Top 12 # Xem Nhiều Nhất Giải Lịch Sử Lớp 5 Vnen Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Lịch Sử Lớp 4 Vnen: Giải Phiếu Kiểm Tra 1

Giải bài tập Lịch sử lớp 4

Giải Lịch sử lớp 4 VNEN: Giải phiếu kiểm tra 1

Giải Lịch sử lớp 4 VNEN bài Giải phiếu kiểm tra 1 có lời giải và đáp án đầy đủ các phần Sách VNEN Lịch sử 4 trang 30 giúp các em học sinh ôn tập toàn bộ nội dung Sử lớp 4. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

1. Hãy ghi lại những sự kiện lịch sử tương ứng với mốc thời gian cho trước vào bảng sau: Đáp án và hướng dẫn giải Hoàn thành bảng: 2. Hãy nối ý ở cột A với cột B cho phù hợp Đáp án và hướng dẫn giải 3. Quan sát các hình sau và điền tiếp nội dung thích hợp vào chỗ trống

Lưỡi cày ….xuất hiện từ khoảng ….thời Văn Lang

Mũi tên …..xuất hiện ở thời kì nước chúng tôi quân của Triệu Đà sang xâm lược

Năm …..cưỡi voi ra trận

Trận …….năm 938 do ……..lãnh đạo, đánh đuổi quân……….

Đáp án và hướng dẫn giải

Điền vào chỗ chấm:

Lưỡi cày đồng xuất hiện từ khoảng 700 năm TCN thời Văn Lang

Mũi tên đồng xuất hiện ở thời kì nước Âu Lạc khi quân của Triệu Đà sang xâm lược

Năm 40, Hai Bà Trưng cưỡi voi ra trận

Trận Bạch Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh đạo, đánh đuổi quân Nam Hán.

b. Năm 208 TCN e. Khoảng năm 700 TCN

c. Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội) g. An Dương Vương

Hoàn thành bảng như sau:

5. Sau hơn một nghìn năm dưới ách đô hộ của quân xâm lược phương Bắc, dân tộc ta vẫn giữa gìn được những phong tục tập quán có từ thời Hùng Vương – An Dương Vương. Em hãy lấy dẫn chứng ở địa phương em để chứng minh điều đó.

Đáp án và hướng dẫn giải

Những dẫn chứng để chứng minh dân tộc ta vần còn giữ gìn được những phong tục tập quán có từ thời Hùng Vương – An Dương Vương là:

· Sử dụng lưỡi cày để cày đất, rìu để chặt cây, giáo mác để săn thú rừng…

· Tục lệ ăn trầu

· Sản xuất đồ gốm

· Lễ hội thường tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí như đua thuyền, đấu vật.

· Các hoạt động sản xuất như làm nghề thủ công đan rổ, rá, nghề đóng thuyền gỗ…

· Các hoạt động trồng dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải… vẫn diễn ra tại một số địa phương.

· Ngày nay, mọi người vẫn nấu xôi, bánh chưng, bánh giầy….

Giải Vở Bài Tập Lịch Sử Lớp 5 Bài 17: Chiến Thắng Lịch Sử Điện Biên Ph

Giải Vở bài tập Lịch sử lớp 5 bài 17: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ

Câu 1 trang 37 Vở bài tập Lịch sử 5

Trong bài thơ Hoan hô chiến sĩ Điện Biên, nhà thơ Tố Hữu có viết:

“Năm mươi sáu ngày đêmKhoét núi, ngủ hầm, mưa dầm, cơm vắt” …Em hãy cho biết “năm mươi sáu ngày đêm” của chiến dịch Điện Biên Phủ được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?– Bắt đầu ngày … tháng … năm…– Kết thúc ngày … tháng … năm….

* Hướng dẫn giải:

– Bắt đầu ngày 13 tháng 3 năm 1954– Kết thúc ngày 7 tháng 5 năm 1954

Câu 2 trang 37 Vở bài tập Lịch sử 5

Dựa vào SGK và lược đồ chiến dịch Điện Biên Phủ, em hãy:a) Tóm tắt diễn biến ba đợt tấn công của quân ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ:– Đợt 1:– Đợt 2:– Đợt 3:b) Tô màu vào các mũi tên chỉ hướng tấn công của quân ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ (dùng ba màu để phân biệt ba đợt tấn công).

* Hướng dẫn giải:

a)– Đợt 1: Ngày 13-3-1954, quân ta nổ súng mở màn chiến dịch, lần lượt tiêu diệt các vị trí phòng ngự của địch ở phía Bắc sau 5 ngày đêm chiến đấu dũng cảm.– Đợt 2: Ngày 30-3-1954, ta đồng loạt tấn công địch lần thứ hai, phần lớn các cứ điểm phía Đông thuộc quyền kiểm soát của ta.– Đợt 3: Ngày 1-5-1954, ta mở đợt tấn công thứ ba, đánh chiếm các cứ điểm còn lại.b)

Câu 3 trang 39 Vở bài tập Lịch sử 5

Quân Pháp nhảy dù xuống Điện Biên Phủ

– Mục đích nhảy dù của quân Pháp?– Điều gì khiến cho mục đích của địch không thành?

* Hướng dẫn giải:

– Mục đích nhảy dù của quân Pháp:+ Chiếm Điện Biên Phủ bằng một cuộc hành quân không vận.+ Gây bất ngờ cho quân ta, do không có sự phòng bị nên sẽ thất bại.– Mục đích của địch không thành do: sự chủ quan của quân Pháp.

Câu 4 trang 39 Vở bài tập Lịch sử 5

Em hãy viết đoạn văn ngắn về một tấm gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ mà em biết.

* Hướng dẫn giải:

Tô Vĩnh Diện (1924 – 1953) là người huyện Nông Cống, Thanh Hóa. Vào bộ đội năm 1949, đến năm 1953. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, ông làm tiểu đội trưởng một đơn bị pháo cao xạ. Đường hành quân kéo pháo vô cùng hiểm trở, khó khăn, ông chỉ huy đưa pháo đến điểm tập kết an toàn. Lệnh trên lại kéo pháo ra. Đêm tối, dốc cao, dây kéo bị đứt, khẩu pháo lao quá nhanh, ông hô đồng đội “thà hi sinh, quyết bảo vệ pháo” và ông đã lấy thân mình chèn bánh xe, chặn khẩu pháo không rơi xuống vực. Tô Vĩnh Diện đại diện cho lớp chiến sĩ hi sinh quên mình trong chiến dịch Điện Biên Phủ để giành độc lập, tự do cho dân tộc.

Câu 5 trang 39 Vở bài tập Lịch sử 5

Trình bày ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.

Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi chín năm kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945 – 1954).

Câu 6 trang 40 Vở bài tập Lịch sử 5

Sưu tầm và ghi lại một số câu thơ (hoặc lời bài hát) về chiến thắng Điện Biên Phủ.

* Hướng dẫn giải:

Bài thơ 1: “Hoan hô chiến sĩ Điện Biên” – Tố Hữu

“Hoan hô chiến sĩ Điện BiênChiến sĩ anh hùngĐầu nung lửa sắtNăm mươi sáu ngày đêm khoét núi, ngủ hầm, mưa dầm, cơm vắtMáu trộn bùn nonGan không núngChí không mòn!Những đồng chí thân chôn làm giá súngĐầu bịt lỗ châu maiBăng mình qua núi thép gaiÀo ào vũ bão,Những đồng chí chèn lưng cứu pháoNát thân, nhắm mắt, còn ôm…Những bàn tay xẻ núi lăn bom.Nhất định mở đường cho xe ta lên chiến trường tiếp viện”

https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-vo-bai-tap-lich-su-lop-5-bai-17-chien-thang-lich-su-dien-bien-phu-55895n.aspx Bài thơ 2: “Về với Điện Biên” – Thiên Ân

Ngày anh về với Điện BiênĐôi chân ươm mộng trên triền núi caoBấy lâu mơ ước gặp nhauHẹn hò dốc đá ngày nào còn vươngMường Thanh mây trắng ngập đườngCánh đồng tỏa nắng soi gương đầu ngàyHàng rào, dây kẽm, thép gai…Điện Biên một thuở đạn bay, lửa hờn.

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Lịch Sử Lớp 5

Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 5 có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 5

Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 5 là tài liệu tham khảo hay. Những bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 5 này sẽ giúp hệ thống kiến thức học tập cho học sinh cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi cho quý thầy cô. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Câu 1: Phong trào kháng chiến chống Pháp lớn nhất ở Nam Kì khi Pháp xâm lược nước ta do ai lãnh đạo?

A. Nguyễn Trung Trực

B. Trương Định

C. Nguyễn Hữu Huân

D. Hồ Xuân Nghiệp

Đáp án: B. Trương Định

Câu 2: Bình Sơn ngày nay thuộc tỉnh:

A. Quảng Ngãi

B. An Giang

C. Long An

D. Quảng Nam

Đáp án: A

Câu 3: Tân An ngày nay thuộc tỉnh

A. An Giang

B. Hà Tiên.

C. Long An.

D. Vĩnh Long

Đáp án: C

Câu 4: Trương Định chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp từ khi nào?

A. Từ cuối năm 1959

B. Khi nhà Nguyễn kí hòa ước.

C. Khi Pháp vừa tấn công Gia Định

D. Khi Pháp chiếm ba tỉnh miền Đông

Đáp án: C

Câu 5: Triều đình nhà Nguyễn kí hòa ước, nhường ba tỉnh miền Đồng Nam Kì cho Pháp khi nào?

A. Năm 1959

B. Khi Pháp vừa đánh Gia Định

C. Khi Trương Định chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp.

D. Năm 1862

Đáp án: D

Câu 6: Khi nghĩa quân Trương Định đang thu được thắng lợi thì triều đình nhà Nguyễn làm gì?

A. Kí hòa ước.

B. Buộc Trương Định giải tán nghĩa binh.

C. Ban chức lãnh binh An Giang cho Trương Định

D. Nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp.

Đáp án: A

Câu 7: Vua ban cho Trương Định chức lãnh binh ở:

A. Hà Tiên

B. Vĩnh Long.

C. An Giang.

D. Long An

Đáp án: C

Câu 8: Dân chúng và nghĩa quân muốn gì khi Trương Định đang băn khoăn, suy nghĩ?

A. Suy tôn Trương Định làm chủ soái.

B. Tiếp tục kháng chiến

C. Phải tuân lệnh vua.

D. Tôn Trương Định làm “Bình Tây Đại nguyên soái”.

Đáp án: D

Câu 9: Lãnh binh là chức quan

A. Võ

B. Văn

C. Chức quan võ chỉ huy quân đội một tỉnh.

D. Chức quan đứng đầu tỉnh.

Đáp án: C

Câu 10: Trương Định đã quyết định như thế nào trước niềm tin yêu của nghĩa quân và dân chúng?

A. Nhận chức lãnh binh.

B. Từ chối chức lãnh binh.

C. Phất cao cờ “Bình Tây”

D. Ở lại cùng nhân dân chống giặc.

Đáp án: D

Câu 11: Đứng trước sự phát triển khoa học kĩ thuật của Châu Âu và tư tưởng bảo thủ của triều đình nhà Nguyễn, ai là người có chủ trương đổi mới đất nước?

A. Nguyễn Lộ Trạch

B. Phạm Phú Thứ.

C. Nguyễn Trường Tộ.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: C

Câu 12: Sau khi từ Pháp trở về, Nguyễn Trường Tộ đã trình lên vua Tự Đức bản điều trần trong đó bày tỏ:

A. Mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.

B. Đề nghị không cho thương nhân nước ngoài vào nước ta làm ăn mua bán.

C. Mở trường dạy đóng tàu, đúc súng và dạy cách sử dụng máy móc.

D. Cả A và C đúng.

Đáp án: D

Câu 13: Thông qua bản điều trần, Nguyễn Trường Tộ mong muốn điều gì cho đất nước?

A. Muốn nhân dân thoát khỏi cảnh nghèo đói.

B. Muốn đất nước cải cách, phải tiếp cận với khoa học tiên tiến trên thế giới lúc bấy giờ.

C. Ông mong muốn xóa bỏ chế độ phong kiến đương thời.

D. Cả A và B đúng.

Đáp án: B

Câu 14: Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng là bởi:

A. Ông lập được nhiều chiến công trong việc đánh Pháp.

B. Ông giải quyết được nhiều công ăn việc làm cho nhân dân.

C. Ông có công trong việc khai phá, mở rộng bờ cõi.

D. Ông là người biết nhìn xa trông rộng, có lòng yêu nước nồng nàn với mong muốn tha thiết canh tân đất nước.

Đáp án: D

Câu 15: Nguyễn Trường Tộ từ Pháp trở về đã kể cho các quan trong triều nghe thay đổi gì ở xã hội Pháp mà ông chứng kiến?

A. Chuyện đèn điện không có dầu vẫn sáng.

B. Khi làm nông nghiệp, người nông dân Pháp vẫn phải dùng cày bằng sức người.

C. Xe đạp hai bánh chạy băng băng mà vẫn không đổ.

D. Cả A và C đúng.

Câu 16: Vua Tự Đức khi nghe đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ đã:

Đáp án: D

A. Đồng ý và cho thực hiện ngay.

B. Không nghe theo, vì cho rằng những phương pháp cũ cũng đủ để điều khiển đất nước.

C. Có thực hiện nhưng không triệt để.

D. Cho bắt Nguyễn Trường Tộ vào ngục, bởi ông có tư tưởng thân Pháp.

Câu 17: Năm 1884, sau khi triều đình Huế kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn bộ nước ta, trong nội bộ triều đình Huế đã nảy sinh những quan điểm nào?

Đáp án: B

A. Hòa hoãn, thương thuyết với Pháp.

B. Cương quyết cùng nhân dân tiếp tục chiến đấu chống Pháp, giành lại độc lập dân tộc.

C. Cầu cứu nhà Thanh đưa quân sang đánh Pháp.

D. Cả A và B đúng.

Câu 18: Được tin Tôn Thất Thuyết chuẩn bị lực lượng đánh Pháp. Thực dân Pháp đã sử dụng âm mưu nào để đối phó với Tôn Thất Thuyết?

Đáp án: C

A. Mời Tôn Thất Thuyết cộng tác với Pháp.

B. Mời Tôn Thất Thuyết đến giả vờ họp rồi bắt ông.

C. ám sát Tôn Thất Thuyết để loại trừ nguy cơ “tạo phản”

Câu 19: Cuộc khởi nghĩa nào thuộc phong trào khởi nghĩa hưởng ứng Chiếu Cần Vương?

D. Bắt cóc những người thân nhằm gây sức ép với ông.

Đáp án: B

A. Khởi nghĩa Ba Đình (Thanh Hóa).

B. Khởi nghĩa Bãi Sậy (Hưng Yên)

C. Khởi nghĩa Hương Khê (Hà Tĩnh).

Câu 20: Vào đêm mồng 4 rạng sáng 5 / 7 / 1885, trong cảnh vắng lặng kinh thành Huế, việc gì đã xảy ra?

D. Cả A, B và C đúng.

Đáp án: D

A. Cảnh thả đèn trên sông Hương.

B. Âm thanh của những thoi dệt vải.

C. Tiếng súng “thần công” nổ rầm trời, lửa cháy sáng rực

Câu 21: Trước sự uy hiếp của kẻ thù, lí do nào khiến Tôn Thất Thuyết phải nổ súng sớm?

D. Cả A và B đúng.

Đáp án: C

A. Để dành thế chủ động.

B. Để đe dọa kẻ thù.

C. Để phản đối việc triều đình Huế chấp nhận làm tay sai cho giặc.

Câu 22: Để chuẩn bị kháng chiến lâu dài, Tôn Thất Thuyết đã cho lập căn cứ ở địa phương nào?

D. Vì triều đình Huế buộc yêu cầu nổ súng.

Đáp án: A

A. Vùng rừng núi từ Quảng Trị đến Thanh Hóa.

B. Ba tỉnh miền Đông Nam Kì.

C. Vùng núi Quảng Nam.

Câu 23: Tại sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị), Tôn Thất Thuyết đã làm gì?

D. Vùng núi Lạng Sơn.

Đáp án: A

A. Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi, ra chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua cứu nước.

B. Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi cho xây dựng kinh thành mới ở đây.

C. Tôn Thất Thuyết chủ trương nối lại liên lạc với Pháp để hòa đàm.

Câu 24: Vào những năm cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của nhân dân ta, thực dân Pháp đã:

D. Tôn Thất Thuyết xin từ quan, lui về ở ẩn.

Đáp án: A

A. Tập trung đầu tư phát triển kinh tế.

B. Đẩy mạnh và phát triển hệ thống giáo dục trên cả nước.

C. Đặt ách thống trị và tăng cường bóc lột, vơ vét tài nguyên của nước ta.

Câu 25: Từ cuối thế kỉ XIX, ở Việt Nam ta đã xuất hiện ngành kinh tế mới nào?

D. Từ bỏ dã tâm xâm lược nước ta, chuyển giao chính quyền cho triều đình Huế.

Đáp án: C

A. Nền công nghiệp khai khoáng.

B. Ngành dệt.

C. Ngành sản xuất xi măng, điện, nước.

Câu 26: Những thay đổi về chính trị và kinh tế nước ta cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX được biểu hiện như thế nào?

D. Cả A, B và C đúng.

Đáp án: D

A. Một số người làm ăn phát đạt đã trở thành chủ xưởng hoặc nhà buôn lớn.

B. Bộ máy cai trị thuộc địa hình thành.

C. Thành thị phát triển, buôn bán mở mang đã làm xuất hiện tầng lớp viên chức, trí thức, chủ xưởng nhỏ.

Câu 27: Những thay đổi kinh tế đã tạo ra giai cấp, tầng lớp mới nào trong xã hội?

D. Cả A, B, C đúng.

Đáp án: D

A. Địa chủ

B. Công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, trí thức…

C. Nông dân

Câu 28: Giai cấp công nhân Việt Nam, chủ yếu xuất thân từ:

D. Quan lại phong kiến.

Đáp án: B

A. Nông dân bị mất ruộng đất, nghèo đói.

B. Giới trí thức không được trọng dụng

C. Thợ thủ công không có việc làm.

Câu 29: Vào những năm đầu thế kỉ XX, nước ta có khoảng bao nhiêu vạn công nhân?

D. Nhà buôn bị phá sản.

Đáp án: A

A. Khoảng 6 vạn công nhân.

B. Khoảng 10 vạn công nhân.

C. Khoảng 20 vạn công nhân.

Câu 30: Vào cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, người nông dân rơi vào hoàn cảnh:

D. Khoảng 1 vạn công nhân

Đáp án: B

A. Như trâu kéo cày.

B. Trở thành người bần cùng.

C. Mất ruộng đất vào tay địa chủ và trở thành người làm thuê.

Câu 31: Phan Bội Châu xuất thân từ:

D. Cả A, B và C đúng.

Đáp án: D

A. Một gia đình quan lại

B. Một gia đình địa chủ

C. Một gia đình nông dân

Câu 32: Để tìm con đường cứu nước, năm 1905, Phan Bội Châu đã đến nước nào?

D. Một gia đình nhà nho nghèo

Đáp án: D

A. NướcTrung Hoa.

B. Nước Anh

C. Nước Nga

Câu 33: Khi Phan Bội Châu gặp gỡ một số người Nhật Bản. Tại đây họ hứa giúp đỡ những gì?

D. Nước Nhật

Đáp án: D

A. Hứa cung cấp lương thực.

B. Cam kết đầu tư xây dựng một số căn cứ quân sự ở Việt Nam

C. Hứa giúp đỡ đào tạo về kĩ thuật, quân sự cho thanh niên yêu nước Việt Nam.

Câu 34: Tại sao sống trong điều kiện khó khăn thiếu thốn ở Nhật, nhóm thanh niên Việt Nam vẫn hăng say học tập?

D. Hứa xây dựng một số trường tại Việt Nam

Đáp án: C

A. Vì mong muốn học tập xong để trở về cứu nước.

B. Vì mong muốn học tập xong để trở về nước phục vụ cho chính quyền thực dân.

C. Vì mong muốn học tập xong để mau chóng sang Pháp làm việc

Câu 35: Trước sức ép của thực dân Pháp, chính phủ Nhật đã quyết định:

D. Vì mong muốn xin được một công việc ổn định tại Nhật.

Đáp án: A

A. Mời Phan Bội Châu và những người du học ở lại Nhật cộng tác.

B. Trục xuất Phan Bội Châu và những người du học ra khỏi Nhật Bản

C. Bắt và chuyển giao Phan Bội Châu và những người du học cho thực dân Pháp.

Câu 36: Mốc thời gian nào đánh dấu sự tan rã của phong trào Đông Du?

D. Giới thiệu Phan Bội Châu và những người du học cho chính quyền ở Đông Dương để làm việc.

Đáp án: B

A. Năm 1904

B. Năm 1908

C. Năm 1905

D. Năm 1909.

Đáp án: D

Câu 37. Nguyễn Tất Thành sinh vào ngày, tháng, năm nào?

a. 19 – 5 – 1980

b. 19 – 5 – 1890

c. 19 – 5 – 1089

Câu 38. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào năm nào, từ đâu?

a. 1911, tại cảng Nhà Rồng.

b. 1912, tại ga Sài Gòn.

c. 1913, tại nhà anh Lê.

Câu 39. Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết ra đi tìm đường cứu nước ?

a. Muốn đánh đuổi giặc Pháp, giải phóng đồng bào.

b. Thấu hiểu tình cảnh đất nước và nỗi thống khổ của nhân dân.

c. Cả hai ý kiến trên đều đúng.

Câu 40. Những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài?

a. Không có tiền.

b. Không có người đi cùng.

c. Cả hai ý kiến trên đều đúng.

Câu 41. Bác hồ đọc “Tuyên Ngôn Độc Lập” nhằm mục đích gì?

a. Tuyên bố cho cả nước và thế giới biết quyền độc lập và tự do của nước ta.

b. Tuyên bố chấm dứt ách đô hộ của thực dân và đế quốc.

c. Cả hai ý kiến trên đều đúng.

Câu 42. Lời khẳng định của bác Hồ ở cuối bản “Tuyên ngôn Độc lập” thể hiện điều gì?

a. Nước Việt Nam là một nước hoàn toàn độc lập tự do.

b. Dân tộc Việt Nam đồng lòng đem tất cả tinh thần và lực lượng kể cả tính mạng để bảo vệ Tổ quốc.

c. Cả hai ý kiến trên đều đúng.

Câu 43. Ý nghĩa lịch sử của “Tuyên ngôn Độc lập”?

a. Chấm dứt triều đại phong kiến nhà Nguyễn.

b. Khai sinh nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà.

c. Khẳng định quyền độc lập – tự do của dân tộc.

Câu 44. Ngày quốc khánh của nước Việt Nam là?

a. 2 – 9

b. 12 – 9

c. 19 – 8

Câu 45. Chiến dịch điện biên phủ bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?

a. 13 -3 -1945 đến 7 -5 – 1954.

b. 1 – 5 – 1954 đến 25 – 7 – 1954.

c. 30 – 3 – 1954 đến 25 – 5 – 1954.

Câu 46. Chiến dịch Điện Biên Phủ được chia làm mấy đợt?

a. 2 đợt.

b. 3 đợt.

c. 4 đợt.

Câu 47. Ta giành thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ sau bao nhiêu ngày đêm?

a. 55 ngày đêm.

c. 65 ngày đêm.

Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 5 làm trực tuyến

Giải Địa Lí Lớp 5 Vnen Bài 11: Châu Âu

Giải bài tập Địa lí lớp 5

Giải Địa lí lớp 5 VNEN bài 11: Châu Âu có lời giải và đáp án đầy đủ các phần Sách VNEN Địa lí 5 tập 2 trang 55 giúp các em học sinh ôn tập toàn bộ nội dung Địa lí lớp 5. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Địa lí lớp 5 VNEN bài 11

A. Hoạt động cơ bản bài 11 VNEN

1. Tìm hiểu vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu

a. Em đã biết gì về châu Âu?

b. Quan sát hình 1 bài 9 và thực hiện các yêu cầu sau:

· Chỉ châu Âu trên lược đồ.

· Châu Âu nằm ở phía nào so với châu Á và châu Phi?

· Châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào?

· So sánh diện tích của châu Âu với châu Á và châu Phi.

Đáp án

a. Châu Âu là một trong năm châu lục trên thế giới, châu âu có khí hậu ôn hòa. Ở Châu Âu có thiên nhiên chủ yếu là rừng lá kim và rừng lá rộng. Ở Châu Âu có nhiều cảnh đẹp, con người ở đây cao to, da trắng. Kinh tế ở Châu Âu rất phát triển.

b. Vị trí châu Âu: (ở phần được tô màu hồng trên bản đồ)

· Châu Âu nằm ở phía Tây so với châu Á và phía Bắc so với châu Phi

· Châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương:

Tiếp giáp với châu lục: Châu Á, Châu Phi

Tiếp giáp với đại dương: Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương

· So với châu Á và Châu Phi, diện tích của châu Âu rất nhỏ, chỉ bằng khoảng 1/3 diện tích châu Phi và bằng 1/4 diện tích châu Á.

2. Tìm hiểu địa hình và cảnh quan thiên nhiên của châu Âu.

Quan sát các hình 1, 2 và thực hiện các yêu cầu sau:

· Đọc tên các đồng bằng, dãy núi và sông lớn của châu Âu ở hình 1.

· So sánh diện tích của đồng bằng so với diện tích của đồi núi ở châu Âu.

· Hệ thống núi cao nằm ở phía nào (bắc hay nam, đông hay tây) của châu Âu?

· Tìm trên hình 1 các chữ cái a, b, c, d và cho biết các cảnh thiên nhiên a, b, c, d ở hình 2 được chụp tại những nơi nào của châu Âu.

Đáp án

· Tên các đồng bằng, dãy núi và sông lớn của châu Âu ở hình 1:

Đồng bằng: Trung Âu, Đông Âu, Tây Âu

Dãy núi: Cac-pat, U-ran, Xcan-di-na-vi, An-pơ

Sông lớn: Von-ga, Đa-nuyp

· Quan sát bản đồ ta thấy, ở châu Âu diện tích đất đồng bằng lớn hơn nhiều so với diện tích đồi núi.

· Hệ thống núi cao chủ yếu nằm ờ phía Nam của châu Âu

· Các cảnh thiên nhiên ở hình 2 và nơi chụp tương ứng của nó là:

Hình a: Dãy An-pơ ở phía nam châu Âu;

Hình b: Đồng bằng Trung Âu ở giữa trung tâm châu Âu, giáp biển Ban-tích;

Hình c: Phi-o ở bán đảo Xcan- đi-na-vi ở phía Bắc;

Hình d: rừng lá kim ở đông bắc châu Ầu.

3. Tìm hiểu khí hậu và thực vật châu Âu.

a. Trả lời các câu hỏi:

· Châu Âu nằm trong đới khí hậu nào?

· Rừng cây lá kim tập trung ở khu vực nào của châu Âu?

· Rừng cây lá rộng có nhiều ở vùng nào của châu Âu?

Quan sát hình 3 và trả lời câu hỏi:

· Theo em, từng ảnh trong hình 3 thể hiộn mùa nào trong các mùa: xuân, hạ, thu, đông? Vì sao?

· Có thể dùng màu sắc nào để mô tả cho từng mùa: xuân, hạ, thu, đông ở châu Âu?

Đáp án

· Châu Âu nằm trong đới khí hậu ôn đới.

· Rừng cây lá kim tập trung ở vùng phía bắc và trên các sườn núi cao.

· Rừng cây lá rộng có nhiều ở đới ôn hòa thuộc Tây Âu.

Quan sát hình 3 và ta thấy:

· Các mùa trong ảnh: (a) mùa xuân vì có nhiều hoa, (b) mùa hạ vì có nhiều nắng, (c) mùa thu vì có lá vàng, (d) mùa đông vì có băng tuyết.

· Màu sắc mô tả cho từng mùa: mùa xuân – hồng rực, mùa hạ – xanh um, mùa thu – vàng ối, mùa đông – trắng xóa.

4. Tìm hiểu dân cư của châu Âu.

a. Đọc bảng 2 (bài 9) và trả lời câu hỏi:

· Dân số của châu Âu là bao nhiêu?

· Hãy so sánh số dân của châu Âu với số dân châu Á.

b. Quan sát hình 4, nhận xét về màu da của người dân châu Âu.

Đáp án

Đọc bảng 2 ta thấy:

· Dân số của châu Âu là 740 triệu người

· Số dân ở châu Âu gần bằng 1/6 số dân ở châu Á.

Qua quan sát các hình 4 (a,b,c,d) ta thấy, người dân châu Âu có da màu trắng.

B. Hoạt động thực hành bài 11 Địa lý lớp 5 VNEN

1. Trò chơi: “Ai nhanh? Ai đúng?”

Đáp án

1.1. Châu Âu có phần lớn diện tích là đồng bằng.

1.2. Hệ thống núi cao ở châu Âu tập trung ở phía đông.

1.3. Phần lớn châu Âu thuộc đới khí hậu hàn đới.

1.4. Châu Âu có hai loại rừng chủ yếu: rừng cây lá kim, rừng cây lá rộng.

1.5. Châu Âu, cây cối xanh tốt quanh năm.

1.6. Dân cư châu Âu chủ yếu là người da màu và sống ở các thành phố.

2. Điền vào các chỗ chấm (…) để hoàn thành các câu trong khung chữ sau:

Châu Âu có khí hậu ôn hòa, bôn mùa thể hiện rõ rệt. Mỗi mùa có một sắc màu riêng. Mùa (1)…, cây cối đâm chồi, nảy lộc, hoa đua nở. Mùa (2) … cây cối (3) … tốt. Mùa (4) …, cây cối bắt đầu ngả sang màu (5) … và rụng lá. Mùa (6) … lạnh giá, tuyết phủ (7) … khắp nơi.

Đáp án

1. Các câu trả lời đúng là:

1.1. Châu Âu có phần lớn diện tích là đồng bằng.

1.4. Châu Âu có hai loại rừng chủ yếu: rừng cây lá kim, rừng cây lá rộng.

2. Điền từ vào chỗ (…..)

Châu Âu có khí hậu ôn hòa, bôn mùa thể hiện rõ rệt. Mỗi mùa có một sắc màu riêng. Mùa (1) xuân, cây cối đâm chồi, nảy lộc, hoa đua nở. Mùa (2) hạ cây cối (3) xanh tốt. Mùa (4) thu, cây cối bắt đầu ngả sang màu (5) vàng và rụng lá. Mùa (6) đông lạnh giá, tuyết phủ (7) trắng khắp nơi.

Con người Châu Âu

Đa số người châu Âu định cư ở đây trước hoặc trong thời kỳ Băng hà cuối cùng cách đây khoảng 10.000 năm. Người Neanderthal và người hiện đại sống chung với nhau ít vào một giai đoạn nào đó của thời kỳ này. Việc xây dựng các con đường La Mã đã pha trộn các giống người châu Âu bản địa.

Từ thời xa xưa, con người ở đây có sự phát triển vượt bậc, biết chế tạo cũng như phát minh nhiều thứ để phục vụ cho đời sống. Khi sang thế kỷ 20, số dân châu Âu là hơn 600 triệu người, nhưng hiện nay số dân đang vào giai đoạn giảm dần vì các nhân tố xã hội khác nhau.

Trong năm 2016, dân số của châu Âu ước tính là 741 triệu người theo Triển vọng Dân số Thế giới, chỉ bằng một phần chín dân số toàn cầu. Một thế kỷ trước, dân số châu Âu chiếm gần một phần tư dân số thế giới. Dân số châu Âu đã tăng trưởng nhanh trong thế kỷ qua, nhưng ở các khu vực khác trên thế giới (đặc biệt là châu Phi và châu Á) dân số đã tăng nhanh hơn rất nhiều. Trong số các châu lục, châu Âu có mật độ dân số tương đối cao, chỉ đứng sau châu Á. Monaco là nước có mật độ dân số cao nhất thế giới.

Châu Âu là nơi có số lượng người nhập cư nhiều nhất trên toàn cầu với 70,6 triệu người, báo cáo của IOM cho biết.