Chương I: Tứ Giác – Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Giải Bài Tập SGK: Bài 4 Đường Trung Bình Của Tam Giác, Của Hình Thang
Bài Tập 28 Trang 80 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Cho hình thang ABCD (AB
a. Chứng minh rằng AK = KC, BI = ID.
b. Cho AB = 6cm, CD = 10cm. Tính các độ dài EI, KF, IK.
⇒ EF là đường trung bình của hình thang ABCD (dấu hiệu nhận biết đường trung bình của hình thang )
⇒ EF
⇒ FK
Xét ∆ABC có: F là trung điểm của BC (gt) và FK
⇒ AK = KC (Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba )
Xét ∆ABD có: E là trung điểm của AD (gt) và EI
⇒ DI = IB (Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba ).
Câu b: Vi EF là đường trung bình của hình thang ABCD (cmt)
nên ()(EF = frac{AB + CD}{2} = frac{6 + 10}{2} = 8cm) (tính chất đường trung bình của hình thang)
Xét ∆ABD có: AE = ED (gt) và DI = IB (cmt)
⇒ EI là đường trung bình của ∆ABD (dấu hiệu nhận biết đường trung bình của tam giác)
⇒ (EI = frac{1}{2}AB = frac{1}{2}.6 = 3 cm) (tính chất đường trung bình của tam giác)
Xét ∆ABC có: BF = FC (gt) và AK = KC (cmt)
⇒ KF là đường trung bình của ∆ABC (dấu hiệu nhận biết đường trung bình của tam giác)
⇒ (KF = frac{1}{2}AB = frac{1}{2}6 = 3 cm) (tính chất đường trung bình của tam giác)
Lại có EF = EI + IK + KF
nên IK = EF – (EI + KF) = 8 – (3 + 3) = 2 (cm).
Cách giải khác
⇒ là FE đường trung bình của hình thang ABCD
⇒ FE
⇒ EI là đường trung bình của ∆DAB ⇒ ID = IB
Tương tự: FE
Câu b: Ta có: (FE = frac{AB + CD}{2} = frac{6 + 10}{2} = 8cm)
và (EI = FK = frac{AB}{2} = frac{6}{2} = 3cm)
EI + IK + KF = FE ⇒ IK – EI – KF = 8 – 3 – 3 = 2cm
Hướng dẫn giải bài tập 28 trang 80 sgk toán hình học lớp 8 tập 1 bài 4 đường trung bình của tam giác, của hình thang chương I tứ giác. Cho hình thang ABCD (AB