Top 14 # Xem Nhiều Nhất Giải Địa Lí 8 Bài 18 Thực Hành Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Địa Lí 8 Bài 18: Thực Hành: Tìm Hiểu Lào Và Cam

Giải Địa Lí 8 Bài 18: Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia

1. Vị trí địa lí

(trang 62 sgk Địa Lí 8): – Dựa vào hình 15.1 cho biết Lào hoặc Cam-pi-chia:

– Thuộc khu vực nào, biển nào?

– Nhận xét khả năng liên hệ với nước ngoài của mỗi nước.

Trả lời:

Cam-pu-chia:

– Thuộc khu vực bán đảo Trung Ấn, giáp Việt Nam ở phía đông, đông nam lào ở phía đông bắc; Thái Lan ở phía Bắc và Tây Bắc. Phía Tây Nam giáp vịnh Thái Lan.

– Cam-pu-chia có thể liên hệ với nước ngoài bằng cả đường biển (cảng Xi-ha-nuc-vin), đường sông và đường bộ.

2. Điều kiện tự nhiên

(trang 63 sgk Địa Lí 8): – Dựa vào hình 18.1, 18.2 và bài 14, trình bày về Lào hoặc Cam-pu-chia theo các nội dung sau:

– Địa hình: các dạng núi, cao nguyên, đồng bằng trong lãnh thổ từng nước.

– Khí hậu: thuộc đới khí hậu nào, chịu ảnh hưởng của gió mùa như thế nào? Đặc điểm của mùa khô, mùa mưa.

– Nhận xét thuận lợi và khó khă của vị trí, khí hậu đới với sự phát triển nông nghiệp.

Trả lời:

Cam-pu-chia:

– Địa hình chủ yếu là đồng bằng (chiếm 75% diện tích), chỉ có một số dãy núi, cao nguyên ở vùng biên giới dãy Đăng Rếch ở phía bắc, dãy Cac-đa-môn ở phía tây, tây nam; cao nguyên Chơ-lông, Bô-keo ở phía đông, đông bắc.

– Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, mùa mưa do gió tây nam thổi từ vịnh Ben-gan qua vịnh Thái Lan đem hơi nước đến. Mùa khô có gió đông bắc thổi từ lục địa mang không khí khô hanh đến, do vị trí ở gần xích đạo nên Cam-pu-chia không có mùa đông lạnh như miền bắc Việt Nam, mùa mưa từ tháng tư đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau).

– Sông Mê Công, Tông – lê Sáp và biển Hồ nằm giữa đất nước, giàu nguồn nước. Đồng bằng có đất phù sa màu mở, diện tích rừng còn nhiều (thông tin từ hình 16.1 – SGK trang 56).

– Nhận xét điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế Cam-pu-chia:

+ Thuận lợi: đồng bằng chiếm phần lớn diện tích, khí hậu nóng quanh năm nên có điều kiện phát triển trồng trọt. Có biển Hồ, sông Mê Công, tông – lê Sáp vừa cung cấp nước vừa cung cấp cá.

+ Khó khăn: Mùa khô gây thiếu nước, mùa mưa có thể bị lũ lụt.

3. Điều kiện xã hội, dân cư

(trang 64 sgk Địa Lí 8): – Dựa vào bảng 18.1 nhận xét Lào hoặc Cam-pu-chia về:

– Số dân, gia tăng, mật độ dân số.

– Thành phần dân tộc, ngôn ngữ phổ biến, tôn giáo, tỉ lệ dân cư thành thị.

– Nhận xét tiềm năng nguồn nhân lực để phát triển đất nước (về số lượng, trình độ văn hóa của dân cư).

Trả lời:

Cam-pu-chia:

– Số dân: 12,3 triệu người, gia tăng cao (1,7% năm 2002), mật độ dân số trung bình 67 người/km 2 (thế giới 46 người/km 2).

– Dân cư Cam-pu-chia chủ yếu là người Khơ-me, chiếm 90% dân số. Ngoài ra còn có người Việt, Hoa. Ngôn ngữ được dùng phổ biến là tiếng Khơ-me. Đa số dân số cư theo đạo Phật (95% dân cư). Tỉ lệ biết chữ khá thấp (35%).

– Chất lượng cuộc sống của người dân cũng còn thấp do bình quân thu nhập đầu người chỉ đạt mức 280 USD/người (năm 2001).

– Tỉ lệ dân thành thị 16% (năm 2002). Dân cư đô thị tập trung tại một số thành phố lớn như Phnom Pênh (thủ đô), Bat-đom-boong, Công-pông Thông Xiêm Riệp…

– Nhận xét tiềm năng nguồn nhân lực để phát triển đất nước: Cam-pu-chia gặp khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế do thiếu đội ngũ lao động có trình độ, dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn (gần 80% dân số), trình độ dân trí chưa cao.

4. Kinh tế

(trang 64 sgk Địa Lí 8): – Sử dụng hình 18.1 và 18.2 để: Nêu tên ngành sản xuất, điều kiện để sản xuất ngành, sản phẩm và phân bố ở Lào hoặc Cam-pu-chia.

Trả lời:

Cam-pu-chia:

– Cam-pu-chia phát triển cả nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ. Trong cơ cấu kinh tế năm 2002, nông nghiệp chiếm 37,1%, công nghiệp chiếm 20,5%, dịch vụ chiếm 42,4%.

– Trên cơ sở của tài nguyên sẵn có như Biển Hồ rộng lớn, đồng bằng phù sa màu mỡ, có quặng man-gan, quặng sắt, vàng, đá vôi, Cam-pu-chia phát triển một số nghành sản xuất như trồng lúa gạo, ngô tại các đồng bằng ven sông, trồng cao su tại các cao nguyên, đánh cá tại biển Hồ, sản xuất xi măng, khai thác một số quặng kim loại màu, phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm cao su.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Bài Tập Địa Lí Lớp 8 Bài 18: Thực Hành: Tìm Hiểu Lào Và Cam

Giải bài tập Địa lí lớp 8 Bài 18: Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia

1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ

(trang 62 sgk Địa Lí 8): – Dựa vào hình 15.1 cho biết Lào hoặc Cam-pi-chia:

– Thuộc khu vực nào, biển nào?

– Nhận xét khả năng liên hệ với nước ngoài của mỗi nước.

Trả lời:

Cam-pu-chia:

– Thuộc khu vực bán đảo Trung Ấn, giáp Việt Nam ở phía đông, đông nam lào ở phía đông bắc; Thái Lan ở phía Bắc và Tây Bắc. Phía Tây Nam giáp vịnh Thái Lan.

– Cam-pu-chia có thể liên hệ với nước ngoài bằng cả đường biển (cảng Xi-ha-nuc-vin), đường sông và đường bộ.

2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

(trang 63 sgk Địa Lí 8): – Dựa vào hình 18.1, 18.2 và bài 14, trình bày về Lào hoặc Cam-pu-chia theo các nội dung sau:

– Địa hình: các dạng núi, cao nguyên, đồng bằng trong lãnh thổ từng nước.

– Khí hậu: thuộc đới khí hậu nào, chịu ảnh hưởng của gió mùa như thế nào? Đặc điểm của mùa khô, mùa mưa.

– Nhận xét thuận lợi và khó khă của vị trí, khí hậu đới với sự phát triển nông nghiệp.

Trả lời:

Cam-pu-chia:

– Địa hình chủ yếu là đồng bằng (chiếm 75% diện tích), chỉ có một số dãy núi, cao nguyên ở vùng biên giới dãy Đăng Rếch ở phía bắc, dãy Cac-đa-môn ở phía tây, tây nam; cao nguyên Chơ-lông, Bô-keo ở phía đông, đông bắc.

– Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, mùa mưa do gió tây nam thổi từ vịnh Ben-gan qua vịnh Thái Lan đem hơi nước đến. Mùa khô có gió đông bắc thổi từ lục địa mang không khí khô hanh đến, do vị trí ở gần xích đạo nên Cam-pu-chia không có mùa đông lạnh như miền bắc Việt Nam, mùa mưa từ tháng tư đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau).

– Sông Mê Công, Tông – lê Sáp và biển Hồ nằm giữa đất nước, giàu nguồn nước. Đồng bằng có đất phù sa màu mở, diện tích rừng còn nhiều (thông tin từ hình 16.1 – SGK trang 56).

– Nhận xét điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế Cam-pu-chia:

+ Thuận lợi: đồng bằng chiếm phần lớn diện tích, khí hậu nóng quanh năm nên có điều kiện phát triển trồng trọt. Có biển Hồ, sông Mê Công, tông – lê Sáp vừa cung cấp nước vừa cung cấp cá.

+ Khó khăn: Mùa khô gây thiếu nước, mùa mưa có thể bị lũ lụt.

3. ĐIỀU KIỆN XÃ HỘI, DÂN CƯ

(trang 64 sgk Địa Lí 8): – Dựa vào bảng 18.1 nhận xét Lào hoặc Cam-pu-chia về:

– Số dân, gia tăng, mật độ dân số.

– Thành phần dân tộc, ngôn ngữ phổ biến, tôn giáo, tỉ lệ dân cư thành thị.

– Nhận xét tiềm năng nguồn nhân lực để phát triển đất nước (về số lượng, trình độ văn hóa của dân cư).

Trả lời:

Cam-pu-chia:

– Số dân: 12,3 triệu người, gia tăng cao (1,7% năm 2002), mật độ dân số trung bình 67 người/km2 (thế giới 46 người/km2).

– Dân cư Cam-pu-chia chủ yếu là người Khơ-me, chiếm 90% dân số. Ngoài ra còn có người Việt, Hoa. Ngôn ngữ được dùng phổ biến là tiếng Khơ-me. Đa số dân số cư theo đạo Phật (95% dân cư). Tỉ lệ biết chữ khá thấp (35%).

– Chất lượng cuộc sống của người dân cũng còn thấp do bình quân thu nhập đầu người chỉ đạt mức 280 USD/người (năm 2001).

– Tỉ lệ dân thành thị 16% (năm 2002). Dân cư đô thị tập trung tại một số thành phố lớn như Phnom Pênh (thủ đô), Bat-đom-boong, Công-pông Thông Xiêm Riệp…

– Nhận xét tiềm năng nguồn nhân lực để phát triển đất nước: Cam-pu-chia gặp khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế do thiếu đội ngũ lao động có trình độ, dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn (gần 80% dân số), trình độ dân trí chưa cao.

4.KINH TẾ

(trang 64 sgk Địa Lí 8): – Sử dụng hình 18.1 và 18.2 để: Nêu tên ngành sản xuất, điều kiện để sản xuất ngành, sản phẩm và phân bố ở Lào hoặc Cam-pu-chia.

Trả lời:

Cam-pu-chia:

– Cam-pu-chia phát triển cả nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ. Trong cơ cấu kinh tế năm 2002, nông nghiệp chiếm 37,1%, công nghiệp chiếm 20,5%, dịch vụ chiếm 42,4%.

– Trên cơ sở của tài nguyên sẵn có như Biển Hồ rộng lớn, đồng bằng phù sa màu mỡ, có quặng man-gan, quặng sắt, vàng, đá vôi, Cam-pu-chia phát triển một số nghành sản xuất như trồng lúa gạo, ngô tại các đồng bằng ven sông, trồng cao su tại các cao nguyên, đánh cá tại biển Hồ, sản xuất xi măng, khai thác một số quặng kim loại màu, phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm cao su.

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Địa Lí 8 Bài 30: Thực Hành: Đọc Bản Đồ Địa Hình Việt Nam

Giải Địa Lí 8 Bài 30: Thực hành: Đọc bản đồ địa hình Việt Nam

Căn cứ vào hình 28.1, hình 33.1 hoặc bản đồ địa hình trong Atlat Việt Nam, em hãy cho biết:

Câu 1 (trang 109 sgk Địa Lí 8): – Đi theo vĩ tuyến 22oB, từ biên giớ Việt – Lào đến biên giới Việt – Trung, ta phải vượt qua:

– Các dãy núi nào?

– Các dòng sông lớn?

Trả lời:

– Vượt qua các dãy núi: Pu Đen Đinh, Hoàng Liên Sơn, Con Voi, cách cung sông Gâm, cánh cung Ngân Sơn, cách cung Bắc Sơn.

– Vượt qua các dòng sông lớn: sông Đà, sông hồng, sông Chảy, sông Lô, Sông Gâm, sông Cầu, sông Kì Cùng.

Câu 2 (trang 109 sgk Địa Lí 8): – Đi dọc kinh tuyến 108oĐ (hình 30.1), đoạn từ dãy núi Bạch Mã đến bờ biển Phan Thiết, ta phải đi qua:

– Các cao nguyên nào?

– Am có nhận xét gì về địa hình và nham thạch của các cao nguyên này?

Trả lời:

– Đi dọc kinh tuyến 108 o Đ, đoạn từ dãy núi Bạch Mã đến bờ biển Phan Thiết, ta phải đi qua các cao nguyên: Kon Tum, Đắc Lắc, Mơ Nông và Di Linh.

– Nhận xét về địa hình va thạch nham của cao nguyên:

Tây Nguyên là khu vực nền cổ, bị nứt vỡ kèm theo phun trào mác ma vào thời kì kiến tạo. Dung nhan núi lửa tạo nên các cao nguyên rất dốc đã khiến các dòng là những cao nguyên xếp tầng. Sườn các cao nguyên rất dốc đã biến các dòng sông, dòng suối thành những thác nước hùng vĩ như Pren, Cam-li, Pông-gua…

Câu 3 (trang 109 sgk Địa Lí 8): – Cho biết quốc lộ 1A từ Lạng Sơn tới Cà Mau vượt qua các đèo lớn nào? Các đèo lớn này có ảnh hưởng tới giao thông bắc nam như thế nào? Cho ví dụ?

Trả lời:

– Quốc lộ 1A từ Lạng Sơn tới Cà Mau vượt qua các đèo lớn: Sài Hồ (Lạng Sơn), Tam Điệp (Ninh Bình), Nganng (Hà Tĩnh -Quảng Bình), Hải Vân (Thừa Thiên – Huế – Đà Nẵng), Cù Mông (Bình Định-Phú Yên), Cả (Phú Yên – Khánh Hòa).

– Các đèo này có ảnh hưởng lớn tới giao thông vận tải giữa các vùng, các tỉnh từ Bắc tới Nam.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Địa Lí 8 Bài 40 Ngắn Nhất: Thực Hành: Đọc Lát Cắt Địa Lí Tự Nhiên Tổng Hợp.

Địa Lí 8 Bài 40 ngắn nhất: Thực hành: Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp

Đề bài: Đọc lát cắt tổng hợp địa lý tự nhiên từ Phan-xi-păng tới thành phố Thanh Hóa (theo tuyến cắt A – B trên sơ đồ).

a) Xác định tuyến cắt A – B trên lược đồ.

+ Tuyến cắt chạy theo hướng nào? Qua những khu vực địa hình nào?

+ Tính độ dài của tuyến cắt A – B theo tỉ lệ ngang của lát cắt.

b) Dựa trên kí hiệu và bản chú giải của từng hợp phần tự nhiên, cho biết trên lát cắt ( từ A đến B và từ dưới lên trên) :

+ Có những loại đá, loại đất nào ? Chúng phân bố ở đâu ?

+ Có mấy kiểu rừng ? Chúng phát triển trong điều kiện tự nhiên như thế nào ?

c) Căn cứ vào biểu đồ nhiệt độ lượng mưa đã vẽ trên lát cắt của ba trạm khí tượng Hoàng Liên Sơn, Mộc Châu, Thanh Hóa, trình bày sự khác biệt khí hậu trong khu vực.

Trả lời:

a. Xác định tuyến cắt:

+ Tuyến cắt chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, đi qua các khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn, cao nguyên Mộc châu và đồng bằng Thanh Hóa.

+ Độ dài của tuyến cắt đo được trên bản đồ có tỉ lệ 1:2 000 000 là 17,5cm. Vậy chiều dài thực tế là: 17,5 x 2 000 000 = 35 000 000cm (= 350 km).

b. Hợp phần tự nhiên:

– Các loại đá: Macma xâm nhập, phun trào ở khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn, trầm tích trên đá vôi ở khu cao nguyên Mộc Châu, trầm tích phù sa sông ở đồng bằng Thanh Hóa.

– Các loại đất: đất mùn núi cao ở khu vực Hoàng Liên Sơn, đất feralit trên đá vôi ở cao nguyên Mộc Châu, đất phù sa mới ở đồng bằng Thanh Hóa.

– Có 3 kiểu rừng:

+ Rừng ôn đới phát triển trên đất mùn núi cao Hoàng liên sơn với nhiệt độ trung bình năm thấp và lượng mưa lớn.

+ Rừng cận nhiệt đới phân bố trên đất feralit đá vôi trên cao nguyên Mộc Châu.

+ Rừng nhiệt đới phân bố ở địa hình thấp của cao nguyên Mộc Châu với nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa khá lớn.

c. Sự khác biệt khí hậu trong khu vực:

– Khu vực Hoàng Liên Sơn:

+ Nền nhiệt độ trung bình năm thấp chỉ 12,8°C, nhiệt độ tháng 7 cao nhất đạt 16,4°C.

+ Lượng mưa trung bình năm cao đạt 3553mm/năm, mùa mưa kéo dài 7 tháng, cao nhất là tháng 7 đạt 680mm.

– Khu vực cao nguyên Mộc Châu:

+ Nhiệt độ năm ôn hòa trung bình 18,5°C, tháng 7 có nhiệt độ cao nhất là 23°C, tháng 1 thấp nhất là 11,8°C.

+ Lượng mưa trung bình năm thấp nhất trong ba khu vực chỉ 1560mm, mùa mưa dài 6 tháng, tháng 7 có lượng mưa cao nhất đạt 331mm.

– Khu vực đồng bằng Thanh Hóa:

+ Nhiệt độ năm cao nhất 23,6°C, tháng 6 và 7 có nhiệt độ cao nhất đạt 28,9°C, tháng 1 nhiệt độ thấp nhất 17,4°C.

+ Lượng mưa trung bình năm 1746mm, mùa mưa dài 6 tháng, tháng 9 có mưa cao nhất đạt 396mm.

Các bài giải bài tập và trả lời câu hỏi Địa Lí 8 khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: