Top 3 # Xem Nhiều Nhất Giải Bài Toán Lớp 7 Bài 1 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Toán Lớp 7 Bài 1: Hai Góc Đối Đỉnh

Giải Toán lớp 7 Bài 1: Hai góc đối đỉnh

Bài 1 (trang 82 SGK Toán 7 Tập 1):

Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O như hình 2. Hãy điền vào ô trống trong các phát biểu sau:

a) Góc xOy và góc… là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là… của cạnh Oy’.

b) Góc x’Oy là góc xOy’ là… vì cạnh Ox là tia đối của cạnh… và cạnh…

Lời giải:

a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.

b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox’ là tia đối của cạnh Ox và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.

Bài 2 (trang 82 SGK Toán 7 Tập 1):

Hãy điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:

a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc…

b) Hại đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc…

Lời giải:

a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.

b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.

Bài 3 (trang 82 SGK Toán 7 Tập 1):

Vẽ hai đường thằng zz’ và tt’ cắt nhau tại A. Hãy viết tên hai cặp góc đối đỉnh.

Lời giải:

Bài 4 (trang 82 SGK Toán 7 Tập 1):

Vẽ góc xBy có số đo bằng 60 o. Vẽ góc đối đỉnh với góc xBy. Hỏi góc này có số đo bằng bao nhiêu độ?

Lời giải:

Bài 5 (trang 82 SGK Toán 7 Tập 1):

a) Vẽ góc ABC có đo bằng 56 o.

b) Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC. Hỏi số đo của góc ABC’.

c) Vẽ góc C’BA’ kề bù với góc ABC’. Tính số đo của góc C’BA’.

Lời giải:

Bài 6 (trang 83 SGK Toán 7 Tập 1):

Vẽ hai đường thẳng cắt nhau sao cho trong các góc tạo thành có một góc 47 o. Tính số đo các góc còn lại

Lời giải:

Bài 7 (trang 83 SGK Toán 7 Tập 1):

Ba đường thẳng xx’, yy’, zz’ cùng đi qua điểm O. Hãy viết tên các cặp góc bằng nhau.

Lời giải:

Bài 8 (trang 83 SGK Toán 7 Tập 1):

Vẽ hai góc có chung đỉnh và có cùng số đo là 70 o, nhưng không đối đỉnh.

Lời giải:

Bài 9 (trang 83 SGK Toán 7 Tập 1):

Vẽ góc vuông xAy. Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy. Hãy viết tên hai góc vuông không đối đỉnh.

Lời giải:

Bài 10 (trang 83 SGK Toán 7 Tập 1):

Đố. Hãy vẽ một đường thẳng màu đỏ cắt một đường thẳng xanh trên một tờ giấy (giấy trong hoặc giấy mỏng)

Phải gấp tờ giấy như thế nào để chứng tỏ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau?

Lời giải:

Phải gấp tờ giấy sao cho tia màu đỏ trùng với tia màu xanh để chứng tỏ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

Giải Bài Tập Toán Lớp 7 Tập 2 Trang 38 Bài 1.5, 1.6

giải bài tập Toán lớp 4 học kì 2 giải bài tập Toán lớp 3 học kì 1

Giải vở bài tập Toán 7 trang 38 tập 2 câu 1.5, 1.6

Cho tam giác ABC có góc A tù. Trên cạnh AB lấy điểm D (khác A và B), trên cạnh AC lấy điểm E (khác A và C). Chứng minh rằng DE < BC.

Giải sách bài tập toán lớp 7 tập 2 trang 38 câu 1.5, 1.6

Kẻ đoạn thẳng AM. Xét tam giác MAC. Chứng minh tương tự như bài 1.4 ta có MN < a, trong đó a là đoạn lớn nhất trong hai đoạn thẳng MA và MC. Nếu ta chứng minh được

MA < AC và MC < AC thì sẽ suy ra được a < AC, từ đó có MN < AC.

Trong tam giác ABC có AB ≤ AC, M ∈ BC (M ≠ B, M ≠ C); Chứng minh tương tự bài 1.4, ta có AM < AC. Mặt khác MC < BC ≤ CA. Vậy a < AC, suy ra MN < AC.

+ Tương tự xét ΔADC có ∠D 1 là góc ngoài

+ Dành thời gian hướng dẫn con cách tham khảo sách như thế nào chứ không phải mua sách về và để con tự đọc. Nếu để con tự học với sách tham khảo rất dễ phản tác dụng.

+ Sách tham khảo rất đa dạng, có loại chỉ gợi ý, có loại giải chi tiết, có sách kết hợp cả hai. Dù là sách gợi ý hay sách giải thì mỗi loại đều có giá trị riêng. Phụ huynh có vai trò giám sát định hướng cho con trong trường hợp nào thì dùng bài gợi ý, trường hợp nào thì đọc bài giải.

Ví dụ: Trước khi cho con đọc bài văn mẫu thì nên để con đọc bài gợi ý, tự làm bài; sau đó đọc văn mẫu để bổ sung thêm những ý thiếu hụt và học cách diễn đạt, cách sử dụng câu, từ.

+ Trong môn Văn nếu quá phụ thuộc vào các cuốn giải văn mẫu, đọc để thuộc lòng và vận dụng máy móc vào các bài tập làm văn thì rất nguy hiểm.

Phụ huynh chỉ nên mua những cuốn sách gợi ý cách làm bài chứ không nên mua sách văn mẫu, vì nó dễ khiến học sinh bắt chước, làm triệt tiêu đi tư duy sáng tạo và mất dần cảm xúc. Chỉ nên cho học sinh đọc các bài văn mẫu để học hỏi chứ tuyệt đối không khuyến khích con sử dụng cho bài văn của mình.

+ Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách giáo khoa hoặc toán nâng cao để con tự đọc, tìm hiểu. Sau đó nói con trình bày lại. Quan trọng nhất là phải hiểu chứ không phải thuộc.

Nếu học sinh trung bình, yếu thì phải có người giảng giải, kèm cặp thêm. Những sách trình bày nhiều cách giải cho một bài toán thì chỉ phù hợp với học sinh khá giỏi.

Tags: bài tập toán lớp 7 học kỳ 2, vở bài tập toán lớp 7 tập 2, toán lớp 7 nâng cao, giải toán lớp 7, bài tập toán lớp 7, sách toán lớp 7, học toán lớp 7 miễn phí, giải toán 7 trang 38

Giải Bài Tập Trang 7, 8 Sgk Toán Lớp 7 Tập 1: Tập Hợp Q Các Số Hữu Tỉ Giải Bài Tập Toán Lớp 7

Giải bài tập trang 7, 8 SGK Toán lớp 7 tập 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ Giải bài tập Toán lớp 7

Giải bài tập trang 7, 8 SGK Toán lớp 7 tập 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ

Giải bài tập trang 7, 8 SGK Toán lớp 7 tập 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 7, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

A. Tóm tắt lý thuyết tập hợp Q các số hữu tỉ

1. Số hữu tỉ: Số hữu tỉ là số có thể viết dưới dạng a/b với a, b ∈ Z, b ≠ 0 và được kí hiệu là Q 2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:

Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một điểm trên trục số và không phụ thuộc vào cách chọn phân số xác định nó

3. So sánh số hữu tỉ. Để so sánh hai số hữu tỉ x, y ta làm như sau:

Viết x, y dưới dạng phân số cùng mẫu dương

So sánh các tử là số nguyên a và b

4. Chú ý:

Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương

Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm

Số 0 không là số hữu tỉ dương, cũng không là số hữu tỉ âm

B. Giải bài tập trong sách giáo khoa toán lớp 7 tập 1 trang 7, 8

Bài 1 (trang 7 SGK Toán đại số lớp 7 tập 1)

Điền kí hiệu (∈, ⊂, ∉) thích hợp vào ô vuông

– 3 … N ; -3 … Z; -3…Q

-2/3 … Z; -2/3… Q; N… Z… Q

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

– 3 ∉ N – 3 ∈ Z -3 ∈ Q

-2/3 ∉ Z -2/3 ∈ Q N ⊂ Z ⊂ Q

Bài 2 (trang 7 SGK Toán đại số lớp 7 tập 1)

Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ 3/-4

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

Vậy những phân số biểu diễn số hữu tỉ 3/-4 là: -15/20; 24/-32; -27/36

Bài 3 (trang 8 SGK Toán đại số lớp 7 tập 1)

So sánh các số hữu tỉ:

a) x = 2/ -7 và y = -3/11

b) x = -213/300 và y = 18/-25

c) x = -0,75 và y = – 3/4

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

a) x= 2/-7 = -22/7;y = -3/11= -21/77

c) x = -0,75 = -75/100 = -3/4; y = -3/4

Vậy x = y

Bài 4 (trang 8 SGK Toán đại số lớp 7 tập 1)

So sánh số hữu tỉ a/b (a,b ∈ Z, b ≠ 0) với số 0 khi a, b cùng dấu và khi a, b khác dấu

Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:

Khi a,b khác dấu thì a/b < 0

Tổng quát: Số hữu tỉ a/b (a, b ∈ Z, b ≠ 0) dương nếu a,b cùng dấu, âm nếu a, b khác dấu, bằng 0 nếu a = 0

Bài 5 (trang 8 SGK Toán đại số lớp 7 tập 1)

Giả sử x = a/m; y = b/m

(a, b, m ∈ Z, b ≠ 0) và x < y. Hãy chứng tỏ rằng nếu chọn z = (a+b)/2m thì ta có x < z < y

Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:

Vì x < y nên ta suy ra a< b

Ta có:

Vì a < b ⇒ a + a < a +b ⇒ 2a < a + b

Do 2a < a +b nên x < z (1)

Vì a < b ⇒ a + b < b + b ⇒ a + b < 2b

Do a+b < 2b nên z < y (2)

Từ (1) và (2) ta suy ra x < z< y

Giải Bài Tập Trang 12 Sgk Toán Lớp 7 Tập 1: Nhân Chia Số Hữu Tỉ Giải Bài Tập Toán Đại Lớp 7

Giải bài tập trang 12 SGK Toán lớp 7 tập 1: Nhân chia số hữu tỉ Giải bài tập Toán đại lớp 7

Giải bài tập trang 12 SGK Toán lớp 7 tập 1: Nhân chia số hữu tỉ

Giải bài tập trang 12 SGK Toán lớp 7 tập 1: Nhân chia số hữu tỉ với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 7, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

Giải bài tập trang 7, 8 SGK Toán lớp 7 tập 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ Giải bài tập trang 10 SGK Toán lớp 7 tập 1: Cộng, trừ số hữu tỉ

A. Tóm tắt lý thuyết nhân chia số hữu tỉ

Với hai số hữu tỉ: x = a/b; y = c/d

1. Nhân hai số hữu tỉ:

x.y = (a/b).(c/d) = a.c/b.d

2. Chia hai số hữu tỉ:

x:y= (a/b): (c/d) = a.d/b.c

3. Chú ý:

Phép nhân trong Q có các tính chất cơ bản: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

Thương của phép chia x cho y (y ≠ 0) gọi là tỉ số của x và y, kí hiệu là x:y

B. Giải bài tập trong Sách giáo khoa trang 12 Toán lớp 7 tập 1

Bài 1 (Trang 12 SGK Toán Đại số lớp 7 tập 1)

Tính:

a) (-2/7).(21/8) b) (0,24).(-15/4)

c) (-2).(-7/12) d) (-3/25):6

Đáp án và hướng dẫn giải

Bài 2 (Trang 12 SGK Toán Đại số lớp 7 tập 1)

Ta có thể viết số hữu tỉ -5/16 dưới dạng sau đây:

a) -5/16 là tích của hai số hữu tỉ . Ví dụ -5/16 = -5/2 .1/8

b) -5/16 là thương của hai số hữu tỉ. Ví dụ -5/16 =-5/2 : 8

Đáp án và hướng dẫn giải

Mỗi câu có nhiều đáp án, chẳng hạn:

Bài 3 (Trang 12 SGK Toán Đại số lớp 7 tập 1)

Tính

Đáp án và hướng dẫn giải:

Bài 4 (Trang 12 SGK Toán Đại số lớp 7 tập 1)

Điền các số hữu tỉ thích hợp vào ô trống

Đáp án và hướng dẫn giải:

Tính theo hàng ngang theo thứ tự từ trên xuống:

Tính theo cột dọc theo thứ tự từ trái sang phải:

Ta được kết quả ở bảng sau:

Bài 5 (Trang 12 SGK Toán Đại số lớp 7 tập 1)

Em hãy tìm cách “nối” các số ở những chiếc là bằng dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc để được một biểu thức có giá trị đúng bằng số ở bông hoa?

Đáp án và hướng dẫn giải:

Có nhiều cách nối, chẳng hạn:

4.(-25) + 10 : (-2) = -100 + (-5) = -105

1/2 (-100) – 5,6 : 8 = -50 -0,7 = -50 + (-0,7) = -50,7

Bài 6 (Trang 12 SGK Toán Đại số lớp 7 tập 1)

Tính

Đáp án và hướng dẫn giải: