Top 6 # Xem Nhiều Nhất Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Kì 2 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8 Học Kì 2 Năm 2022

Ôn tập Tiếng Anh lớp 8 có đáp án

VnDoc.com giới thiệu đến các em đề thi cuối năm tiếng Anh lớp 8 có đáp án với các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận tiếng Anh 8 khác nhau để các em học sinh lớp 8 có cơ hội được luyện tập một cách toàn diện và hệ thống. Khi chuyên cần luyện tập những dạng bài tập này, các em sẽ ghi nhớ kiến thức sâu hơn, đồng thời rút ra được nhiều kinh nghiệm, kỹ năng làm bài cần thiết. Hy vọng rằng đây sẽ là nguồn tài liệu ôn tập tiếng Anh học kì 2 lớp 8 hiệu quả năm 2019 – 2020 dành cho các em học sinh.

Đề tiếng Anh lớp 8 học kì 2 có đáp án

I – Circle the correct answer A, B, C or D to complete each sentence: (8 x 0,25 = 2,0 pts)

1. Hoa got used chúng tôi her new school after a month.

A. study

B. studying

C. studied  

D. is studying

2. Peter’s not going to drive, ………………he?

A. does

B. is

C. isn’t  

D. will

3. chúng tôi traffic was bad, they arrived on time.

A. Although

B. In spite of

C. Despite  

D. Even

4. If you want to get more………………, please contact Mrs. Hoa.

A. inform

B. informer

C. informative  

D. information

5. Last Tuesday, my daughter was absent from chúng tôi her illness.

A. because

B. instead

C. though  

D. but

6. The headmaster asked chúng tôi him outside his office.

A. wait

B. waiting

C. to wait  

D. waited

7. He says he’s been to………………restaurant in town.

A. many

B. every

C. all  

D. most

8. My sister feels………………again after her operation.

A. strongly

B. strength

C. strong  

D. enough strong

II. Circle the word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest: (4 x 0,25 = 1,0 pts) III. Supply the correct verb forms in brackets: (10 x 0,25 = 2,5 pts)

1. You (be) chúng tôi Phong Nha before?

– Yes, we (spend) chúng tôi holiday there last month.

2. My aunt (not visit) chúng tôi since she (move) chúng tôi the new town.

3. Look! Our train (come) …………………

4. You should practice (speak) …………………English everyday.

5. My sister always (do)…………………the washing up, but I (do) chúng tôi tonight because she is sick.

6. He (cut) chúng tôi hair too short.

– Don’t worry; It (grow) …………………again quickly.

IV. Rewrite the sentences, so that their meaning stays the same, using the given words in brackets: (4 0, 5 = 2,0 pts)

1. There is no building in the city higher than this. (HIGHEST)

2. Miss. Lan likes gardening more than fishing. (PREFERS)

3. His car runs fast but a race car runs faster. (AS … AS)

4. Because Hoang was lazy, he failed the exam. (BECAUSE OF)

V. Read the following passage then answer the questions below: (50,5 = 2,5 pts)

The life of the Inuit people of North America have changed a lot in 30 years. First, their name: people used to call them Eskimos, but now they are called Inuits, which means “the people”. They used to live in igloos in the winter but today many of them live in houses in small towns. They used to hunt seals – they ate the meat and made clothes from the fur. Many of the people still wear sealskin clothes today because they are very warm. Remember, the weather is extremely cold for many months of the year. Eighty-year-old Inuit, Mario Tagalik, told us a little about his early life. “Our winter igloos were very warm. We used to cook inside so sometimes it got too hot. When I was a child I used to take off most of my clothes when I was in our igloos. In the short summers we lived in sealskin tents, but I used to spend as much time as possible playing outside”.

1. What did people use to call the Inuit people?

2. What does the word “Inuit” mean?

3. Where did they used to live in the winter?

4. Why do many of the Inuit people still wear sealskin clothes today?

5. What is the weather like almost around the year?

I – Circle the correct answer A, B, C or D to complete each sentence: (8 x 0,25 = 2,0 pts)

1/ B. studying; 2/ B. is; 3/ A. Although; 4/ D. information;

5/ A. because; 6/ C. to wait; 7/ B. every; 8/ C. strong;

III. Supply the correct verb forms in brackets: (10 x 0,25 = 2,5 pts)

1. chúng tôi – spent; 2. hasn’t visited – moved is coming;

3. speaking does – am doing ; 3. has cut – will grow;

IV. Rewrite the sentences, so that their meaning stays the same, using the given words in brackets: (4 x 0, 5 = 2,0 pts)

1. This is the highest building in the city.

2. Miss. Lan prefers gardening to fishing.

3. His car doesn’t run as fast as a race car.

4. Hoang failed the exam because of his laziness.

V. Read the following passage then answer the questions below: (5 x 0,5 = 2,5 pts)

1. They used to call them Eskimos.

2. It means the people.

3. They used to live in igloos.

4. Because they are very warm.

5. It is extremely cold.

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 – 7 – 9 tại group trên facebook

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 2

Vocabulary and Grammar – trang 10 Unit 2 SBT tiếng Anh lớp 6 mới

[ Điền vào chỗ trống với một từ thích hợp. Ký tự đầu tiên đã được cho sẵn]

1. I live in a t ………………… house in Ho Chi Minh City.

2. K’nia lives with her family in a s ………………… house in Tay Nguyen.

3. Last year Lan lived with her family in a big c ………………… house in Hung Yen.

4. My family lives in an a ………………… in Nguyen Chi Thanh Street.

5. I want to live in a v chúng tôi a big garden.

Tôi sống trong một ngôi nhà thành thị ở thành phố Hồ Chí Minh.

K’nia sống cùng với gia đình trong một ngôi nhà sàn ở Tây Nguyên.

Năm ngoái Lan sống cùng với gia đình trong một ngôi nhà nông thôn lớn ở Hưng Yên.

4. apartment

Gia đình của tôi sống trong một căn hộ ở đường Nguyễn Chí Thanh.

Tôi muốn sống trong một căn biệt thự với một khu vườn lớn.

[ Tìm từ nào không thuộc về nhóm từ. Sau đó đọc những từ này to lên]

1. A. sofa [ ghế sô-pha] B. chair[ ghế] C. toilet[ nhà vệ sinh] D. table[ cái bàn]

2. A. cooker[ cái bếp] B. desk[ bàn có ngăn kéo] C. dishwasher[ máy rửa chén] D. fridge[ tủ lạnh]

3. A. bed[ giường] B. lamp[ đèn bàn] C. fan[ quạt điện] D. villa [ biệt thự ]

4. A. aunt[ cô/ dì] B. uncle[ chú/ bác] C. grandmother[ bà] D. teacher [ giáo viên]

5. A. cousin[anh/ em họ] B. mother[mẹ] C. father[bố/cha] D. brother[anh/em trai]

1. C 2. B 3. D 4. D 5. A

Look at the living room below. Complete the passage, using is/are/isn’t/aren’t.

[ Nhìn vào phòng khách bên dưới. Hoàn thành bài đọc, sử dụng is/ are/ isn’t/ aren’t]

Giải thích: Vì danh từ đứng sau ở dạng số ít nên phải chia động từ is

Giải thích: Vì danh từ đứng sau ở dạng số nhiều nên phải chia động từ are

Giải thích: Vì danh từ đứng sau ở dạng số ít nên phải chia động từ is

Giải thích: Vì danh từ đứng sau ở dạng số nhiều nên phải chia động từ are

Giải thích: Vì danh từ đứng sau ở dạng số ít nên phải chia động từ is

Giải thích: Vì danh từ đứng sau ở dạng số nhiều nên phải chia động từ are

Giải thích:Vì danh từ đứng sau ở dạng số ít nên phải chia động từ is

Phòng khách trong nhà tôi lớn. Có một cái bàn và ghế sô-pha dài. Cũng có hai ghế bành. Không có đèn trần nhưng có hai đèn đứng. Căn phòng thì mát vào mùa hè vì có quạt trần. Không có nhiều bức tranh trên tường; chỉ có một bức tranh to. cái tôi thích nhất trong căn phòng này là chiếc cửa sổ to.

[ Nhìn vào tranh. Điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn đối thoại sau với một từ phù hợp chỉ địa điểm trong khung]

Giải thích: Dựa vào bức ảnh ta thấy vị trí của vật ở dưới bàn

Giải thích:Dựa vào bức ảnh ta thấy vị trí của vật đang ở trong bếp

Giải thích: Dựa vào bức ảnh ta thấy vị trí của vật đang trên mặt bàn

Giải thích: Dựa vào bức ảnh ta thấy vị trí của vật đang bên cạnh quyển sách

Giải thích:Dựa vào bức ảnh ta thấy vị trí của vật ở giữa quyển sách và lọ hoa

Mi và bố mẹ đang ở trong phòng khách

Mẹ: Con có biết con mèo của mình ở đâu không?

Mi: Con nghĩ nó ở dưới bàn ăn trong bếp ạ.

Mẹ: Con có nhìn sách quyển sách của mẹ ở đâu không?

Mi: Dạ, mẹ. Nó ở trên bàn. Con thấy nó sáng nay.

Mẹ: Cảm ơn con. Ồ, mẹ phải tìm mũ của mẹ.

Mẹ: Nó đây rồi. Nó bên cạnh quyển sách của con. Con có cần quyến sách bây giờ không?

Mi: Có thưa mẹ. Cảm ơn mẹ ạ.

Bố ( từ phòng khách đi xuống): Vợ à, em có thấy mắt kính để đọc sách của anh trên bàn ăn không?

Mẹ: Có, chống. Chúng ở giữa sách của Mi và chiếc bình.

Phonetics – trang 10 Unit 2 SBT Tiếng anh 6 mới

[ Nối các từ với âm thích hợp /s/, /z/, hay /xz/. Đọc to những từ này lên.]

[ Trong mỗi cột viết 3 từ với âm cuối s/es được phát âm là /s/, /z/ hay /xz/]

– /s/: cups, books, cats

– /z/: rulers, tables, chairs

– /xz/: dishes, boxes, matches

Reading – trang 12 Unit 2 SBT tiếng Anh lớp 6 mới

[ Điền vào mỗi chỗ trống trong bài đọc sau với một từ thích hợp trong khung]

An’s bedroom is big but messy. There (1)…………….. clothes on the floor. There is a big desk (2)……………. the window, and there are dirty bowls and chopsticks (3)……………. it. He usually puts his (4)………………. under the desk. His bed is (5)………………. to the desk, and it is also (6)……………. There is a cap, some CDs and some books on the bed. An’s mum is (7)………………. happy with this, and now An is tidying up (8)……………… room.

Giải thích: Vì danh từ đằng sau ở dạng số nhiều nên sử dụng are

4.schoolbag

Giải thích: Vì đằng trước ta có tính từ sở hữu his nên yêu cầu đằng sau phải là một danh từ

Giải thích: ta có next to (bên cạnh)

Giải thích: Vì đằng trước là is nên ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ

Giải thích: Thêm dạng phủ định để thể hiện ý không hài lòng của người nói với việc căn phòng không gọn gàng

Giải thích: vì đằng sau là một danh từ nên ta cần một tính từ sở hữu để đảm bảo nghĩa của câu

An’s bedroom is big but messy. There (1) are clothes on the floor. There is a big desk (2) near the window, and there are dirty bowls and chopsticks (3) on it. He usually puts his (4) schoolbag under the desk. His bed is (5) next to the desk, and it is also (6) untidy . There is a cap, some CDs and some books on the bed. An’s mum is (7) not happy with this, and now An is tidying up (8) his room.

Phòng của An to nhưng bừa bộn. Có quần áo trên sàn nhà. Có một chiếc bàn học to gần cửa sổ, và có những chiếc tô và đũa bẩn trên đó. Bạn ấy thường đặt cặp sách dưới bàn học. Giường của bạn ấy bên cạnh chiếc bàn học, và nó cũng không gọn gàng. Có một chiếc mũ lưỡi trai, một vài đĩa CD và sách trên giường. Mẹ của An không hài lòng về việc này và bây giờ An đang dọn dẹp phòng của mình.

[ Chọn từ đúng A, B hay C để điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn đối thoại sau]

Mum: We are moving to the new apartment next month. Do you want to have a new bed?

Mi: No, I don’t, Mum. I (1)…………. my old bed. It’s so comfortable. But can I (2)……….. a new poster?

Mum: You have three posters already. You can put them (3)………….. the wall in your new room.

Mi: Yes, Mum. I want to have a family photo on my desk. There (4)……………. only a lamp on it now.

Mum:That’s a good idea. Oh, where do you want to put your desk?

Mi: (5)……………… to my bed, Mum. I also want a small plant in my room.

Mum: That’s fine. It can go (6)………………. the bookshelf and the desk.

hate[ghét] B. love[ yếu thích] C. dislike [ không thích]

sell [ bán] B. buy [ mua] C. give [ cho/ đưa cho]

You can put them (3)………… the wall in your new room.

in [ trong] B. near [ gần] C. on [ trên]

A.is B. are C. isn’t

Giải thích: danh từ đứng sau ở dạng số ít nên phải dùng động từ is

A. Near[gần] B. Behind [ phía sau] C. Next [ bên cạnh]

Giải thích: next to (bên cạnh)

It can go (6) chúng tôi bookshelf and the desk.

A. next to[ bên cạnh] B. between[ ở giữa] C. in front of [ phía trước]

Mẹ: Tháng tới chúng ta sẽ chuyển đến một căn hộ mới. Con có muốn một chiếc giường mới không?

Mi: Không, con không muốn ạ. Con thích chiếc giường cũ. Nó rất thoải mái. Nhưng con có thể mua một tờ lịch mới được không ạ?

Mi: Dạ, mẹ. Con muốn có một bức ảnh gia đình để lên bàn học ạ. Bây giờ chỉ có mỗi chiếc đền bàn trên đấy.

Mẹ: Ý kiến hay đó con. Ồ, con muốn đặt bàn học ở đâu?

Mi: Bên cạnh giường của con ạ. Mẹ, con cũng muốn có một cái cây nhỏ trong phòng.

Mẹ: Được thôi. Nó có thể đặt giữa giá sách và bàn học.

[ Đọc thư điện tử từ Vy và Tom và làm bài tập]

[ Quyết định phòng nào bên dưới là phòng ngủ của Vy và phòng ngủ nào của Tom]

Từ: vy@fastmail.com

Đến: tom@quickmail.com

Chủ đề: Phòng ngủ của tôi

Bạn khỏe không? Bậy giờ mình sẽ kể cho bạn nghe về phòng ngủ của mình.

Căn phòng yêu thích của bạn là phòng nào hả Tom?

Từ: tom@quickmail.com

Đến: vy@fastmail.com

Rất vui khi nhận được thư điện tử của bạn. Căn phòng trong nhà mà mình thích nhất cũng là phòng ngủ.

Đáp án: Vy’s bedroom: C Tom’s bedroom: A

b. Read the e-mails again. Answer the questions.

[ Đọc lại những bức thư điện tử và trả lời câu hỏi]

Example:- Is Vy’s bedroom big or small? [ Ví dụ: Phòng ngủ của Vy to hay nhỏ?]

-It’s small. [ Nó thì nhỏ]

Is Tom’s bedroom big or small?[ Phòng ngủ của Tom to hay nhỏ?]

Tạm dịch: Nó lớn

Giải thích: dòng thứ 4 của email

What is there in Vy’s bedroom? [ Có gì trong phòng ngủ của Vy?]

Đáp án: a bed, a wardrobe, three posters, a chair, a table and a lamp

Tạm dịch:một cái giường, một tủ quần áo, ba áp phích, một cái ghế, một cái bàn và một cái đèn

Giải thích: dòng thứ 3 của email

What is there in Tom’s bedroom? [ Có gì trong phòng ngủ của Tom?]

Đáp án: a bed, a wardrobe, a picture, a chair, a desk, a lamp and a bookshelf

Tạm dịch:một cái giường, một cái tủ quần áo, một bức tranh, một cái ghế, một cái bàn, một cái đèn và một cái kệ sách

Giải thích: dòng thứ 4 của email

Does Vy like her bedroom? Why/Why not? [ Vy có thích phòng ngủ của mình không? Tại sao có/ Tại sao không?]

Đáp án: Yes, she does. Because it’s comfortable.

Tạm dịch: Cô ấy thích căn phòng bởi vì nó thoải mái

Giải thích: dòng thứ 6 của email

Does Tom like his bedroom? Why/Why not? [ Tom có thích phòng ngủ của mình không? Tại sao có/ Tại sao không?]

Đáp án: Yes, he does. Because it’s cozy.

Tạm dịch: Anh ấy thích căn phòng bởi vì nó ấm cúng

Giải thích: dòng thứ 7 của email

Phần bài đọc sẽ yêu cầu dịch khá nhiều từ mới, tuy nhiên để quá trình học không bị gián đoạn bởi từ điển các em cần phải biết tự trau dồi cho vốn từ vựng của bản thân. Với cuốn sách Hack não 1500đang khá nổi tiếng cộng đồng mạng về từ vựng chắc chắn sẽ giúp các em có trải nghiệm và phương pháp học tập lí thú, dễ nhớ hơn rất nhiều

Speaking – trang 12 Unit 2 SBT tiếng Anh lớp 6 mới

[ Chọn A – E để hoàn thành đoạn đối thoại trực tuyến giữa Mi và Nick. Thực hành đoạn đối thoại]

Nick: Mi, are you in your room?

[ Mi, bạn có trong phòng không?]

Mi: (1)………………………

Nick: I can see some posters on the wall. Do you like posters?

Đáp án: C. Yes, I am. It’s a small room.

Tạm dịch: Có, mình có. Nó là một căn phòng nhỏ.

Mi: (2) ………………………

Nick: Yes, I do. But my parents don’t like them. Is there a TV in your room?

[ Có, mình có. Nhưng bố mẹ mình không thích chúng. Trong phòng bạn có tivi không?]

Đáp án: E. Yes, very much. Do you like posters?

Mi: (3)………………………

Nick: Me too. We usually watch TV together in the living room. I can’t see the bed. Is there a bed in your room?

[ Mình cũng vậy. Tớ và gia đình thường xem tivi trong phòng khách. Mình không thể nhìn thấy chiếc giường. Trong phòng bạn có giường không?]

Đáp án: B. No, there isn’t. I only watch TV in the living room.

Tạm dịch: Không, không có. Mình chỉ xem tivi trong phòng khách.

Mi: (4)………………………

Nick: Yes. It’s also next to my bed. Do you like your room?

[ Có. Nó cũng bênh cạnh giường của mình. Bạn có thích căn phòng của b không?]

Đáp án: D. Yes, of course. My bed is next to a wardrobe. Do you have a wardrobe in your

Tạm dịch: Có, dĩ nhiên rồi. Giường của mình ngay cạnh tủ quần áo. Bạn có tủ quần áo trong phòng của bạn không?

Mi: (5)………………………

Đáp án: Yes. I love it, Nick. It’s very comfortable.

Tạm dịch: Có mình thích nó, Nick à. Nó rất thoải mái.

[ Sử dụng những từ và cụm từ bên dưới để tạo nên một đoạn đối thoại giữa hai người bạn]

Mi: Mira, who/ live/ with? [ Mira, bạn sống với ai?]

Mira: live/with/parents. And you? [ Mình sống cùng bố mẹ. Còn bạn thì sao?]

Mi: live/with/parents/younger brother. You/live/house? [ Mình sống với bố mẹ và em trai. Bạn sống trong một ngôi nhà à?]

Mira: No. Live/apartment. You/live/house? [ Không. Mình sống trong 1 căn hộ. Bạn sống trong một căn nhà à?]

Mi: Yes/do. Your/apartment/big? [ Đúng thế. Căn hộ của bạn to không?]

Mira: No, it/not. There/living room/two bedrooms/bathroom/kitchen. [ Không, nó không to. Có một phòng khách, hai phòng ngủ, một phòng tắm và phòng bếp]

[ Bây giờ hãy dựng đoạn đối thoại tương tự với bạn của em.]

Mi: Mira, who do you live with?

Mira: I live with my parents. And you?

Mi: I live with my parents and my younger brother. Do you live in a house?

Mira: No. I live in an apartment. Do you live in a house?

Mi: Yes, I do. Is your apartment big?

Mira: No, it isn’t. There is a living room, two bedrooms, a bathroom and a kitchen

Giải thích: Các sự việc trong đoạn hội thoại là các sự việc thường xuyên xảy ra và sự thật trong hiện tại nên chia về thì hiện tại đơn

Những bài nói tiếng anh được rèn luyện thường xuyên trên lớp rõ ràng sẽ làm không khí học tập trở nên sinh động, thu hút hơn rất nhiều, ngoài ra còn tăng khả năng giao tiếp cho các em sau này nữa đấy

Writing – trang 15 Unit 2 SBT tiếng Anh lớp 6 mới

[ Hoàn thành mỗi câu để nó có nghĩa giống như câu đã cho ở trên]

I don’t have a bookshelf in my bedroom. [ Tôi không có giá sách trong phòng ngủ.]

There……………………

Đáp án: There isn’t a bookshelf in my bedroom.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc There is/are ( Có bao nhiêu….)

We have a sink, a fridge, a cooker and a cupboard in our kitchen. [ Chúng tôi có một bồn rửa, một tủ lạnh, một cái bếp và một tủ chén trong bếp]

There…………………………………..

Đáp án: There is a sink, a fridge, a cooker and a cupboard in our kitchen.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc There is/are ( Có bao nhiêu….)

The notebook is on the book. [ Vở ghi thì trên quyển sách]

The book …………………………………..

Đáp án: The book is under the notebook.

Giải thích: Vì câu gốc quyển vở ở trên quyển sách nên phải sử dụng giới từ under để đảm bảo đúng nghĩa

The dog is in front of the microwave. [ Con chó ở phía trước lò vi sóng.]

The microwave …………………………………..

Đáp án: The microwave is behind the dog.

Giải thích: Vì câu gốc Con chó ở phía trước lò vi sóng nên phải sử dụng giới từ behind để đảm bảo đúng nghĩa

My favourite room in the house is the living room. [ Căn phòng yêu thích của tôi là phòng khách.]

I like…………………………………..

Đáp án: I like the living room best in the house.

Giải thích: Sử dụng động từ like để hiện thích điều gì đó

There isn’t a bookshelf in my bedroom.

There is a sink, a fridge, a cooker and a cupboard in our kitchen.

The book is under the notebook.

The microwave is behind the dog.

I like the living room best in the house.

[ Vẽ phòng ngủ của em hay căn phòng mà em yêu thích vào chỗ trống. Sau đó viết một thư điện tử cho một người bạn, mô tả căn phòng đó. Em có thể sử dụng những thư điện tử trong phần Reading như là ví dụ.]

It is a long time since we last met. My family moved to a new house, so now I want to tell you about my new bedroom.

My bedroom is quite large, and it has much furniture such as a lamp, a wardrobe, a bookshelf and a big bed. I like football players, so I have some posters of famous players on the wall. The bookshelf is also my favorite thing in my room because it has many kinds of books I like. I love my bedroom very much because it makes me feel comfortable.

What about your room, Nga? Write to me soon.

Đã được khoảng thời gian dài kể từ lần cuối chúng ta gặp nhau. Gia đình tớ đã chuyển đến một ngôi nhà mới, vì vậy bây giờ tớ muốn nói với cậu về phòng ngủ mới của tớ.

Phòng ngủ của tớ khá rộng, và nó có nhiều đồ nội thất như đèn, tủ quần áo, giá sách và một chiếc giường lớn. Tớ thích các cầu thủ bóng đá, vì vậy tôi có một số áp phích của các cầu thủ nổi tiếng trên tường. Kệ sách cũng là thứ tớ thích nhất trong phòng vì nó có nhiều loại sách tôi thích. Tôi yêu phòng ngủ của tôi rất nhiều vì nó làm tôi cảm thấy thoải mái.

Trong việc học tiếng Anh, bên cạnh ngữ pháp thì từ vựng đóng vai trò cốt lõi và vô cùng cần thiết. Hiểu được tầm quan trọng của từ vựng để vốn từ của bé phong phú hơn, giúp cho việc đọc hiểu của bé trở nên dễ dàng.

Về cách học từ vựng tiếng Anh thì các bậc phụ huynh có thể tìm hiểu và tham khảo những quyển sách tiếng Anh nên mua nhất dành cho trẻ hoặc cho các em học trên các web học từ vựng tiếng Anh online.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Mới Unit 2: My Home

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 2: My home

Một số phần khác của căn nhà

1.Có một ti vi và một ghế sô pha trong phòng khách của Nick.

2.Bây giờ Mi dang ở trong một ngôi nhà phố.

3.Luke thích ngồi trên ghế sô pha.

4.Mi nghĩ rằng sống ở trung tâm thành phố thì ồn ào.

5.Nhà mới của Mi có 3 phòng ngủ

A:The dogs is on the chair

B:The dogs is next to the bowl.

C:The cat is behind the television.

D:The cat is in the wardrode.

E:The dog is in front of his house

F:The cat is between the sofa and the land.

G:The cat is under the table.

2.Cặp đi học bên dưới cái bàn

6.Những bức tranh ở trên tường.

1. Những cuốn sách nằm ở đâu?

2. Quần áo ở đâu?

3. Cái gối ở trên giường phải không?

4. Những quyển vở nằm dưới giường phải không?

5. Con chuột ở đâu?

6. Cái ghế ở cạnh cái giường phải không?

1. The books/They are on the desk/bookshelf

2. The clothes/They are on the floor

4. No,They aren’t. They’re on the bed

5. It’s behind the bookshelf.

6. No,it isn’t. It’s next to the table.

-Living room: lamp,picture,sofa,television,air-conditioner,table,chari,ceiling fan…..

-Bedroom: bed,picture,poster,light,chest of drawer,wardrobe,air-conditioner….

– kitchen (nhà bếp): cupboard (tủ bếp), fridge (tủ lạnh), microwave (lò vi sóng), cooker (bếp), dishwasher (máy rửa chén), light (đèn), sink (bồn rửa), table (bàn), chair (ghế),…

– bathroom (phòng tắm): toilet (nhà vệ sinh), bath (bồn tắm), lisht(đèn), sink (bồn rửa),…

-hall (phòng lớn): picture (tranh), air-conditioner (máy lạnh), light ‘đèn), table (bàn), chair (ghế), ceiling fan (quạt trần)…

Mẹ: Có con yêu. Mẹ đang ở trong nhà bếp. Mẹ có mua vài cái đĩa và đũa mới.

Mi: Chúng thật đẹp mẹ à. Mẹ mua ở đâu vậy?

Mẹ: Trong cửa hàng bách hóa gần nhà mình. Có nhiều thứ thú vị dành cho gia đình ở đó lắm

Mi: Chúng ta cần vài bức tranh cho phòng khách. Có bức tranh nào ở cửa hàng đó không mẹ?

Mẹ: Không, có vài đèn trần. Chúng ta sẽ mua 2 cái cho căn hộ mới trong tuần này

Mi: Chúng ta cũng cần 2 bình hoa mới.

1.Có một ghế sofa trong phòng khách

2.Có hai con mèo trong nhà bếp.

3.Có những áp phíc trên tường.

4.Có một quạt trần ở trong phòng ngủ.

5.Có mấy cái đĩa trên sàn nhà.

1. There isn’t a sofa in the living room.

2. There aren’t two cat in the kitchen.

3. There aren’t posters on the wall.

4. There isn’t ceiling fan on the bedroom.

5. There aren’t dishes on the floor.

1.Không có cái ghế sô pha nào trong phòng khách.

2.Không có hai con mèo trong nhà bếp.

3.Không có những áp phích trến tường.

4.Không có cái quạt trần nào trong phòng ngủ.

5.Không có mấy cái đĩa trèn sàn nhà.

1. There is a TV on the table.

There isn’t a TV on the table.

2. There is a brown dog in the kitchen.

There isn’t brown dog in the kitchen.

3. There is a boy in front of the cupboard.

There isn’t a boy in front of the cupboard.

4. There is a bath in the bathroom.

There isn’t a bath in the bathroom.

5. There are lamps in the bedroom.

There aren’t lamps in the bedroom.

Đây là bếp của chúng tôi. Có một chiếc tủ lạnh lớn ở trong góc. Chiếc bồn rửa bát ở bên cạnh tủ lạnh. Có một tủ chén và một bếp ga. Nhà bếp cũng là phòng ăn luôn,do đó có một chiếc bàn. Trong gia đình có 4 người vì thế có 4 chiếc ghế. Nhà bếp thì nhỏ nhưng có một của sổ lớn. Không có nhiều đèn trong bếp mà chỉ có một chiếc đèn trần. Không có bức tranh nào trên tường.

1.Có một tủ lạnh trong nhà bếp của bạn phải không?

2.Có một ti vi trong phòng ngủ của bạn phải không?

3.Có bốn cái ghế trong phòng khách của bạn phải không?

4.Có một cái bàn bên cạnh phòng ngủ của bạn phải không?

5.Có hai bồn rửa trong phòng tắm của bạn phải không’?

A. Are there two bathrooms in your house?

B. Yes,there are. /No,there aren’t

A. Is there a kitchen in your house?

B. Yes,there is/No,There isn’t

A.Có hai phòng tắm trong nhà bạn phải không?

A.Có một nhà bếp trong nhà bạn phải không?

Where’s your room?

What’s your favorite room?

Is there a fridge in your room?

Are there two lamps in your room?

1.Phòng bạn ở đâu?

2.Phòng yêu thích của bạn là phòng nào?

3.Có một tủ lạnh trong phòng bạn phải không?

4.Có hai cái đèn trong phòng của bạn phải không?

There is only one bathroom in Nick’s house There is one picture in Nick’s house There is a dog in Nick’s house. There is a heating system in Nick’s house

There are two bathrooms in Mi’s house. There are two pictures in Mi’s living room. There is one sofa in Mi’s living room. There isn’t a clock in Mi’s bedroom.

1. It’s an e-mail

2. The title is ‘A room at the Crazy House Hotel, Da Lat. The topic is Nick’s weekend at the Crazy House Hotel.

3. The weather is cold. Da Lat is in highland. Landscape is beautiful.

1. Loại bài đọc là gì?Đó là thư điện tử.

2.Tựa đề của trang này là gì? Chủ đề là gì? Tựa đề là Một căn phòng ở khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ, Đà Lạt.Chủ đề là Cuối tuần của Nick ở khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ.

3.Viết 3 điều mà em biết về Đà Lạt.Thời tiết lạnh. Đà Lạt nằm trèn cao nguyên. Phong cảnh thì đẹp.

1.Nick ở với anh chị bạn ấy phải không?

2.Có bao nhiêu phòng trong khách sạn?

3.Tại sao căn phòng được gọi là phòng Hổ?

4.Túi của bạn ấy ở đâu?

1. No, he isn’t. Kliông, không phải.

2. There are 10 rooms in the hotel.

3. Because there is a big tiger on the wall.

4. His bag (It) is under the bed

There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a computer, a bookshelf and a picture, a bathroom in the room.

Có một cái giường, một tủ quần áo, một đen ngủ, một bàn giấy, một máy tính, một kệ sách và một bức tranh, một phòng tắm trong phòng.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Unit 6: Places Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 6

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Places Để học tốt Tiếng Anh lớp 6

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Places

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Places đưa ra hướng dẫn dịch các bài khóa, trả lời các câu hỏi của các phần: A. Our house (Phần 1 – 7 trang 62 – 64 SGK Tiếng Anh 6), B. In the city (Phần 1 – 5 trang 56 – 67 SGK Tiếng Anh 6), C. Around the house (Phần 1 – 6 trang 68 – 71 SGK Tiếng Anh 6).

Bài tập đọc hiểu Tiếng Anh lớp 6 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Places Bài tập tự luận Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Places

XEM THÊM: Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Unit 7: Your House A. Our house (Phần 1 – 7 trang 62 – 64 SGK Tiếng Anh 6) Hướng dẫn dịch:

– Xin chào. Tôi tên là Thúy. Tôi 12 tuổi và tôi là học sinh. Tôi có một anh trai, Minh. Anh ấy 20 tuổi. Chúng tôi sống trong một căn nhà gần một cái hồ. Nhà chúng tôi có một cái sân.

– Ở đây rất đẹp. Có một con sông và một cái hồ. Có một khách sạn gần hồ. Gần khách sạn có một công viên. Có cây và hoa trong công viên. Gần nhà chúng tôi có một cánh đồng lúa.

Trả lời câu hỏi:

a) How old is Thuy? (Thúy bao nhiêu tuổi?)

b) What does she do? (Cô ấy làm nghề gì?)

c) What’s her brother’s name? (Tên anh trai cô ấy là gì?)

d) How old is he? (Anh ấy bao nhiêu tuổi?)

e) Where does Thuy live? (Thúy sống ở đâu?)

f) What’s there, near the house? (Cái gì ở đó gần ngôi nhà?)

2. Practice with a partner.

(Thực hành với bạn học.)

Ask and answer questions about the picture in exercise A1. (Hỏi và trả lời các câu hỏi về tranh ở bài tập A1.)

Example

– What are those? They are trees. (Những cái ấy là cái gì? Chúng là cây cối.)

– What is that? It’s a rice paddy. (Kia là cái gì? Đấy là một cánh đồng lúa.)

Gợi ý:

– What is that? It’s a house. (Kia là cái gì? Đấy là một ngôi nhà.)

– What is that? It’s a park. (Kia là cái gì? Đấy là một công viên.)

– What are those? They are flowers. (Chúng là gì? Chúng là các bông hoa.)

– What is that? It’s a hotel. (Kia là cái gì? Đấy là một khách sạn.)

– What is that? It’s a river. (Kia là cái gì? Đấy là một con sông.)

– What is that? It’s a yard. (Kia là cái gì? Đấy là một cái sân.)

– What is that? It’s a lake. (Kia là cái gì? Đấy là một cái hồ.)

3. Write. Complete the sentences.

(Viết. Hoàn thành các câu.)

– Our house has a yard. It is near a rice paddy.

– There is a hotel near the lake.

– There is a river and a park.

– There are trees and flowers in the park.

4. Listen. Write the words you hear in your exercise book.

(Lắng nghe. Viết các từ bạn nghe được vào trong vở bài tập.)

Đáp án:

a) hotel

b) country

c) river

5. Which of these are near your house? Write sentences about your place.

(Những thứ nào sau đây gần nhà em? Viết các câu về nơi ở của bạn.)

Example: There is a hotel near our house. (Có một cái khách sạn gần nhà chúng tôi.)

Gợi ý:

a) There is a hotel near our house.

b) There are trees near our house.

c) There is a river near our house.

d) There is a lake near our house.

e) There is a school near our house.

f) There is a rice paddy near our house.

6. Play with words.

(Chơi với chữ.)

7. Remember.

(Ghi nhớ.)

B. In the city (Phần 1 – 5 trang 56 – 67 SGK Tiếng Anh 6) 1. Listen and read. Then answer the questions.

(Lắng nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch:

Minh sống trong thành phố với ba, mẹ và chị gái của cậu ấy.

Căn nhà của họ ở ngay bên cạnh một cửa hàng.

Trên đường phố, có một quán ăn, một cửa hàng sách và một ngôi đình.

Hướng dẫn dịch:

Trong vùng, có một bệnh viện, một nhà máy, một bảo tàng và một sân vận động.

Ba của Minh làm việc trong nhà máy. Mẹ cậu ấy làm việc trong bệnh viện.

Answer true or false. (Trả lời đúng hay sai.)

a) Minh lives in the country. False (Minh sống ở nông thôn.)

b) There are four people in his family. True (Có 4 người trong gia đình Minh.)

c) Their house in next to a bookstore. False (Nhà của họ ngay bên cạnh cửa hàng sách.)

d) There is a museum near their house. True (Có một bảo tàng ở gần nhà họ.)

e) Minh’s mother works in a factory. False (Mẹ của Minh làm việc trong nhà máy.)

f) Minh’s father works in a hospital. False (Ba của Minh làm việc trong bệnh viện.)

2. Read exercise B1 again. Then complete the sentences.

(Đọc lại bài tập B1. Sau đó hoàn thành câu.)

a) Minh and his family live in the city.

b) On their street, there is a restaurant, a bookstore and a temple.

c) His mother works in a hospital.

d) Minh’s house is next to a store.

e) His father works in a factory.

3. Listen.

(Nghe.)

Write the words you hear in your exercise book. (Viết các từ bạn nghe được vào vở bài tập.)

Đáp án:

a) museum

b) bookstore

c) river

d) street

4. Play with words.

(Chơi với chữ)

Hướng dẫn dịch:

Tôi sống trong một ngôi nhà

Trên một con đường,

Trong một thành phố.

Tôi sống trong một ngôi nhà

Trên một con đường,

Trong một thành phố.

Gần một nhà hàng

Nơi bạn bè gặp gỡ

Để ăn.

5. Remember.

(Ghi nhớ.)

C. Around the house (Phần 1 – 6 trang 68 – 71 SGK Tiếng Anh 6)

Hướng dẫn dịch:

Hãy nhìn ngôi nhà này.

Trước nhà có một cái sân lớn.

Sau nhà có những cây cao.

Sau những cây cao có những ngọn núi.

Bên trái ngôi nhà có một cái giếng.

Bên phải ngôi nhà có những bông hoa.

Trả lời câu hỏi:

a) Where is the yard? (Cái sân ở đâu?)

b) Where are the tall trees? (Các cây cao ở đâu?)

c) Where are the mountains? (Các ngọn núi ở đâu?)

d) Where is the well? (Cái giếng ở đâu?)

e) Where are the flowers? (Những bông hoa ở đâu?)

f) Where is the house? (Ngôi nhà ở đâu?)

2. Listen and find the right picture. Then write about the three houses in your exercise book.

(Lắng nghe và tìm bức tranh đúng. Sau đó viết về ba ngôi nhà vào vở bài tập của em.)

a) Which is Ba’s house?

b) Which is Lan’s house?

c) Which is Tuan’s house?

3. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

Hướng dẫn dịch:

Hiệu photo bên cạnh tiệm bánh mì.

Rạp chiếu phim ở giữa tiệm bánh mì và hiệu thuốc tây.

Nhà hàng đối diện hiệu thuốc.

Đồn công an ở bên cạnh nhà hàng.

Cửa hàng đồ chơi ở giữa đồn công an và hiệu sách.

Những đứa trẻ đang ở trong hiệu sách.

4. Practice with a partner.

(Thực hành với bạn học.)

a) Ask and answer questions about the picture in exercise C3. (Hỏi và trả lời các câu hỏi về bức tranh trong bài tập C3.)

– Where is the bakery?

It is between the photocopy store and the movie theatre.

– Where’s the police station?

It’s opposite the movie theatre.

– Where’s the drugstore?

It’s next to the movie theatre.

– Where’s the restaurant?

It’s opposite the drugstore.

b) Play a guessing game. (Chơi trò chơi đoán.)

Example:

It’s opposite the movie theatre. What’s it? (Nó đối diện với rạp chiếu phim. Đó là cái gì?)

It’s the police station. (Đó là đồn công an.)

That’s right. (Đúng rồi.)

1) It’s next to the bakery. What’s it?

It’s the photocopy store.

That’s right.

2) It’s between the bakery and the drugstore. What is it?

It’s the movie theatre.

That’s right.

3) It’s next to the bakery. What is it?

It’s the movie theatre.

That’s right.

4) It’s opposite the bookstore. What is it?

It’s the photocopy store.

That’s right.

5) It’s next to the movie theatre. What is it?

It’s the drugstore.

That’s right.

5. Ask and answer questions about your home with a partner.

(Hỏi và trả lời các câu hỏi về ngôi nhà của em với bạn học.)

a) What is in front of your house? (Trước nhà bạn có cái gì?)

b) What is behind your house? (Sau nhà bạn có cái gì?)

c) What is to the left of your house? (Bên trái nhà bạn có cái gì?)

d) What is to the right of your house? (Bên phải nhà bạn có cái gì?)

slum (n): con hẻm

6. Remember.

(Ghi nhớ.)