (dịp đặc biệt)

Tạm dịch: Đám cưới là một dịp đặc biệt, không chỉ cho cô dâu chú rể mà còn cho những người khác vì họ có thể gặp bạn bè và người thân.

Bài 3 Task 3. In groups, brainstorm some of the past events and practices in your area. Make a list and present them to the class. (Làm việc theo nhóm, suy nghĩ một vài sự kiện quá khứ và thực hành. Lập 1 danh sách và thuyết trình cho cả lớp cùng nghe. ) Lời giải chi tiết:

– Women in Hue used to wear a palm-leaf conical hat, to wear the traditional long dress whenever they went out…

Tạm dịch: Phụ nữ Huế thường đội nón lá cọ, mặc áo dài khi họ ra đường.

– Vietnamese women used to dye their teeth black.

Tạm dịch: Phụ nữ Việt thường nhuộm răng đen.

– Girls used not to go to school in the past.

Tạm dịch: Con gái ngày xưa không được tới trường.

– People used to use water from wells.

Tạm dịch: Mọi người thường lấy nước từ giếng.

Từ vựng

1. loudspeakers (n): loa

2. technological changes (n.phr): những thay đổi về kỹ thuật

3. generation (n): thế hệ

4. tradition (n): truyền thống

5. event (n): sự kiện

6. a special occasion (n.phr): dịp đặc biệt

chúng tôi

Getting Started Unit 4 Trang 40 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Nguyên: Ôi 1 cái diều! Thật tuyệt! Con cảm ơn bố.

Bố: Bố đã làm nó cho con đấy., giống như ông nội đã từng làm cho bố.

Nguyên: Đó là truyền thống gia đình à bố?

Nguyên: Đúng con à, truyền thống theo từng thế hệ.

Nguyên: Con rất thích. Vậy khi còn nhỏ bố hay làm gì để giải trí?

Bố: À, mọi thứ đều rất giản đơn. Bố không có tivi hay mạng gì cả. Đội chiều phim thường tới 2 tháng 1 lần, và tất cả mọi người trong làng sẽ tới xem. Trẻ con thì luôn đến sớm, cố gắng lấy 1 vị trí gần màn chiếu.

Nguyên: Con đoán nó là dịp rất đặc biệt phải không bố?

Bố: Chắc chắn rồi.

Nguyên: Con ước bây giờ cũng có đội chiếu phim như thế.

Bố: ừ, vui lắm.

Nguyên: Làm thế nào để bố biết về thế giới bên ngoài.

Bố: Nhà mình có 1 cái đài. chỉ người có điều kiện mới có nó thôi. Cả làng nghe các chương trình tin tức qua loa phát thanh.

Nguyên: Wow, con không thể tưởng tượng được.

Bố: Bố biết, cuộc sống đã thay đổi quá nhiều con trai à. Mọi thứ dần trở nên dễ dàng hơn nhiều.

Nguyên: Bố có nhớ ngày xưa không?

Bố: Bố nghĩ là có. Đôi khi bố ước mình có thể quay lại thời đó.

a. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi.) Hướng dẫn giải:

1. Fathers make kites for sons.

2. Once every two months.

3. They used to come early, trying to get a place near the screen.

4. Only wealthy households.

5. Yes, he does. He said: “Sometimes I wish I could go back to that time.”

Tạm dịch:

1. Truyền thống trong gia đình Nguyên là gì?

Bố làm diều cho con trai.

2. Đội điện ảnh có thường xuyên đến ngôi làng không?

Mỗi hai tháng một lần.

3. Trẻ em làm gì khi đội làm phim đến làng?

Chúng thường đến sớm, cố gắng để có được một nơi gần màn hình.

4. Ai trong làng có đài phát thanh?

Chỉ những gia đình giàu mới có.

5. Bố của Nguyên có nhớ quá khứ không? Ông ấy đã nói gì?

Vâng, ông ấy có nhớ. Ông ấy nói: “Đôi khi tôi ước mình có thể trở lại thời điểm đó.”

b. Match the expressions (1 – 4) from the conversation with their meanings (a – d). Can you add some more expressions with the same meaning? (Nối những câu biểu cảm(1-4) ở đoạn hội thoại với nghĩa thích hợp( a-d). Bạn có thể thâm những biểu cảm nào khác với ý nghĩa tương tự không? ) Hướng dẫn giải:

1.c 2.a 3.d 4.b

Tạm dịch:

1. Thật bình tĩnh! – mục đích đánh giá

2. Chắc chắn rồi. – mục đích đồng ý

3. Wow, tôi không thể tưởng tượng được điều đó. – mục đích thể hiện ngạc nhiên

4. Tôi ước tôi có thể trở lại thời gian đó. – mục đích thể hiện sự mong muốn

c. Choose suitable expressions from lb to complete the short conversations. (Chọn những câu biểu cảm thích hợp ở phần 1b để hoàn thành đoạn hội thoại ngắn. ) Hướng dẫn giải:

1. Sure

2. I can’t imagine that.

3. How cool!

4. I wish I could go back to that time.

5. How cool!

6. I can’t imagine that.

Tạm dịch:

1. – Bạn có muốn tham gia dự án “bảo tồn quá khứ” này không?

– Chắc chắn rồi.

2. – Hôn nhân thường được cha mẹ sắp xếp.

– Tôi không thể tưởng tượng được.

3. – Tôi đã hoàn thành bức tranh của tôi. Nhìn này!

– Thật tuyệt!

4. – Trẻ em thường chơi ngoài trời với những thứ mà chúng tìm thấy, như đá hoặc lông vũ.

– Tôi ước gì có thể trở lại thời điểm đó.

5. – The Time Machine là một cuốn tiểu thuyết khoa học viễn tưởng của chúng tôi Wells có thể đưa người ta trở về quá khứ.

– Thật tuyệt!

6. – Đó là một truyền thống năm mới ở Nga mọi người có thể tắm trong một cái hố đào trên băng.

– Tôi không thể tưởng tượng được.

2. Use that words/ phrases in the box to complete the sentences (Sử dụng từ/ cụm từ trong bảng để hoàn thành câu. ) Hướng dẫn giải:

1.a 2.d 3.c 4.b 5.e 6.f

Tạm dịch:

1. Một phát thanh viên thường nói âm thanh to hơn để nhiều người có thể nghe thấy từ xa.

2. Mỗi quốc gia có phong tục và truyền thống riêng của mình.

3. Luôn luôn có khoảng cách lớn giữa các thế hệ . Người già đôi khi thấy khó hiểu những đứa trẻ.

4. Con người trong quá khứ tiếp nhận thay đổi công nghệ chậm hơn hiện nay.

5. Theo truyền thống, đám cưới và đám tang được coi là các sự kiện quan trọng của làng ở Việt Nam.

6. Đám cưới là một dịp đặc biệt, không chỉ cho cô dâu chú rể mà còn cho những người khác vì họ có thể gặp bạn bè và người thân.

3. In groups, brainstorm some of the past events and practices in your area. Make a list and present them to the class. (Làm việc theo nhóm, suy nghĩ một vài sự kiện quá khứ và thực hành. Lập 1 danh sách và thuyết trình cho cả lớp cùng nghe. ) Hướng dẫn giải: Women in Hue used to go swimming at the beach fully clothed, to wear palm leaf conical hats, to wear the traditional long dress whenever they went out, to stay at home as housewives,…

Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình.

Tạm dịch:

Phụ nữ ở Huế thường mặc quần áo đi bơi trên bãi biển, đội một cái nón lá cọ, mặc áo dài truyền thống khi họ ra ngoài, và ở nhà mặc như bà nội trợ…

Giải Getting Started Unit 10 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 A MISSION to MARS Tạm dịch: Nick: Woa, người trong bức ảnh này là bạn à? Phi hành gia trẻ nhất trên thế giới đang đi trong không gian. Phúc: Ha, ừm, đó là ở viện bảo tàng ở Thụy Điển. Nick: Bạn trông có vẻ vui nhỉ. Phúc: À, chuyến đi đó làm tôi phát cuồng về vũ trụ. Trước năm 10 tuổi tôi đã sưu tầm nhiều sách về vũ trụ. Tôi đã học về các hành tinh, ngôi sao, vệ tinh, tên lửa, và các thứ. Nick: Bạn biết đó, năm ngoái tôi đã đến viện bảo tàng thiên văn học và tôi đã chạm vào một mảng thiên thạch. Phúc: Một mẩu thiên thạch. Nó như thế nào? Nick: Thành thật mà nói, nó không ấn tượng như tôi nghĩ giống như một mẩu đá bình thường. Phúc: Nhưng có lẽ nó từ sao hỏa. Cứ nghĩ thế. Nick: Có thể. bạn có nghĩ rằng có sự sống trên sao hỏa không?. Phúc: Có lẽ có thể sinh sống. Nó đã từng có một đại dương. Ai biết được trong 20 năm chúng ta có thể đến đó với sứ mệnh khám phá nó. Nick: Haha nhưng tôi cần được đào tạo trước đã. Họ nói bạn đã luyện tập lặn khi mặc đồng phục bay à. Phúc: Đúng vậy. Và bạn cũng phải trải qua tình trạng không trọng lực trong chuyến bay đường parabol. Phúc: Máy bay ở một độ cao, sau đó nó chao nghiêng vài giây và giảm xuống rất nhanh, giống như tàu lượn siêu tốc ấy. Người bên trong máy bay bắt đầu nổi lên. Tôi thích việc đó. Nick: Nghe có vẻ đáng sợ nhỉ. Nhưng hãy xem bộ sưu tập đá của bạn trước đã. Có thể có gì đó thú vị ở đây. Phúc: Được, có lẽ một mẩu thiên thạch đã đáp lên Trái Đất từ mặt trăng. ( Vẽ đường thẳng nối các từ với các định nghĩa.) ( Sứ mệnh đến sao Hỏa) (phi hành gia – người được huấn luyện để làm việc trong không gian)

1. Astronaut – a person who has been trained to work in space.

(sứ mệnh = 1 chương trình của các chuyến bay vào không gian)

2. Mission – a programme of space flights

(trạng thái không trọng lực)

3. Microgravity – the state of weightlessness

(thiên văn học = 1 ngành khoa học nghiên cứu về vũ trụ và các vật thể bên trong như mặt trăng, mặt trời, các hành tinh và ngôi sao)

4. Astronomy – the science that studies the universe and its objects such as the moon, the sun, planets, and stars

(có thể sinh sống = điều kiện phù hợp cho sự sống tồn tại)

5. Habitable – with conditions that are suitable for life to exist

(độ cao so với mặt nước biển) ( Trả lời câu hỏi.)

6. Altitude – the height of something above the sea

6. What does Phuc compare a parabolic flight to?

3.c. Who is keener on space travel – Phuc or Nick? Why do you think so? (Ai hứng thú với không gian hơn? Phúc hay Nick? Tại sao bạn nghĩ vậy?)

1. satellite: vệ tinh nhân tạo

A satellite travels round Earth to collect information or to communicate by radio, television, etc. It can also be a natural object which moves round a large object in space.

(Với kính thiên văn bạn sẽ có trải nghiệm tuyệt vời khi ngắm những ngôi sao.)

(Một vệ tinh nhân tạo bay xung quanh Trái Đất để thu thập thông tin hoặc để lien lạc bằng radio, ti vi vân vân. Nó cũng có thể là một vật thể tự nhiên di chuyển xung quanh vật thể lớn hơn trong không gian.)

(Mặt trời và những hành tinh của nó chỉ là một phần nhỏ trong Milky Way. Milky Way chỉ là một dãy ngân hàng trong vũ trụ.)

2. telescope: kính thiên văn

With a telescope you can have a great experience watching the stars.

(Mẩu thiên thạch là một mẩu đá hay một vật thể trong không gian đáp lên hành tinh.

Our sun and its planets are just a tiny part of the Milky Way, and the Milky Way is just one galaxy in the universe.

(Tên lửa có dạng hình ống và di chuyển rất nhanh. Nó giúp đưa 1 con tàu không gian vào không gian.)

4. meteorite: mẩu thiên thạch

A meteorite is a piece of rock or other matter from space that has landed on a planet.

(Tàu không gian là một loại phương tiện có hoặc không có con người dùng để đi vào không gian.)

A rocket is shaped like a tube and moves very chúng tôi helps a space shuttle to be sent into space.

6. spacecraft: tàu không gian

A spacecraft is a vehicle, with or without people inside, used for travel into space.

Giải Getting Started Unit 9 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 1. Listen and read. Tạm dịch: Dương: Bạn đã xem tin tức tối qua chưa? Nick: Chưa. Chuyện gì xảy ra vậy? Dương: Có một cơn bão nhiệt đới ở tỉnh Nam Định. Nick: Chính xác thì bão nhiệt đới là gì? Ở Anh không có. Dương: Nó là một cơn bão vùng nhiệt đới rất nghiêm trọng. Nick: Ồ không! Thật khủng khiếp! Nó đánh vào khu vực đó khi nào? Dương: Họ nói rằng vào khoảng 10 giờ sáng. Nick: Có ai bị thương không? Dương: Chỉ có một vài thương tích nhỏ được báo cáo. Hầu hết mọi người đã di chuyển đến những khu vực an toàn khi bão đổ bộ. Nick: Thật nhẹ nhõm. Nó có gây nên bất kỳ thiệt hại nào cho tài sản không? Dương: Nhiều ngôi nhà, tòa nhà công cộng dường như bị phá hủy hoặc bị lụt lội và hàng ngàn người bị mất nhà cửa. Nick: Thật tệ! Mặc dù tất cả công nghệ hiện đại có sẵn quanh ta, chúng ta vẫn bất lực trước những thảm họa thiên nhiên. Chính phủ đang giúp những người dân ở đó như thế nào? Dương: Họ đã cử đội cứu hộ đến giải cứu những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị lụt. Khi những cơn mưa nặng hạt dừng lại, họ sẽ bắt đầu dọn dẹp những mảnh vụn. Việc cung cấp y tế, thực phẩm và thiết bị cứu hộ đang được gửi đến. Nick: Tuyệt! Vậy những người mà không có nhà thì sao? Dương: Họ được đưa đến một nơi an toàn mà chỗ ở tạm thời sẽ được cung cấp cho họ. a. Read the conversation again and fill the blank with no more than three words. (Đọc bài đàm thoại lần nữa và điền vào chỗ trống với không quá 3 từ)

1. tropical storm: bão nhiệt đới

Nam Dinh province was hit by a severe tropical storm.

(Tỉnh Nam Định đã bị một cơn bão nhiệt đới đánh vào.)

2. injured (adj): bị thương

Only a few people were injured.

(Chỉ vài người bị thương.)

The storm caused extensive damage to property.

(Cơn bão gây nên thiệt hại ở diện rộng về tài sản.) (Lính cứu hộ đã giải phóng những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị lụt.)

Rescue workers have freed those who were trapped in flooded homes.

5. medical supplies : thiết bị y tế

(Chính phủ đã đưa thiết bị cứu hộ, thực phẩm và thiết bị y tế đến.)

The government has sent rescue equipment, food, and medical supplies.

6. temporary accommodation: nhà ở tạm thời

(Người mà không có nhà sẽ được cung cấp chỗ ở tạm thời.) b. Responding to news (Trả lời tin tức.) Nick uses the expression ‘That’s terrible!’ to react to the news of the tropical storm. Read the conversation again and find similar responses (Nick sử dụng thành ngữ “That’s terrible!” (Thật khủng khiếp!) để phản ứng lại tin tức về bão nhiệt đới. Đọc bài đàm thoại lần nữa và tìm câu trả lời tương tự.) Hướng dẫn giải:

Poople without homes will be provided with temporary accommodation.

Oh no!: Ồ không!

That’s relief! : Thật nhẹ nhõm!

(Nối câu với câu trả lời. Sau đó thực hành trao đổi với người bạn.)

b. Match the sentences (1-6) to the responses (a-f). Then practise the exchanges with a parrtner.

(Mary và Tom sẽ kết hôn vào tháng 7)

1-b. Mary and Tom are getting married in July.

(Tôi đã xoay xở vượt qua kỳ thi.)

2-d. I managed to pass the test.

(Nhiều người đã chết trong tai nạn.)

3-f. Many people died in the accident.

(Họ đã phát minh ra một chiếc xe bay.)

4-c. They have invente a flying car.

(Nhà chúng tôi đã bị phá hủy bởi cơn bão.)

5-a. Our house was destroyed by the storm.

A: Which are the most common natural disasters in Thanh Hoa?

B: Typhoons and floods.

A: How often do they happen there?

Tạm dịch: A: Thảm họa thiên nhiên nào phổ biến nhất ở Thanh Hóa? B: Bão nhiệt đới và lũ lụt. C: Chúng xảy ra thường xuyên như thế nào? D: Bão nhiệt đới xảy ra ở đó khoảng 3-4 lần một năm và lũ lụt thì khoảng 2 lần 1 năm. Từ vựng

B: Typhoons happen there about three or fourth times a year, and floods about twice a year.

– the news: thời sự

– typhoon (n): bão nhiệt đới

– severe (adj): mạnh mẽ, ghê gớm

– injured (Adj): bị thương

– storm (n): cơn bão

– destroy (v): phá hủy

– flooded (adj): ngập úng

– homeless (Adj): vô gia cư

– technology (n): công nghệ

– natural disaster: thảm họa thiên nhiên

– medical supply: nguồn cung cấp y tế

– rescue equipment: đồ cứu hộ

– temporary (adj): tạm thời

– flood (n): lũ lụt

– forest fire (n): cháy rừng

– tsunami (n): sóng thần

– tornado (n): lốc xoáy

– mudslide (n): lũ bùn

– volcanic eruption: phun trào núi lửa

– drought (n): khô hạn

chúng tôi

– earthquake (n): động đất