Top 8 # Xem Nhiều Nhất Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 8

Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11 Unit 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 12 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Unit 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 7 Chuong Trinh Thi Diem Unit 3, Unit 1 Sách Giáo Khoa Lớp 9, Unit 6 Lớp 7 Trang 62,63 Sách Giáo Khoa, Sách Giáo Khoa Lớp 11 Phần Unit 9, Danh Mục Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 1 Công Nghệ Giáo Dục, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 4 Tập 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Tập 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 4, Sách Giáo Khoa Lớp 8 Tiếng Anh, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Mới, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Tập 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 7 Tập 2, Sach Giáo Khoa Tiếng Anh 7, Sach Giao Khoa Tieng Anh 4, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 12, Sach Giao Khoa Tieng Anh 9, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Pdf, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cơ Bản, Sách Giáo Khoa Tiêng Anh 10 Tâp 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cơ Bản Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cũ, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Mới, Đọc Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Mới Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Mới Pdf, Sách Giáo Khoa 12 Tiếng Anh, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Mới Pdf, Tiếng Anh Lớp 9 Sách Giáo Khoa, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Mới Pdf, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 9, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 7 Pdf, Sách Giáo Khoa Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11 Mới, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 6, Sách Giáo Khoa Lớp 7 Môn Tiếng Anh, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 5, Sach Giáo Khoa Tieng Anh Lop 5 Tap Mot, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật, Sách Giáo Khóa Tiếng Anh Thí Điểm Tập 2 Lớp 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Thí Điểm Tập 1 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật 6, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 10, Sach Giao Khoa Tieng Nhat 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 6, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Thí Điểm, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Thí Điểm Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 8 Pdf, Sach Giao Khoa Tieng Viet 1 Tap 2, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop Thi Diem Tap 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 9, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 12 Nâng Cao, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6 Thí Điểm Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Thí Điểm Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 7 Thí Điểm Tập 1, Bản Nhận Xét Sách Giáo Khoa Lớp 1 Môn Tiếng Anh, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Thí Điểm, Sách Giáo Khoa Tiếng Pháp, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Thí Điểm Lớp 10 Tập 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Download, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Thí Điểm Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 7 Pdf, Sách Giáo Khoa 6 Tiếng Pháp, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2, Sách Giáo Khoa Lớp 3 Môn Tiếng Việt, Sách Giáo Khoa Lớp 4 Môn Tiếng Việt, Bộ Tranh Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật 11, Bộ Tranh Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 5 Mới, Sách Giáo Khoa Lớp 5 Môn Tiếng Việt, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt 3 Tập 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 4, “sách Giáo Khoa Tiếng Nhật 8”, Sách Giáo Khoa Lớp 4 Tiếng Việt Tập 1,

Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11 Unit 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 12 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Unit 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 7 Chuong Trinh Thi Diem Unit 3, Unit 1 Sách Giáo Khoa Lớp 9, Unit 6 Lớp 7 Trang 62,63 Sách Giáo Khoa, Sách Giáo Khoa Lớp 11 Phần Unit 9, Danh Mục Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 1 Công Nghệ Giáo Dục, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 4 Tập 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Tập 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 4, Sách Giáo Khoa Lớp 8 Tiếng Anh, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Mới, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Tập 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 7 Tập 2, Sach Giáo Khoa Tiếng Anh 7, Sach Giao Khoa Tieng Anh 4, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 12, Sach Giao Khoa Tieng Anh 9, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Pdf, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cơ Bản, Sách Giáo Khoa Tiêng Anh 10 Tâp 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cơ Bản Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cũ, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Mới, Đọc Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Mới Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Mới Pdf, Sách Giáo Khoa 12 Tiếng Anh, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Mới Pdf, Tiếng Anh Lớp 9 Sách Giáo Khoa, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Mới Pdf,

Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Unit 2: Clothing

1. Getting started. Look at the dress these people are wearing. Decide where each person comes from. a. She comes from Japan b. She comes from Vietnam c. He comes from Scotland d. She comes from India e. He comes from the USA f. She comes from Saudi Arabia

2. Listen and read.a. Complete the sentences. Use the information from the passage. 1. poems, novels and songs 2. long silk tunic with slits up the sides worn over loose pants 3. to wear modern clothing at work 4. lines of poetry on it 5. symbols such as suns, stars, crosses and stripes

b. Answer the questions. 1. Traditionally, men and women used to wear the ao dai 2. Because it is more convenient 3. They have printed lines of poetry on it or have added symbols such as suns, stars, crosses, and stripes to it.

4. Speak.a. Match the phrases to the pictures. a. a colorful T-shirt b. a sleeveless sweater c. a stripped shirt d. a plain suit e. faded jeans f. a short-sleeved blouse g. baggy pants h. a plaid shirt i. blue shortsb. Work in small groups. Write two more questions for the last section of this survey about student’s wear. Then interview members of another group. The words in section a) may help you.Casual clothes: – What do you usually wear on the weekend? I usually wear a colorful T-shirt with blue shorts. I usually wear a short-sleeved blouse with a plaid skirt I usually wear a striped shirt with faded jeans – Why do you wear these clothes? Because they make me feel comfortable Because they are fashionable Because they look good on meFavorite clothes: – What is your favorite type of clothing? Why? It is casual wear because it makes me feel comfortable It is school uniform because it makes me feel equal to other studentsSchool uniform: – It is comfortable? Yes, it is./ No, it isn’t – What color is it? It’s white and blueClothes for special occasions: What do you wear on Tet holiday? What do you wear to a party? What do you wear on New Years Eve? I usually wear a short-sleeved blouse with a plaid skirt I usually wear a striped shirt with baggy pants I usually wear a plain suit

c. Now report the results of your survey. One said he liked his school uniform One said she liked her casual clothes Two people said they usually wore colorful T-shirts on the weedkend Three people said they usually wore striped shirts on the weedkend Three people said they usually wore blue shorts at home Four people said they usually wore blue shorts when they went camping Mai liked baggy skirts Lan liked short-sleeved blouses

4. Listen. You will hear a public announcement about a lost little girl called Mary. Listen and check (v) the letter of the correct pictures to show what Mary is wearing. a. B. She’s wearing blue shorts b. A. She’s wearing a long-sleeved white blouse c. C. She’s wearing brown shoes

5. Read.a. Fill in the missing dates and words. 1. 18th century … jean cloth 2. 1960s… students 3. 1970s…cheaper 4. 1980s…fashion 5. 1990s…sale

b. Answer. Then write the answers in your exercise book. 1. The word jeans comes from a kind of material that was made in Europe 2. The 1960s’ fashions were embroidered jeans, painted jeans and so on 3. Because jecns became cheaper 4. Jeans at last became high fashion clothing on the 1980s 5. The sale of jeans stopped growing because the worldwide economic situation got worse in the 1990s

6. Write. Now write a paragraph of 100-150 words. But this time you support the argument that secondary school students should wear casual clothes. Outline B may help you.

My opinion is that secondary school students should wear casual clothes when they are at school/

Firstly, wearing casual clothes is comfortable. Students don’t feel constrained to wear the uniforms that they don’t like.

Secondly, wearing casual clothes gives students the freedom of choice. They can choose the sizes, the colors, and the fashions of clothes that they love and this makes their school more colorful and lively.

Finally, casual clothes make students feel self-confident when they are in their favorite clothes.

Therefore, students, partivularly secondary school students should wear casual clothes when they go to school.

7. Language focus.4. Read the first sentence and then complete the second sentence with the same meaning. Use the passive form. a. Jean cloth was made completely from cotton in the 18th century b. Rice is grown in tropical countries c. Five milion bottles of champagne will be produced in France next year d. A new style of jeans has just been introduced in the USA e. Tow department stores have been built this year

5. Change the sentences from the cative into the passive a. The proplem can be solved b. Experiments on animals should be stopped c. Life might be found on another planet d. All the schools in the city have to be improved e. A new bridge is going to be built in the area

Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6 Unit 2

Khi muôn trình bày về sự tồn tại (không tồn tại) của vật gì một cách tự nhiên, ta dùng cấu trúc:

There is … = There’s … (Có…)

There isn’t … (Không có…)

There are .. = There’re … (Có…)

There aren’t … (Không có…)

Ta dùng there is vcd danh từ chỉ số ít và there are với danh từ chỉ số nhiều.

Ex: There is a book on the table. Có một quyển sách ở trên bàn.

There are books on the table. Có những quyển sách ở trên bàn.

There isn’t a book on the table. Khôns có quyển sách ở trèn bàn.

* Danh từ sô” ít là danh từ chỉ một người hay một vật.

Ex: a book: một quyển sách a pen: một cây bút Mr. Tan: Ông Tân Miss Huong: Cô Hương

* Danh từ số nhiều là danh từ chỉ từ hai người hoặc hai vật trở lên.

Ex: two books: hai quyển sách

pens: những cây bút

Mr. Vu and Mr. Hung: ông Vủ và ông Hùng

* Động từ “to be” phải phù hợp với danh từ (số ít và số nhiều) đi liền theo sau nó.

Ex: There is a table and there are four chaừs in the living room.

Có một cái bàn và bốn cái ghế trong phòng khách.

Khi trong phòng có một cái đèn, một cái ti vi, một cái bàn, một đồng hồ treo tường, bốn cái ghế thì động từ “to be” vẫn phải chia theo danh từ đi theo sau nó. Ex: There is a lamp, a television, a table, a clock, and four chairs.

There are four chairs, a lamp, a television and a clock.

– at: tại (dùng cho nơi chôn nhỏ như trường học, sân bay…)

– in: trong (chỉ ở bên trong), ở (nơi chốn lớn như thành phố, tỉnh, quốc gia, châu lục…)

Ex: in the box (trong hộp), in Vietnam (ở Việt Nam)

– on: ở trên nhưng có tiếp xúc bề mặt.

Ex: on the table trên bàn

There is a plane on the field

Có một chiếc máy bay đậu trên cánh đồng

– above: ở ngay trên và luôn cách một khoảng nhất định.

Ex: There is a plane above the field.

Có một máy bay trên cánh đồng.

– over: ngay phía trên (không tiếp xúc bề mặt), chỉ chuyển động qua lại qua địa điểm, nơi chôn nào đó.

Ex; There is a plane over the field.

Có một chiếc máy bay bay trên cánh đồng.

– in front of (trước): người (vật) ở đằng trước người (vật, địa điểm) khác tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc).

– in the front of (trước): người (vật) ở bên trong địa điểm nhưng thuộc về phần đầu của nó.

– opposite (trước): người (vật) đối diện với người (vật) khác.

– before (trước): giống opposite nhưng dùng với nghĩa trang trọng hơn.

Ex: Before the crown, I swear. Trước ngai vàng, tôi xin thề.

– behind: người (vật) ở đằng sau người (vật) khác (tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc).

– at the back of: người (vật) ở bên trong địa điểm, nơi chốn nhưng thuộc phần cuối của nó.

– at the end of: người (vật) ở bên trong địa điểm, nơi chôn nhưng thuộc điểm mút cuối cùng của địa điểm, nơi chốn đó

– near, by, next to, close to, close up (gần)

Ex: There is a bookshop next to a post office.

Có một nhà sách gần bưu điện.

– between (ở giữa) là giới từ được dùng để chỉ vị trí giữa hai người, hai vật, hai đồ vật trong không gian.

Ex: I stand between my mother and my father

Tôi đứng giữa ba và má tôi.

Note: between thường được dùng giữa hai người hay hai vật và khi sử dụng between thì luôn luôn có and theo sau.

– under (dưới; ngay dưới)

Ex: My puppy is sleeping under the table.

Chú chó con của tôi đang ngủ dưới gầm bàn.

Vocabulary – Từ vựng – Unit 2 SGK Tiếng Anh 6 mới

– town house /ˈtaʊn ˌhaʊs/ (n): nhà phố

– country house chúng tôi ˈhaʊs/ (n): nhà ở nông thôn

– villa /ˈvɪl.ə/ (n): biệt thự

– stilt house /stɪltsˌhaʊs / (n): nhà sàn

– apartment /əˈpɑːrt.mənt/ (n): căn hộ

– living room /ˈlɪv.ɪŋ ˌruːm/ (n): phòng khách

– bedroom /ˈbed.ruːm/ /ˈbed.rʊm/ (n): phòng ngủ

– kitchen /ˈkɪtʃ·ən/ (n): nhà bếp

– bathroom /ˈbæθ.ruːm/ /ˈbæθ.rʊm/ (n): nhà tắm

– hall /hɑːl/ (n): phòng lớn

– attic /ˈæt̬.ɪk/ (n): gác mái

– lamp /læmp/ (n): đèn

– toilet /ˈtɔɪ·lɪt/ (n): nhà vệ sinh

– bed /bed/ (n): giường

– cupboard /ˈkʌb·ərd/ (n): tủ chén

– wardrobe /ˈwɔːr.droʊb/ (n): tủ đựng quần áo

– fridge /frɪdʒ/ (n): tủ lạnh

– poster /ˈpoʊ·stər/ (n): áp phích

– chair /tʃeər/ (n): ghế

– air-conditioner /ˈeər kənˌdɪʃ·ə·nər/ (n) máy điều hòa không khí

– table /ˈteɪ bəl/ (n): bàn

– sofa /ˈsoʊ·fə/ (n): ghế trường kỷ, ghế sô pha

– behind /bɪˈhaɪnd/ (pre): ở phía sau, đằng sau

– between /bɪˈtwin/ (pre): ở giữa

– chest of drawers /ˌtʃest əv ˈdrɔːrz/ (n): ngăn kéo tủ

– crazy /ˈkreɪ.zi/ (adj): kì dị, lạ thường

– department store /dɪˈpɑːrt.mənt ˌstɔːr/ (n): cửa hàng bách hóa

– dishwasher /ˈdɪʃˌwɑʃ·ər/ (n) máy rửa bát (chén) đĩa

– furniture /ˈfɜr nɪ tʃər/ (n): đồ đạc trong nhà, đồ gỗ

– in front of /ɪn ‘frʌnt ʌv/ (pre): ở phía trước, đằng trước

– messy /ˈmes.i/ (adj): lộn xộn, bừa bộn

– microwave /ˈmaɪ.kroʊ.weɪv/ (n): lò vi sóng

– move /muːv/ (v): di chuyển, chuyển nhà

– next to /’nɛkst tu/ (pre): kế bèn, ở cạnh

– under /ˈʌn dər/ (pre): ở bên dưới, phía dưới

Getting Started – trang 16 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Mi: Wow. Căn phòng đó trông thật lớn, Nick à. Mình có thể thấy có một ti vi phía sau cậu.

Nick: Ừ, mình đang ở trong phòng khách. Cậu có thấy con chó Luke của mình không? Nó đang ngồi trên sô pha.

Mi: Có. Nó trông thật vui.

Nick: Ha ha, nó đấy. Phòng cậu trông cũng đẹp đấy. Cậu sống ở đâu vậy, Mi?

Mi: Mình sống trong một ngôi nhà phố. Nó gần trung tâm thành phố và rất ồn ào. Còn cậu thì sao? Cậu sống ở đâu?

Nick: Mình sống trong một ngôi nhà ở miền quê. Cậu sống cùng với ai vậy?

Mi: Mình sống cùng với ba, mẹ và em trai. Gia đình mình sẽ dọn đến một căn hộ vào tháng sau.

Mi: Đúng vậy. Cô mình sông gần đó và mình có thể chơi cùng Vy, em họ mình.

Nick: Có nhiều phòng trong căn hộ mới không?

Mi: Có. Có một phòng khách, ba phòng ngủ, một nhà bếp, hai phòng tắm. Nhà bếp cạnh phòng khách.

Nick: Ồ, đó là mẹ mình. Mình nên đi đây, đến giờ cơm tối rồi. Tạm biệt, gặp lại cậu sớm.

a. Which family members does Mi talk about?

(Mi nói đến những thành viên nào trong gia đình?)

b. Read the conversation again. Complete the sentences.

(Đọc bài đàm thoại lại một lần nữa. Hoàn thành các câu sau.)

Task 2. Match the prepositions with the pictures.

(Nối những giới từ với hình ảnh cho phù hợp)

Task 3. Write a sentence to describe each picture in 2

(Viết một câu miêu tả bức tranh trong mục 2.)

Task 4. Look at the picture and write true (T) or false (F) for each sentence. Correct the false ones.

(Nhìn vào bức tranh và viết đúng (T) hay sai (F) cho mỗi câu. Sửa lại những câu saỉ.)

Task 5. Look at the picture again. Answer the questions.

(Nhìn lại bức tranh. Trả lời các câu hỏi sau.)

Những cuốn sách ở trên bàn/ kệ sách.

Quần áo ở trên sàn nhà.

Vâng, đúng vậy.

Những quyển vở nằm dưới giường phải không?

Không phải. Chúng nằm trên giường.

Nó ở phía sau kệ sách.

Không phải. Nó ở cạnh cái bàn.

A Closer Look 1 – trang 18 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Look at the house below. Name the rooms of the house.

(Nhìn vào ngôi nhà bên dưới. Đặt tên các phòng trong nhà.)

Task 2. Name the things in each room in 1. Use the word list below. (You may use a word more than once.)

(Đặt tên cho những đồ vật có trong mỗi phòng ở mục 1. Sử dụng danh sách từ bên dướỉ (Em có thể sử dụng một từ nhiều hơn một lần).)

– living room : lamp , picture , sofa , television , air-conditioner , table , chair , ceiling fan…

– bedroom : bed , picture/poster , light , chest of drawer , wardrobe , air- conditioner ,…

– kitchen : cupboard , fridge , microwave , cooker , dishwasher , light , sink , table , chair ,…

– bathroom : toilet , bath , lỉght , sink ,…

– hall : picture , air-conditioner , light, table , chair , ceiling fan …

– phòng khách: đèn, bức tranh, ghế trường kỷ, ti vi, máy lạnh, bàn, ghế, quạt trần..

– phòng ngủ: giường, tranh/áp phích, đèn, ngăn kéo tủ, tủ quần áo, máy lạnh,…

– nhà bếp: tủ bếp, tủ lạnh, lò vi sóng, bếp, máy rửa chén, đèn, bồn rửa, bàn, ghế,..

– phòng tắm: nhà vệ sinh, bồn tắm, đèn, bồn rửa,…

– phòng lớn: tranh, máy lạnh, đèn, bàn, ghế, quạt trần…

Task 3. Listen and repeat the words.

Can you add any more words to the list?

(Bạn có thể thêm từ vào danh sách này không?)

Task 4. Think of a room. In pairs, ask and answer questions to guess the room.

(Nghĩ về một căn phòng. Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi để đoán căn phòng đó.)

A: What’s in the room?

B: A sofa and a television.

A: Is it the living room?

A: Có gì trong phòng?

B: Ghế sofa và TV.

A: Có phải phòng khách không?

Task 5. Listen and repeat the words.

Task 6. Listen again and put the words in the correct column.

(Nghe một lần nữa và đặt từ vào đúng cột.)

Task 7. Read the conversation below. Underline the final s/es in the words and write/z/, /s/or /iz/.

(Đọc đoạn thoại sau. Gạch dưới các từ có tận cùng là s/es và viết /z/, /s/ hoặc /iz/.)

Mi: Mẹ, mẹ có ở nhà không?

Mẹ: Có con yêu. Mẹ đang ở trong nhà bếp. Mẹ có mua vài cái đĩa và đũa mới.

Mi: Chúng thật đẹp mẹ à. Mẹ mua ở đâu vậy?

Mẹ: Trong cửa hàng bách hóa gần nhà mình. Có nhiều thứ thú vị dành cho gia đình ở đó lắm

Mi: Chúng ta cần vài bức tranh cho phòng khách. Có bức tranh nào ở cửa hàng đó không mẹ?

Mẹ: Không, có vài đèn trần. Chúng ta sẽ mua 2 cái cho căn hộ mới trong tuần này.

Mi: Chúng ta cũng cần 2 bình hoa mới.

Task 8. Listen to the conversation and repeat. Pay attention to /z/, /s/and /iz/ at the end of the words. Then practise the conversation with a partner.

(Nghe bài đàm thoại và lặp lại. Chú ý đến âm /z/, /s/, /iz/ ở cuối từ. Sau đó thực hành bài đàm thoại với một người bạn.)

/z/: things, pictures

/s/: chopsticks, lights

/iz/: dishes, vases

A Closer Look 2 – trang 19 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Tạm dịch: Có một ghế sofa trong phòng khách.

Tạm dịch: Có hai con mèo trong nhà bếp.

Tạm dịch: Có những áp phíc trên tường.

Tạm dịch: Có một quạt trần ở trong phòng ngủ.

Tạm dịch: Có mấy cái đĩa trên sàn nhà.

Task 2. Make the sentences in 1 negative.

(Chuyển các câu ở mục 1 sang thể phủ định.)

Task 3. Write positive and negative sentences.

(Viết câu khẳng định và câu phủ định.)

1.There is a TV on the table.

There isn’t a TV on the table.

2.There is a brown dog in the kitchen.

There isn’t a brown dog in the kitchen.

3.There is a boy in front of the cupboard.

There isn’t a boy in front of the cupboard.

4.There is a bath in the bathroom.

There isn’t a bath in the bathroom.

5.There are lamps in the bedroom.

There aren’t lamps in the bedroom.

Không có cái ti vi trên bàn.

Không có con chó nâu trong nhà bếp.

Không có cậu bé ở phía trước tủ chén.

Khống cỏ bồn tắm trong nhà tắm.

Không có đèn ngủ trong phòng ngủ.

Task 4. Write is/isn’t/are/aren’t in each blank to describe the kitchen in Mi’s house.

(Viết “is/isn’t/are/aren’t” vào chỗ trống dể mô tả bếp của nhà Mi.)

Đây là nhà bếp của chúng tôi. Có một tủ lạnh trong góc. Bồn rửa bát kế tủ lạnh. Có một tủ chén và một bếp ga. Nhà bếp cũng là phòng ăn, vì thế có một cái bàn. Có 4 người trong gia đình tôi vì thế có 4 cái ghế. Nhà bếp thì nhỏ, nhưng có một cửa sổ lớn. Không có nhiều đèn trong nhà bếp mà chi có một đèn trần. Không có bức tranh nào trên tường cả.

Task 5. Complete the questions.

Task 6. In pairs, ask and answer the questions in 5. Report your partner’s answers to the class.

(Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi trong mục 5. Báo cáo câu trả lời của bạn em trước lớp.)

A: Are there two bathrooms in your house?

B: Yes, there are./ No, there aren’t.

A: Is there a kitchen in your house?

B: Yes, there is./ No, there isn’t. Có. / Không.

A: Có hai phòng tắm trong nhà bạn phải không?

A: Có một nhà bếp trong nhà bạn phải không?

Task 7. Work in pairs. Ask your partner about his/ her room or the room he/she likes best in the house.

(Làm việc theo cặp. Hỏi bạn học về căn phòng của bạn ấy hoặc phòng mà bạn ấy thích nhất trong nhà.)

– Phòng của cậu ở đâu?

– Phòng yêu thích của bạn là phòng nào?

– Có một tủ lạnh trong phòng bạn phải không?

– Có hai cái đèn trong phòng của bạn phải không?

Communication – trang 20 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Mi tells Nick about her grandparents’ country house. Look at the pictures of her grandparents’s house and complete the sentences.

(Mi nói vói Nick vể ngôi nhà ở miển quê của ông bà cô ấy. Hãy nhìn vào những bức hình về ngôi nhà của ông bà cô ấy và hoàn thành các câu.)

Tạm dịch: Ông bà tôi sống trong một ngôi nhà ở miền quê ở tỉnh Nam Định.

Tạm dịch: Có 4 căn phòng trong nhà và một khu vườn rộng.

Tạm dịch: Tôi thích phòng khách. Có một cửa sổ lớn trong phòng này.

Tạm dịch: Có 4 cái ghế và một cái bàn ở giữa phòng.

Tạm dịch: Có hai bức ảnh gia đình ở trên tường.

Tạm dịch: Có một tủ lạnh nhỏ gần tủ ly.

Tạm dịch: Một ti vi trên tủ ly

Tạm dịch: Cũng có một quạt trần.

Task 2. Student A looks at the pictures of Nick’s house on this page. Student B looks at the pictures of Mi’s house on page 25. Find the differences between the two houses.

(Học sinh A nhìn vào những bức hình về nhà Nick ở trang 21. Học sinh B nhìn vào những bức hình về nhà Mi ở trang 25. Tìm điểm khác nhau giữa hai ngôi nhà.)

A: There are two bathrooms in Mi’s house.

Are there two bathrooms in Nick’s house?

B: There is only one bathroom in Nick’s house.

A: There are 5 pictures in Nick’s living room.

Are there 5 pictures in Mi’s living room?

B: There are 2 pictures in Mi’s living room.

A: There is one chair and one table in Nick’s living room.

Are there one chair and one table in Mi’s living room?

B: There is one sofa in Mi’s living room.

A: There is a clock in Nick’s bedroom. Is there a clock in Mi’s bedroom?

There isn’t a clock in Mi’s bedroom.

A: Có hai phòng tắm trong nhà của Mi.

Có hai phòng tắm trong nhà Nick không?

B: Chỉ có một phòng tắm trong nhà Nick.

A: Có 5 bức ảnh trong phòng khách của Nick.

Có 5 bức ảnh trong phòng khách của Mi không?

B: Có 2 bức ảnh trong phòng khách của Mi.

A: Có một cái ghế và một cái bàn trong phòng khách của Nick.

Có một cái ghế và một cái bàn trong phòng khách của Mi không?

B: Có một chiếc ghế sofa trong phòng khách của Mi.

A: Có một chiếc đồng hồ trong phòng ngủ của Nick. Có đồng hồ trong phòng ngủ của Mi không?

Không có đồng hồ trong phòng ngủ của Mi.

Task 3. Draw a simple plan of your house. Tell your partner about your house.

(Vẽ một phác thảo đơn giản cho ngôi nhà của em. Nói cho người bạn nghe vể ngôi nhà của em.)

Task 4. Describe your friend’s house to the class (Miêu tả nhà của bạn em cho lớp nghe.)

Skills 1 – trang 22 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Look at the text (don’t read it). Answer the questions.

(Nhìn vào bài đọc (không đọc nó). Trả lời các câu hỏi sau.)

It’s an e-mail.

The title is ‘A room at the Crazy House Hotel, Da Lat’.

The topic is Nick’s weekend at the Crazy House Hotel.

The weather is cold. Da Lat is in highland. Landscape is beautiful.

Bạn khỏe không? Mình ở Đà Lạt với ba mẹ. Chúng mình ở trong khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ. Woa! Nó thật là kỳ lạ.

Đà Lạt thì đẹp. Nó mát mẻ suốt năm! Có nhiều thứ để xem và nhiều khách du lịch.

Có 10 phòng trong khách sạn. Chúng được đặt tên theo tên những động vật khác nhau. Có một phòng Chuột túi, phòng Đại bàng, và có cả phòng Kiến. Mình ở phòng Hổ. Nó được gọi là phòng Hổ bởi vì có một con hổ lớn trên tường.

Con hổ nằm giữa cửa nhà tắm và cửa sổ. Giường nằm dưới cửa sổ – nhưng cửa sổ là một hình dạng lạ. Mình đặt túi của mình dưới giường. Mình để sách trên kệ. Có một cây đèn, một cái tủ và một cái bàn giấy. Có quần áo trên sàn nhà – thật bề bộn, như phòng ngủ của mình ở nhà vậy.

Bạn nên đến thăm nơi này, thật tuyệt.

Hẹn sớm gặp lại bạn!

Đó là thư điện tử.

Tiêu đề của trang này là gì? Chủ đề là gì?

Tiêu đề là Một căn phòng ở khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ, Đà Lạt.

Chủ đề là Cuối tuần của Nick ở khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ.

Thời tiết lạnh. Đà Lạt nằm trên cao nguyên. Phong cảnh đẹp.

Task 2. Quickly read the text. Check your ideas from 1.

(Đọc nhanh bài đọc. Kiểm tra những ý của em ở mục 1.)

Task 3. Read the text again and answer the questions.

(Đọc lại bài dọc và trả lời các câu hỏi sau)

Đáp án:No, he isn’t.

Tạm dịch:Nick ở với anh chị bạn ấy phải không?

Không, không phải.

How many rooms are there in the hotel?

Đáp án:There are 10 rooms in the hotel.

Tạm dịch:Có bao nhiêu phòng trong khách sạn?

Có 10 phòng trong khách sạn.

Why is the room called the Tiger room?

Đáp án:Because there is a big tiger on the wall.

Tạm dịch: Tại sao căn phòng được gọi là phòng Hổ?

Bởi vì có một con hổ lớn trên tường.

Đáp án:His bag (It) is under the bed.

Tạm dịch: Túi của bạn ấy ở đâu?

Túi của cậu ấy (Nó) ở dưới giường.

Task 4. Are these things in the room?

(Những thứ này có trong phòng không?)

Task 5. Create a new room for the hotel. Draw a plan of the room.

(Tạo ra một phòng mới cho khách sạn. Vẽ một bản phác thảo kế hoạch cho căn phòng.)

There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a computer, a bookshelf and a picture, a bathroom in the room.

Có một cái giường, một tủ quần áo, một đèn ngủ, một bàn giấy, một máy tính, một kệ sách và một bức tranh, một phòng tắm trong phòng.

Task 6. Show your plan to your partner then describe the room to other students in the class.

(Cho bạn xem bản kế hoạch của em sau đó miêu tả căn phòng cho những học sinh khác trong lớp.)

Skills 2 – trang 23 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Nick’s parents are describing their room at the hotel. Listen and draw the furniture in the correct place.

(Ba mẹ Nick đang miêu tả căn phòng của họ ở khách sạn. Nghe và vẽ đồ đạc ở đúng nơi)

Nick’s mum: Nick’s staying in the Tiger room. We’re staying in the Bear room. There’s a big bear near the door. The bear is actually a fireplace. In the far comer, there is a window. The shelves are right in front of it. Next to the shelves is a big bed. There’s a wardrobe next to the bed. Nick’s dad: Oh, there are also two other windows in the room. In front of these windows, there’s a sofa, a table and two stools. We like the room because it’s comfortable.

Mẹ của Nick: Nick đang ở trong phòng Tiger. Chúng tôi đang ở trong phòng Bear. Có một con gấu lớn gần cửa. Con gấu thực ra là một lò sưởi. Ở phía xa, có một cửa sổ. Các kệ nằm ngay trước mặt nó. Cạnh kệ là một chiếc giường lớn. Có một tủ quần áo bên cạnh giường. Bố của Nick: Ồ, cũng có hai cửa sổ khác trong phòng. Phía trước cửa sổ này có ghế sofa, bàn và 2 ghế đẩu. Chúng tôi thích căn phòng này vì nó thoải mái.

Task 2. Read Nick’s e-mail again. Identify the subject, greeting, introduction, body and conclusion of the e-mail.

Chủ đề: Cuối tuần đi chơi xa!

Phần giới thiệu: Bạn khỏe không? Mình ở Đà Lạt với ba mẹ. Chúng mình ở trong khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ. Woa! Nó thật là kỳ lạ.

Phần thân: Đà Lạt thì đẹp. Nó mát mẻ suốt năm! Có nhiều thứ để xem và nhiều khách du lịch.

Có 10 phòng trong khách sạn. Chúng được đặt tên theo tên những động vật khác nhau. Có một phòng Chuột túi, phòng Đại bàng, và có cả phòng Kiến. Mình ở phòng Hổ. Nó dược gọi là phòng Hổ bởi vì có một con hổ lớn trên tường.

Con hổ nằm giữa cửa nhà tắm và cửa sổ. Giường nằm dưới cửa sổ nhưng cửa sổ là một hình dạng lạ. Mình đặt túi của mình trên giường. Mình để sách trên kệ. Có một cây đèn, một cái tủ và một cái bàn giấy. Có quần áo trên sàn nhà – thật bề bộn, như phong ngủ của mình ở nhà vậy.

Phần kết thúc: Bạn nên đến thăm nơi này, thật tuyệt.

Hẹn sớm gặp lại bạn!

Task 3. Read the e-mail below and correct it. Write the correct version in the space provided.

(Đọc email bên dưới và sửa lại chúng cho phù hợp. Viết phần đúng trong phần trống bên dưới.)

Thanks for your email. Now I will tell you about my house. I live with my parents and younger brother in a town house. It’s big. There are six rooms: a living room, a kitchen, two bedrooms and two bathrooms. I like my bedroom best. We’re moving to an apartment soon. What about you? Where do you live? Tell me in your next email.

Best wishes,

Chào Sophia,

Task 4. Write an email to Nick. Tell him about your idea for the new room of the Crazy House Hotel

(Viết một email cho Nick. Kể với bạn ấy vể ý kiến của em cho căn phòng mới của khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ.)

+ Kế hoạch: Suy nghĩ những từ vựng về phòng của em.

+ Bản nháp: Viết một bản nháp.

+ Kiểm tra: Kiểm tra bản nháp của em: Phần chấm câu đúng chưa? Phần viết hoa đúng chưa? Nó có đủ các phần cần thiết chưa?

Looking back – trang 24 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Put the words into the correct groups. Do you want to add any words to each group?

(Đặt những từ sau vào nhóm phù hợp. Em muốn thêm bất kỳ từ nào vào mỗi nhóm không?)

villa, apartment , country house , stilt house , town house

living room , hall , bathroom , kitchen , attic , bedroom

bed , picture , cupboard , chest of drawers , wardrobe , sofa , dishwasher , desk

Task 2. Make sentences. Use appropriate prepositions of place.

(Đặt câu. Sử dụng giới từ thích hợp chỉ nơi chốn)

Tạm dịch:Cậu bé ở trên ghế.

Tạm dịch:Con chó nằm trước nhà nó.

The cat is between the bookshelf and the sofa.

Tạm dịch:Con mèo nằm giữa kệ sách và ghế sofa.

Tạm dịch:Con mèo ở phía sau máy vi tính.

Tạm dịch: Cô gái ở cạnh con mèo.

Tạm dịch:Cậu bé ở cạnh ghế trường kỷ.

Task 3. Look at the picture and complete the sentences. Use There is/There are/ There isn’t/There aren’t.

(Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu sau. Sử dụng “There is There are/ There isn’t/ There aren’t”.)

Tạm dịch:Có một cái đồng hồ trên tường.

Tạm dịch:Có những quyển sách ở trên kệ.

There is a desk next to the bookshelf.

Tạm dịch:Có một cái bàn giấy kế bèn kệ sách.

There aren’t two posters on the wall.

Tạm dịch:Không có hai áp phích (tranh khổ lớn) ở trên tường.

There is a laptop and a lamp on the desk.

Tạm dịch:Có một máy tính xách tay và một cái đèn trên bàn giấy.

There aren’t 3 small trees in the corner.

Tạm dịch: Không có 3 cái cây nhỏ trong góc.

Task 4. Turn the sentences in 3 into questions.

(Chuyển các câu trong mục 3 thành câu hỏi.)

Tạm dịch:Có đồng hồ trên tường không?

Tạm dịch: Có sách trên giá sách không?

Is there a desk next to the bookshelf?

Tạm dịch:Có chiếc bàn cạnh kệ sách không?

Is there a laptop and a lamp on the desk?

Tạm dịch:Có một chiếc máy tính xách tay và một chiếc đèn trên bàn không?

Are there 3 small trees in the corner?

Tạm dịch:Có 3 cây con trong góc đúng không?

Task 5. Write six sentences to describe your bedroom.

(Viết những câu miêu tả phòng ngủ của bạn.)

My bedroom is very big. There is a big window. There is a bookshelf, a wardrobe, a bed, a light, a lamp, a desk and a chair. There are 3 family pictures on the wall. The bookshelf is next to the wardrobe. The bed is next to the lamp. There is a computer and a fan in my bedroom. The computer is on the desk.

Phòng ngủ của tôi rất lớn. Có một cửa sổ lớn. Có một kệ sách, một cái tủ, mót cái giường, một cái đèn, một đèn ngủ, một bàn giấy và một cái ghế. Có 3 bức ảnh gia đình ở trên tường. Kệ sách nằm kế bến tủ. Cái giường thì kế bên đèn ngủ. Có một máy tính và một cái quạt trong phòng ngủ của tôi. Máy tính ở trên bàn.

Task 6. Work in groups. Take turns to draw a cat in the house below. Other students ask questions to find the cat.

( Làm việc theo nhóm. Luân phiên vẽ một con mèo trong ngôi nhà bên dưới. Những học sinh khác đặt câu hỏi để tìm ra con mèo.)

A: Con mèo ở đâu?

B: Nó ở trên giường phải không?

A: Không, nó không ở trên giường.

C: Nó ở dưới cái bàn phải không?

A: Vâng, đúng vậy.

Project – trang 25 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Which house do you want to live in? Why?

(Em muốn ở ngôi nhà nào? Tại sao?)

I want to live in the house of picture B. Because it’s beautiful!

Tôi muốn sống ở ngôi nhà B. Bởi vì nó đẹp.

Task 2. Draw your own crazy house. Tell the group about your house.

(Vẽ ngôi nhà lạ của em và nói cho cả nhóm nghe về ngôi nhà đó.)

My house has 7 rooms. They are 2 bedrooms, 2 bathrooms, one living room, one kitchen, one hall. There is a light, a sofa, a window and two picures, a chest of drawers in the living room. There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a computer, a bookshelf and a picture in my bedroom. My bathroom is next to my bedroom. My parent’s bedroom has a bed, a lamp, a chest of drawers, a window and a picture. The bathroom is next to my parents’ bedroom. There is a fridge, a sink, a cooker, a window, a cupboard in the kitchen. The hall is between the kitchen and the living room.

Nhà tôi có bảy phòng. Có hai phòng ngủ, hai nhà tắm, một phòng khách, một nhà bếp, một phòng lớn. Có một cây đèn, một ghế sofa, một cửa sổ, một tủ kéo trong phòng khách. Có một cái giường, một tủ quần ảo, một đèn ngủ, một bàn học, một máy vi tính, một kệ sách và một bức tranh trong phòng ngủ của tôi. Phòng tắm của tôi kế bên phòng ngủ của tôi. Phòng ngủ ba mẹ tôi có một cái giường, một đèn ngủ, một tủ kéo, một cửa sổ, và một bức tranh. Phòng tắm cạnh phòng ngủ của họ. Có một tủ lạnh, một bồn rửa chén, một bếp, một cửa sổ và một tủ chén trong nhà bếp. Phòng lớn nằm giữa nhà bếp và phòng khách.

Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Mới Unit 9: English In The World (Tiếng Anh Trên Thế

* Getting started (phần 1 → 4 trang 30-31-32 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Listen and read (Nghe và đọc)Bài nghe:

Hướng dẫn dịch Giáo viên: Chào mừng đến với câu lạc bộ tiếng Anh. Hôm nay, tôi sẽ làm một câu đố nhanh để kiểm tra kiến thức của các bạn về tiếng Anh. Câu hỏi thứ nhất: Có phải tiếng Anh là ngôn ngữ được nói đầu tiên bởi hầu hết mọi người trên thế giới không? Dương: Tất nhiên rồi ạ. Giáo viên: Không đúng. Là tiếng Trung Quốc. Câu hỏi thứ 2: Có phải tiếng Anh là ngôn ngữ rộng rãi nhất không? Vy: Vâng, với xấp xỉ 500.000 từ và 300.000 thuật ngữ kỹ thuật. Giáo viên: Đúng rồi, chính xác! Đó là bởi vì sự cởi mở của tiếng Anh. Tiếng Anh được mượn từ nhiều ngôn ngữ khác. Dương: Ồ! Nếu không có quá nhiều từ, nó sẽ dễ dàng hơn để chúng ta nắm bắt nó! Giáo viên: Ha ha… nhưng hình thái đơn giản làm cho tiếng Anh dễ học. Nhiều từ trong tiếng Anh đã được đơn giản hóa qua nhiều thế kỉ. Bây giờ là câu hỏi thứ 3: Ai có thể nói cho tôi biết một từ tiếng Anh có tác dụng như một danh từ, một động từ và một tính từ? Mai: Em nghĩ từ subject có tác dụng như một danh từ, một động từ và một tính từ ạ. Giáo viên: Xuất sắc. Trong tiếng Anh, từ tương tự có thể có tác dụng như nhiều phần của bài nói. Điều đó làm cho nó linh động. Câu hỏi thứ 4: Từ dài nhất trong tiếng Anh chỉ có một nguyên âm là gì? Dương: Có phải là length không? Vy: Không, mình nghĩ đó là strengths. Giáo viên: Đúng rồi, Vy. Cuối cùng, câu hỏi 5: Ai có thể nói tôi biết ít nhất 3 sự đa dạng của tiếng Anh? Mai: Tiếng Anh của người Mỹ, tiếng Anh của người Úc và… er, vâng tiếng Anh của người Ấn Độ.

a. Read the conversation again and find the nouns …. (Đọc đoạn hội thoại lần nữa và tìm danh từ của tính từ ” đơn giản” và “linh động”)

b. Convert these adjectives into nouns. You may use a dictionary. (Chuyển các tính từ thành danh từ. Bạn có thể sử dụng từ điển.)

c. Read the conversation again and choose the correct answers. (Đọc đoạn hội thoại lần nữa và chọn đáp án đúng.) 2. Match the words/phrases in column A with the definitions in column B. (Nối từ, cụm từ trong cột A với định nghĩa trong cột B.) Hướng dẫn dịch 1. Ngôn ngữ đầu tiên = ngôn ngữ mà bạn học nói từ lúc sinh ra. 2. Ngôn ngữ thứ hai = ngôn ngữ bạn học nói thành thạo, bạn dùng trong công việc hoặc ở trường, không phải học đầu tiên ở quê nhà. 3. Ngôn ngữ chính thức = ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi trong hệ thống chính phủ, cơ quan pháp luật và giáo dục. 4. Chất giọng = cách phát âm của các từ ngữ mà qua đó mọi người biết bạn đến từ đất nước và vùng miền nào. 5. Từ địa phương = ngôn ngữ đặc trưng của một vùng miền và từ ngữ và ngữ pháp hơi khác so với ngôn ngữ chuẩn.

3. Match the beginning of each sentence (1-6) to its ending (a-f). (Nối phần mở đầu của mỗi câu (1-6) với kết thúc của nó (a-f)

Hướng dẫn dịch 1. Tiếng Anh được sử dụng như tiếng mẹ để tại ít nhất 75 quốc gia trên thế giới. 2. Hội đồng Anh ước tính rắng có khoảng 375 triệu người nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai. 3. Hiện tại hơn 1 tỷ người đang học tiếng Anh trên khắp thế giới. 4. Sự di cư, công nghệ mới, văn hóa chung và thậm chí là chiến tranh đã đóng góp vào sự phát triển của tiếng Anh. 5. Ngày nay có nhiều biến thể của tiếng Anh trên khắp thế giới chẳng hạn như Anh Anh, Anh Úc, Anh Mỹ, Anh Ấn,… 6. Có nhiều sự khác nhau về chất giọng và ngôn ngữ địa phương giữa các biến thể tiếng Anh mặc dù tất cả đều được hiểu ít hay nhiều bởi người nói của các biến thể.

4. Work in pairs. Ask and answer questions about the English language using the information from 3. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về: Ngôn ngữ Tiếng Anh sử dụng thông tin từ câu 3)Gợi ý: A: How many people speak English regularly as a second language? B: The British Council estimates that about 375 million people. A: How many people are learning English worldwide? B: At present, over a billion people are. A: What are the varieties of English all over the world? B: There are British English, American English, Australian English, Indian English and so on.

* A closer look 1 (phần 1 → 6 trang 33-34 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Match the words/phrases in cloumn A with the …. (Nối các từ, cụm từ trong cột A với các định nghĩa trong cột B.) 1-b; 2-e; 3-a; 4-d; 5-f; 6-c.Hướng dẫn dịch 1. Song ngữ = khả năng nói hai ngôn ngữ tốt như nhau vì bạn được học từ bé. 2. Lưu loát = khả năng nói, đọc, viết một ngôn ngữ một cách dễ dàng, nhanh và tốt. 3. Trình độ kém đi = không giỏi về một ngôn ngữ nào đó như bạn đã từng vì đã không sử dụng trong một thời gian dài. 4. Học lỏm một ngôn ngữ = học một ngôn ngữ bằng cách thực hành nó thay vì học trên lớp. 5. Vừa phải = ở một mức độ nào đó khá tốt nhưng không phải rất tốt. 6. Biết sơ sơ = biết vừa đủ một ngôn ngữ để giao tiếp đơn giản.

b. Choose phrases from 2a to make sentences about yourself …. (Chọn cụm từ từ bài 2.a to để hoàn thành các câu về bản thân mình hoặc người mà bạn biết.)Gợi ý: – I can’t speak a word of Spanish, I found this language really hard to speak. – She’s fluent in France. She has learnt France for 6 years. – My grandfather can speak Russian, but it’s a bit rusty since he used to use Russian when he was young. – My friend picked up a bit of Japanese on her holiday in Tokyo. She can say “Konichiwa”, which means “Hello” and “Arigatou”, which means “Thank you”.

3a. Match the words/phrases in the column A with …. (Nối các từ, cụm từ trong cột A với các từ, cùm từ trong cột B để tạo nên cách trình bày về việc học ngôn ngữ.) b. Fill the blanks with the verbs in the box. (Điền vào ô trống với các động từ trong khung.) Hướng dẫn dịch Nếu bạn không biết nghĩa của một từ, hãy cố gắng đoán nghĩa của nó, hoặc tra từ điển. Tất cả người nước ngoài đều có giọng đặc trưng nhưng đó không phải là vấn đề. Để phát âm tốt hơn, hãy nghe người Anh nói và bắt chước theo họ. Đừng lo lắng nếu bạn mắc lỗi sai và hãy cố sửa nó, việc đó là bình thường. Dịch từ một ngôn ngữ sang ngôn ngữ khác thường rất có ích, nhưng cách tốt nhất là hãy suy nghĩ bằng thứ ngôn ngữ mới.

4. Listen and repeat, paying attention to the tones of …. (Nghe và đọc lại, chú ý đến tông giọng của những từ gạch chân trong mỗi đoạn hội thoại.)Bài nghe:

1. A: I”d like some oranges, please.

B: But we don”t have any oranges.

2. A: What would you like, sir?

B: I”d like some oranges.

3. A: I”ll come here tomorrow.

B: But our shop is closed tomorrow.

4. A: When is your shop closed?

B: It is closed tomorrow.

5. Listen to the conversations. Do you think the voice …. (Nghe đoạn hội thoại. Bạn có nghĩ là giọng nói đi lên hoặc đi xuống tại cuối mỗi câu thứ hai? vẽ mũi tên phù hợp tại cuối mỗi dòng.)Bài nghe:

1. A: Tom found a watch on the street. B: No. He found a wallet on the street. ↗ 2. A: Where did Tom find this watch? B: He found it on the street. ↘ 3. A: Let”s have some coffee. B: But I don”t like coffee. ↗ 4. A: Let”s have a drink. What would you like? B: I”d like some coffee. ↘ 5. A: This hat is nice. B: I know it”s nice, but it”s expensive. ↘ 6. A: This bed is big. B: I know it”s big but that one”s bigger. ↘

6. Read the conversation. Does the voice go up or down on …. (Đọc đoạn hội thoại. Giọng nói có đi lên hoặc đi xuống trong những từ gạch chân? Vẽ mũi tên phù hợp tại cuối mỗi dòng. Sau đó nghe, kiểm tra và đọc lại.)Bài nghe:

A: What make of TV shall we buy? B: Let”s get the Samsung. ↘ A: I think we should get the Sony. It”s really nice. B: (trying to persuade A to buy a Samsung) But the Samsung is nicer. ↗ A: But the Sony has a guarantee. B: They both have a guarantee. ↗ A: How much is the Sony? B: It”s $600. ↘ A: It”s too expensive. ↘ B: I know it”s expensive, but it”s of better quality. ↗ A: (trying to persuade B to buy a Sony) They”re both of good quality.

* A closer look 2 (phần 1 → 6 trang 35-36 SGK Tiếng Anh 9 mới)1a. Read this sentence from the conversation in GETTING STARTED. … (Đọc câu sau đây từ đoạn đối thoại ở phần GETTING STARTED. Bạn có nhớ khi nào chúng ta dùng câu điều kiện loại 2 không?) CHÚ Ý! Trong một ngữ cảnh chính thức, chúng ta thường sử dụng were thay vì was: If I were you, I would think more carefully about the job. If I was you, I would think more carefully about the job.

b. Write Yes or No to answer the questions about each sentence. () 2. Rewrite the sentences using the conditional sentences type 2. (Viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2.) 1. If my English were/was good, I would feel confident at interviews. 2. If Minh had time, she would read many English books. 3. If I were you, I would spend more time improving my pronunciation. 4. Mai didn”t have some friends who were/are native speakers of English, she wouldn”t be so good at the language. 5. If you could speak English, we would offer you the job.

3a. Read part of the conversation from GETTING STARTED. …. (Đọc lại phần của đoạn đối thoại ở phần GETTING STARTED. Chú ý đến phần được gạch chân) Teacher: Question 1: Is English the language which is spoken as a first language by most people in the world?

b. When do we use relative clauses? Can you think of any rules? (Khi nào sử dụng mệnh đề quan hệ? Bạn có thể nghĩ ra bất cứ quy luật nào không?) – We use relative clauses to give extra information about something/someone or to identify which particular thing/person we are talking about. (Chúng ta sử dụng các mệnh đề quan hệ để đưa ra thông tin thêm về một sự vật/sự việc/ người nào đó, hoặc để xác định một người/vật cụ thể đang được nói đến.)

4. Circle the correct word. Sometimes more than …. (Khoanh tròn từ đúng. Thình thoảng có nhiều hơn 1 đáp án đúng.)

Hướng dẫn dịch 1. Đó là chàng trai người mà nói được hai thứ tiếng Anh và Việt. 2. Đây là căn phòng nơi mà chúng tôi học tiếng Anh tối nay. 3. Cô gái mà bố của cô ấy là giáo viên tiếng Anh thì rất giỏi tiếng Anh. 4. Bạn có nhớ cái năm bạn bắt đầu học tiếng Anh không?. 5. Giáo viên người mà bạn gặp hôm qua thông thạo cả tiếng Anh và Pháp. 6. Đó là lý do tại sao tiếng Anh của cô ấy vụng về như vậy.

5. Write true sentences about yourself. Then share them …. (Viết những câu đúng về chính bản thân bạn. Sau đó chia sẻ với bạn của bạn. Bạn bạn có bao nhiêu điểm chung?) I would like to: have a friend who are sympathetic and humorous. go to a country where there is snow in the winter. buy a book which is among the best-sellers. meet a person whose a lot of ideas are amazing. do something that I never did before.

6. Rewrite these sentences as one sentence … (Viết lại các câu này thành một câu sử dụng mệnh đề quan hệ.) 2. Parts of the palace where/in which the queen lives are open to the public. 3. English has borrowed many words which/that come from other languages. 4. I moved to a new school where/in which English is taught by native teachers. 5. There are several reasons why I don”t like English. 6. The new girl in our class, whose name is Mi, is reasonably good at English.

* Comunication (phần 1 → 3 trang 37 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Make notes about yourself. (Hoàn thành đoạn ghi chú về bản thân bạn.)Hướng dẫn dịch 1. Bạn học tiếng Anh bao lâu rồi? 2. Bạn nhớ gì về lớp học tiếng Anh đầu tiên? 3.Bạn đã tham gia kỳ thi tiếng Anh nào rồi? 4.Tại sao bây giờ bạn thích học tiếng Anh? 5.Bạn muốn đến những nước nói tiếng Anh nào? 6.Bạn nghĩ trình độ tiếng Anh bây giờ của bạn là gì? 7.Bạn có thể cải thiện tiếng Anh bên ngoài lớp học như thế nào? 8.Bạn muốn sử dụng tiếng Anh vì mục đích nào trong tương lai? 9.Bạn thích gì về ngôn ngữ tiếng Anh? 10.Bạn không thích gì về tiếng Anh?

2. Work in pairs. Take turns to ask and answer the questions in 1. Make notes about your partner. How many things do you have in common? (Làm việc theo cặp. Luân phiên để hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài 1. Tạo ghi chú về bạn của bạn. Có ba nhiêu điều chung giữa cả hai?)

3. Work in groups. Tell your group the things that you and your partner have in common (Làm việc theo nhóm. Nói với nhóm của bạn về những điều mà bạn với bạn của bạn có điểm chung)

* Skills 1 (phần 1 → 5 trang 38 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Read the following text about English as a means of … (Đọc bài đọc sau đây về tiếng Anh như là một phương tiện giao tiếp quốc tế. Nhìn những từ trong khung, sau đó tìm chúng trong bài đọc và gạch chân chúng. Chúng có nghĩa là gì?) – settlement (n) = the process of people making their homes in a place – immersion (n) = the language teaching method in which people are put in situations where they have to use the new language for everything – derivatives (n) = words that have been developed from other words – establishment (n) = the act of starting or creating something that is meant to last for a long time – dominant (adj) = more important, powerful or noticeable than other thingsHướng dẫn dịch Đoạn 1: Tiếng Anh đã trờ thành ngôn ngữ toàn cầu nhờ vào sự hình thành của nó như là tiếng mẹ đẻ ở tất cả các lục địa trên thế giới. Ngôn ngữ Anh chủ yếu thống trị trên thế giới do hai nhân tố. Yếu tố đầu tiên là do sự du nhập của ngôn ngữ bắt đầu vào thế kỉ 17 với sự định cư đầu tiên ở Bắc Mỹ. Yếu tố thứ hai là sự phát triển mạnh mẽ dân số ở Mỹ, do sự nhập cư ồ ạt ở thế kỷ 19 và 20. Đoạn 2: Ngày nay, ngày càng nhiều người học tiếng Anh trên thế giới như là một ngôn ngữ thứ hai và cách họ học đang thay đổi. Ở một số nước những trường chuyên dạy tiếng Anh đã được thành lập để tạo môi trường hoàn toàn dùng tiếng Anh cho những người học tiếng Anh. Ở những cộng đồng tiếng Anh này, người học tham gia mọi hoạt động và môn học, chẳng hạn như gọi món ăn ở cantin đều bằng tiếng Anh. Đoạn 3: Tuy nhiên những người mới học này không chỉ đang học tiếng Anh mà còn đang thay đổi nó. Ngay nay có hàng trăm phong cách tiếng Anh trên thế giới, chẳng hạn như ” Singlish” là sự pha trộn giữa tiếng Anh và tiếng Mã lai, Madanrin, vân vân, chẳng hạn như ” Hinlish” là ngôn ngữ Ấn Độ pha trộng giữa tiếng Anh và Hindi. Những từ mới đang được tạo ra mỗi ngày trên khắp thế giới là do sự du nhập tự do từ ngôn ngữ khác và sự sáng tạo dễ dàng của những từ ghép và từ vay mượn.

2a. Read the text again and match the headings (a-c) to the paragraphs (1-3). (Đọc đoạn văn lại một lần nữa và nối các tiêu đề (a-c) với các đoạn (1-3)) 1-b; 2-c; 3-a.

b. Read the text again and answer the questions. (Đọc đoạn văn lại một lần nữa và trả lời các câu hỏi.) 1. It is the export of the English language and the great growth of population in the United States that has led to its dominance in the world today. 2. Mass immigration. 3. They do all their school subjects and everyday activities in English. 4. It is a blend of English and Hindi words and phrases. 5. They are being invented every day all over the world due to the free admissions of words from other languages and the easy creation of compounds and derivatives.

3. Put the list of ways to improve your English … (Đặt danh sách các cách để nâng cao Tiếng Anh của bạn theo thứ tự quan trọng với bạn. Có thể bạn có ý tưởng khác?) Gợi ý: a, b, e, hHướng dẫn dịch a. làm bài kiểm tra. b. ghi nhớ từ vựng tiếng Anh. c. viết thư điện tử và bài văn. d. nói trôi chảy mà không cần sửa lỗi. e. nghe nhạc tiếng Anh. f. đọc những trang thông tin xã hội tiếng Anh. g. viết bài luận. h. bắt chước phát âm của người Anh.

4. Work in groups. Compare your lists. Explain your order. (Làm việc theo nhóm. So sánh với danh sách của bạn. Giải thích thứ tự của bạn.)

5. Work in pairs. Take one of the ideas from 3 …. (Làm việc theo cặp. Lấy một ý tưởng từ bài 3 và nghĩ làm sao để đạt được nó.) A: I think we should memorise English vocabulary. B: We can learn about 5 words everyday. A: That’s good. We can write them on notebook and learn them when we are free.

* Skills 2 (phần 1 → 4 trang 39 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Listen to four different people talking about speaking and …. (Nghe đoạn nói chuyện của bốn người nói chuyện khác nhau về việc nói và học ngôn ngữ . Nỗi các đoạn tóm tắt (A-E) vào mỗi người nói. Ở đây có một tóm tắt thừa.)Bài nghe:

1. E; 2. A; 3. B; 4. D.Nội dung bài nghe: Speaker 1 (male): My first language is French, but I live near the border, so I”m reasonably good at German. I can also get by in Italian. We went to Rome last summer and I picked up the basics. Speaker 2 (female): My mother is Spanish and my father is French so I”m bilingual. I”m also fluent in English which I need for my job. I can have a conversation in Italian, but it”s a bit rusty. Speaker 3 (male): I used to be quite bad at English. I knew a few words of everyday English that I learned at school, but I couldn”t speak a word of anything else. Last summer, I went to England on holiday. While I was travelling around the country, I picked up enough words and phrases to get by. I was told that my pronunciation was quite good, so when I got home I decided to learn English properly. Speaker 4 (female): Last year, I got a job in a multinational company, so I had to learn English. A friend recommended an English centre and I have been going there for six months. I always enjoy the lessons and the language is taught in a communicative way. I think that I”ve learned a lot since I started. It”s not all fun, though – at the moment I”m studying for my first exam!Hướng dẫn dịch: Người nói 1 (nam): Ngôn ngữ mẹ đẻ của tôi là tiếng Pháp, nhưng tôi sống gần biên giới, vì vậy tôi khá giỏi tiếng Đức. Tôi cũng có thể giao tiếp được bằng tiếng Ý. Chúng tôi đến Rome vào mùa hè năm ngoái và tôi đã học những điều cơ bản. Người nói 2 (nữ): Mẹ tôi là người Tây Ban Nha và cha tôi là người Pháp nên tôi là người song ngữ. Tôi cũng thông thạo tiếng Anh mà tôi cần cho công việc của tôi. Tôi có thể có một cuộc trò chuyện bằng tiếng Ý, nhưng nó hơi cơ bản. Người nói 3 (nam): Tôi đã từng khá là dốt tiếng Anh. Tôi biết một vài từ tiếng Anh hàng ngày mà tôi đã học ở trường, nhưng tôi không thể nói được một điều gì khác. Mùa hè năm ngoái, tôi đã đi Anh vào kỳ nghỉ. Trong khi tôi đi du lịch khắp đất nước, tôi đã thu thập được đủ từ và cụm từ để sử dụng. Tôi được nghe và nói nên phát âm của tôi khá tốt, vì vậy khi tôi về nhà tôi đã quyết định học tiếng Anh đúng cách. Người nói 4 (nữ): Năm trước, tôi được nhận làm công việc tại một công ty đa quốc gia, vì vậy tôi đã phải học tiếng Anh. Một người bạn giới thiệu một trung tâm tiếng Anh và tôi đã đi đến đó sáu tháng. Tôi luôn thích thú với những bài học và ngôn ngữ được dạy trong giao tiếp. Tôi nghĩ rằng tôi đã học được rất nhiều kể từ khi tôi bắt đầu. Tuy nhiên, không phải là tất cả, lúc này tôi đang làm bài kiểm tra đầu tiên của mình!

2. Listen to the extracts again and answer the questions. (Nghe các đoạn ghi âm một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)Bài nghe:

1. He went to Rome. 2. She can have a conversation in Italian, but it”s a bit rusty. 3. He used to be quite bad at English. 4. He picked up enough words and phrases to get by. 5. She thinks that she has learned a lot since she started an English course at an English centre.

3. Mark notes of four uses of English in your daily life …. (Ghi chú bốn công dụng của tiếng Anh trong nhật ký hằng ngày vfa đưa ra ví dụ hoặc lời giải thích cho mỗi công dụng đó. Sau đó so sánh danh sách của bạn với bạn cùng học.)

1. study

English is a mandatory subject in my school.

2. English club

I take part in an English club once a week.

3. communication.

I talk to my friends and my teacher in English.

4a. Use your notes in 3 to write about what you use English for in your daily life. (Sử dụng ghi chú của bạn trong bài 3 để viết về những gì bạn sử dụng Tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày)Đoạn văn gợi ý: I use English for different purposes in my daily life. Firstly, English helps me to communicate with people all over the world. I have made friends with some students from the UK and Australia. I use English to chat with them about many things. Secondly, English helps me to get information and improve my knowledge. Because almost any information is available in English, it is easy for me to get access to all source of information with my English. Finally, English is useful when I want to go abroad to study. A lot of schools and universities in different countries provide scholarships and courses in English. I am learning English hard to get an IELTS score of 6. 5 so that next year I can go to Australia to study. In conclusion, English is useful for me in various ways.

b. Swap your writing with a partner and review each other”s drafts. …. (Trao đổi bài viết của bạn với bạn bề và xem những bài viết khác. Tạo bản chính xác khác nếu cần. Sau đó trình bày bài viết hoàn chỉnh với cả lớp.)

* Looking back (phần 1 → 6 trang 40-41 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Underline the correct word in each sentence. (Gạch dưới mỗi từ đúng trong mỗi câu) Hướng dẫn dịch 1. Tôi đến từ Việt Nam. Ngôn ngữ đầu tiên của tôi là tiếng Anh. 2. Cô ấy nói tiếng Anh với giọng nặng đến nỗi tôi không thể hiểu. 3. Tiếng địa phương the Yorkshire là 1 trong nhiều thứ tiếng ở Anh. 4. Hầu hết học sinh học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ 2 của họ. 5. Canada có 2 ngôn ngữ chính thức: tiếng Anh và tiếng Pháp.

2. Read what three people say about speaking languages. Fill …. (Đọc cái mà ba người nói về việc nói ngôn ngữ. Điền vào chỗ trống với một cụm từ trong khung.)

Hướng dẫn dịch Ngôn ngữ đầu tiên của tôi là tiếng Việt nhưng ở khu xóm tôi sống có nhiều gia đình người Anh, vì vậy tôi khá giỏi tiếng Anh, tôi cũng biết một chút tiếng Pháp. Tôi đến Paris mùa hè năm ngoái và tôi đã học được những từ cơ bản. Tôi thành thạo hai thứ tiếng bởi vì bố của tôi là người Pháp mẹ của tôi là người Tây Ban Nha. Tôi cũng thông thạo tiếng Anh bởi vì tôi làm việc cho một công ty đa quốc gia. Tôi có thể giao tiếp bằng tiếng Ý nhưng còn vụng về. Thành thật mà nói tôi kém về ngôn ngữ, tôi chỉ biết một vài từ tiếng Anh mà tôi đã học từ ông nhưng tôi không thể nói một từ nào cả.

3. Rewrite these sentences using the phrases in brackets. (Viết lại những câu sau đây sử dụng những cụm từ trong ngoặc.) 1. I can”t speak a word of French. 2. I picked up a few words of English on holiday. 3. My brother is fluent in English. 4. I am bilingual in English and French. 5. I can get by in German on holiday. 6. My Russian is a bit rusty.

4. Use the words from the box to complete sentences. (Sử dụng từ trong khung để hoàn thành câu.) Hướng dẫn dịch Đó là điều bình thường nếu chúng ta có giọng điệu riêng khi nói tiếng Anh. Điều đó cũng không sao – những người khác thường vẫn có thể hiểu chúng ta. Đó là một ý hay khi nghe những CD hoặc xem DVD và cố gắng bắt chước người khác để phát âm tốt hơn. Nếu bạn gặp một từ mà bạn không biết nghĩa, bạn có thể thỉnh thoảng đoán nghĩa từ những từ mà bạn biết hoặc bạn có thể tra từ điển. Nhiều người học giỏi tiếng Anh không cố dịch sang tiếng mẹ đẻ của họ. Dịch thỉnh thoảng là một ý tưởng nhưng hãy cố gắng nghĩ bằng một ngoại ngữ khác nếu bạn có thể. Mắc lỗi là chuyện rất bình thường. Khi giáo viên của bạn chữa một lỗi sai trong văn nói và viết, hãy nghĩ về nó và nhận ra cái sai. Nhưng cũng rất quan trọng khi giao tiếp vì vậy đừng ngại nói.

5. Put the correct relative pronoun in each sentence. (Đặt đại từ quan hệ đúng vào mỗi câu) 1. Those are the stairs where I broke my arm. 2. There”s a shop where you can buy English books and CDs. 3. The English couple who/that live next to us can get by in Vietnamese. 4. There”s a shop near my house which/that sells cheap DVDs. 5. Look up the new words in the dictionary which/that has just been published by Oxford University Press.

6. Choose A-E to complete the following conversation. …. (Chọn A-E để hoàn thành bài đối thoại bài đối thoại sau đây. Thực hành bài đối thoại với bạn cùng học.) 1.D; 2.C; 3.A; 4.E; 5.BHướng dẫn dịch Long: Mình nghe rằng bạn thi IELTS được 8.0 hả? Minh: Đúng vậy! Long: Chúc mừng nha! Bạn có thể chia sẻ với mình kinh nghiệm học tiếng Anh được không? Minh: Không có chi. Long: Bạn cảm thấy thế nào về trình độ tiếng Anh của bạn bây giờ? Minh: Mình có thể nói tiếng Anh thoải mái trong hầu hết bất cứ tình huống nào. Long: Thật sao? Bạn đã làm gì để cải trau dồi tiếng Anh ngoài lớp học? Minh: Mình nghe và đọc nhiều. Mình kết bạn và thực hành nói tiếng Anh với người bản xứ. Long: Và bạn đã trau dồi phát âm như thế nào? Minh: Mình thường nghe CD và bắt chước phát âm của họ.

* Project (phần 1 → 3 trang 41 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Read the chart and fill the blanks with …. () 2. Choose two varieties of English. Write a similar chart showing … (Chọn hai biến thể của tiếng Anh. Viết một sơ đồ tương tự thể hiện sự khác nhau về từ vựng giữa chúng)