Khi muôn trình bày về sự tồn tại (không tồn tại) của vật gì một cách tự nhiên, ta dùng cấu trúc:
There is … = There’s … (Có…)
There isn’t … (Không có…)
There are .. = There’re … (Có…)
There aren’t … (Không có…)
Ta dùng there is vcd danh từ chỉ số ít và there are với danh từ chỉ số nhiều.
Ex: There is a book on the table. Có một quyển sách ở trên bàn.
There are books on the table. Có những quyển sách ở trên bàn.
There isn’t a book on the table. Khôns có quyển sách ở trèn bàn.
* Danh từ sô” ít là danh từ chỉ một người hay một vật.
Ex: a book: một quyển sách a pen: một cây bút Mr. Tan: Ông Tân Miss Huong: Cô Hương
* Danh từ số nhiều là danh từ chỉ từ hai người hoặc hai vật trở lên.
Ex: two books: hai quyển sách
pens: những cây bút
Mr. Vu and Mr. Hung: ông Vủ và ông Hùng
* Động từ “to be” phải phù hợp với danh từ (số ít và số nhiều) đi liền theo sau nó.
Ex: There is a table and there are four chaừs in the living room.
Có một cái bàn và bốn cái ghế trong phòng khách.
Khi trong phòng có một cái đèn, một cái ti vi, một cái bàn, một đồng hồ treo tường, bốn cái ghế thì động từ “to be” vẫn phải chia theo danh từ đi theo sau nó. Ex: There is a lamp, a television, a table, a clock, and four chairs.
There are four chairs, a lamp, a television and a clock.
– at: tại (dùng cho nơi chôn nhỏ như trường học, sân bay…)
– in: trong (chỉ ở bên trong), ở (nơi chốn lớn như thành phố, tỉnh, quốc gia, châu lục…)
Ex: in the box (trong hộp), in Vietnam (ở Việt Nam)
– on: ở trên nhưng có tiếp xúc bề mặt.
Ex: on the table trên bàn
There is a plane on the field
Có một chiếc máy bay đậu trên cánh đồng
– above: ở ngay trên và luôn cách một khoảng nhất định.
Ex: There is a plane above the field.
Có một máy bay trên cánh đồng.
– over: ngay phía trên (không tiếp xúc bề mặt), chỉ chuyển động qua lại qua địa điểm, nơi chôn nào đó.
Ex; There is a plane over the field.
Có một chiếc máy bay bay trên cánh đồng.
– in front of (trước): người (vật) ở đằng trước người (vật, địa điểm) khác tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc).
– in the front of (trước): người (vật) ở bên trong địa điểm nhưng thuộc về phần đầu của nó.
– opposite (trước): người (vật) đối diện với người (vật) khác.
– before (trước): giống opposite nhưng dùng với nghĩa trang trọng hơn.
Ex: Before the crown, I swear. Trước ngai vàng, tôi xin thề.
– behind: người (vật) ở đằng sau người (vật) khác (tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc).
– at the back of: người (vật) ở bên trong địa điểm, nơi chốn nhưng thuộc phần cuối của nó.
– at the end of: người (vật) ở bên trong địa điểm, nơi chôn nhưng thuộc điểm mút cuối cùng của địa điểm, nơi chốn đó
– near, by, next to, close to, close up (gần)
Ex: There is a bookshop next to a post office.
Có một nhà sách gần bưu điện.
– between (ở giữa) là giới từ được dùng để chỉ vị trí giữa hai người, hai vật, hai đồ vật trong không gian.
Ex: I stand between my mother and my father
Tôi đứng giữa ba và má tôi.
Note: between thường được dùng giữa hai người hay hai vật và khi sử dụng between thì luôn luôn có and theo sau.
– under (dưới; ngay dưới)
Ex: My puppy is sleeping under the table.
Chú chó con của tôi đang ngủ dưới gầm bàn.
Vocabulary – Từ vựng – Unit 2 SGK Tiếng Anh 6 mới
– town house /ˈtaʊn ˌhaʊs/ (n): nhà phố
– country house chúng tôi ˈhaʊs/ (n): nhà ở nông thôn
– villa /ˈvɪl.ə/ (n): biệt thự
– stilt house /stɪltsˌhaʊs / (n): nhà sàn
– apartment /əˈpɑːrt.mənt/ (n): căn hộ
– living room /ˈlɪv.ɪŋ ˌruːm/ (n): phòng khách
– bedroom /ˈbed.ruːm/ /ˈbed.rʊm/ (n): phòng ngủ
– kitchen /ˈkɪtʃ·ən/ (n): nhà bếp
– bathroom /ˈbæθ.ruːm/ /ˈbæθ.rʊm/ (n): nhà tắm
– hall /hɑːl/ (n): phòng lớn
– attic /ˈæt̬.ɪk/ (n): gác mái
– lamp /læmp/ (n): đèn
– toilet /ˈtɔɪ·lɪt/ (n): nhà vệ sinh
– bed /bed/ (n): giường
– cupboard /ˈkʌb·ərd/ (n): tủ chén
– wardrobe /ˈwɔːr.droʊb/ (n): tủ đựng quần áo
– fridge /frɪdʒ/ (n): tủ lạnh
– poster /ˈpoʊ·stər/ (n): áp phích
– chair /tʃeər/ (n): ghế
– air-conditioner /ˈeər kənˌdɪʃ·ə·nər/ (n) máy điều hòa không khí
– table /ˈteɪ bəl/ (n): bàn
– sofa /ˈsoʊ·fə/ (n): ghế trường kỷ, ghế sô pha
– behind /bɪˈhaɪnd/ (pre): ở phía sau, đằng sau
– between /bɪˈtwin/ (pre): ở giữa
– chest of drawers /ˌtʃest əv ˈdrɔːrz/ (n): ngăn kéo tủ
– crazy /ˈkreɪ.zi/ (adj): kì dị, lạ thường
– department store /dɪˈpɑːrt.mənt ˌstɔːr/ (n): cửa hàng bách hóa
– dishwasher /ˈdɪʃˌwɑʃ·ər/ (n) máy rửa bát (chén) đĩa
– furniture /ˈfɜr nɪ tʃər/ (n): đồ đạc trong nhà, đồ gỗ
– in front of /ɪn ‘frʌnt ʌv/ (pre): ở phía trước, đằng trước
– messy /ˈmes.i/ (adj): lộn xộn, bừa bộn
– microwave /ˈmaɪ.kroʊ.weɪv/ (n): lò vi sóng
– move /muːv/ (v): di chuyển, chuyển nhà
– next to /’nɛkst tu/ (pre): kế bèn, ở cạnh
– under /ˈʌn dər/ (pre): ở bên dưới, phía dưới
Getting Started – trang 16 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới
Mi: Wow. Căn phòng đó trông thật lớn, Nick à. Mình có thể thấy có một ti vi phía sau cậu.
Nick: Ừ, mình đang ở trong phòng khách. Cậu có thấy con chó Luke của mình không? Nó đang ngồi trên sô pha.
Mi: Có. Nó trông thật vui.
Nick: Ha ha, nó đấy. Phòng cậu trông cũng đẹp đấy. Cậu sống ở đâu vậy, Mi?
Mi: Mình sống trong một ngôi nhà phố. Nó gần trung tâm thành phố và rất ồn ào. Còn cậu thì sao? Cậu sống ở đâu?
Nick: Mình sống trong một ngôi nhà ở miền quê. Cậu sống cùng với ai vậy?
Mi: Mình sống cùng với ba, mẹ và em trai. Gia đình mình sẽ dọn đến một căn hộ vào tháng sau.
Mi: Đúng vậy. Cô mình sông gần đó và mình có thể chơi cùng Vy, em họ mình.
Nick: Có nhiều phòng trong căn hộ mới không?
Mi: Có. Có một phòng khách, ba phòng ngủ, một nhà bếp, hai phòng tắm. Nhà bếp cạnh phòng khách.
Nick: Ồ, đó là mẹ mình. Mình nên đi đây, đến giờ cơm tối rồi. Tạm biệt, gặp lại cậu sớm.
a. Which family members does Mi talk about?
(Mi nói đến những thành viên nào trong gia đình?)
b. Read the conversation again. Complete the sentences.
(Đọc bài đàm thoại lại một lần nữa. Hoàn thành các câu sau.)
Task 2. Match the prepositions with the pictures.
(Nối những giới từ với hình ảnh cho phù hợp)
Task 3. Write a sentence to describe each picture in 2
(Viết một câu miêu tả bức tranh trong mục 2.)
Task 4. Look at the picture and write true (T) or false (F) for each sentence. Correct the false ones.
(Nhìn vào bức tranh và viết đúng (T) hay sai (F) cho mỗi câu. Sửa lại những câu saỉ.)
Task 5. Look at the picture again. Answer the questions.
(Nhìn lại bức tranh. Trả lời các câu hỏi sau.)
Những cuốn sách ở trên bàn/ kệ sách.
Quần áo ở trên sàn nhà.
Vâng, đúng vậy.
Những quyển vở nằm dưới giường phải không?
Không phải. Chúng nằm trên giường.
Nó ở phía sau kệ sách.
Không phải. Nó ở cạnh cái bàn.
A Closer Look 1 – trang 18 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới
Task 1. Look at the house below. Name the rooms of the house.
(Nhìn vào ngôi nhà bên dưới. Đặt tên các phòng trong nhà.)
Task 2. Name the things in each room in 1. Use the word list below. (You may use a word more than once.)
(Đặt tên cho những đồ vật có trong mỗi phòng ở mục 1. Sử dụng danh sách từ bên dướỉ (Em có thể sử dụng một từ nhiều hơn một lần).)
– living room : lamp , picture , sofa , television , air-conditioner , table , chair , ceiling fan…
– bedroom : bed , picture/poster , light , chest of drawer , wardrobe , air- conditioner ,…
– kitchen : cupboard , fridge , microwave , cooker , dishwasher , light , sink , table , chair ,…
– bathroom : toilet , bath , lỉght , sink ,…
– hall : picture , air-conditioner , light, table , chair , ceiling fan …
– phòng khách: đèn, bức tranh, ghế trường kỷ, ti vi, máy lạnh, bàn, ghế, quạt trần..
– phòng ngủ: giường, tranh/áp phích, đèn, ngăn kéo tủ, tủ quần áo, máy lạnh,…
– nhà bếp: tủ bếp, tủ lạnh, lò vi sóng, bếp, máy rửa chén, đèn, bồn rửa, bàn, ghế,..
– phòng tắm: nhà vệ sinh, bồn tắm, đèn, bồn rửa,…
– phòng lớn: tranh, máy lạnh, đèn, bàn, ghế, quạt trần…
Task 3. Listen and repeat the words.
Can you add any more words to the list?
(Bạn có thể thêm từ vào danh sách này không?)
Task 4. Think of a room. In pairs, ask and answer questions to guess the room.
(Nghĩ về một căn phòng. Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi để đoán căn phòng đó.)
A: What’s in the room?
B: A sofa and a television.
A: Is it the living room?
A: Có gì trong phòng?
B: Ghế sofa và TV.
A: Có phải phòng khách không?
Task 5. Listen and repeat the words.
Task 6. Listen again and put the words in the correct column.
(Nghe một lần nữa và đặt từ vào đúng cột.)
Task 7. Read the conversation below. Underline the final s/es in the words and write/z/, /s/or /iz/.
(Đọc đoạn thoại sau. Gạch dưới các từ có tận cùng là s/es và viết /z/, /s/ hoặc /iz/.)
Mi: Mẹ, mẹ có ở nhà không?
Mẹ: Có con yêu. Mẹ đang ở trong nhà bếp. Mẹ có mua vài cái đĩa và đũa mới.
Mi: Chúng thật đẹp mẹ à. Mẹ mua ở đâu vậy?
Mẹ: Trong cửa hàng bách hóa gần nhà mình. Có nhiều thứ thú vị dành cho gia đình ở đó lắm
Mi: Chúng ta cần vài bức tranh cho phòng khách. Có bức tranh nào ở cửa hàng đó không mẹ?
Mẹ: Không, có vài đèn trần. Chúng ta sẽ mua 2 cái cho căn hộ mới trong tuần này.
Mi: Chúng ta cũng cần 2 bình hoa mới.
Task 8. Listen to the conversation and repeat. Pay attention to /z/, /s/and /iz/ at the end of the words. Then practise the conversation with a partner.
(Nghe bài đàm thoại và lặp lại. Chú ý đến âm /z/, /s/, /iz/ ở cuối từ. Sau đó thực hành bài đàm thoại với một người bạn.)
/z/: things, pictures
/s/: chopsticks, lights
/iz/: dishes, vases
A Closer Look 2 – trang 19 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới
Tạm dịch: Có một ghế sofa trong phòng khách.
Tạm dịch: Có hai con mèo trong nhà bếp.
Tạm dịch: Có những áp phíc trên tường.
Tạm dịch: Có một quạt trần ở trong phòng ngủ.
Tạm dịch: Có mấy cái đĩa trên sàn nhà.
Task 2. Make the sentences in 1 negative.
(Chuyển các câu ở mục 1 sang thể phủ định.)
Task 3. Write positive and negative sentences.
(Viết câu khẳng định và câu phủ định.)
1.There is a TV on the table.
There isn’t a TV on the table.
2.There is a brown dog in the kitchen.
There isn’t a brown dog in the kitchen.
3.There is a boy in front of the cupboard.
There isn’t a boy in front of the cupboard.
4.There is a bath in the bathroom.
There isn’t a bath in the bathroom.
5.There are lamps in the bedroom.
There aren’t lamps in the bedroom.
Không có cái ti vi trên bàn.
Không có con chó nâu trong nhà bếp.
Không có cậu bé ở phía trước tủ chén.
Khống cỏ bồn tắm trong nhà tắm.
Không có đèn ngủ trong phòng ngủ.
Task 4. Write is/isn’t/are/aren’t in each blank to describe the kitchen in Mi’s house.
(Viết “is/isn’t/are/aren’t” vào chỗ trống dể mô tả bếp của nhà Mi.)
Đây là nhà bếp của chúng tôi. Có một tủ lạnh trong góc. Bồn rửa bát kế tủ lạnh. Có một tủ chén và một bếp ga. Nhà bếp cũng là phòng ăn, vì thế có một cái bàn. Có 4 người trong gia đình tôi vì thế có 4 cái ghế. Nhà bếp thì nhỏ, nhưng có một cửa sổ lớn. Không có nhiều đèn trong nhà bếp mà chi có một đèn trần. Không có bức tranh nào trên tường cả.
Task 5. Complete the questions.
Task 6. In pairs, ask and answer the questions in 5. Report your partner’s answers to the class.
(Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi trong mục 5. Báo cáo câu trả lời của bạn em trước lớp.)
A: Are there two bathrooms in your house?
B: Yes, there are./ No, there aren’t.
A: Is there a kitchen in your house?
B: Yes, there is./ No, there isn’t. Có. / Không.
A: Có hai phòng tắm trong nhà bạn phải không?
A: Có một nhà bếp trong nhà bạn phải không?
Task 7. Work in pairs. Ask your partner about his/ her room or the room he/she likes best in the house.
(Làm việc theo cặp. Hỏi bạn học về căn phòng của bạn ấy hoặc phòng mà bạn ấy thích nhất trong nhà.)
– Phòng của cậu ở đâu?
– Phòng yêu thích của bạn là phòng nào?
– Có một tủ lạnh trong phòng bạn phải không?
– Có hai cái đèn trong phòng của bạn phải không?
Communication – trang 20 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới
Task 1. Mi tells Nick about her grandparents’ country house. Look at the pictures of her grandparents’s house and complete the sentences.
(Mi nói vói Nick vể ngôi nhà ở miển quê của ông bà cô ấy. Hãy nhìn vào những bức hình về ngôi nhà của ông bà cô ấy và hoàn thành các câu.)
Tạm dịch: Ông bà tôi sống trong một ngôi nhà ở miền quê ở tỉnh Nam Định.
Tạm dịch: Có 4 căn phòng trong nhà và một khu vườn rộng.
Tạm dịch: Tôi thích phòng khách. Có một cửa sổ lớn trong phòng này.
Tạm dịch: Có 4 cái ghế và một cái bàn ở giữa phòng.
Tạm dịch: Có hai bức ảnh gia đình ở trên tường.
Tạm dịch: Có một tủ lạnh nhỏ gần tủ ly.
Tạm dịch: Một ti vi trên tủ ly
Tạm dịch: Cũng có một quạt trần.
Task 2. Student A looks at the pictures of Nick’s house on this page. Student B looks at the pictures of Mi’s house on page 25. Find the differences between the two houses.
(Học sinh A nhìn vào những bức hình về nhà Nick ở trang 21. Học sinh B nhìn vào những bức hình về nhà Mi ở trang 25. Tìm điểm khác nhau giữa hai ngôi nhà.)
A: There are two bathrooms in Mi’s house.
Are there two bathrooms in Nick’s house?
B: There is only one bathroom in Nick’s house.
A: There are 5 pictures in Nick’s living room.
Are there 5 pictures in Mi’s living room?
B: There are 2 pictures in Mi’s living room.
A: There is one chair and one table in Nick’s living room.
Are there one chair and one table in Mi’s living room?
B: There is one sofa in Mi’s living room.
A: There is a clock in Nick’s bedroom. Is there a clock in Mi’s bedroom?
There isn’t a clock in Mi’s bedroom.
A: Có hai phòng tắm trong nhà của Mi.
Có hai phòng tắm trong nhà Nick không?
B: Chỉ có một phòng tắm trong nhà Nick.
A: Có 5 bức ảnh trong phòng khách của Nick.
Có 5 bức ảnh trong phòng khách của Mi không?
B: Có 2 bức ảnh trong phòng khách của Mi.
A: Có một cái ghế và một cái bàn trong phòng khách của Nick.
Có một cái ghế và một cái bàn trong phòng khách của Mi không?
B: Có một chiếc ghế sofa trong phòng khách của Mi.
A: Có một chiếc đồng hồ trong phòng ngủ của Nick. Có đồng hồ trong phòng ngủ của Mi không?
Không có đồng hồ trong phòng ngủ của Mi.
Task 3. Draw a simple plan of your house. Tell your partner about your house.
(Vẽ một phác thảo đơn giản cho ngôi nhà của em. Nói cho người bạn nghe vể ngôi nhà của em.)
Task 4. Describe your friend’s house to the class (Miêu tả nhà của bạn em cho lớp nghe.)
Skills 1 – trang 22 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới
Task 1. Look at the text (don’t read it). Answer the questions.
(Nhìn vào bài đọc (không đọc nó). Trả lời các câu hỏi sau.)
It’s an e-mail.
The title is ‘A room at the Crazy House Hotel, Da Lat’.
The topic is Nick’s weekend at the Crazy House Hotel.
The weather is cold. Da Lat is in highland. Landscape is beautiful.
Bạn khỏe không? Mình ở Đà Lạt với ba mẹ. Chúng mình ở trong khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ. Woa! Nó thật là kỳ lạ.
Đà Lạt thì đẹp. Nó mát mẻ suốt năm! Có nhiều thứ để xem và nhiều khách du lịch.
Có 10 phòng trong khách sạn. Chúng được đặt tên theo tên những động vật khác nhau. Có một phòng Chuột túi, phòng Đại bàng, và có cả phòng Kiến. Mình ở phòng Hổ. Nó được gọi là phòng Hổ bởi vì có một con hổ lớn trên tường.
Con hổ nằm giữa cửa nhà tắm và cửa sổ. Giường nằm dưới cửa sổ – nhưng cửa sổ là một hình dạng lạ. Mình đặt túi của mình dưới giường. Mình để sách trên kệ. Có một cây đèn, một cái tủ và một cái bàn giấy. Có quần áo trên sàn nhà – thật bề bộn, như phòng ngủ của mình ở nhà vậy.
Bạn nên đến thăm nơi này, thật tuyệt.
Hẹn sớm gặp lại bạn!
Đó là thư điện tử.
Tiêu đề của trang này là gì? Chủ đề là gì?
Tiêu đề là Một căn phòng ở khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ, Đà Lạt.
Chủ đề là Cuối tuần của Nick ở khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ.
Thời tiết lạnh. Đà Lạt nằm trên cao nguyên. Phong cảnh đẹp.
Task 2. Quickly read the text. Check your ideas from 1.
(Đọc nhanh bài đọc. Kiểm tra những ý của em ở mục 1.)
Task 3. Read the text again and answer the questions.
(Đọc lại bài dọc và trả lời các câu hỏi sau)
Đáp án:No, he isn’t.
Tạm dịch:Nick ở với anh chị bạn ấy phải không?
Không, không phải.
How many rooms are there in the hotel?
Đáp án:There are 10 rooms in the hotel.
Tạm dịch:Có bao nhiêu phòng trong khách sạn?
Có 10 phòng trong khách sạn.
Why is the room called the Tiger room?
Đáp án:Because there is a big tiger on the wall.
Tạm dịch: Tại sao căn phòng được gọi là phòng Hổ?
Bởi vì có một con hổ lớn trên tường.
Đáp án:His bag (It) is under the bed.
Tạm dịch: Túi của bạn ấy ở đâu?
Túi của cậu ấy (Nó) ở dưới giường.
Task 4. Are these things in the room?
(Những thứ này có trong phòng không?)
Task 5. Create a new room for the hotel. Draw a plan of the room.
(Tạo ra một phòng mới cho khách sạn. Vẽ một bản phác thảo kế hoạch cho căn phòng.)
There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a computer, a bookshelf and a picture, a bathroom in the room.
Có một cái giường, một tủ quần áo, một đèn ngủ, một bàn giấy, một máy tính, một kệ sách và một bức tranh, một phòng tắm trong phòng.
Task 6. Show your plan to your partner then describe the room to other students in the class.
(Cho bạn xem bản kế hoạch của em sau đó miêu tả căn phòng cho những học sinh khác trong lớp.)
Skills 2 – trang 23 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới
Task 1. Nick’s parents are describing their room at the hotel. Listen and draw the furniture in the correct place.
(Ba mẹ Nick đang miêu tả căn phòng của họ ở khách sạn. Nghe và vẽ đồ đạc ở đúng nơi)
Nick’s mum: Nick’s staying in the Tiger room. We’re staying in the Bear room. There’s a big bear near the door. The bear is actually a fireplace. In the far comer, there is a window. The shelves are right in front of it. Next to the shelves is a big bed. There’s a wardrobe next to the bed. Nick’s dad: Oh, there are also two other windows in the room. In front of these windows, there’s a sofa, a table and two stools. We like the room because it’s comfortable.
Mẹ của Nick: Nick đang ở trong phòng Tiger. Chúng tôi đang ở trong phòng Bear. Có một con gấu lớn gần cửa. Con gấu thực ra là một lò sưởi. Ở phía xa, có một cửa sổ. Các kệ nằm ngay trước mặt nó. Cạnh kệ là một chiếc giường lớn. Có một tủ quần áo bên cạnh giường. Bố của Nick: Ồ, cũng có hai cửa sổ khác trong phòng. Phía trước cửa sổ này có ghế sofa, bàn và 2 ghế đẩu. Chúng tôi thích căn phòng này vì nó thoải mái.
Task 2. Read Nick’s e-mail again. Identify the subject, greeting, introduction, body and conclusion of the e-mail.
Chủ đề: Cuối tuần đi chơi xa!
Phần giới thiệu: Bạn khỏe không? Mình ở Đà Lạt với ba mẹ. Chúng mình ở trong khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ. Woa! Nó thật là kỳ lạ.
Phần thân: Đà Lạt thì đẹp. Nó mát mẻ suốt năm! Có nhiều thứ để xem và nhiều khách du lịch.
Có 10 phòng trong khách sạn. Chúng được đặt tên theo tên những động vật khác nhau. Có một phòng Chuột túi, phòng Đại bàng, và có cả phòng Kiến. Mình ở phòng Hổ. Nó dược gọi là phòng Hổ bởi vì có một con hổ lớn trên tường.
Con hổ nằm giữa cửa nhà tắm và cửa sổ. Giường nằm dưới cửa sổ nhưng cửa sổ là một hình dạng lạ. Mình đặt túi của mình trên giường. Mình để sách trên kệ. Có một cây đèn, một cái tủ và một cái bàn giấy. Có quần áo trên sàn nhà – thật bề bộn, như phong ngủ của mình ở nhà vậy.
Phần kết thúc: Bạn nên đến thăm nơi này, thật tuyệt.
Hẹn sớm gặp lại bạn!
Task 3. Read the e-mail below and correct it. Write the correct version in the space provided.
(Đọc email bên dưới và sửa lại chúng cho phù hợp. Viết phần đúng trong phần trống bên dưới.)
Thanks for your email. Now I will tell you about my house. I live with my parents and younger brother in a town house. It’s big. There are six rooms: a living room, a kitchen, two bedrooms and two bathrooms. I like my bedroom best. We’re moving to an apartment soon. What about you? Where do you live? Tell me in your next email.
Best wishes,
Chào Sophia,
Task 4. Write an email to Nick. Tell him about your idea for the new room of the Crazy House Hotel
(Viết một email cho Nick. Kể với bạn ấy vể ý kiến của em cho căn phòng mới của khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ.)
+ Kế hoạch: Suy nghĩ những từ vựng về phòng của em.
+ Bản nháp: Viết một bản nháp.
+ Kiểm tra: Kiểm tra bản nháp của em: Phần chấm câu đúng chưa? Phần viết hoa đúng chưa? Nó có đủ các phần cần thiết chưa?
Looking back – trang 24 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới
Task 1. Put the words into the correct groups. Do you want to add any words to each group?
(Đặt những từ sau vào nhóm phù hợp. Em muốn thêm bất kỳ từ nào vào mỗi nhóm không?)
villa, apartment , country house , stilt house , town house
living room , hall , bathroom , kitchen , attic , bedroom
bed , picture , cupboard , chest of drawers , wardrobe , sofa , dishwasher , desk
Task 2. Make sentences. Use appropriate prepositions of place.
(Đặt câu. Sử dụng giới từ thích hợp chỉ nơi chốn)
Tạm dịch:Cậu bé ở trên ghế.
Tạm dịch:Con chó nằm trước nhà nó.
The cat is between the bookshelf and the sofa.
Tạm dịch:Con mèo nằm giữa kệ sách và ghế sofa.
Tạm dịch:Con mèo ở phía sau máy vi tính.
Tạm dịch: Cô gái ở cạnh con mèo.
Tạm dịch:Cậu bé ở cạnh ghế trường kỷ.
Task 3. Look at the picture and complete the sentences. Use There is/There are/ There isn’t/There aren’t.
(Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu sau. Sử dụng “There is There are/ There isn’t/ There aren’t”.)
Tạm dịch:Có một cái đồng hồ trên tường.
Tạm dịch:Có những quyển sách ở trên kệ.
There is a desk next to the bookshelf.
Tạm dịch:Có một cái bàn giấy kế bèn kệ sách.
There aren’t two posters on the wall.
Tạm dịch:Không có hai áp phích (tranh khổ lớn) ở trên tường.
There is a laptop and a lamp on the desk.
Tạm dịch:Có một máy tính xách tay và một cái đèn trên bàn giấy.
There aren’t 3 small trees in the corner.
Tạm dịch: Không có 3 cái cây nhỏ trong góc.
Task 4. Turn the sentences in 3 into questions.
(Chuyển các câu trong mục 3 thành câu hỏi.)
Tạm dịch:Có đồng hồ trên tường không?
Tạm dịch: Có sách trên giá sách không?
Is there a desk next to the bookshelf?
Tạm dịch:Có chiếc bàn cạnh kệ sách không?
Is there a laptop and a lamp on the desk?
Tạm dịch:Có một chiếc máy tính xách tay và một chiếc đèn trên bàn không?
Are there 3 small trees in the corner?
Tạm dịch:Có 3 cây con trong góc đúng không?
Task 5. Write six sentences to describe your bedroom.
(Viết những câu miêu tả phòng ngủ của bạn.)
My bedroom is very big. There is a big window. There is a bookshelf, a wardrobe, a bed, a light, a lamp, a desk and a chair. There are 3 family pictures on the wall. The bookshelf is next to the wardrobe. The bed is next to the lamp. There is a computer and a fan in my bedroom. The computer is on the desk.
Phòng ngủ của tôi rất lớn. Có một cửa sổ lớn. Có một kệ sách, một cái tủ, mót cái giường, một cái đèn, một đèn ngủ, một bàn giấy và một cái ghế. Có 3 bức ảnh gia đình ở trên tường. Kệ sách nằm kế bến tủ. Cái giường thì kế bên đèn ngủ. Có một máy tính và một cái quạt trong phòng ngủ của tôi. Máy tính ở trên bàn.
Task 6. Work in groups. Take turns to draw a cat in the house below. Other students ask questions to find the cat.
( Làm việc theo nhóm. Luân phiên vẽ một con mèo trong ngôi nhà bên dưới. Những học sinh khác đặt câu hỏi để tìm ra con mèo.)
A: Con mèo ở đâu?
B: Nó ở trên giường phải không?
A: Không, nó không ở trên giường.
C: Nó ở dưới cái bàn phải không?
A: Vâng, đúng vậy.
Project – trang 25 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới
Task 1. Which house do you want to live in? Why?
(Em muốn ở ngôi nhà nào? Tại sao?)
I want to live in the house of picture B. Because it’s beautiful!
Tôi muốn sống ở ngôi nhà B. Bởi vì nó đẹp.
Task 2. Draw your own crazy house. Tell the group about your house.
(Vẽ ngôi nhà lạ của em và nói cho cả nhóm nghe về ngôi nhà đó.)
My house has 7 rooms. They are 2 bedrooms, 2 bathrooms, one living room, one kitchen, one hall. There is a light, a sofa, a window and two picures, a chest of drawers in the living room. There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a computer, a bookshelf and a picture in my bedroom. My bathroom is next to my bedroom. My parent’s bedroom has a bed, a lamp, a chest of drawers, a window and a picture. The bathroom is next to my parents’ bedroom. There is a fridge, a sink, a cooker, a window, a cupboard in the kitchen. The hall is between the kitchen and the living room.
Nhà tôi có bảy phòng. Có hai phòng ngủ, hai nhà tắm, một phòng khách, một nhà bếp, một phòng lớn. Có một cây đèn, một ghế sofa, một cửa sổ, một tủ kéo trong phòng khách. Có một cái giường, một tủ quần ảo, một đèn ngủ, một bàn học, một máy vi tính, một kệ sách và một bức tranh trong phòng ngủ của tôi. Phòng tắm của tôi kế bên phòng ngủ của tôi. Phòng ngủ ba mẹ tôi có một cái giường, một đèn ngủ, một tủ kéo, một cửa sổ, và một bức tranh. Phòng tắm cạnh phòng ngủ của họ. Có một tủ lạnh, một bồn rửa chén, một bếp, một cửa sổ và một tủ chén trong nhà bếp. Phòng lớn nằm giữa nhà bếp và phòng khách.