Top 9 # Xem Nhiều Nhất Giải Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Unit 3: At Home Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 8

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 3: At home Để học tốt Tiếng Anh lớp 8

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 3: At home

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 3: At home hướng dẫn giải các bài tập trong SGK Tiếng Anh lớp 8 được chúng tôi sưu tầm và đăng tải là tài liệu ôn thi Tiếng Anh hữu ích, giúp các bạn luyện tập và củng cố kiến thức Tiếng Anh trong chương trình phổ thông lớp 8 hiệu quả.

Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 3 Số 1 Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 3 Số 2 Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 3 Số 3 Từ vựng – Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Unit 3: At home

XEM TIẾP: Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Our past

GETTING STARTED (BẮT ĐẦU)

Write the chores you often do at home. (Viết những công việc lặt vặt em thường làm ở nhà.)

a. I often do the washing – up. (wash up the dishes.)

b. I always make my bed.

c. I usually sweep the floor.

d. I sometimes help my mother with the cooking.

e. I usually dust and clean the tables, desks and chairs.

f. I often feed the chicken and ducks in the morning.

LISTEN AND READ (NGHE VÀ ĐỌC)

Dịch bài hội thoại:

Nam: Chào.

Bà Vui: Nam. Mẹ đây.

Nam: Chào Mẹ.

Bà Vui: Tối nay mẹ về nhà muộn. Mẹ phải đi thăm Bà sau khi làm việc.

Nam: Mấy giờ mẹ về nhà?

Bà Vui: Mẹ sẽ về nhà sau cơm tối. Mẹ xin lỗi, con sẽ phải tự nấu cơm.

Nam: Không có chi.

Bà Vui : Có gạo trong tủ đựng đồ ăn, nhưng con phải tự đi chợ và mua một ít cá và rau cải. Nồi hâp ở bên dưới bồn rứa chén, giữa cái xoong và cái chảo. Nồi nấu cơm ở cạnh bếp.

Nam: Vâng. Cho con gửi lời thăm Bà.

Nam: Không có chi. Tạm biệt Mẹ.

Bà Vui: Tạm biệt.

1. Practice the dialogue with a partner. (Hãy thực hành bài đối thoại với một bạn cùng học.) 2. Read the dialogue again. Complete the list of things Nam has to do.

(Đọc lại bài đối thoại. Hoàn chỉnh danh sách những việc Nam phải làm.)

Cook dinner (Nấu cơm tối)

Nam’s mother has to visit his grandma and will be home late. So he has to do these things himself.

– First he has to go to market and buy some fish and vegetables.

– Then he has to cook the dinner.

– Finally he has to call Aunt Chi to meet his mother at his grandma’s house.

cook dinner go to market.

buy some fish and vegetables

call Aunt Chi to meet his mother at grandma’s

SPEAKING (NÓI)

1. Look at the picture. Work with a partner. Talk about the position of each item. (Nhìn hình. Thực hành với một bạn cùng học. Nói vị tri của mỗi vật.)

a. The fruit is in a bowl between the rice cooker and the dishrack.

b. The plate is on the kitchen table.

c. A vase of flowers is on the table.

d. The pan and saucepans are above the electric cooker.

e. The kitchen table with four chairs are in the middle of the kitchen.

f. The kitchen towel is above the sink.

g. The fridge is inside the door.

h. The cupboard is on the wall above the dishrack.

i. There’s a knife rack under the cupboard.

j. A lighting fixture is above the kitchen table.

k. There’s a clock above the fridge.

2. Mrs Vui bought new furniture for her living-room, but she cannot decide where to put it. Work with a partner and arrange the furniture. You must reach an agreement. (Bà Vui mua đồ đạc mới cho phòng khách, nhưng bà không thể quyết định để ở đâu. Hãy làm việc với một bạn cùng học sắp xếp các đồ đạc. Các em phải đạt được sự đồng ý.) rug armchair cushion coffee table picture stereo TV clock lamp couch shelves magazines

A. Let’s put the couch opposite the armchairs.

B. OK. And I think we ought to put the rug between the armchairs and the couch.

A. Yes. I think there they go. And the chair is near the coffee table, too

B. That’s right. And the cushions are on the couch.

A. Okay. Where does the TV go?

B. In the widest part of the shelf.

A. OK. I think the clock is on the right of the picture.

B. Where do you want the bookshelf?

A. I think it’s on the left of the couch.

B. OK. And the magazines are under the coffee table.

A. Yes. There they go.

B. How about the lamp?

A. Just put the lamp on the shelf. And where do the telephone and the stereo go?

Oh. Let’s put the telephone on the stool and the stereo on the shelf.

LISTEN (NGHE)

Look at the pictures. Check the right item. (Hãy nhìn các hình. Ghi dấu những vật đúng.)

a. special Chinese fried rice.

b. frying pan

c. garlic and green pepper

d. ham and peas

READING (ĐỌC)

Mẹ của Lan, Bà Quyên, đang ở trung tâm cộng đồng địa phương. Bà đang đọc một trong các bích chương trên tường.

Để Phòng An Toàn Ở Gia Đình

– Các bạn phải để tất cả hóa chất và thuốc trong tủ có khóa. Trẻ con có thể uống hoặc ăn các vật này vì chúng trông giống nước ngọt hoặc kẹo.

– Các bạn không dược để trẻ con chơi trong bếp. Bếp là nơi nguy hiểm.

– Các bạn phải bảo đảm trẻ con không được chơi với diêm quẹt. Mỗi năm, các đám cháy tiêu hủy nhiều gia đình và gây thương tích cho trẻ con vì một người nào dó chơi với diêm quẹt. Hãy nhớ chỉ cần một cây diêm quẹt có thể gây ra cuộc hỏa hoạn.

– Các bạn phải đậy các ổ điện để trẻ con không cố để vật gì vào chúng. Điện có thể giết người.

– Các bạn phải để tất cả vật nguy hiểm ngoài tầm tay trẻ con. Những vật này gồm kéo, dao, và những vật nhỏ như các vật tròn nhỏ.

1. Answer. (Trả lời.).

True or false? Check (y) the boxes. Correct the false sentences. (Đúng hay sai? Ghi dấu đúng (S) vào các khung và sửa các câu sai.)

T F

A. It is safe to leave medicine around the house. x

B. Drugs can look like candy. ✓

C. A kitchen is a suitable place to play. x

D. Playing with one match cannot start a fire. x

E. Putting a knife into an electrical socket is dangerous. ✓

F. Young children do not understand that many

household objects are dangerous. ✓

2. Ask and answer. (Hỏi và trả lời.)

– Why must we put all chemicals and drugs in locked cupboards. Because children often try to eat and drink them.

– Why mustn’t we let children play in the kitchen?

Because the kitchen is a dangerous place.

– Why mustn’t children play with matches?

Because matches can cause Fires.

– Why must we cover electric sockets?

Because children can put something in them.

– Why do we have to put all dangerous objects out of children’s reach? Because these things can hurt and injure them or even kill them.

WRITE (VIẾT)

1. Read the description of Hoa’s room. (Đọc bài mô tả phòng của Hoa) Đây là phòng ngủ của Hoa. Giữa phòng là giường ngủ với một đồng hồ phía trên. Có một bàn viết với một ghế dựa bên trái phòng. Trên bàn viết có vài cuốn sách, và phía trên bàn viết có một kệ sách. Phía bên phải phòng có một cửa sổ. Có một tủ quần áo bên cạnh cửa sổ. Tủ quần áo đối diện bàn viết. 2. Now write a description of this kitchen. (Bây giờ hãy viết bài mô tả nhà bếp này.)

This is Hoa’s kitchen. There’s a refrigerator in the right corner of the room. Next to the refrigerator there is a cooker and an oven. On the other side of the oven is a sink and next to the sink there is a towel rack. A dishrack on the counter is to the right of the window and beneath the shelves. On the shelves and on the counter beneath the window there are jars of sugar, flour and tea. In the middle of the kitchen there are the table with four chairs. A lighting fixture is above the table, and beneath the light fixture is a vase with flowers.

3. Write a description of a room in your house or your classroom. Refer to the above paragraph. (Viết bài mô tả một căn phòng ở nhà em hay lớp học của em. Tham khảo đoạn văn trên.)

The living-room in my house is small. In front of the window on the left there are a sofa and two armchairs with a small coffee table. On the coffee table there is always a vase of flowers. On the small table beside the sofa there is a telephone. In the right corner of the room there is a television set. Against the wall opposite the door is the alter of my ancestors. On the wall opposite the sofa there is an electronic clock below the photo of my father and mother. You see my living-room is very simple, isn’t it?

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1: My Friends Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 8

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: My Friends Để học tốt Tiếng Anh lớp 8

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: My Friends

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: My Friends sẽ giúp học sinh chuẩn bị bài ở nhà để vào lớp tiếp thu bài tốt hơn, và là tài liệu để giáo viên và phụ huynh tham khảm trong quá trình hướng dẫn và giảng dạy tiếng Anh lớp 8 theo chương trình mới.

Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 1 số 1 Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: My Friends Số 2 Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: My Friends Số 3

Getting started trang 10 Tiếng anh 8

KHỞI ĐỘNG Hãy mô tả các nhóm bạn và các hoạt động mà họ yêu thích.

a. The boys are playing football/ soccer.

b. The girls are studying.

c. The boys are playing chess.

d. The girls are playing volleyball.

Listen and read – Nghe và đọc – trang 10 Tiếng Anh 8

Listen and read

Hoa: Hello, Lan.

Lan: Hi, Hoa. You seem happy.

Hoa: I am. I received a letter from my friend Nien today.

Lan: Do I know her?

Hoa: I don’t think so. She was my next-door neiahbor in Hue.

Lan: What does she look like?

Hoa: Oh. She’s beautiful. Here is her photograph.

Lan: What a lovely smile! Was she your classmate?

Hoa: Oh, no. She wasn’t old enough to be in my class.

Lan: How old is she?

Hoa: Twelve. She’s going to visit me. She’ll be here at Christmas. Would you like to meet her?

Lan: I’d love to.

1. Practice the dialogue with a partner. 2. Answer the following questions.

a) Where does Nien live?

b) Does Lan know Nien?

c) Which sentence tells you that Hoa is older than Nien?

d) When is Nien going to visit Hoa?

NGHE VÀ ĐỌC

Hoa: Chào Lan.

Lan: Chào Hoa. Bạn có vui vẻ không?

Hoa: Đủng thế. Hôm nay mình nhận được thư của Niên, bạn mình.

Lan: Mình có biết cô ấy không nhỉ?

Hoa: Mình không nghĩ là bạn biết cô ây. Cô ấy là hàng xóm của mình ờ Huế.

Lan: Cô ẩy trông như thế nào?

Hoa: Oh! Cô ấy rất xinh. Ảnh cô ấy đây này.

Lan: Cô ấy cười đẹp quá. Cô ấy là bạn học của bạn à?

Hoa: ồ không. Cô ấy chưa đủ tuổi đề theo học cùng lớp vói mình.

Lan: Cô ấy bao nhiêu tuổi vậy?

Hoa: 12 tuồi. Cô ấy sắp đến thăm mình. Cô ẩy sẽ ờ đây vào lễ Giáng Sinh.

Bạn có muốn gặp cô ấy không?

Lan: Thích lắm chứ.

1. Luyện tập hội thoại theo cặp. 2. Trả lời câu hỏi.

a. She (= Nien) lives in Hue.

b. No. she (= Lan) doesn’t know her (Nien).

c. “She wasn’t old enough to be in my class.”

d. She is going to visit Hoa at Christmas.

Speak – Nói – trang 11 Tiếng Anh 8

1. Read the dialogue

Hoa: This person is short and thin.

She has long blond hair.

Lan: Is this Mary?

Hoa: Yes.

1. Hãy đọc hội thoại.

Hoa: Người này thấp và ốm. Cô ấv có tóc dài màu vàng.

Lan: Mary phải không?

Hoa: Đúng vậy.

2. Now take turns to make similar dialogues. Use the adjectives in the table build

tall slim

short thin

fat

hair

long straight black/dark

short curly blond/fair

bald brown

A: This person is tall and thin. He has short black hair.

B: Is this Van?

A: Yes.

b.

A: This person is short and fat. He is bald.

B: Is this Mr. Lai?

A: Yes.

c.

A: This person is tall and slim. She has long dark hair.

B: Is this Miss Lien?

A: Yes.

d.

A: This person is tall and slim. She has curly blond hair.

B: Is this Ann?

A: Yes.

e.

A: This person is tall and thin. He has short dark hair.

B: Is this Mr. Khoi?

A: Yes.

f.

A: This person is tall and slim. She has long fair hair.

B: Is this Mary?

A: Yes

Listen – Nghe – Trang 12 – Tiếng Anh 8

LISTEN. Listen and complete the conversations. Use the expressions in the box. How do you do Nice to meet you It’s a pleasure to meet you I’d like you to meet come and meet

a) Hoa: Hello, Nam.

Nam: Morning, Hoa.

Hoa: Nam, (1)………………..my cousin, Thu.

Nam: (2) ………………….., Thu.

Thu: Nice to meet you too. Nam.

b) Khai: Miss Lien, (3) chúng tôi mother.

Miss Lien: (4) chúng tôi Vi.

Mrs. Vi: The pleasure is all mine. Miss Lien.

Miss Lien: Oh, there is the principal. Please excuse me, Mrs. Vi, but I must talk to him.

Mrs. Vi: Certainly.

Bao: Hello, ma’am.

Grandmother: Hello, young man.

Ba: Bao is my classmate, grandmother.

Grandmother: What was that?

Ba: Classmate! Bao is my classmate.

Grandmother: I see.

d)

Mr. Lam:

Isn’t that Lan’s father, my dear?

Mrs. Linh:

I’m not sure. Go and ask him.

Mr. Lam:

Excuse me. Are you Mr. Thanh’?

Mr. Thanh:

Yes, J am.

Mr. Lam:

I’m Lam, Nga’s father.

Mr Thanh:

(6) …………………?

Read – Đọc – Trang 13 – Tiếng Anh 8

READ Ba is talking about his friends.

I am lucky enough to have a lot of friends. Of all my friends, Bao, Khai, and Song are the ones I spend most of my time with. Each of us, however, has a different character.

Bao is the most sociable. He is also extremely kind and generous. He spends his free time doins volunteer work at a local orphanage, and he is a hard-working student who always gets good grades.

Unlike Bao, Khai and Sons are quite reserved in public. Both boys enjoy school, but they prefer to be outside the classroom. Song is our school’s star soccer player, and Khai likes the peace and quiet of the local library.

I am not as outgoing as Bao, but I enjoy telling jokes. My friends usually enjoy my sense of humor. However, sometimes my jokes annoy them.

Although we have quite different characters, the four of us are very close friends.

Đọc

Ba đang nói về các bạn của cậu.

Tôi khá may mắn có được nhiều bạn bè. Trong số bạn bè cùa tôi thì tôi dành nhiều thời gian chơi đùa với Bảo, Khài và Song nhất. Tuy thế, mỗi chúng tôi lại cỏ tính cách khác nhau.

Bào là người dề gần nhất. Cậu ẩy cũng rất tốt bụng và rộng lượng. Cậu ấy dành thời gian rỗi cùa mình làm công tác tình nguyện ớ trại trẻ mồ côi địa phương. Cậu ấy còn là một học sinh chăm chỉ luôn đạt điếm giỏi.

Không giống như Bào, Khải và Song khá kín đảo khi ở trước công chúrtg. Cà hai đều rất thích việc học hành, nhưng bọn họ lại thích ở ngoài lớp học hơn. Song là ngôi sao bóng đá cùa trường tôi, cỏn Khải thì thích sự yên tĩnh và im lặng của thư viện nơi cậu ở.

Tôi thì không được cởi mờ như Bào, nhưng tôi thích nói chuyện đùa. Bạn bè thường thích tính hài hước cùa tôi. Tuy thế. có khi những câu đùa cùa tôi cũng làm cho họ khó chịu.

Mặc dù chủng tối có tinh cách hoàn toàn trái ngược nhau nhưng cà bổn chủng tôi lại là bạn bè thân thiết của nhau.

1. Hãy chọn và viết câu trả lời đúng nhất

a) A: Ba talks about three of his friends.

b) C: Bao’s volunteer work does not affect his school work.

c) B: Khai and Sona are rather shy.

d) D: Ba’s friends sometimes get tired of his jokes.

2. Now answer the questions.

a) How does Ba feel having a lot of friends?

b) Who is the most sociable?

c) Who likes reading?

d) What is a bad thing about Ba’s jokes?

e) Where does Bao spend his free time?

f) Do you and your close friends have the same or different characters?

* Câu trà lời:

He feels lucky enough to have a lot of friends.

Bao is the most sociable.

Sometimes Ba’s jokes annoy his friends.

He spends his free time al a local orphanage.

Write – Viết – Trang 15 – Tiếng Anh 8

WRITE. 1. Read the information about Tam.

His name’s Le Van Tam and he’s fourteen years old. He lives at 26 Tran Phu Street in Ha Noi with his mother, father and his elder brother, Hung. He’s tall and thin and has short black hair. He is sociable, humorous and helpful. His best friends are Ba and Bao.

Hãy đọc thông tin viết về Tâm.

Tên cậu ấy là Lê Văn Tâm. Cậu ấy 14 tuổi. Cậu ấy sống ớ nhà số 26 đường Trân Phú ở Hà Nội với mẹ, bố và anh của cậu ấy tên là Hùng. Cậu ẩy cao, ốm và có tóc đen ngăn. Cậu ấv dễ gần. hài hước và thích giúp đỡ. Những người bạn thân nhắt của cậu ấy là Ba và Bào.

2. Fill in a similar form for your partner. Use the following questions as prompts.

a) What is his/her name?

b) How old is he/she?

c) What does hc/she look like?

d) What is he/she like?

e) Where does he/she live?

f) Who does he/she live with?

g) Who is/are his/her friend(s)?

Câu trả lời:

3. Now write a paragraph about your partner. Hãy viết thành đoạn về bạn của em.

Her name’s Nguyen Thu Suong. She’s 14 years old. She lives at 120 Tran Hung Dao Street in Da Nang with her parents, her elder sister and her younger brother, Huong and Son. She’s prettv. She’s tall and thin and has long black hair. She is very kind, humorous and friendly. Her best friends are Trang and Ha.

Giải Skills 2 Unit 12 Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 1. Work in pairs. Describe the pictures and answer the questions. (Làm theo cặp. Miêu tả những bức hình và trả lời câu hỏi.) Lời giải chi tiết:

1. What do the pictures show? Do you think they really exist?

(Cư dân có thể rất giống với con người.)

chúng tôi They may be able to fly.

(Họ có lẽ có thể bay.)

3.T It is very cold there.

(Họ có lẽ cần nhiều thức ăn và thức uống.) Bài 4 4. Work in pairs. Imagine what an alien may be like. Use your imagination to fill the web below. (Làm theo cặp. Tưởng tượng một người ngoài hành tinh như thế nào. Sử dụng tưởng tượng của em để điền vào chỗ trống.) Lời giải chi tiết:

He might have 2 eyes. (Anh ta có thể có 2 mắt.)

He may be eat rock. (Anh ấy có thể ăn đá.)

His skin may be green and thick. (Da anh ấy có thể xanh và dày.)

His hair may be a lot. (Tóc anh ấy có thể nhiều.)

He may wear spacesuit. (Anh ấy có thể mặc bộ đồ không gian.)

He may be similar to us in that he can feel happy and fearful. (Anh ấy giống chúng ta rằng có thể cảm nhận vui vẻ và đáng sợ.)

He may be different from humans in that he can’t speak. (Anh ấy có thể khác con người rằng anh ấy không thể nói được.)

Bài 5 5. Now use the notes to write a description of your alien. (Bây giờ sử dụng những ghi chú để viết một bài miêu tả về người ngoài hành tinh.) Lời giải chi tiết:

I think that the alien also may have 2 eyes. His skin may be green and thick and he may have a lot of hair. He may eat rocks. He may wear spacesuit regularly. He may be different to us that he can feel happy and fearful and he may be different from humans in that he can’t speak.

Tạm dịch: Tôi nghĩ người ngoài hành tinh cũng có 2 con mắt. Da anh ta có lẽ màu xanh lá, dày và anh ta cũng có nhiều tóc. Anh ta có thể ăn đá. Anh ta mặc bộ đồ không gian thường xuyên. Anh ta có lẽ khác với chúng ta rằng anh ta cảm thấy vui và sợ hãi. Anh ta có lẽ khác với con người chúng ta khi anh ta không thể nói chuyện được. Bài 6 6. Swap your work with your partner. How different is your description from your parnter’s? (Trao đổi công việc của em với bạn khác về sự khác nhau trong miêu tả của hai bạn.) Từ vựng

– powerful (n): nhiều năng lượng

– sense of smell: khứ giác

– fear (n): nỗi sợ hãi

– charging a battery: sạc pin

– inhabitants (n): cư dân

– human beings: con người

– imagine (v): tưởng tượng

chúng tôi

Giải Skills 2 Unit 11 Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Tạm dịch: A. Những lợi ích mà tiến bộ trong khoa học và công nghệ có thể mang lại cho cuộc sống của con người. B. Những lợi ích và hạn chế mà tiến bộ trong khoa học và công nghệ có thể mang lại cho cuộc sống của con người. C. Những hạn chế mà tiến bộ trong khoa học và công nghệ có thể mang lại cho cuộc sống của con người. Audio script:

Nick: Hey, Duong and Chau, do you remember Dr. Nelson’s talk science and technology?

Chau: Yes. He said that science and technology would help us solve the world’s problems in the future.

Nick: Right. I think world hunger is a problem now, and develops ways to get high yieds in farming will help feed the growing population on earth.

Duong: Good point. Also we may be able to live on other planets, and overcrowding won’t be a problem any more…

Nick: And I like the idea of having lessons at home with a robot, and the Internet.

Duong: And no more paper books. We’ll have e-books, and tablets for everything.

Chau: That doesn’t sound like a benefit to me. I’d still want to go to school. I’d like to communicate face-to-face with teachers and friends. In my opinion, science and technology will bring new problems to people.

Duong: Like what?

Chau: Well, robots will bring unemployment, and high yieds in farming may destroy the environment and sending people to Mars may cause pollution…

Nick: You’re right: so many new proplems…

2. high yields (năng suất cao)

4. overcrowding (quá đông đúc)

6. bring unemployment (đem lại thất nghiệp)

Tạm dịch: Tôi không đồng ý với ý tưởng mà người máy sẽ chỉ mang đến lợi ích cho những người trong tương lai. Người máy cũng sẽ có vài tác động tiêu cực. Đầu tiên, chúng sẽ rất tốn tiền và chúng ta sẽ dành nhiều tiền mua và sửa chúng. Thứ hai, người máy trong nhà máy sẽ có thể làm mọi thứ mà công nhân làm, vì vậy người máy sẽ làm họ thất nghiệp. Thứ ba, người máy trong gia đình chúng ta sẽ làm tất cả việc nhà cho chúng ta, vì vậy chúng ta sẽ trở nên lười biếng và thụ động. Nói ngắn gọn, người máy sẽ làm nhiều việc cho chúng ta, nhưng chúng có thể không cải thiện chất lượng cuộc sống chúng ta. Lời giải chi tiết:

Introduction: disagree that robot will only bring benefits to people in the future.

Idea 1: expensive

Idea 2: make workers jobless

Idea 3: we become lazy and inactive

Conclusion: not always good for qualities of lives.

Tạm dịch: Bạn có đồng ý hoặc không đồng ý với ý sau? Với sự giúp đỡ của công nghệ, học sinh sẽ có lợi nhiều từ việc tự học ở nhà. Lời giải chi tiết:

I don’t agree. They still need teacher to explain the idea for them. Sometimes they understand wrong/incorrectly and teacher can help them to understand right/correctly

(Tôi không đồng ý. Học sinh vẫn cần giáo viên giải thích ý cho chúng. Thỉnh thoảng chúng hiểu sai và giáo viên có thể giúp chúng hiểu đúng.) Từ vựng

– unemployment (n): thất nghiệp

– yields (n): năng suất

– benefit (n): lợi ích

– drawback (n): tác hại

– jobless (adj): không có việc làm

– inactive (adj): thụ động

– quality of life: chất lượng cuộc sống

chúng tôi