Top 6 # Xem Nhiều Nhất Giải Bài Tập Tin Học Lớp 7 Bài 3 Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Bài 3 Trang 31 Sgk Tin Học Lớp 7

Giả sử em có 500000 đồng gửi tiết kiệm không kì hạn với lãi suất 0.3%/tháng. Biết rằng số tiền lãi hằng tháng được cộng dồn thành tiền gửi cho tháng sau. Hãy sử dụng công thức để tính trong vòng một năm, mỗi tháng em có bao nhiêu tiền trong sổ tiết kiệm? Hãy lập trang tính như hình 1.25 để sao cho khi thay đổi số tiền gửi ban đầu và lãi suất thì không cần phải nhập lại công thức. Lưu bảng tính với tên So_tiet_kiem.

Trả lời: Bước 1: Mở Excel và nhập trang tính như hình 1.25 Bước 2: Tìm hiểu cách tính tiền hàng tháng trong vòng 1 năm

Biết rằng:

– Công thức tính tiền lãi:

Tiền lãi = Số tiền x Lãi suất (*)

Vì số tiền lãi hằng tháng được cộng dồn thành tiền gửi cho tháng sau, nên:

Số tiền tháng sau = Số tiền tháng trước + Tiền lãi (**)

(Lưu ý, tiền lãi mỗi tháng thay đổi phụ thuộc vào số tiền có trong ví của tháng trước).

Bước 3: Sử dụng Excel để tính toán

1. Phần tham khảo, không khuyến khích sử dụng:

– Ở cột ” Số tiền trong sổ ” ô E3, ta gõ công thức tính số tiền tháng 1 như sau:

Số tiền tháng 1 = Số tiền gửi + Tiền lãi = Số tiền gửi + Số tiền gửi x Lãi suất

– Gõ công thức “= B2+ B2*B3” vào ô E3 rồi ấn Enter, ta được kết quả như sau:

– Nhận xét:

+ Như vậy so với số tiền gửi ban đầu, số tiền tháng 1 đã chênh lệnh 1.500 đồng. Đó là số tiền lãi.

+ Vì số tiền lãi được cộng dồn thành tiền gửi cho tháng sau, nên công thức tính tháng tiền tháng 2 sẽ thay đổi:

Số tiền tháng 2 = Số tiền tháng 1 + Tiền lãi

Làm lần lượt như vậy ta sẽ có bảng kết quả như đề bài yêu cầu.

– Tuy nhiên, đây không phải là cách tính nhanh nhất, vì phải chọn tay nhiều đối tượng, có thể dẫn tới nhầm lẫn và sai kết quả.

– Từ bảng số liệu gốc ban đầu, như hình 1.25, ta thêm một cột ” Lãi suất” vào giữa cột ” Tháng” và ” Số tiền trong sổ ” như sau:

– Nhập số lãi suất “0,3%” vào tất cả các tháng:

– Kết quả:

– Tính tiền hàng tháng:

+ Tháng 1: Tính theo công thức: F3 = B2+ B2*E3

+ Tháng 2: Tính theo công thức: F4= F3+F3*E4

+ Từ tháng 3 trở đi, ta đặt con trỏ chuột vào góc phải dưới cùng ô F4 để xuất hiện dấu cộng như đã làm trong phần nhập số lãi suất “0,3%”.

+ Kết quả cuối:

– Để kết quả đến số thập phân thứ nhất: Chọn cột F, trong dải lệnh Home, mục Number, chọn Number

Tiếp tục chọn Decrease Decimal cho đến khi chỉ còn số thập phân thứ nhất

Kết quả khi làm tròn:

Với cách tính như trên, khi thay đổi sổ tiền gửi ban đầu và lãi suất thì không cần nhập lại công thức, nhanh và hiệu quả nhất.

Bước 4: Lưu bảng tính với tên So_tiet_kiem

– Khi cửa sổ Save As hiện ra: chọn thư mục muốn lưu tệp, gõ tên So_tiet_kiem vào mục File name và ấn Save.

Bài Giảng Môn Tin Học Lớp 7

2. Thực hành bài tập 2: Tìm hiểu các trường hợp tự điều chỉnh của công thức khi chèn thêm cột mới.

– Mở bảng tính Bang diem lop em.

a, Di chuyển dữ liệu trong cột D (Tin học)

Tuần 13 - Tiết 25 Ngày dạy: 10/11/2014 Bài thực hành 5: CHỈNH SỬA TRANG TÍNH CỦA EM. 1. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh biết vận dụng các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột hoặc độ cao của hàng, chèn thêm hoặc xóa hằng và cột của trang tính. Học sinh hiểu và vận dụng thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu để giải quyết các bài tập cụ thể. Kĩ năng: Hs thực hiện được: - Việc vận dụng các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột hoặc độ cao của hàng, chèn thêm hoặc xóa hằng và cột của trang tính. Thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu để giải quyết các bài tập cụ thể. Hs thực hiện thành thạo: - Việc vận dụng các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột hoặc độ cao của hàng, chèn thêm hoặc xóa hằng và cột của trang tính. Thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu để giải quyết các bài tập cụ thể. Thái độ: Thói quen: - Học sinh thói quen tự rèn luyện trong của môn học có ‏ý thức học tập bộ môn, ham thích tìm hiểu về tư duy khoa học. Tính cách: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. 2. NỘI DUNG BÀI HỌC: - Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: Phòng máy, chương trình bảng tính hoạt động tốt. 3.2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới ở nhà. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: Ổn định tổ chức và kiểm diện. (2 phút) Giáo viên ổn định tổ chức và kiểm diện học sinh. Kiểm tra miệng. Lòng trong quá trình thực hành Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Bài tập 1: (20 phút) Gv: Sắp xếp học sinh thực hành máy tính. - Yêu cầu HS khởi động máy tính. Gv: Nhắc lại các thao tác chỉnh sửa độ rộng của cột, độ cao của hàng bằng cách nháy đúp chuột vào đường biên ngăn cách giữa các cột hay các hàng. Gv: Yêu cầu HS khởi động chương trình bảng tính Excel, mở bảng tính Bang diem lop em đã làm trong BTH4. Gv: Nhắc lại cách chèn thêm cột và hàng vào trang tính ? Gv: Sau khi chèn thêm cột Tin học, công thức tính điểm TB sẽ bị thay đổi. - Yêu cầu HS sửa các công thức còn lại cho đúng. 1. Thực hành bài tập 1: Điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng, chèn thêm hàng và cột, sao chép và di chuyển dữ liệu. - Mở bảng tính Bang diem lop em trong bài thực hành 4. - Chèn thêm một cột trống vào trước cột D (Vật lý). - Tiêu đề của cột mới được chèn thêm là Tin học. - Nhập điểm môn Tin học với dữ liệu như trong hình 48a (SGK - 45) - Chèn thêm các hàng như hình 48a - Điều chỉnh độ cao của các hàng - Kiểm tra lại các công thức trong cột G (Điểm trung bình) sau khi đã chèn thêm cột có bị thay đổi. Công thức cũ : =(C+D5+E5)/3 cần phải sửa lại thành : =(C5+D5+E5+F5)/4 - Thực hiện di chuyển dữ liệu như trong hình 48b (SGK 46) - Lưu bài tập với tên cũ. Bài tập 2 (17 phút) Gv: Nhắc lại cách di chuyển ô tính ? - Tính điểm TB cho bạn đầu tiên (sử dụng hàm Average ở dạng địa chỉ khối để tính điểm trung bình) - Sao chép công thức tới các ô khác trong cột điểm trung bình. - Yêu cầu HS thực hiện sao chép dữ liệu. - Kiểm tra công thức trong cột điểm trung bình còn đúng không? Hs: Công thức vẫn đúng. - HS thực hiện chèn thêm cột và nhập dữ liệu. - Kiểm tra lại công thức đúng hay sai? - Chỉnh sửa lại công thức và rút ra nhận xét. 2. Thực hành bài tập 2: Tìm hiểu các trường hợp tự điều chỉnh của công thức khi chèn thêm cột mới. - Mở bảng tính Bang diem lop em. a, Di chuyển dữ liệu trong cột D (Tin học) sang cột K. - Xóa cột D - Sử dụng hàm thích hơp để tính điểm trung bình 3 môn Toán, Vật lí, Ngữ Văn cho bạn đầu tiên. - Sao chép công thức đó tới các bạn còn lại. b, Chèn thêm một cột mới vào sau cột E (ngữ Văn). - Sao chép dữ liệu ở cột K (tin học) sang cột mới vừa được chèn thêm. - Khi sử dụng hàm ở dạng địa chỉ khối, nếu vị trí của các dữ liệu trong bảng tính bị thay đổi thì công thức cũng sẽ tự thay đổi theo mà không cần phải thực hiện tính lại. c, Chèn thêm cột mới vào trước cột Điểm TB. - Nhập dữ liệu cho cột mới như trong hình 49 (SGK - 47). Tổng kết. (3 phút) - Giáo viên đánh giá kết quả tiết thực hành - Tuyên giương các em làm tốt, nhiệt tình. Phê bình nhắc nhở những em chưa nghiêm túc trong tiết thực hành. Hướng dẫn học tập. (3 phút) Đối với bài học ở tiết này: - Về nhà các em xem lại bài thực hành và thực hiện thành thạo các thao tác chỉnh sửa trang tính trong chương trình bảng tính. Đối với bài học ở tiết tiếp theo: - Xem trước bài tập 3 và bài tập 4 để chuẩn bị cho tiết sau tiếp tục thực hành. 5. PHỤ LỤC. ----------˜˜&™™----------

Tin Học 7 Bài Thực Hành 7: In Danh Sách Lớp Em

Tin học 7 Bài thực hành 7: In danh sách lớp em

Câu hỏi & Bài tập

Bài 1 trang 75 Tin học lớp 7: Kiểm tra trang tính trước khi in

Mở bảng tính Bang_diem_lop_em (đã lưu trong bài thực hành 6).

Sử dụng lệnh Page Layout trên dải lệnh View để xem trang tính trước khi in. Quan sát sự thay đổi của màn hình và các đối tượng trên màn hình.

Sử dụng các thanh cuộn để lần lượt xem các trang in. Kéo thả con trượt góc phải, phía dưới màn hình để phóng to hoặc thu nhỏ các trang in và kiểm tra tổng thể trang in.

Sử dụng lệnh Page Break Preview để xem các dấu ngắt trang.

Ghi nhận lại các điểm chưa hợp lí về ngắt trang và liệt kê các hướng khắc phục những điểm chưa hợp lí đó.

Trả lời:

Em mở thư mục lưu tệp Bang_diem_lop_em và nháy đúp chuột trên biểu tượng của tệp:

a) Trong dải lệnh View, nháy chuột chọn lệnh Page Layout để xem trang tính trước khi in:

Sử dụng thanh cuộn để lần lượt xem các trang in. Kéo thả con trượt góc phải, phía dưới màn hình để phóng to hoặc thu nhỏ các trang in và kiểm tra tổng thể trang in.

b) Trong dải lệnh View, nháy chuột chọn lệnh Page Break Preview để xem các dấu ngắt trang:

c) Các điểm chưa hợp lí về ngắt trang: cột H không có dữ liệu cần in nhưng vẫn được in nếu in trang tính.

→ Các cách khắc phục:

– Cách 1: Điều chỉnh độ rộng các cột, các hàng, cỡ chữ, kiểu chữ,… từ cột A đến cột G để trang tính có độ rộng bằng độ rộng trang in.

– Cách 2: Đưa con trỏ chuột vào dấu ngắt trang không hợp lí, kéo thả dấu ngắt trang cho hợp lí với trang tính:

Bài 2 trang 75 Tin học lớp 7: Thiết đặt lề trang in, hướng giấy và điều chỉnh các dấu ngắt trang

Trong bài này em vẫn tiếp tục sử dụng bảng tính Bang_diem_lop_em.

Trả lời:

a) Trong dải lệnh Page Layout nháy chuột vào nútphía dưới, bên phải nhóm lệnh Page Setup để mở hộp thoại Page Setup. Trên trang Margins của hộp thoại, quan sát các thông số ngầm định:

→ Các thông số ngầm định trong các ô:

+ Top: 0.75

+ Bottom: 0.75

+ Left: 0.7

+ Right: 0.7

Thay đổi các thông số Top, Bottom, Left và Right tương ứng thành 1.5, 1.5, 2 và 2 và nháy chuột OK:

Trên trang Margins của hộp thoại Page Setup có hai lựa chọn khác ở phần dưới trang. Đánh dấu các ô này có tác dụng căn giữa nội dung trên trang in:

Đánh dấu 2 ô này, kết quả nhận được:

b)

1. Quan sát và ghi nhận thiết đặt ngầm định Portrait trên trang Page của hộp thoại Page Setup:

– Adjust to: 100% normal size.

– Fit to: 1 page(s).

– Wide by: 1 tall.

– Paper size: Letter.

– Print quality: 600 dpi.

– First page number: Auto.

2. Đánh dấu chọn ô Landscape và quan sát sự thay đổi về cách hiển thị trang in.

→ Trang in được định dạng in theo chiều ngang khi đánh dấu chọn ô Landscape.

3. Đặt lại hướng giấy đứng: Đánh dấu chọn ô Portrait trên trang Page của hộp thoại Page Setup và nháy chọn OK:

c) Kiểm tra lại các trang in bằng chế độ Page Break Preview.

Trong dải lệnh View, nháy chuột chọn lệnh Page Break Preview:

d) Thoát khỏi chế độ hiển thị Page Break Preview và lưu bảng tính.

Trong dải lệnh View, nháy chuột chọn lệnh Normal để thoát khỏi chế độ hiển thị Page Break Preview:

Nháy chuột vào nútở góc trái bên trên cửa sổ Excel để lưu bảng tính:

Bài 3 trang 77 Tin học lớp 7: Định dạng và trình bày trang tính

Mở bảng tính So_theo_doi_the_luc đã được điều chỉnh các hàng và cột được lưu trong Bài thực hành 5.

Trả lời:

Em mở thư mục lưu tệp So_theo_doi_the_luc và nháy đúp chuột trên biểu tượng của tệp:

a) Định dạng trang tính

– Bước 1:Gộp khối A1:G1 thành một ô: Kéo thả chuột chọn khối A1:G1 và nháy chuột chọn lệnhđể gộp ô:

– Bước 2: Định dạng văn bản trong các ô tính với phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và màu chữ:

– Bước 3: Căn lề dữ liệu:

– Bước 4: Định dạng dữ liệu số dưới dạng thập phân:

– Bước 5: Tô màu nền:

b)

1. Xem trước trang in: Trong dải lệnh View, nháy chuột chọn lệnh Page Layout để xem trang tính trước khi in:

2. Kiểm tra các dấu ngắt trang: Trong dải lệnh View, nháy chuột chọn lệnh Page Break Preview để xem các dấu ngắt trang:

3. Thiết đặt hướng trang ngang để in hết các cột trên một trang.

Trong dải lệnh Page Layout nháy chuột vào nútphía dưới, bên phải nhóm lệnh Page Setup để mở hộp thoại Page Setup. Đánh dấu chọn ô Portrait trên trang Page của hộp thoại Page Setup và nháy chọn OK:

4. Thiết lập lề thích hợp và lựa chọn để in nội dung giữa trang giấy theo chiều ngang:

Trong dải lệnh Page Layout nháy chuột vào nútphía dưới, bên phải nhóm lệnh Page Setup để mở hộp thoại Page Setup. Trên trang Margins của hộp thoại, thay đổi các thông số Top, Bottom, Left và Right cho phù hợp và nháy chuột chọn Horizontally để in nội dung giữa trang giấy theo chiều ngang:

c) Lưu bảng tính và thực hiện lệnh in dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

Mở bảng chọn File , chọnđể lưu thay đổi cuối cùng trong tệp bảng tính:

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 3: At Home Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 7 Bài 3

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 3: At home Để học tốt Tiếng Anh lớp 7 Bài 3

UNIT 3: AT HOME – Ở NHÀ

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 3: At home – Để học tốt Tiếng Anh 7 trả lời các câu hỏi và bài tập thực hành trong các phần luyện nghe, đọc, nói… theo từng bài học trong sách giáo khoa. Qua đây, các em có thể củng cố vững chắc hơn kiến thức và kĩ năng môn tiếng Anh.

Bài tập tự luận Tiếng Anh lớp 7 Unit 3: At Home Bài tập tự luận Tiếng Anh lớp 7 Unit 3 Từ vựng – Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 3: At Home

A. WHAT A LOVELY HOME! (NGÔI NHÀ XINH QUÁ)

1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với một bạn cùng học.)

Hoa: Một ngày khủng khiếp làm sao! Lan, chắc hẳn bạn lạnh. Hãy vào trong và ngồi xuống.. Ghê bành kia ấm đấy.

Lan: Cám ơn. Phòng khách xinh quá! Chú và cò bạn đâu?

Lan: Không. Cám ơn. Mình khoẻ.

Hoa: Được. Đến xem phòng của mình đi.

Hoa: Được thôi.

Hoa: Đây là phòng tắm.

Lan: Phòng tắm đẹp làm sao! Nó rất hiện đại. Nó có một cái bồn rữa chén, một bồn tắm, và một vòi gương sen.

Hoa: Vâng. Nó rất hiện đại. Nào hãy đến xem bếp. Bạn sẽ thích nó đấy.

Lan: Ồ! Bếp tuvệt quá! Nó có mọi thứ: máy giặt, máy sấy, tủ lạnh, máy rửa chén, bếp điện,…

Lan: Ý kiến tuyệt đấy! Cho mình một ly đi.

Now answer (Bây giờ trả lời.)

a. Hoa and Lan talk about the living room, the bathroom, Hoa’s room and the kitchen.

b. Lan likes Hoa’s room because it’s bright and its colours are lovely.

c. In the living room there are comfortable armchairs. In the bathroom there’s a tub and a shower.

d. In the kitchen, there are modern things: a washing machine, a dishwasher, an electric stove, a refrigerator, a dryer,…

About you (Về em.)

e. In my house there are three rooms: a living room, a bedroom, a bathroom, a kitchen and a toilet, of course.

f. In my room, there is a bed with a night lamp, a table and a chair.

2. Write exclamations (Viết câu cảm.)

a. Complaints (Lời than phiền).

– What an awful restaurant! (Nhà hàng tệ làm sao!)

– What a wet day! (Một ngày mưa làm sao!)

– What a boring party! (Bữa tiệc chán quáỉ)

– What a bad movie! (Phim dở quá!)

b. Compliments (Lời khen).

– What a great party! (Bữa tiệc tuyệt làm sao!)

– What a bright room! (Phòng sáng sủa quá!)

– What an interesting movie! (Phim hay quá!)

– What a lovely house! (Nhà xinh quá!)

– What a delicious dinner! (Bữa ăn tối ngon làm sao!)

– What a beautiful day! (Ngày đẹp quá!)

3. Look at the picture, then practice with a partner. (Hãy nhìn hình, sau đó thực hành với một bạn cùng học.) a. Point and say (Chỉ và nói.)

+ – What’s there in the picture?

– There are a sofa, some armchairs, and some chairs.

+ – What’s on the table?

– It’s a vase of flowers (bình bông).

+ – What’s near the window?

– It’s a television.

+ – What’s next to the bookshelf?

– It’s a picture.

b. Ask and answer. (Hỏi và trả lời.)

+ – Is there a plant in the picture?

– Yes, there is.

– Where’s it?

– It’s next to the couch.

+ – Is there a telephone?

– No, there isn’t.

+ – Is there a table?

– Yes, there is a round table with four chairs. + – Are there any lights?

– Yes, there are two.

– Where are they?

– They’re on the walls.

+ – Are there any books on the shelf?

– Yes, there are many on it.

+ – Is there a clock in the room?

– No, there isn’t.

+ – Are there any fans (quat) in the room?

– No, there aren’t any.

B. HOA’S FAMILY (GIA ĐÌNH CỦA HOA)

1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với một bạn cùng học.)

Lan: Hoa, hãy kể cho tôi về gia đình của bạn đi. Cha bạn làm nghề gì?

Hoa: Ông ấy là nông dân. Ông ấy làm việc ở một nông trại ở miền quê. Ông trồng rau và nuôi gia súc.

Lan: Còn mẹ bạn? Bà ấy làm nghề gì?

Hoa: Bà ấy luôn luôn bận rộn. Bà ấy làm việc cực nhọc từ sáng đến tối. Bà làm việc nhà và giúp ở nông trại.

Lan: Họ thích công việc của họ chứ?

Hoa: Vâng. Họ thích làm việc ở nông trại.

Lan: Bạn có anh chị không?

Hoa: Có. Tôi có một em gái. Nó mới 8 tuổi. Đây là hình của cô ấy.

Now answer (Bây giờ trả lời.)

a. Hoa’s father is a farmer.

b. He works on a farm in the countryside.

c. She’s a housewife.

d. She does the housework and helps her husband on the farm.

e. Yes. They are.

f. She’s eight.

2. Read (Tập đọc).

Còn gia đình của Lan thì sao? Cha mẹ chị ấy làm nghề gì?

Cha của chị ấy là bác sĩ. Ông ấy làm việc ở một bệnh viện. Ông ấy chăm sóc các trẻ em bị bệnh.. Mẹ của chị ấy là giáo viên. Bà ấy dạy ở một trường tiểu hoc. Lan có một anh. Anh của chị ấy là kí giả. Anh ấy viết cho một tờ báo ở Hà Nội.

Now practice with a partner. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học.) а. Talk about Lan’s family. (Hãy nói về gia đình của Lan.)

– Lan’s father is a doctor. Her mother is a teacher. Her older brother is a journalist.

– Her father works in a hospital. Her mother teaches in a primary school. Her brother works for a newspaper in Ha Noi.

About you (Về em.) b. Talk about your family. (Nói về gia đình của em.)

There are four people in my family: my father and mother, my older brother and me. My father is a farmer. My mother is a housewife, and my brother is an engineer.

My father works on his field near our house. My mother does the housework. She’s always busy. As you know, a farmer’s wife works hard from early morning till dark. My brother works in a factory in a city nearby (gần bên).

3. Match these half-sentences. (Ghép các nửa câu này.)

– A farmer works on a farm.

– A nurse takes care of sick people.

– A journalist writes for a newspaper.

– A teacher teaches in a school.

Nhật: À. Có vài căn hộ trống ở gần đây.

John: Thế à? Những càn hộ ấy tôt không?

Nhật: À. Có một căn hộ tốt với 2 phòng ngủ ở số 27. Đó là căn hộ xinh xắn và không đắt. Một căn hộ ở số 40 tốt hơn. Nó có 3 phòng ngủ và nó to hơn, nhưng dĩ nhiên nó đắt tiền hơn. Căn hộ tốt nhất ở số 79. Nó có 4 phòng ngủ và trang bị đủ đồ đạc. Đó là căn hộ đắt tiền nhất.

John: Bạn nghĩ căn hộ nào sẽ thích hợp với gia đình tôi?

Nhật: Căn hộ rẻ nhất sẽ tốt nhất cho ông. Nó nhỏ hơn hai căn kia, nhưng nó là căn mới nhất trong ba căn hộ và nó có một phòng tắm và căn bếp hiện đại. Tôi nghĩ gia đình ông sẽ thích nó.

Answer (Trả lời.)

a. The cheapest apartment is a good one with 2 bedrooms at number 27.

b. The most expensive apartment is the funished one with 4 bedrooms at number 79 .

c. The best apartment is the one with two bedrooms at number 27.

d. The most suitable apartment for John and his family is the cheapest one at number 27.

e. The most suitable apartment is smaller but the newest of the three. Moreover, it has a large modern bathroom and kitchen.

Dear Sally and Liz,

I have some good news for you. I found a place for US to live in Hanoi. There are some beautiful apartments here. Some are cheap, but a lot are expensive. Luckily, the nicest apartment is also the cheapest. It has great bedrooms and a large bathroom. The living room is rather small, but the kitchen is big, so we will eat our meals there.

I think this is the best apartment for US because it’s near the city center.

I will write again soon with more news. I hope you’re both well.

Love,

John

suitable (adj.) thích hợp

large (adj.) rộng

find, found (v) tìm thấy

news (n) tin tức