Top 6 # Xem Nhiều Nhất Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Luyện Tập Chung Trang 176 Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Trang 176, 177 Sgk Toán 5: Luyện Tập Chung (Tiếp)

Lời giải bài tập Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 176, 177 bài Luyện tập chung

Tính

a)

b)

c) 3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1;

d) 3,42 : 0,57 x 8,4 – 6,8.

Hướng dẫn giải:

a) Đổi hỗn số về dạng hỗn số rồi thực hiện phép nhân hai phân số.

Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

b) Đổi hỗn số về dạng hỗn số rồi thực hiện phép nhân chia phân số.

Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

c) Áp dụng công thức nhân một tổng với một số: (a + b) × c = a × c + b × c.

d) Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Đáp án

a)

b)

c) 3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1

= (3,57 + 2,43) x 4,1

= 6 x 4,1

= 24,6

d) 3,42 : 0,57 x 8,4 – 6,8

= 6 x 8,4 – 6,8

= 50,4 – 6,8

= 43,6

Giải Toán lớp 5 trang 177 bài 2

Tính bằng cách thuận tiện nhất

a)

b)

Hướng dẫn giải:

Tách tử số và mẫu số thành tích của các thừa số, sau đó chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

a)

=

b)

=

Giải Toán lớp 5 trang 177 bài 3

Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 22,5m, chiều rộng 19,2m. Nếu bể chứa 414,72m 2 nước thì mực nước trong bể lên tới

Hướng dẫn giải:

– Tính diện tích đáy bể hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

– Tính chiều cao mực nước trong bể = thể tích nước trong bể : diện tích đáy bể.

– Tính chiều cao của bể = chiều cao mực nước trong bể : 4 × 5.

Đáp án

Diện tích đáy bể bơi là:

22,5 x 19,2 = 432 (m 2)

Chiều cao mực nước trong bể là:

414,72 : 432 = 0,96m.

Vậy chiều cao bể bơi là: 0,96 : 4 x 5 = 1,2 (m)

Đáp số: 1,2m.

Giải Toán lớp 5 trang 177 bài 4

Câu 4: Một con thuyền đi với vận tốc 7,2km/giờ khi nước lặng, vận tốc của dòng nước là 1,6km/giờ.

a) Nếu thuyền đi xuôi dòng thì sau 3,5 giờ sẽ đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

b) Nếu thuyền đi ngược dòng thì cần bao nhiêu thời gian để đi được quãng đường như khi xuôi dòng trong 3,5 giờ?

Hướng dẫn giải:

Áp dụng các công thức:

– Vận tốc xuôi dòng = vận tốc khi nước lặng + vận tốc dòng nước.

– Vận tốc ngược dòng = vận tốc khi nước lặng – vận tốc dòng nước.

– Quãng đường = vận tốc xuôi dòng × thời gian đi xuôi dòng = vận tốc ngược dòng × thời gian đi ngược dòng.

Đáp án

a) Vận tốc thuyền khi đi xuôi dòng là:

7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)

Vận tốc thuyền khi đi ngược dòng là:

7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ)

Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:

8,8 x 3,5 = 30,8 (km)

b) Thời gian thuyền đi ngược dòng quãng sông 30,8km là:

30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ) = 5 giờ 30 phút.

Đáp số: a) 30,8km; b) 5 giờ 30 phút.

Câu 5: Tìm x:

8,75 x X + 1,25 x X = 20

Áp dụng công thức nhân một số với một tổng:

8,75 x X + 1,25 x X = 20

(8,75 + 1,25) x X = 20

10 x X = 20

x = 20 : 10

x = 2

Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 177, 178 SGK Toán 5: Luyện tập chung (tiếp)

Ngoài các dạng bài tập SGK Toán 5, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo lời giải hay Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng việt, Tiếng Anh, Khoa học, Sử, Địa, Tin học chuẩn kiến thức kỹ năng của các trường trên cả nước mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo chi tiết.

Bài 1,2,3,4 Trang 176 Môn Toán 5: Luyện Tập Chung Tiết 170

Luyện tập chung tiết 170 bài 1,2,3,4 môn Tóan 5 trang 176

Bài 1: Tính:

a) 683 x 35; 1954 x 425 ; 2438 x 306 ;

b) 7/9 x 3/35; 9/22 x 55; 11/17 : 33/34

c) 36,66 : 7,8 ; 15,7 : 6,28 ; 27,63 : 0,45 ;

d) 16 giờ 15 phút : 5 ; 14 phút 36 giây : 12

Đáp án: a) 683 x 35 = 23905

1954 x 425 = 830450

2438 x 306 = 746028

Bài 2: Tìm x:

a) 0,12 x x = 6 ; b) x : 2,5 = 4 ;

c) 5,6 : x = 4 ; d) x x 0,1 = 2/5 ;

Giải bài 2: a) 0,12 x x = 6

x = 6 : 0,12

x = 50.

b) x : 2,5 = 4

x = 4 x 2,5

x = 10.

c) 5,6 : x = 4

x = 5,6 : 4

x = 1,4

d) x x 0,1 = 2/5

x = 2/5 : 0,1

x = 2/5 : 1/10

Bài 3 trang 176 Toán 5: Trong ba ngày một cửa hàng bán được 2400kg đường. Ngày thứ nhất bán được 35% số đường đó, ngày thứ hai bán được 40% số đường đó. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki -lô-gâm đường ?

Đáp án bài 3: Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là:

2400 x 35 : 100 = 840 (kg)

Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ hai là:

2400 x 40 : 100 = 960 (kg)

Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ ba là:

2400 – (840 + 960) = 600 (kg)

Đáp số: 600kg đường.

Bài 4 trang 176: Một cửa hàng bán hoa quả ( trái cây) thu được 1.800.000 đồng. Tính ra số tiền lãi bằng 20% số tiền mua. Hỏi tiền vốn để mua số hoa quả đó là bao nhiêu?

Hướng dẫn: Coi số tiền mua là 100%. Số tiền bán bằng: 100% + 20% = 120% (số tiền mua) Số tiền vốn để mua số hoa quả đó là: 1800000 : 120% = 1500000 (đồng) Đáp số: 1500000 đồng

Giải Toán Lớp 5 Luyện Tập Chung Trang 100

Giải Toán lớp 5 Luyện tập chung trang 100

Bài 1 (trang 100 SGK Toán 5) Luyện tập chung: Một sợi dây thép được uốn như hình bên Tính độ dài của sợi dây.

Lời giải:

Chu vi hình tròn nhỏ:

7 x 2 x 3,14 = 43,96 (cm)

Chu vi hình tròn lớn:

10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)

Độ dài của sợi dây thép là:

43,96 + 62,8 = 106,76 (cm)

Đáp số: 106,76 cm.

Bài 2 (trang 100 SGK Toán 5) Luyện tập chung: Hai hình tròn có cùng tâm O như hình bên. Hỏi chu vi của hình tròn lớn hơn chu vi của hình tròn bé bằng bao nhiêu xăng – ti – mét?

Bán kính hình tròn lớn dài:

60 + 15 = 75 (cm)

Chu vi hình tròn lớn là:

75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)

Chu vi hình tròn bé là:

60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)

Chu vi hình tròn lớn hơn chu vi hình tròn bé là:

471 – 376,8 = 94,2 (cm)

Đáp số: 94,2 cm

Nói thêm: còn có thể giải gọn hơn như sau:

Đường kình hình tròn lớn hơn đường kính hình tròn bé là:

15 x 2 = 30 (cm)

Chu vi hình tròn lớn lớn hơn chu vi hình tròn bé là:

30 x 3,14 = 94,2 (cm)

Bài 3 (trang 101 SGK Toán 5) Luyện tập chung: Hình bên tạo bởi hình chữ nhật và hai nửa hình tròn (xem hình vẽ). Tính diện tích hình đó.

Chiều dài hình chữ nhật là:

7 x 2 = 14 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

14 x 10 = 140 (cm 2)

Diện tích hai nửa hình tròn là:

7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm 2)

Diện tích cả hình đó là:

140 + 153,86 = 293,86 (cm 2)

Đáp số: 293,86cm 2

Bài 4 (trang 101 SGK Toán 5) Luyện tập chung: Khoanh vào trước câu trả lời đúng: Diện tích phần đã tô màu của hình vuông ABCD là:

Suy nghĩ: diện tích hình vuông là:

Bán kính hình tròn dài:

8: 2 = 4 (cm)

Diện tích hình tròn là:

4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm 2)

Diện tích phần gạch chéo là:

64 – 50,24 = 13,76 (cm 2)

Khoanh vào A.

Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Luyện Tập Chung Trang 79

Sách giải toán 5 Luyện tập chung trang 79 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 5 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1 (trang 79 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Tính:

a) 216,72 : 42;

b) 1: 12,5;

c) 109,98 : 42,3

Bài 2 (trang 79 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Tính:

a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2;

b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2

Lời giải:

a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2

= 50,6 : 2,3 + 43,68

= 22 + 43,68

= 65,68

b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2

= 8,16 : 4,8 – 0,1725

= 1,7 – 0,1725

= 1,5275

Bài 3 (trang 79 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Cuối năm 2000 dân số của một phường là 15 625 người. Cuối năm 2001 số dân của phường đó là 15 875 người.

a) Hỏi từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số dân của phường đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm?

b) Nếu từ cuối năm 2001 đến năm 2002 số dân của phường đó cũng tăng thêm bấy nhiêu phần trăm thì cuối năm 2002 số dân của phường đó là bao nhiêu người?

Lời giải:

a) So với số dân năm 2000 thì số dân của năm 2001 bằng:

15 875 : 15 625 = 1,016 = 101,6%

Số dân của phường đó đã tăng thêm:

101,6% – 100% = 1,6%

b) 1,6% của 15 875 người là:

15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)

Số dân của phường đó năm 2002 là:

15875 + 254 = 16 129 (người)

Đáp số a) 1,6%; b) 16 129 người.

Bài 4 (trang 80 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một người bán hàng bị lỗ 70 000 đồng và số tiền đó bằng 7% số tiền bỏ ra. Để tính số vốn của người đó, ta cần tính:

1. 70000 : 7

2. 70000 x 7 : 100

3. 70000 x 100 : 7

4. 70000 x 7

Lời giải:

Khoanh vào C.