Top 13 # Xem Nhiều Nhất Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 10 Mới Unit 2 Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Mới Unit 10

Vocabulary and Grammar

Task 1 Circle one odd word A, B, C or D. Then read them loud.

[ Khoanh tròn từ khác lạ A, B, C hoặc D. Sau đó đọc chúng to lên]

A. căn hộ B. nhà C. nhà tranh D. nhà máy

A. và B. trong C. trên D. tại

A. nhà bếp B. cửa sổ C. phòng ngủ D. phòng khách

A. máy vi tính B. máy rửa chén C. ban công D. người máy

A. thành phố B. tòa nhà C. làng mạc D. nông thôn

Task 2 Complete the sentences using the words in 1. The first letter of the word is provided for you.

[ Hoàn thành các câu sử dụng các từ ở bài 1. Ký tự đầu tiên của từ được cho sẵn]

Giải thích: apartment (căn hộ)

Chúng tôi sống trong một căn hộ ở trung tâm Hà Nội.

Giải thích: on (trên)

Có một bức tranh đẹp trên tường trong phòng của tôi.

Giải thích: kitchen (bếp)

Họ nấu nướng và dùng bữa trong căn bếp nhỏ.

Giải thích: computer (máy tính)

Tôi có một chiếc máy vi tính để lướt Internet.

Giải thích: village (ngôi làng)

Bác tôi sống trong một ngôi nhà tranh trong làng.

Task 3 Complete the crossword puzzle.

[ Hoàn thành trò chơi ô chữ ]

Trong tương lai chúng ta sẽ có 1 chiếc điện thoại để học tiếng Anh.

Họ sẽ có một chiếc đồng hồ để lướt Internet.

Cô ấy sẽ có một máy rửa bát để rửa sạch bát mà không cần nước.

Chúng tôi sẽ có 1 người máy để trông trẻ.

Thế kỷ tiếp theo chúng ta sẽ có máy tính để mua thức ăn từ siêu thị.

Chúng ta sẽ có tivi để xem các chương trình từ các hành tinh khác.

Chúng ta sẽ có máy giặt để giặt quần áo.

Task 4 Match the questions with the answers.

[ Nối câu hỏi với câu trả lời ]

Chúng ta sẽ sống thọ hơn không? – Có, chúng ta sẽ.

Giải thích: câu hỏi when về thời gian

Khi nào trường của chúng ta sẽ có máy vi tính? – 10 năm nữa.

Chúng ta sẽ đến mặt trăng bằng cách nào? – Bằng tàu không gian.

Cái gì sẽ giúp chúng ta làm việc nhà? – Người máy sẽ giúp.

Chúng ta sẽ sống ở đâu? – Dưới đại dương.

Task 5 Complete the dialogues with will or won’t.

[ Hoàn thành các đoạn đối thoại với ” will” và ” won’t” ]

Đáp án: : I will have a lemonade, please.

A: Bạn muốn uống gì?

Đáp án: Oh, in that case I won’t wait

A: Mình e rằng Linda không thể gặp bạn cho đến khi 4 giờ.

B: Ồ, trong trường hợp đó mình sẽ không đợi.

Đáp án: Don’t worry. You will pass.

A: Mình rất lo lắng cho kỳ thi tuần tới.

B: Đừng lo. Bạn sẽ đỗ mà.

Đáp án: Don’t worry. It won’t hurt you.

A: Nhìn con chó đó kìa.

B: Đừng lo. Nó sẽ không làm hại bạn đâu.

Đáp án: Is it? I will turn on the heater.

A: Phòng này lạnh quá.

B: Vậy à? Mình sẽ bật máy tản nhiệt.

Task 6 Answer the questions with the words in brackets.

[ Trả lời câu hỏi với các từ trong ngoặc]

Example: A: Do you think it will rain this afternoon? (might)

B: It might rain this afternoon.

[ Ví dụ: A: Bạn có nghĩ chiều nay sẽ mưa không?

B: Chiều nay có thể mưa.]

A: B có nghĩ rằng Linda sẽ đến nữa tiệc tối nay không?

B: Cô ấy có thể không đến bữa tiệc.

A: Bạn có nghĩ Ta sẽ bị muộn không?

B: Anh ấy có thể bị muộn.

A: Bạn có nghĩ TOny sẽ thi đậu kỳ thi không?

B: Anh ấy có thể không đậu kỳ thi.

A: Bạn có nghĩ sẽ có tuyết không?

B: Có thể sẽ có tuyết.

A: Bạn có nghĩ Nga sẽ có khả năng tìm ra nhà của chúng ta không?

B: Cô ấy có thể không tìm ra.

Task 7 Complete the dialogues using will.

[Hoàn thành các mẫu đối thoại với ” will” ]

B: ……………………………………………………

Đáp án: I’ll get you some medicines.

A: Mình đau đầu kinh khủng!

B: Mình sẽ lấy cho bạn ít thuốc.

B: ……………………………………………………

Đáp án: I’ll stay.

A: Chờ đã! Đừng đi mà!

B: Mình sẽ chờ.

B: ……………………………………………………

Đáp án: I’ll buy you one.

A: Tôi cần một cái máy ảnh.

B: Tôi sẽ mua cho bạn 1 cái.

B: ……………………………………………………

Đáp án: I’ll have water.

A: Bạn muốn uống gì?

B: Tôi sẽ uống nước.

B: ……………………………………………………

Đáp án: Yes, I will.

A: Bạn sẽ đi Đà Lạt với chúng tôi chứ?

B: Vâng, mình sẽ đi.

Task 1 Complete the words with letters ‘dr’ and ‘tr’. Put the words in the correct column then read them aloud.

[ Hoàn thành các từ với các ký tự “dr” và “tr”. Đặt các từ vào đúng cột sau đó đọc to lên]

Task 2 Read the dialogues and pay attention to the words with the sounds /dr/and /tr/

[ Đọc các mẫu đối thoại và chú ý đến các từ với các âm /dr/ và /tr/]

Tom: Mình đang vẽ ngôi nhà mơ ước.

Linda: Mình đang uống trà.

Jane: Mình đang nhìn nước rỉ trên mái nhà.

Tom: Mình muốn đi trên tàu hỏa.

Linda: Mình muốn lái một chiếc máy kéo và mặc áo phông.

Jane: Mình muốn thổi kèn và leo cây với Muppet.

Để tự tin hơn vào phần luyện nói đặc biệt các em có thể tự học phát âm giao tiếp để sử dụng một cách linh hoạt và tự tin hơn trong nhiều ngữ cảnh.

Task 1. Choose A-D to complete the conversation. Then read it with your partner.

[ Chọn A- D để hoàn thành bài đối thoại. Sau đó đọc nó với 1 người bạn.]

Phong: Bạn sẽ sống trong kiểu nhà nào trong tương lai?

Tom: Mình sẽ sống trong 1 ngôi nhà nổi.

Phong: Ngôi nhà sẽ được đặt ở đâu?

Tom: Nó sẽ được đặt trên đại dương.

Phong: Sẽ có cái gì quanh nhà?

Tom: Có những khu vườn cũng nổi trên nước nữa.

Phong: Sẽ có gì trong nhà bạn?

Tom: Mình sẽ có một người máy để nấu các bữa ăn.

Task 2 Using the following suggestions, compare different types of the houses with a partner. Which house do you like the most? Least?

[ Sử dụng những gợi ý bên dưới, so sánh các loại nhà với bạn. Em thích nhà nào nhất? Em ít thích nhà nào nhất?

– Loại nhà: nhà nổi

– Vị trí: trên núi

trên mặt trăng

trên đại dương

– Xung quanh: nhìn ra biển

nhìn ra thành phố

– Các thiết bị trong phòng: TV kết nối mạng

tủ lạnh hiện đại

máy giặt tự động

điện thoại thông minh

máy rửa chén tự động

Task 1. Read the dialogue and choose one option (A, B, or C) to fill each gap.

[ Đọc bài đối thoại và chọn đáp án A, B hay C để điền vào mỗi chỗ trống]

Đáp án: It’s going to rain tomorrow.

Đáp án: We’ll take the bus instead.

Đáp án: There’s a bus that leaves at 7.00 a.m.

Đáp án: Good. I’ll make some sandwiches for the trip.

Đáp án: What are we going to do all those minutes?

Đáp án: I’ll see you tomorrow

Tom: Mình vừa mới nghe dự báo thời tiết.

Ben: Ồ, dự báo thế nào?

Tom: Ngày mai trời sẽ mưa.

Ben: Ôi không. Mình ghét đi bộ dưới mưa. và đường đến trường thì xa.

Tom: Đợi đã. Mình có ý này. Chúng ta đi xe buýt đi.

Ben: ý kiến hay đó. Bạn biết lịch trình xe buýt không?

Tom: Đây nè. Có chuyến xe buýt đến lúc 7 giờ sáng.

Ben: Hay quá. Mình sẽ làm ít bánh mì kẹp ăn trên đường đi.

Ben: Bạn biết đó, đó là chuyến đi dài. Chúng ta sẽ làm gì trong những phút này?

Tom: chúng ta có thể đọc sách.

Ben: Rất vui đó. À, chúng ta phải dậy sớm. Mình nghĩ mình sẽ về nhà bây giờ.

Ben: Tạm biệt.

Task 2. Read the passage and choose the option A, B, C or D

[ Đọc bài đọc và chọn đáp án]

Đáp án: cookers

Giải thích: We won’t have cookers, dishwashers or washing machines.

Chúng ta sẽ không có

D. máy vi tính

Đáp án: surf the Internet

Giải thích: We won’t use computers. We will have special remote control units. We can surf the Internet, send and receive e-mails and order food from the markets without getting out of bed.

Người máy sẽ giúp chúng ta

A.nấu bữa tối

B. lướt Internet

C. giặt quần áo

D. chăm sóc các con

Đáp án: feed the cats and dogs

We will have robots to look after our children, and to feed our cats

Chúng ta sẽ có những bộ điều khiển từ xa đặc biệt để

A. lướt Internet

B. gửi và nhận thư điện tử

C. đặt thức ăn từ chợ

D. cho chó và mèo ăn

Đáp án: make electricity

Giải thích: We won’t have TVs or CD players because we will have watches that play music, take pictures and tell time.

Đồng hồ của chúng ta có thể

A. phát ra điện

D. cho biết giờ

Đáp án: energy from wind

Giải thích: Our cars might not use gas. They might use energy from air, water or plants.

Ô tô có thể sử dụng

A. năng lượng từ nước

B. năng lượng từ không khí

C. năng lượng từ gió

D. năng lượng từ thực vật

Trong tương lai, chúng ta sẽ sống trong những ngôi nhà mới đáng ngạc nhiên. Nhà của chúng ta sẽ sử dụng mặt trời hoặc gió để phát ra điện. Chúng ta sẽ không có bếp nấu ăn, máy rửa bát hay máy giặt. Chúng ta sẽ có những người máy để nấu các bữa ăn và giặt quần áo. Chúng ta sẽ có người máy chăm sóc các con và cho chó mèo ăn.

Chúng ta sẽ không dùng máy vi tính. Chúng ta sẽ có bộ điều khiển từ xa đặc biệt . Chúng ta có thể lướt Internet, gửi và nhận thư điện tử và mua thức ăn từ chờ mà không phải ra khỏi giường.

Chúng ta sẽ không có truyền hình và máy hát đĩa CD bởi vì chúng ta đã có đồng hồ cái mà có thể chơi nhạc, chụp ảnh và báo giờ.Ô tô sẽ có thể không dùng xăng. Chúng có thể dùng năng lượng từ không khí, nước và cây cối. Trong tương lai không khí sẽ không bị ô nhiễm. Thế giới của chúng ta sẽ là 1 nơi tuyệt vời để sống.

Task 1 Tom’s brother and Linda’s sister are school friends. They have just finished their exams. Write about their plans for the future.

[Anh trai của Tom và chị gái của Linda là bạn cùng trường. Họ vừa mới thi xong. Viết về kế hoạch của họ trong tương lai.]

Tom’s brother might go to Australia for his holiday.

Anh của Tom có thể đi Úc nghỉ mát.

Anh ấy có thể không học đại học.

Anh ấy sẽ làm việc ở trang trại

Linda’s sister won’t have time for a holiday.

Chị của Linda sẽ không có thời gian để nghỉ mát

Tạm dịch: Cô ấy sẽ học đại học

Cô ấy có lẽ chăm sóc em gái.

Task 2 Complete the table and write about yourself.

[ Hoàn thành bảng và viết về chính bạn]

– Holiday: I might go to Nha Trang with my family this summer.

(Ngày lễ: Tôi có thể sẽ đi Nha Trang cùng gia đình vào mùa hè này)

– University: I might go to Hanoi National University.

(Đại học: Tôi có lẽ sẽ học trường Đại học quốc gia Hà Nội)

– Work: I might look for a more interesting job.

(Công việc: Tôi có lẽ sẽ tìm kiếm 1 công việc thú vị nào đó)

Trong tương lai các em sẽ cần phải sử dụng tiếng Anh rất nhiều. Học tiếng Anh mục tiêu quan trọng là có thể giao tiếp được thành thạo. Các em nên bắt đầu luyện tập nghe đầu tiên và chăm chỉ nhất trong giai đoạn đầu tiên học tiếng Anh. Để bắt đầu làm quen với tiếng Anh giao tiếp. Việc luyện nghe tiếng Anh từ a-z có rất nhiều phương pháp hay để các em bắt đầu từ mức dễ nhất.

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 10 Mới Unit 1 Family Life

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 1

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 10 chương trình mới Unit 1: Family life do chúng tôi sưu tầm và đăng tải là nguồn tài liệu hữu ích với nội dung giải chi tiết giúp các bạn ôn tập nhuần nhuyễn những kiến thức đã được học trên lớp.

Giải SBT tiếng Anh Unit 1 lớp 10 Family Life

I. Pronunciation – trang 5 SBT Tiếng Anh 10 mới Unit 1

Tổng hợp các bài tập trong phần Pronunciation – trang 5 Unit 1 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 10 mới

Đáp án:

2. Write /tr/, /kr/ and /br/ above the word that has the corresponding consonant cluster sound. Then, practise reading the sentences. Viết / tr /, / kr / và / br / phía trên từ chứa âm thanh có cụm phụ âm tương ứng. Sau đó, thực hành đọc các câu.

II. Vocabulary & Grammar – trang 5 SBT Tiếng Anh 10 mới Unit 1

Tổng hợp các bài tập trong phần Vocabulary & Grammar – trang 5 Unit 1 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 10 mới

1. Look at the pictures. What are the chores in the pictures? Write them down in the space below the pictures. Nhìn vào những bức tranh. Các công việc vặt trong các bức tranh là gì? Viết chúng xuống trong không gian bên dưới hình ảnh.

Đáp án:

a. ironing b. washing the dishes c. hanging up clothes

d. sewing e. cleaning the toilet f. mopping the house

Đáp án:

1. shops for groceries 2. feeds the cat 3. clean the house

4, watering the houseplants 5. does the cooking 6. do the laundry

7. doing the washing-up 8. take out the trash

3. Circle the correct option to complete the sentence. Khoanh tròn tùy chọn đúng để hoàn thành câu.

Đáp án:

1. a; 2. a; 3. b; 4. a; 5. b;

4. Fill the gaps with the correct of the verbs in brackets. Điền vào các khoảng trống với hình thức đúng của các động từ trong ngoặc đơn.

1. am preparing 2. is not studying, don’t think 3. is he doing, is trying

4. is listening 5. are growing, waters 6. live

7. is reading 8. is wearing, looks

5. Choose the correct endings for the sentences. Chọn kết thúc chính xác cho các câu.

Đáp án:

1. a 2. b 3. b 4. a

5. b 6. a 7. a 8. a

6. Some of the verbs in the following sentences are incorrect form. Underline the mistakes and correct them. Một số động từ trong các câu sau đây là không chính xác. Gạch chân những sai lầm và sửa chúng.

Đáp án:

III. Reading – trang 8 SBT Tiếng Anh lớp 10 mới Unit 1

Tổng hợp các bài tập trong phần Reading – trang 8 Unit 1 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 10 mới

1. Read the text and fill each gap with a word or phrase from the box. Đọc văn bản và điền vào mỗi khoảng trống bằng một từ hoặc cụm từ từ hộp.

Đáp án:

1. care 2. hard stuff 3. manager 4. breadwinning

5. repair 6 tidy 7. contribute

2. Look for the words from the text which mean Tìm các từ trong văn bản có nghĩa là

1.duty

2.someone in charge of or leading an organization, group, etc.

3. be responsible for controlling or organizing something

4. watch a person or activity to make certain that everything is done correctly

5. the list of food you can eat

6. help

Đáp án:

3. Based on the information in the text, decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Dựa vào thông tin trong văn bản, hãy quyết định xem các câu sau đây là đúng (T), sai (F) hay không xác định (NG).

1. The father in a typical Japanese family never cooks

2. Both the father and mother make the final decisions that affect the family.

4. The mother decides what the family eats.

5. Both the son and daughter help housework.

6. Sometimes the mother takes the family to the restaurant and chooses the menu for the family.

7. Male and female members of the family usually do the same

8. What household duties a family member does depend on his or her health and age.

Đáp án:

1.NG 2.T 3. F 4.T 5.T chúng tôi 7. F 8.T

4. Complete the table about each member’s role and responsibilities in a typical Japanese family. Hoàn thành bảng về vai trò và trách nhiệm của mỗi thành viên trong một gia đình điển hình của Nhật Bản.

IV. Speaking – trang 10 SBT Tiếng Anh 10 mới Unit 1

Tổng hợp các bài tập trong phần Speaking – trang 10 Unit 1 Sách bài tập (SBT) Tiếng anh 10 mới

1. Complete the following interview with the questions to the given answers. Hoàn thành cuộc phỏng vấn sau với các câu hỏi cho các câu trả lời đã cho. Đáp án:

1. Do you often do housework?

2. What household chores do you do?

3. Who does the cooking / Who cooks in your family?

4. Does your father do some housework, too?

5. Do you complain about doing housework?

1. Is the family meal very important in Viet Nam?

2. What do family members do at dinner besides sharing a meal?

3. Why is dinner more than a meal?

4. Who knows what other family members’ favourite dishes are?

5. How often does the wife make her family’s favourite dishes?

V. Writing – trang 12 Unit 1 SBT Tiếng Anh 10 mới Unit 1

Tổng hợp các bài tập trong phần Writing – trang 12 Unit 1 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 10 mới

1. Write complete sentences using the words / phrases given in their correct forms. You can add some more necessary words, but you have to use all the words given. Viết câu hoàn chỉnh bằng cách sử dụng các từ / cụm từ được đưa ra trong các mẫu chính xác của chúng. Bạn có thể thêm một số từ cần thiết hơn, nhưng bạn phải sử dụng tất cả các từ đã cho.

Gợi ý:

1. In modern society, men’s and women’s roles (the roles of men and women) are similar.

2. The father takes care of the family by providing all the necessities and guiding the children.

3. The mother looks after the children and supervises household tasks.

4. The son assists in household activities such as doing simple home repairs and taking care of younger brothers and sisters.

5. The daughter helps the mother with household chores such as grocery shopping, cooking, and keeping the house tidy.

* What roles the father and mother perform

* What responsibilities each family member takes

* What attitude to doing household tasks each family member has

* The general atmosphere of the family

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Unit 10: Recycling

Unit 10: Recycling

1. Underline and rewrite the misspelt words. (Trang 86 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

2. Underline and rewrite the inappropriate words. (Trang 86 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a) This week Ms.Taylor will run a session on how to protest a) protect the environment and save natural resources.b) Reuse means not buying products which are overpackaged. b) reducec) Farmers can make glassware from household and garden c) recycling waste.d) In Oregon, the deposit on a can is returned when people d) recycling bring the can back forfertilizing.e) In some countries, milkmen bring bottles of milk to e) empty house and collect thefull ones.

3. Find a word starting with "re-" to fill the gap in each of the following sentences. (Trang 87 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a) I should reuse these pieces of paper to avoid littering.

b) The teacher says a word and the class repeat after her.

c) Lan has gone to the library to return the books she borrowed last week.

d) My watch is incorrect, can you repair it for me?

e) To prepare for the new year, my father often repaints the house.

4. Put the words in brackets into passive sentences. (Trang 87-88 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a) Cloth bags are used instead of plastic bags.

b) Milk is contained in paper boxes nowadays.

c) That beautiful toy is made from recycled paper.

d) Dried sugar canes are reused to produce paper.

e) Leftover cloths are woven together to make blankets.

f) Vegetable matter is decomposed and becomes fertilizers for the fields.

g) The market is swept every day to keep a clean environment for the neighborhood.

5. Rewrite the sentences. Use the verbs in the present passive form. (Trang 88-89 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a) The used plastic bottles are washed with water.

b) The bottles are cut into small pieces.

c) The small pieces are mixed with certain chemicals.

d) The mixtune is heated into pasty liquid.

e) The liquid is blown into new bottles.

f) The recycled plastic is also used to make toys and utensils.

g) Used plastic things are recycled to save natural resources.

6. Rewrite the sentences, putting the verbs in the passive form with will be + past participle. (Trang 89-90 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a) The old car tires will be recycle to make pipes and floor coverings.

b) Shoes and sandals will be from recycled old car tires.

c) Empty milk bottles will be collected by the milkmen in Britain.

d) Used glass will be collected and sent to factories.

e) The glass bottles will be melt under great heat.

f) The small glass pieces will be melt under great heat.

g) The melted glass will be sold in shops, markets and supermarkets.

h) New glassware will be sold in shops, markets and supermarkets.

7. Complete the sentences using the adjective + to infinitive structure. (Trang 90 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a) It's lovely to see you again.

b) I'm delighted to receive your message.

c) They are well prepared to attend the Olympia contest.

d) He is anxious to wait for the test results.

e) We are happy to receive a lot of presents from our parents.

f) She is smart enough to answer the questions.

8. Rewrite the sentences using the adjective + to infifnitve structure. (Trang 90-91 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a) I am happy to pass all the exams.

b) We are read to clean the environment.

c) It is very difficult to keep people from littering.

d) They are surprised to hear about the plan collect the used boxes.

e) It is lucky to be able to live in clean environment.

f) She is not pleased to empty the kitchen garbage.

9. Rewrite the sentences using the adjective + noun clause structure. (Trang 91 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a) I am (very) pleased that you want to know more about 3R.

b) He is delighted that you are interested in protecting environment.

c) They are very happy that they could save some money from reused things.

d) My teacher feels pleased that my class won the first prize in collecting cans.

e) We are worried that the rivers are becoming heavily polluted.

f) I am very glad that the Y & Y is having a plan on recycling used paper.

10. Fill in each gap with one word from the box. There are more words than you need. (Trang 92 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

11. Read the passage and answer the multiple-choice question. (Trang 92-93 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải A Closer Look 2 Unit 10 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 1. Look at the timeline and put the verbs in brackets into the correct tense. (Nhìn vào dòng thời gian và đặt động từ trong ngoặc ở thì đúng) Lời giải chi tiết: 1. had been sent; made

Giải thích: Dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành: một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.S1 + Past Perfect + before + S2 + Simple Past

(Ruồi giấm đã được vào không gian trước khi chó Laika thực hiện chuyến đi vào không gian đầu tiên) 2. became; had (already) been launched

Giải thích: Dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành: By the time + S1 + past simple, S2 + past perfect

(Khi Laika trở thành chú chó du hành vũ trụ đầu tiên, ruồi giấm đã được đưa vào không gian) 3. had flown; walked

Giải thích: Dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành: một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

S1 + Past Perfect + before + S2 + Simple Past

(Gagarin đã bay vào không gian 8 năm trước khi Armstrong đi bộ trên mặt trăng) 4. put; had (already) sent

Giải thích: Dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành: một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

S1 + Past Perfect + when + S2 + Simple Past

(Khi Mỹ đưa con người đầu tiên lên mặt trăng, Nga đã đưa con người đầu tiên vào vũ trụ) 5. was established; had (already) travelled

Giải thích: Dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành: một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

S1 + Past Perfect + when + S2 + Simple Past

(Khi Virgin Galactic được thành lập năm 2004, Dennis Tito đã đi vào khong gian như một du khách) Bài 2 2. Had these moments already happened when the following people were born? Add the missing dates of birth to the box, then choose an event from the timeline. Ask and answer questions about that event with a partner. ( Có phải những khoảnh khắc này đã xảy ra khi những người sau đây được sinh ra? Thêm ngày sinh còn trống vào khung, sau đó chọn một sự kiện từ dòng thời gian. Hỏi và trả lời những câu hỏi về sự kiện đó với bạn cùng học)

Mr Phuong, born in 1941

Thu, born in 1997.

Lời giải chi tiết:

A: Had American astronaut Neil Amstrong become the first human to walk on the moon before your teacher was born?

(Có phải phi hành gia người Mỹ Neil Amstrong trở thành người đầu tiên đi trên mặt trăng trước khi giáo viên của bạn ra đời?)

B: Yes, he had

A: Had American millionaire Dennis Tito become the first space tourist after 900 hours of training before you was born?

(Có phải triệu phú người Mỹ Dennis Tito trở thành khách du lịch không gian đầu tiên sau 900 giờ huấn luyện trước khi bạn sinh ra?)

B: Yes, he had.

A: Had the world’s first commercial spaceline Virgin Galatic been founded before you was born?

(Đã có chuyến bay thương mại đầu tiên trên thế giới Virgin Galatic được thành lập trước khi bạn sinh ra?)

B: Yes, it had.

Bài 3 3. Complete the following sentences with/without a relative pronoun. ( Hoàn thành những câu sau với một đại từ quan hệ / hoặc không có đại từ quan hệ) Lời giải chi tiết:

1. This is the astronaut who/that visited our school last week.

(Đây là phi hành gia đã đến thăm trường tôi tuần trước)

2. This is the village where Helen Sharman, the first British astronaut, was born.

(Đây là ngôi làng nơi mà Helen Sharman, nữ phi hành gia người Anh đầu tiên được sinh ra.)

3. Can you talk more about the parabolic flights which/that you took for your training?

(Bạn có thể nói nhiều hơn về chuyến bay mô phỏng cái mà bạn đã tham gia trong đợt huấn luyện?)

4. This is the museum which/ that has some of the best rock collections in the country.

(Đây là viện bảo tàng nơi có bộ sưu tập đá đẹp nhất nước)

5. We’ll explore inland Sweden and visit the summer house which/ that Carin and Ola have built themselves.

(Chúng tôi sẽ khám phá sâu bên trong Thụy Điển và tham quan ngôi nhà mùa hè cái mà Carin và Ola chính tay xây nên)

6. This is the year when the first human walked on the moon.

(Đây là năm mà con người đầu tiên đi trên mặt trăng) Bài 4 4. Combine each pair of sentences into one, using the prompts provided. ( Kết hợp mỗi cặp câu thành một câu, sử dụng gợi ý đã cho) Phương pháp giải:

WHO: W ho là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.

WHOM: Whom là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.

WHICH: W hich là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ(object) cho động từ đứng sau nó.Which làm tân ngữ có thể lược bỏ trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).

THAT: T hat là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause)

That luôn được dùng sau các tiền tố hỗn hợp (gồm cả người lẫn vật), sau các đại từ eveything, something, anything, all, little, much, more và sau dạng so sánh nhất (superlative)

WHOSE: W hose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.

WHEN: W hen là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at/on/ in which, then.

Lời giải chi tiết:

1. The class watched a film yesterday. The film was about the Apollo 13 space mission.

3. This is the man. He works for NASA.

4. The team plays on the left. The team has never won the championship.

5. This article describes a ground-breaking space mission to land on a comet. The mission is called Rosetta.

6. The Rosetta mission has a task. The task is comparable to a fly trying to land on a speeding bullet.

Tạm dịch: A: Nó là 1 con chó đầu tiên bay vào không gian. B: Đó là Laika. A: Loại ruồi nào là loài động vật đầu tiên đặt chân lên vũ trụ trong một chiếc tên lửa của Mỹ? B: Ruồi hoa quả A: Tên của phi hành gia người Nga đầu tiên bay vào vũ trụ là ai? B: Yuri Gagarin A: Dennis mất bao lâu để huấn luyện xong trước khi trở thành du khách đầu tiên bay vào không gian? B: 900 giờ huấn luyện chúng tôi

A: It’s the dog that was the first dog ever to fly into space.

B: That’s Laika!

A: What kind of fly was the first animal launched into space in an American rocket?

B: It’s fruit flies.

A: What’s the name of the cosmonaut, who was the first human in space?

B: He is Yuri Gagarin.

A: How long did the training take Dennis to become the first space tourist?

B: 900 hours of training.