Top 8 # Xem Nhiều Nhất Giải Tích Hệ Thống Điện Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giáo Trình Giải Tích Mạng Điện

Hệ thống điện bao gồm các khâu sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng. Kết cấu một hệ thống điện có thể rất phức tạp, muốn nghiên cứu nó đòi hỏi phải có một kiến thức tổng hợp và có những phương pháp tinh toán phù hợp.

Giải tích mạng là một môn học còn có tên gọi “Các phương pháp tin học ứng dụng trong tính toán hệ thống điện”. Trong đó, đề cập đến những bài toán mà tất cả sinh viên ngành hệ thống nào cũng cần phải nắm vững. Vì vậy, để có một cách nhìn cụ thể về các bài toán này, giáo trình đi từ kiến thức cơ sở đã học nghiên cứu lý thuyết các bài toán cũng như việc ứng dụng chúng thông qua công cụ máy vi tính. Phần cuối, bằng ngôn ngữ lập trình Pascal, công việc mô phỏng các phần mục của bài toán đã được minh hoạ.

Nội dung giáo trình gồm 2 phần chính:

Phần lý thuyết gồm có 8 chương.

1. Đại số ma trận ứng dụng trong giải tích mạng.

2. Phương pháp số dùng để giải các phương trình vi phân trong giải tích mạng.

3. Mô hình hóa hệ thống điện.

4. Graph và các ma trận mạng điện.

5. Thuật toán dùng để tính ma trận mạng.

6. Tính toán trào lưu công suất.

7. Tính toán ngắn mạch.

8. Xét quá trình quá độ của máy phát khi có sự cố trong mạng.

Phần lập trình: gồm có bốn phần mục:

1. Xây dựng các ma trận của 1 mạng cụ thể

2. Tính toán ngắn mạch.

3. Tính toán trào lưu công suất lúc bình thường và khi sự cố.

4. Xét quá trình quá độ của các máy phát khi có sự cố trong mạng điện.

GV: Lê Kim Hùng

CHƯƠNG 1

ĐẠI SỐ MA TRẬN ỨNG DỤNG TRONG GIẢI TÍCH MẠNG

Trong chương này ta nhắc lại một số kiến thức về đại số ma trận thông thường được ứng dụng trong giải tích mạng.

ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN:

Kí hiệu ma trận:

Ma trận chữ nhật A kích thước m x n là 1 bảng gồm m hàng và n cột có dạng sau:

Các dạng ma trận:

Ma trận vuông: Là ma trận có số hàng bằng số cột (m = n).

Ví dụ:

Ma trận tam giác dưới: Là ma trận vuông mà các phần tử trên đường chéo chính a ịj của ma trận bằng 0 với i < j.

Ma trận không: Là ma trận mà tất cả các phần tử của ma trận bằng 0.

Ma trận chuyển vị: Là ma trận mà các phần tử a ịj = a ji (đổi hàng thành cột và ngược lại).

Cho ma trận A thì ma trận chuyển vị kí hiệu là A t, A T hoặc A’

Ma trận đối xứng: Là ma trận vuông có các cặp phần tử đối xứng qua đường chéo chính bằng nhau a ịj = a ji.

Ví dụ:

Chuyển vị ma trận đối xứng thì A T = A, nghĩa là ma trận không thay đổi.

Ma trận xiên – phản đối xứng: Là ma trận vuông có A = – A T. Các phần tử ngoài đường chéo chính tương ứng bằng giá trị đối của nó (a ịj = – a ji) và các phần tử trên đường chéo chính bằng 0.

Ví dụ:

Ma trận trực giao: Là ma trận có ma trận chuyển vị chính là nghịch đảo của nó. (A T .A = U = A .A T với A là ma trận vuông và các phần tử là số thực).

Ma trận phức liên hợp: Là ma trận nếu thế phần tử a + jb bởi a – jb thì ma trận mới A* là ma trận phức liên hợp.

Cho ma trận A thì ma trận phức liên hợp là A*

-Nếu tất cả các phần tử của A là thực, thì A = A*

-Nếu tất cả các phần tử của A là ảo, thì A = – A*.

Ma trận Hermitian (ma trận phức đối): Là ma trận vuông với các phần tử trên đường chéo chính là số thực còn các cặp phần tử đối xứng qua đường chéo chính là những số phức liên hợp, nghĩa là A = (A*) t.

Ma trận xiên – Hermitian (ma trận xiên – phức đối): Là ma trận vuông với các phần tử trên đường chéo chính bằng 0 hoặc toàn ảo còn các cặp phần tử đối xứng qua đường chéo chính là những số phức, tức A = – (A*) t.

Nếu ma trận vuông phức liên hợp có (A*) t. A = U = A. (A*) t thì ma trận A được gọi là ma trận đơn vị. Nếu ma trận đơn vị A với các phần tử là số thực được gọi là ma trận trực giao.

CÁC ĐỊNH THỨC:

Định nghĩa và các tính chất của định thức:

Cho hệ 2 phương trình tuyến tính

Rút x 2 từ phương trình (2) thế vào phương trình (1), giải được:

Suy ra:

Giải phương trình (1.1) bằng phương pháp định thức ta có:

Giá trị của định thức bằng 0 nếu:

– Tất cả các phần tử của hàng hoặc cột bằng 0.

– Các phần tử của 2 hàng (cột) tương ứng bằng nhau.

– Một hàng (cột) là tương ứng tỉ lệ của 1 hoặc nhiều hàng (cột).

Nếu ta đổi chổ 2 hàng của ma trận vuông A cho nhau ta được ma trận vuông B và có det(B) = – det(A).

Giá trị của định thức không thay đổi nếu:

– Tất cả các hàng và cột tương ứng đổi chổ cho nhau.

– Cộng thêm k vào 1 hàng (cột) thứ tự tương ứng với các phần tử của hàng (cột) đó.

Nếu tất cả các phần tử của hàng (cột) nhân với thừa số k, thì giá trị của định thức là được nhân bởi k.

Định thức con và các phần phụ đại số.

Xét định thức:

Chọn trong định thức này k hàng, k cột bất kỳ với 1  k  n. Các phần tử nằm phía trên kể từ giao của hàng và cột đã chọn tạo thành một định thức cấp k, gọi là định thức con cấp k của A. Bỏ k hàng và k cột đã chọn, các phần tử còn lại tạo thành 1 định thức con bù của định thức A.

Phần phụ đại số ứng với phần tử a ij của định thức A là định thức con bù có kèm theo dấu (-1) i+j.

Mối liên hệ giữa các định thức và phần phụ:

– Tổng các tích của các phần tử theo hàng (cột) với phần phụ tương ứng trong hàng (cột) khác bằng 0.

Các ma trận bằng nhau:

Hai ma trận A và B được gọi là bằng nhau nếu tất cả các phần tử của ma trận A bằng tất cả các phần tử của ma trận B (a ij = b ịj ∀ size 12{ forall } {} i, j; i, j = 1, 2, .. n).

Phép cộng (trừ) ma trận.

Cộng (trừ) các ma trận phái có cùng kích thước m x n. Ví dụ: Có hai ma trận A[a ij ] mn và B[b ij ] mn thì tổng và hiệu của hai ma trận này là ma trận C[c ij ] mn với c ij = a ij b ij

Phép cộng (trừ) ma trận có tính chất giao hoán: A + B = B + A.

Phép cộng (trừ) ma trận có tính chất kết hợp: A + (B + C) = (A + B) + C.

Tích vô hướng của ma trận:

k.A = B. Trong đó: b ij = k .a ij ∀ size 12{ forall } {} i & j .

Tính giao hoán: k.A = A.k..

Tính phân phối: k (A + B) = k.A + k..B = (A + B) k.

(với A và B là các ma trận có cùng kích thước, k là 1 hằng số ).

Nhân các ma trận:

Phép nhân hai ma trận A.B = C. Nếu ma trận A có kích thước m x q và ma trận B có kích thước q x n thì ma trận tích C có kích thước m x n. Các phần tử c ij của ma trận C là tổng các tích của các phần tử tương ứng với i hàng của ma trận A và j cột của ma trận B là:

Ví dụ:

Phép nhân ma trận có tính chất phân phối đối với phép cộng:

A (B + C) = A.B + A.C.

Phép nhân ma trận có tính chất kết hợp: A (B.C) = (A.B) C = A.B.C.

Tích 2 ma trận A.B = 0 khi A = 0 hoặc B = 0.

Tích C.A = C.B khi A = B.

Nghịch đảo ma trận:

Cho hệ phương trình:

Viết dưới dạng ma trận A.X = Y

Nếu nghiệm của hệ trên là duy nhất thì tồn tại một ma trận B là nghịch đảo của ma trận A.

Do đó: X = B.Y (1.3)

Nhân ma trận A với nghịch đảo của nó ta có A.A-1 = A-1.A = U

Rút X từ phương trình (1.3) sau khi đã nhân cả hai vế cho A-1.

A.X = Y

Nếu định thức của ma trận bằng 0, thì ma trận nghịch đảo không xác định (ma trận suy biến).

Nếu định thức khác 0 gọi là ma trận không suy biến và là ma trận nghịch đảo duy nhất.

Giả sử 2 ma trận A và B cùng cấp và là khả đảo lúc đó:

Ma trận phân chia:

Tổng các ma trận đã phân chia được biểu diễn bởi ma trận nhỏ bằng tổng các ma trận nhỏ tương ứng.

Phép nhân được biểu diễn như sau:

Trong đó:

Tách ma trận chuyển vị như sau:

Tách ma trận nghịch đảo như sau:

Trong đó:

(với A 1 và A 4 phải là các ma trận vuông).

SỰ PHỤ THUỘC TUYẾN TÍNH VÀ HẠNG CỦA MA TRẬN:

Sự phụ thuộc tuyến tính:

Số cột của ma trận A(m x n) có thể viết theo n vectơ cột hoặc m vectơ hàng.

Phương trình vectơ cột thuần nhất.

Khi tất cả P k = 0 (k = 1, 2, …., n).

Tương tự vectơ hàng là không phụ thuộc tuyến tính nếu.

Nếu vectơ cột (hàng) của ma trận A là tuyến tính, thì định thức của A = 0.

Hạng của ma trận:

Hạng của ma trận là cấp cao nhất mà tất cả các định thức con khác 0.

0  r(A)  min(m, n) với A là ma trận kích thước m x n.

HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH:

Hệ phương trình tuyến tính của m phương trình trong n hệ số được viết:

…………………………………… (1.6)

Trong đó:

a i j: Là hệ số thực hoặc phức ; x j: Là biến số ; y j: Là hằng số của hệ.

Hệ phương trình được biểu diễn ở dạng ma trận như sau:

A. X = Y (1.7)

Ma trận mở rộng:

Nếu y i = 0 thì hệ phương trình gọi là hệ thuần nhất, nghĩa là: A.X = 0.

Định lý:

Điều kiện cần và đủ để hệ phương trình tuyến tính có nghiệm là hạng của ma trận hệ số bằng hạng của ma trận mở rộng.

Hệ phương trình tuyến tính vô nghiệm khi và chỉ khi hạng của ma trận hệ số nhỏ hơn hạng của ma trận mở rộng.

Nếu hạng của ma trận r(A) = r(Â) = r = n (số ẩn) của hệ phương trình tuyến tính (1.6) thì hệ có nghiệm duy nhất (hệ xác định).

Nếu r(A) = r(Â) = r < n thì hệ phương trình tuyến tính có vô số nghiệm và các thành phần của nghiệm phụ thuộc (n – r) tham số tùy ý.

Hệ Thống Bài Tập Và Bài Giải Kế Toán Quản Trị

Kế toán quản trị là phân hệ thuộc hệ thống thông tin kế toán có vị trí và tác dụng rất quan trọng trong công tác quản lý, điều hành các tổ chức, doanh nghiệp, đặc biệt là các tổ chức doanh nghiệp có quy mô lớn, hoạt động đa lĩnh vực trong phạm vi rộng

Mặc dù kế toán quản trị đã được các tổ chức doanh nghiệp ở nước ra sử dụng để cung cấp thông tin từ rất lâu nhưng việc sử dụng này mang tính tự phát, xuất phát từ yêu cầu nội tại và khả năng am hiểu, ứng dụng của các nhà chuyên môn. Cho nên, kế toán quản trị chưa thực sự trở thành một hệ thống khoa học để làm công cụ hỗ trợ có hiệu quả cho công tác quản lý, điều hành của các nhà quản trị ở các cấp độ khác nhau.

Trong lĩnh vực đào tạo, môn kế toán quản trị mới chỉ đưa vào giảng dạy trong những năm gần đây ở một số trường đại học, cao đẳng đào tạo chuyên ngành kinh tế – quản trị kinh doanh. Tuy nhiên, việc đào tạo còn rộng về lý thuyết, chưa đề cập nhiều đến các bài tập tình huống để giúp cho sinh viên có điều kiện nghiên cứu ứng dụng nhằm nắm chắc nội dung môn học và có thể vận dụng trong thực tế những kiến thức đã tiếp thu.

Với mong muốn góp phần hỗ trợ cho sinh viên và cho các độc giả có tài liệu tham khảo để tìm hiểu, nghiên cứu và thực hành kế toán quản trị qua các tình huống cụ thể, nhà xuất bản thống kê cho xuất cuốn hệ thống bài tập và bài giải kế toán quản trị. Nội dung cuốn sách được biên soạn theo trình tự tương tứng với cuốn kế toán quản trị cùng tác giả đã được xuất bản. Trong từng chương, với các câu hỏi, bài tập về các tình huống tác giả mong giúp sinh viên, người đọc rõ thêm những vấn đề cơ bản và chuyên sâu của kế toán quản trị.

Phần bài tập kế toán quản trị

Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán quản trị

Chương 2: Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh

Chương 3: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Chương 4: Dự toán ngân sách hoạt động hằng năm

Chương 5: Phân tích biến động chi phí

Chương 6: Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ và lập báo cáo bộ phận

Chương 7: Đánh giá trách nhiệm trung tâm quản lý

Chương 8: Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận

Chương 9: Định giá sản phẩm

Chương 10: Thông tin thích hợp quyết định kinh doanh

Chương 11: Thông tin thích hợp quyết định đầu tư dài hạn

Chương 12: Phân tích báo cáo tài chính

Phần bài tập tổng hợp

Phần đáp án bài tập kế toán quản trị.

Mời bạn đón đọc.

Hệ Thống Công Thức Giải Bài Tập Sinh Học 9 Nâng Cao

CÁC CÔNG THỨC TÍNH TOÁN

PHẦN I . CẤU TRÚC ADN

I . Tính số nuclêôtit của ADN hoặc của gen 1. Đối với mỗi mạch của gen :– Trong ADN , 2 mạch bổ sung nhau , nên số nu và chiều dài của 2 mạch bằng nhau .A1 + T1 + G1 + X1 = T2 + A2 + X2 + G2 = – Trong cùng một mạch , A và T cũng như G và X , không liên kết bổ sung nên không nhất thiết phải bằng nhau . Sự bổ sung chỉ có giữa 2 mạch : A của mạch này bổ sung với T của mạch kia , G của mạch này bổ sung với X của mạch kia . Vì vậy , số nu mỗi loại ở mạch 1 bằng số nu loại bổ sung mạch 2 .A1 = T2 ; T1 = A2 ; G1 = X2 ; X1 = G22. Đối với cả 2 mạch :– Số nu mỗi loại của ADN là số nu loại đó ở cả 2 mạch : A =T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2 G =X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2Chú ý :khi tính tỉ lệ % %A = % T = = …..%G = % X = =…….Ghi nhớ : Tổng 2 loại nu khác nhóm bổ sung luôn luôn bằng nửa số nu của ADN hoặc bằng 50% số nu của ADN : Ngược lại nếu biết : + Tổng 2 loại nu = N / 2 hoặc bằng 50% thì 2 loại nu đó phải khác nhóm bổ sung + Tổng 2 loại nu khác N/ 2 hoặc khác 50% thì 2 loại nu đó phải cùng nhóm bổ sung 3. Tổng số nu của ADN (N) Tổng số nu của ADN là tổng số của 4 loại nu A + T + G+ X . Nhưng theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) A= T , G=X . Vì vậy , tổng số nu của ADN được tính là : N = 2A + 2G = 2T + 2X hay N = 2( A+ G) Do đó A + G = hoặc %A + %G = 50%

Đơn vị thường dùng : 1 micrômet = 10 4 angstron ( A0 )1 micrômet = 103 nanômet ( nm) 1 mm = 103 micrômet = 106 nm = 107 A0II. Tính số liên kết Hiđrô và liên kết Hóa Trị Đ – P Số liên kết Hiđrô ( H ) + A của mạch này nối với T ở mạch kia bằng 2 liên kết hiđrô + G của mạch này nối với X ở mạch kia bằng 3 liên kết hiđrô Vậy số liên kết hiđrô của gen là : H = 2A + 3 G hoặc H = 2T + 3X

Số liên kết hoá trị ( HT )a) Số liên kết hoá trị nối các nu trên 1 mạch gen : – 1 Trong mỗi mạch đơn của gen , 2 nu nối với nhau bằng 1 lk hoá trị , 3 nu nối nhau bằng 2 lk hoá trị … nu nối nhau bằng – 1 b) Số liên kết hoá trị nối các nu trên 2 mạch gen : 2( – 1 )Do số liên kết hoá trị nối giữa các nu trên 2 mạch của ADN : 2( – 1 ) c) Số liên kết hoá trị đường – photphát trong gen ( HTĐ-P) Ngoài các liên kết hoá trị nối giữa các nu trong gen thì trong mỗi nu có 1 lk hoá trị gắn thành phần của H3PO4 vào thành phần đường . Do đó số liên kết hoá trị Đ – P trong cả ADN là :HTĐ-P = 2( – 1 ) + N = 2 (N – 1)

PHẦN II. CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦADN

I . TÍNH SỐ NUCLÊÔTIT TỰ DO CẦN DÙNG 1.Qua 1 lần tự nhân đôi ( tự sao , tái sinh , tái bản ) + Khi ADN tự nhân đôi hoàn toàn 2

8.1. Hệ Thống Ký Hiệu Vật Liệu Trên Thế Giới

8.1.1. Hệ thống ký hiệu

Mỗi nước đều có tiêu chuẩn quy định các mác (ký hiệu) cũng như các yêu cầu kỹ thuật cho các sản phẩm kim loại của mình và có cách viết tên các kí hiệu (mác) khác nhau. Ngoài tiêu chuẩn Việt Nam như đã trình bày, chúng ta thường gặp tiêu chuẩn quốc tế của các nước lớn trên thế giới: Mỹ, Nhật, Nga, Trung quốc, Pháp, Đức, Anh… và của EU.

Tổ chức tiêu chuẩn Quốc tế ISO (International Standard Organization) tuy có đưa ra các tiêu chuẩn, song quá muộn đối với các nước công nghiệp phát triển vì họ đã có hệ thống kí hiệu từ trước và đã quen dùng, không dễ gì sửa đổi, vì thế chỉ có tác dụng với các nước đang phát triển, đang xây dựng các tiêu chuẩn.

8.1.2. Tiêu chuẩn ký hiệu vật liệu của các nước

a.  Theo tiêu chuẩn của Nga (Liên Xô) và Trung Quốc

Đối với thép cacbon thông dụng:

Các loại thép chỉ quy định (đảm bảo) cơ tính: ΓOCT có các mác từ CT0 đến CT6; GB : A1 đến A7 (con số chỉ thứ tự cấp độ bền tăng dần). Để phân biệt thép sôi, nửa lặng và lặng sau các mác ΓOCT có đuôi KΠ, ΠC, CΠ; của GB có F, b ( thép lặng không có đuôi).

Các loại thép quy định (bảo đảm) thành phần: ΓOCT có các mác từ БCT0 đến БCT6; GB: từ B1 đến B7.

Các loại thép quy định (bảo đảm) cả cơ tính lẫn thành phần: ΓOCT có các mác từ БCT1 đến БCT5; GB có từ C2 đến C5.

Đối với thép cacbon kết cấu:

ΓOCT và GB có các ký hiệu giống nhau: theo số phần vạn cacbon, ví dụ mác 45 là thép cacbon kết cấu có 0,45 %C.

Đối với thép cacbon dụng cụ:

ΓOCT có các mác từ Y7 đến Y13, GB có từ T7 đến T13 (số chỉ phần nghìn cacbon trung bình).

Đối với thép hợp kim:

có cả chữ (chỉ nguyên tố hợp kim) lẫn số (chỉ lượng các bon và nguyên tố hợp kim) theo nguyên tắc:

ΓOCT dùng các chữ cái của Nga để ký hiệu nguyên tố hợp kim như sau: X chỉ crôm, H chỉ niken, B chỉ vonfram, M chỉ molipden, T chỉ titan, K chỉ coban, C chỉ silic, P chỉ bo; Φ chỉ vanadi; ҒO chỉ nhôm; д chỉ đồng; Б chỉ niobi; Ц chỉ ziếccôn; A chỉ nitơ; Ч chỉ đất hiếm; Riêng chữ A sau cùng chỉ thép chất lượng cao ít S, P.

GB dùng chính ký hiệu hóa học để biểu thị từng nguyên tố. Ví dụ: 12XH3A, 12CrNi3A là thép có khoảng 0.12%C, l%Cr, khoảng 3%Ni với chất lượng cao. XB Γ, CrWMn là thép có khoảng l% C, khoảng l%Cr, khoảng l%Mn và l% W.

Đối với hợp kim màu

 ΓOCT ký hiệu như sau:

Д chỉ đura, tiếp sau là số thứ tự.

Л chỉ latông tiếp sau là số chỉ phầm trăm đồng, Б chỉ brông tiếp sau là dãy các nguyên tố hợp kim và dãy số chỉ phầm trăm của các nguyên tố tương ứng.

GB ký hiệu hợp kim màu như sau:

LF hợp kim nhôm chống gỉ, LY đura (cả hai loại, tiếp sau là số thứ tự), ZL: Hợp kim nhôm đúc với 3 số tiếp theo (trong đó số đầu tiên chỉ loại, ví dụ l chỉ Al-Si, 2 chỉ Al-Cu).

H chỉ latông, tiếp sau là chỉ phần trăm đồng, Q là chỉ brông tiếp sau là nguyên tố hợp kim chính, số chỉ phần trăm của nguyên tố chính và tổng các nguyên tố khác.

Đối với gang

ΓOCT ký hiệu như sau:

CЧ chỉ gang xám và số tiếp theo chỉ σb (kg/mm2) BЧ chỉ gang cầu và số tiếp theo chỉ σb (kg/mm2). KЧ chỉ gang dẻo với các chỉ số chỉ σb (kg/mm2) và δ(%).

GB ký hiệu gang như sau:

HT cho gang xám và số tiếp theo chỉ σb (MPa). QT cho gang cầu và các số chỉ σb (MPa) và δ (%). KTH cho gang dẻo ferit. KTZ cho gang dẻo peclit và các chỉ số tiếp theo σb (MPa) và δ (%).

b.    Theo tiêu chuẩn của Mỹ

Mỹ là nước có rất nhiều hệ thống tiêu chuẩn phức tạp, song có ảnh huởng lớn đến thế giới (phổ biến trong sách giáo khoa và tài liệu kỹ thuật) đặc biệt ở các nước ngoài hệ thống xã hội chủ nghĩa cũ. Ở đây chỉ trình bày các mác theo hệ tiêu chuẩn thường được dùng nhất đối với từng loại vật liệu kim loại.

Đối với thép cacbon thường:

dùng ASTM (American Society for Testing and Materials) ký hiệu theo các số tròn (42, 50, 60, 65) chỉ độ bền tối thiểu có đơn vị ksi (1ksi = 1000 psi = 6,8948MPa = 0,703kG/mm2)

Đối với bảng HSLA:

thường dùng SAE (Society for Automotive Engineers) ký hiệu bắt đầu bằng số 9 và hai số tiếp theo chỉ chỉ độ bền tối thiểu có đơn vị ksi.

10xx thép cacbon4xxx thép Mo11xx thép dễ cắt có S5xxx thép Cr12xx thép dễ cắt có S và P6xxx thép Cr-V13xx thép Mn (1,00 – 1.765%)7xxx thép W -Cr15xx thép Mn (1.75%)8xxx thép Ni-Cr-Mo2xxx thép Ni9xxx thép Si-Mn3xxx thép Ni-CrxxBxx thép B xxLxx thép chứa PBảng 8.1. Ký hiệu thép hợp kim theo tiêu chuẩn AISI/SAE

Đối với thép C và hợp kim kết cấu cho chế tạo máy:

Thường dùng hệ thống AISI/SAE với bốn số trong đó 2 số đầu chỉ loại thép, 2 số cuối cùng chỉ phần vạn cacbon. Xem Bảng 8.1.

Muốn biết thành phần cụ thể phải tra bảng. Ví dụ thép 1038 có 0,35 – 0,42%C; 0,60 – 0,90%Mn; %P ≤ 0,040; %S ≤ 0,050 cho các bán thành phẩm rèn, thanh, dây, cán nóng, cán tinh và ống không rèn.

Nếu thép được bảo đảm độ thấm tôi thì đằng sau ký hiệu có thêm chữ H, ví dụ 5140 H.

Đối với thép dụng cụ:

thường dùng hệ thống của AISI (American iron and steel institute) được ký hiệu bằng một chữ cái chỉ đặc điểm của thép và chỉ thứ tự quy ước theo Bảng 8.2.

MThép gió môlíp đenTThép gió volfram (tungsten)HThép làm khuôn dập nóng (hot word)AThép làm khuôn dập nguội hợp kim trung bình tự tôi, tôi trong không khíDThép làm khuôn dập nguội, crôm và cácbon caoOThép làm khuôn dập nguội tôi dầu (oil – hardening)SThép làm dụng cụ chịu va đập (shock – resisting)LThép dụng cụ có công dụng riêng hợp kim thấp (low-alloyPThép làm khuôn ép (nhựa) có cacbon thấpWThép dụng cụ cacbon tôi nước (water-hardening)Bảng 8.2. Ký hiệu thép dụng cụ theo tiêu chuẩn AISI

Đối với thép không rỉ:

tiêu chuẩn của AISI không những thịnh hành ở Mỹ mà còn được nhiều nước đưa vào tiêu chuẩn của mình, nó được ký hiệu bằng ba chữ số trong đó bắt đầu bằng 2 hoặc 3 là thép austenit, bằng 4 là thép ferit hay mactenxit.

Đối với hợp kim nhôm:

tiêu chuẩn AA (Aluminum Association) có uy tín nhất ở Mỹ và trên thế giới cũng được nhiều nước chấp nhận, ký hiệu bằng 4 chữ số:

1xxx lớn hơn 99% Al5xxx Al-Mg2xxx Al-Cu6xxx Al-Si-Mg3xxx Al-Mn7xxx Al-Zn4xxx Al-Si8xxx Al-nguyên tố khácBảng 8.3. Ký hiệu nhôm và hợp kim nhôm biến dạng theo tiêu chẩn AA

Hợp kim nhôm đúc:

có 4 chữ số trước số cuối (thường là số 0) có dấu chấm (.)

1xx.0Nhôm sạch thương phẩm2xx.0Al-Cu3xx.0Al-Si-Cu (Mg)4xx.0Al-Si5xx.0Al-Mg7xx.0Al-Zn8xx.0Al-SnBảng 8.4. Ký hiệu nhôm và hợp kim nhôm đúc theo tiêu chẩn AA

Đối với hợp kim đồng:

người ta dung hệ thống CDA (Copper Development Association):

1xxKhông nhỏ hơn 99% Cu (riêng 19x lớn hơn 97% Cu)2xxCu-Zn (latông)3xxCu-Zn-Pb4xxCu-Zn-Sn5xxCu-Sn60x – 64xCu-Al và Cu-Al-nguyên tố khác65x – 69xCu-Si và Cu-Zn-nguyên tố khác7xxCu-Ni và Cu-Ni-nguyên tố khácBảng 8.5. Ký hiệu đồng và hợp kim của đồng đúc theo tiêu chẩn CDA

Ngoài các tổ chức tiêu chuẩn trên, ở Mỹ còn hàng chục các tổ chức khác cũng có ký hiệu riêng về vật liệu kim loại, do vậy việc phân biệt chúng rất khó khăn. Xuất phát từ ý muốn có một ký hiệu thống nhất cho mỗi thành phần cụ thể, SAE và SATM từ 1967 đã đưa ra hệ thông số thống nhất UNS (Unified Numbering System) trên cơ sở của những số trong các ký hiệu truyền thống. UNS gồm 5 con số và chữ đứng đầu chỉ loại vật liệu, ở đây chỉ giới thiệu một số: A – nhôm, C – đồng, F – gang, G – thép cacbon và thép hợp kim, H – thép bảo đảm độ thấm tôi, S – thép không gỉ và chịu nhiệt, T – thép dụng cụ.

Trong số năm con số đó sẽ có nhóm ba – bốn con số (đầu hay cuối) lấy từ các ký hiệu truyền thống kể trên (trừ gang, thép dụng cụ).

Ví dụ: UNS G 10400 xuất phát từ AISI/SAE 1040 (thép 0,40%C), UNS A 91040 xuất phát từ AA 1040 (hợp kim nhôm biến dạng có 99,40% Al).

c.  Nhật Bản

Chỉ dùng một tiêu chuẩn JIS (Japanese Industrial Standards), với đặc điểm là dùng hoàn toàn hệ đo đường quốc tế, cụ thể là ứng suất theo MPa. Tất cả các thép đều được bắt đầu bằng chữ S.

Thép cán thông dụng:

được ký hiệu bằng số chỉ giới hạn bền kéo hay giới hạn chảy thấp nhất (tuỳ từng loại). SS – thép cán thường có tác dụng chung, SM – thép cán làm kết cấu hàn, nếu thêm chữ A là SMA – thép chống ăn mòn trong khí quyển, SB – thép tấm làm nồi hơi.

Thép cacbon để chế tạo máy:

SxxC hay SxxCK trong đó xx chỉ phần vạn cacbon trung bình (chữ K ở cuối là loại có chất lượng cao: lượng P, S không lớn hơn 0,025%).

Thép hợp kim để chế tạo máy:

gồm hệ thống chữ và số:

Bắt đầu bằng SCr – thép Cr, SMn – thép Mangan, SNC – thép niken-crôm, SNCM – thép nikel-crôm-môlípđen, SCM – thép crôm-môlípđen, SACM – thép nhôm-crôm-môlípđen, SMnC – thép mangan-crôm.

Tiếp theo là ba chữ số trong đó hai chữ số cuối cùng chỉ phần vạn cacbon trung bình.

Thép dễ cắt:

được ký hiệu bằng SUM, thép đàn hồi SUP, thép ổ lăn SUJ và số thứ tự.

Thép dụng cụ:

bắt đầu bằng SK và số thứ tự:

SKx – thép dụng cụ cacbon SKHx – thép gió.

KSx – thép làm dao cắt và khuôn dập nguội.

SKD và SKT – thép làm khuôn dập nóng, đúc áp lực.

Thép không gỉ:

được ký hiệu bằng SUS và số tiếp theo trùng với số của AISI, thép chịu nhiệt được ký hiệu bằng SUH.

Gang xám:

được ký hiệu bằng FCxxx, gang cầu FCDxxx, gang dẻo lõi đen – FCMBxxx, lõi trắng – FCMWxxx, peclit – FCMPxxx, các số xxx đều chỉ giới hạn bền.

Các hợp kim nhôm và đồng: có nhóm lấy số theo AA và CDA với phía trước có A (chỉ nhôm), C (chỉ đồng).

d.  Pháp và Đức

Có tiêu chuẩn AFNOR (Association Franccaise de NORmalisation) và DIN (Deutsche Institut fur Normalisierung), chúng có nhiều nét giống nhau. Pháp, Đức cũng như các nước trong liên minh châu âu EU đang trên quá trình nhất thể hoá kinh tế cũng như tiêu chuẩn. Hiện nay các nước trong EU đã dùng chung tiêu chuẩn EN 10025 – 90 về thép cán thông dụng làm kết cấu xây dựng với các mác Fe 310, Fe 360, Fe 430, Fe 510, Fe 590 (số chỉ độ bền kéo theo MPa).

Thép cacbon để chế tạo máy được ký hiệu theo số phần vạn cacbon trung bình. Ví dụ: với thép có khoảng 0,35%C AFNOR ký hiệu là C35 hay XC35 (mác sau có dao động thành phần hẹp hơn), DIN ký hiệu C35 hay CK35.

Thép hợp kim thấp (loại không có nguyên tố nào vượt quá 5%) được ký hiệu theo trật tự sau:

Hai chữ số đầu biểu thị lượng cacbon trung bình theo phần vạn.

Liệt kê các nguyên tố hợp kim: DIN dùng chính ký hiệu hóa học, còn AFNOR dùng các chữ cái: C cho crôm, N cho niken, M cho mangan, S cho silic, D cho molipden, W cho volfram, V cho vanadi.

Liệt kê lượng các nguyên tố hợp kim theo trật tự, sau khi đã nhân số phần trăm với 4 (đối với Mn, Si, Cr, Co, Ni) và với 10 (đối với các nguyên tố còn lại). Ví dụ: 34 CD4 của AFNOR và 34CrMo 4 của DIN có khoảng 0,34%C, khoảng 1% Cr và khoảng 0,10%Mo.

TCVNrOCTGBUNSAISI/SAEJISAFNORDINBSC454545G104501045S45CX45C4506A4540Cr40X40CrG514005140SCr44042C442C4530A400L100Cr2ЩX15GCr15G5298642100SUJ2100C6100C6535A9920Cr1320X1320X13S42000420SUS420J1Z20C13X20Cr13420S2908Cr18Ni908X18H908Cr18Ni9S30200304SUS304Z7CN18.09X15Cr-Ni18304S31CD100Y10T10T72301W109SK4Y1-9010–210Cr12X12Cr12T30403D3SKD1Z200C12C105W1BD380W18Cr4VP18W18Cr4VT12001T1SKH2Z80WCVX210C12BT1    ASTM    CT34CT2A2–36SS330F3360Fe360Fe360GX28-48CЧ30HT300F12803No40FC300FGL300GG30260GC50-2BЧ50QT500-7F338008055-06FCD500FGS500-7GGG50B500/7Bảng 8.6. Bảng đối chiếu một số mác thép, gang của các nước

Thép hợp kim cao (loại có ít nhất một nguyên tố vượt quá 5%) thì trước ký hiệu có chữ Z (AFNOR), X (DIN) và lượng nguyên tố hợp kim đều biểu thị đúng theo phần trăm. Ví dụ, Z20C13 (AFNOR), X20 Cr13 (DIN) là mác thép không gỉ có khoảng 0,20% C và khoảng 13%Cr.

AFNOR ký hiệu gang xám bằng FGLxxx, gang cầu bằng FGSxxx-xx và gang dẻo MBxxx-xx, trong đó nhóm ba con số đầu chỉ giới hạn bền kéo theo Mpa, nhóm hai con số sau chỉ độ giãn dài (%).

DIN ký hiệu gang xám bằng GGxx, gang cấu bằng GGGxx và gang dẻo lõi đen GTSxx-xx, gang dẻo lõi trắng GTWxx-xx với các số biểu thị giới hạn bền theo Kg/mm2 và độ giãn dài (%).

e.    Anh

Với tiêu chuẩn BS (British Standard) ký hiệu thép và gang như sau: Thép được ký hiệu bằng hệ thống chữ và số:

Ba con số đầu chỉ loại thép;

Một chữ: A, M, H ( trong đó H chỉ thép đảm bảo độ thấm tôi).

Hai con số sau cùng chỉ phần vạn cacbon.

Gang xám ký hiệu bằng xxx, gang cầu bằng xxx/xx, gang dẻo lõi đen bằng Bxx-xx, gang dẻo lõi trắng bằng Wxx-xx, gang dẻo peclit bằng Pxx-xx, trong đó nhóm số thứ nhất chỉ giưới hạn bền kéo theo Mpa hay Kg/mm2 tùy theo có ba hay hai con số, nhóm thứ hai chỉ độ giãn dài theo %.

Thép không gỉ được ký hiệu bằng xxxSxx, trong đó xx lấy theo AISI.

 Carbon Structural Steel

China GB 700-88Russia GOST 380-94JapanJIS G3101-95USAASTM A283-/ A573-93BritishBJ 970 Part 1-96BS EN 10025-93GermanyDIN 17100DIN EN 10025-94ISO

630-95Q195ST1KPST1SPST1PSSS300JIS G3131-96SPHCSPHDGr. BGr. C040A10S185S185–Q215AST2KP-2ST2PS-2ST2SP-2SS330SPHCSPHDGr. CGr. 58040A12USt34-2RSt34-2–Q215BST2KP-3ST2PS-3ST2SP-3SS300SPHCSPHDGr. 58040A12––Q235AST3KP-2ST3PS-2ST3SP-2SS400JIS G3106-95SM 400AGr. D080A15–E235BQ235BST3KP-3ST3PS-3ST3SP-3SS400SM400AGr. D080A15S235JRS235JRG1S235JRG2S235JRS235JRG1S235JRG2E235BQ235CST3KP-4ST3PS-4ST3SP-4SM400ASM400BGr. DGr. 65080A15S235J0S235J0E235CQ255AST4KP-2ST4PS-2ST4SP-2SS400SM400A––––Q255BST4KP-3ST4PS-3ST4SP-3SS400SS400A––––Q275ST5PS-2ST5SP-2SS490–––E275A

Quality Carbon Structural Steel 

ChinaGB 699-88RussiaGOST 1050/88JapanJIS G3131/96USAASTM A29M/93BritishBS 970 port1-96GermanyISO683-11/8708F08KPSPHDSPHE10081010040A10––10F10KPSPHDSPHE10081010040A10––15F15KP–1015–––0808SPHE10081010040A10––1010JIS G4051S10C1010040A12–C1011515S15CS17C1015BS970 /3080M15–C15E42020S20CS22C1020BS EN 10083-2/961C22C22–2525S25CS28C10251C25C25C25E4

High Strength Low Allow Structural Steel 

ChinaGB/T 1591 – 94RussiaGOST 19281/89JapanJIS G3135USAASTM A633M/95BritishBS EN10025GermanyDIN EN10025France

Q295 A295SPFC490Gr.AE295E295 Q295 B295SPFC490Gr.AS275JRS275JRS275JRQ345 A345SPFC590Gr.BE335E335E335Q345 B345SPFC590Gr.BS355JRS355JRS355JRQ345 C345SPFC590Gr.C/DS335JOS335JOS335JOQ345 D345SPFC590Gr.C/D355355355Q345 E–SPFC590Gr.C/DS355MLS355MLS355MLQ390 A390STKT540––––Q390 B390STKT540––––Q390 C390STKT540––––Q390 D/E390–––––

Alloy Structural Steels

ChinaGB/T3077-88RussiaGOST4543-71JapanJISG4160-79USAASTMA29-93aBritishBSEN10028-2-92GermanyDINEN10028-2-92FranceNFEN10028-2-92ISO 682-1-87(E)20Mn2–SMn4201524P355GHP355GHP355GH22Mn630Mn230G2SMn433133028Mn628Mn628Mn628Mn635Mn235G2SMn4381335150M36––36Mn640Mn240G2SMn4431340150M36––42Mn645Mn245G2SMn4431345–––42Mn650Mn250G2–1345––––40B––1040B––––45B––1045B––––50B––1050B––––40MnB––1541B39MnCr-B6-239MnCr-B6-239MnCr-B6-2–45MnB––1547B––––15Cr15KHSCr4155115527A1717Cr3––15CrA15KHASCr4155115527A1717Cr3––20Cr20KHSCr4205120BS970 Part1-96DIN17210-86–20Cr4––––590H17 590M1720Cr4––30Cr30KHSCr4305130BSEN10083-1-91DIN EN100831-91NF EN10083-1-9134Cr4––––34Cr434Cr434Cr4 35Cr35KHSCr435513534Cr434Cr434Cr437Cr440Cr40KHSCr440514041Cr441Cr441Cr441Cr445Cr45KHSCr4455145–––41Cr438CrSi38KHS––––––15CrMo15KHM––––––

Spring Steel

ChinaGB1222-84RussiaGOST 14959-79JapanJIS G 4801-84USAASTM A29-93BritishBS 1429-80GermanyDIN 17222-79FranceNF A35-057-79ISO8458-3-926565Sup21064060A67C67CK 67FMR 66FMR 68Type DC7070–1070070A72C67FMR 70Type DC8585Sup31080060A86CK85FMR 86Type DC65Mn65G–1066080A67––Type DC55Si 2Mn55S2GSup6ASTMA304/95BS 970-Part 2-9860SiCr7NF A35571/96IS0 683-14/92Sup 7H92600251H60 61SiCr756SiCr760Si2Mn60S2A 6052GSup6H92600251H6060SiCr761SiCr759SiCr7 IS0683-14/9260Si2MnASup7––60Si2CrA60S2HASup12–685H5760SiCr760SC755SiCr6355CrMnA–Sup9H51550525A5855Cr355Cr355Cr3G51550––60CrMnA–Sup9AH51600527A6055Cr355Cr355Cr3G51600––60CrMnMoA–Sup13H41610705H6051CrMoV460CrMo460CrMo33G41610––50CrVA50HFASup10H61500735A5150CrV450CrV451CrV4G61500735h51–60CrMnBA55XGPSup11AH51601–58CrMnB4–60CrB3

Carbon Tool Steel

ChinaGB 1298-86RussiaGOST 1435-90JapanJIS G4401-83USAASTM A686-92BritishBS 970-96GermanyDIN 17350-80FranceNF A35-590-92ISO4957-80T7U7SK7–060A67 060A72C70W2C70E2UTC70T8U8SK5W1A-8060A78 060A81C80W1C80E2UTC80T8MnU8GSK5W1A-8060A81C85WX75–T9U9SK4 SK5W1A-9––C90E2UTC90T10U10SK3W1A-91407C105W1C105E2UTC105T11U11SK3W1A-101407C105W1C105E2UTC105T12U12SK2W1A-111407C125W2C120E3UTC120T13U13SK1––C130W2C140E3UTC140

Alloy Tool Steel

ChinaGB1299-85RussiaGOST 5950-73JapanJIS G4401-83USAASTM 681-94BritishBS 4659-89GermanyDIN 17350-80FranceNF A35-590-92ISO49579SiCr9KHS–––90CrSi5––8MnSi–––BW1AC75W––Cr06KH05SKS8––140Cr3130Cr3–Cr2KHSUJ2L3BL1100Cr6100Cr6100Cr29Cr29KH1––BL390Cr3––WV1~SKS21F1BF1120W4100WC10–4CrW2Si4KHV2S~SKS41––35WCrV7––5CrW2Si5KHV2S–S1BS145WCrV745WCrV845WCrV26CrW2Si6KHV2S–––60WCrV7(55WC20)60WCrV2Cr12KH12SKD1D3BD3X210Cr12X200Cr12210Cr12Cr12MoVKH12MSKD11––X165CrMoV12––Cr12MoV–SKD11D2BD2X155CrMoV12-1X160CrMoV12160CrMoV12Cr5Mo1V–SKD12A2BA2X100CrMoV5-1X100CrMoV5100CrMoV59Mn2V––O2B0290MnCrV890MnV890MnV2CrWMnKHVGSKS31––105WCr6105WCr5105WCr19CrWMn9KHVGSKS301B01100MnCrW490MnWCrV595MnWCr15CrMnMo5KHGM–––40CrMnMo7––5CrNiMo5KHNMSKT4L6BH224/555NiCrMoV655NiCrMoV755NiCrMoV23Cr2W8V3KH2V8FSKD5H21BH21X30WCrV9-3X30WCrV930WCrV98Cr38KH3––––––4Cr3Mo3SiV3KH3M3F–H10BH10X32CrMoV3-332CrMoV12-28–4Cr5MoSiV4KH5MFSSKD6H11BH11X38CrMoV5-1X38CrMoV535CrMoV54Cr5MoSiV14KH5MF1SSKD61H13BH13X40CrMoV5-1X40CrMoV540CrMoV54Cr5W2VSi4KH5V2FS––––––3Cr2Mo––P20BP2035CrMo435CrMo835CrMo2–––––X210CrW12210CrW12-1210CrW12––SKD4––X30WCrV5-3X32WCrV530WCrV5––SKD62H12BH12X37CrMoW5-1X35CrWMoV5–

Free Cutting Steel

ChinaGB 8731-88RussiaGOST 1414-75JapanJIS G4804-83USAASTM A297-93/A108-95BritishBS 970 port1-96GermanyDIN 1651-88Franch

NF A35-562-92ISO

683-988Y12A12SUM 12 SUM 211108 1211210M1510S2013MF410S20Y12Pb–SUM 22L12L13–10SPb20–10SPb20 11SMnPb28Y15–SUM 221213 G12130230Mo710S20S250Si11SMn28Y15Pb–SUM 24L SUM 22L12L13 12L14–9SMnPb28S300Pb11SMnPb28 12SMnPb35Y20A20SUM 321117 G11170210M15 C22C22C22–Y30A30–1132C30C30C3035S20Y35A35SUM 411137 G 11370C35C35C3535S20Y40MnA40GSUM 431144 G11440226M44–45MF6-344SMn28Y45Ca––1145C45C45C45–

Structural Steel For Bridges

China YB(T)10/81Russia GOST 6713/91JapanJIS G3101/95USA ASTM A709MBritish

Germany

FranchNF A35-501/93ISO

16q16SS400/ SM400C–––S235JR–16Mnq–SM520B/C–40EE–––16MnCuq–SM490YA/YB SM520B/C–40EE–––15MnVq–SS540–––––15MnVNq–SS540–––––

Structural Steel For Bridges

China YB(T)10/81Russia GOST 6713/91JapanJIS G3101/95USA ASTM A709MBritish

Germany

FranchNF A35-501/93ISO

16q16SS400/ SM400C–––S235JR–16Mnq–SM520B/C–40EE–––16MnCuq–SM490YA/YB SM520B/C–40EE–––15MnVq–SS540–––––15MnVNq–SS540–––––

Hot Rolled Ribbed Steel Bars for Concrete Reinforcement

China   GB 1499/91RussiaJapanJIS G3112/87USA

British

Germany

Franch

ISO

20MnSi–SD345–––––20MnNb–SD345–––––20MnSiV–SD390A706M / A615M–BST420S RB400/RB400W20MnTi–SD390A706M / A615M–BST420S–RB400/ RB400W25MnSi–––––––40Si2MnV–––––––45SiMnV–––––––45Si2MnTi–––––––

Hot Rolled Plain Steel Bars for Concrete Reinforcement

China GB13013/91Russia GOST380/94JapanJIS G3112/87USA

British

Germany

FranchNF A35-015/96ISOISO 6935-1/91Q235Ct3SR235–––FeE235PB240

Steel Wires for Melt Welding

China GB/T14957/94Russia GOST 2246/70JapanJIS G3503/ G3523

USAANSI /AWSA 5.23/90British

GermanyDIN 17145/80

FranchNF35-055/84

ISOISO636/89H08ACb-08ASWY11/ SWRYI11EL12 (K01012)/ UNS–USD7FS10/ FME8G1H08ECb-08AASWY11/ SWRY11––RSD7FS10G1H08CCb-08AASWY11/ SWRY11––USD5FS10–H08MnACb-08–––11Mn4ALFS12–H15A–SWY21/ SWRY21–––FS12–H15Mn–––––FS12– China GB 2585/81Russia GOST P510457JapanJIS E1101/93USAASTM A1/92BritishBS 11/85GermanyDIN 5902/68FranchUIC 860/86ISO

ISO 5003/80

Seamless Steel Pipe for High Pressure Gas Cylinder

China  GB 13447-92Russia GOST 4543-71Japan  JIS G3429-88U.S.A. ASTM A372M-95British  BS EN10083:1Germany  DIN EN10083-1-96France  NF A36-211-90ISO40Mn240G2STH11Gr.C––––40Mn2A40G2ASTH12Cr.D––––34Mn2V–STH11,12–––––30CrMo30KHMSTH21–30CrMo430CrMo430GrMo4–

Seamless Steel Tube for High Pressure Boilers

China        GB 5310-95Russia GOST 1050-88Japan JIS G3461-88U.S.A ASTM A192M-91BritishGermanyFrance NF49-215-81ISO 260412-7520G20STB410A192M––TU42CTS9, TS9H20MnG20GJIS G3416-88 STB510–BS3059 Part-2 90 440–NF49-215-81 TU48CTS9, TS9H25MnG25GJIS G3461-88 STB410–––––15CrMoG–––BS3059 Part-2 243DIN1715-79 15Mo3NF A36-602-88 15D3TS2620MoG–JIS G3462-88 STBA13A209M-95 G1:T1a––––12CrMoG–JG3462-88 STBA20A213M-95 T2––NF A36-602-88 15CD2,05–

 High Pressure Seamless Steel Tube for Chemical Fertilizer

China GB 6479-86Russia GOST1050-88Japan JIS G3461-88U.S.A. ASTM A524British BS 3606-92Germany DIN17175-79France NF A49-213-90ISO 2604/2-751010–Gr.2320––TS1,2,4,520G20STB410Gr.1440–TU42C, Tu42CRTS9,9H16Mn–STB510––19Mn5––12CrMoGOST20072-74 12MKHJISG3462-88 STBA20–––TU15CD2-05–15CrMo15KHM––62013CrMo44–TS321Cr5Mo15KH5MSTBA25–625–TU12CD05-05TS3712Cr2Mo–STBA24–62210CrMo910TU10CD9-10TS34

Cold Heading Steels

ChinaGB/T6478-86RussiaGOST 10702-78GOST 1050-88JapanJIS G 357-91USAASTMA29M-93aBritishBS3111-1-87GermanyDIN1654-2-89ISO4954-93(E)ML0808KPSWRCH 8RSWRCH 10R10100/1QST34-3CC8X(A2R)ML1010KPSWRCH 10RSWRCH 12R10120/2QST36-2CC11X(A3R)ML1515PSSWRCH 15RSWRCH 17R10150/3QST38CC15XML2020PSSWRCH 17R10200/4–CC21A(A5A0)ML2525SWRCH 25K1025––CE28E4(C2)ML3030SWRCH 30KSWRCH 33K1030––CE28E4(C2)ML3535SWRCH 35KSWRCH 38K1034–CQ35CE28E4(C3)ML4040SWRCH 38KSWRCH 40K1040––CE40E4ML4545SWRCH 45KSWRCH 48K1044–CQ45CD45E4(C6)ML25Mn–SWRCH 30KSWRCH 33K10301/1–CD28E4(C2)ML35Mn–SWRCH 35KSWRCH 38K1034–CQ35CD35E4(C3)ML40Mn40GGOST4543-71SWRCH 40KSWRCH 43K1040––CE40E4ML45Mn45GSWRCH 45KSWRCH 48K1045BS1506-901/2CQ45CE45E4(C6)ML15Cr15KH–5115–17Cr320CrE4(B10)ML20Cr20KH–5120––20CrE4(B10)ML40Cr40KH–51403/237Cr441CrE4(16)

Cold Rolled Steel Sheets and Strip for Deep Drawing

ChinaGB5213-85RussiaGOST9045-93JapanJIS G3135-86JIS G3141-96U.S.AASTM A619M-97ASTM A620M-97British

BS EN10130-91GermanyDINEN10130-91France

NF EN10130-91ISO

3574-86(E)08Al08YuSPFC340SPFC370A619MTypeAFe P04Fe P05Fe P06Fe P04Fe P05Fe P06Fe P04Fe P05Fe P06CR3CR4

Cast Iron

ChinaRussiaJapanUSABritishGermanyFranceGB 1348GOST 7293JIS G5502ASTM A536BS 2789DIN 1693NF A32-201QT400-18VT38-17FCD4060-40-18Cr.370-17GGG40FGS370-17QT450-10VT42-12–65-45-12Cr.420-12–FGS400-12QT500-7VT50-7FCD4580-55-06Cr500-7GGG50FGS500-7 –VT50-2FCD50– – – –QT600-3VT60-2FCD6080-55-06Cr.600-3GGG60FGS600-3QT700-2VT70-2FCD70100-70-03Cr.700-2GGG70FGS700-2QT800-2VT80-2–120-90-02Cr.800-2GGG80FGS800-2

Stainless Steel

ChinaGB 1220-92RussiaGOST 5632-72JapanJIS G4303-91USAASTMA276-96BritishBS970Part1BSEN10088-1-95GermanyDIN17400-9610088-1-95ISO683/13-86TR4956/841Cr17Mn6Ni5N–SUS201201X12CrMnNiNb 17-7-5X12CrMnNiN 17-7-5A-21Cr18Mn8Ni5N12KH17G9AH4SUS202202X12CrMnNiN 18-9-5X12CrMnNiN 18-9-5A-31Cr17Ni7–SUS301301BS970Part1-96 301S21–141Cr18Ni912KH18H9SUS302302302S31DIN17440-96 X12CrNi18-912Y1Cr18Ni9–SUS303303303S31X12CrNiS18-917Y1Cr18Ni9Se12KH18H10ESUS303Se303Se303S42–17a0Cr18Ni908KH18H10SUS304304304S31X5CrNi18-101100Cr19Ni1103KH18H11SUS304L304L304S11X2CrNi19-11100Cr19Ni9N–SUS304N1304N–––0Cr19Ni10NbN–SUS304N2XM21–––00Cr18Ni10N–SUS304LN–X2CrNiN18-10X2CrNiN18-1010N1Cr18Ni1212KH18H12TSUS305305X4CrNi18-12X4CrNi18-12130Cr23Ni13–SUS309S309S––150Cr25Ni20–SUS310S310S310S31–160Cr17Ni12Mo208KH17H13M2TSUS316316316S31X5CrNiMo17-12-220 20a0Cr18Ni12Mo2Ti08KH17H13M2TSUS316Ti316Ti S31635320S31X6CrNiMoTi17-12-22100Cr17Ni14Mo203KH17H14M2SUS316L316L316S13X2CrNiMo18-14-319 19a0Cr17Ni12Mo2N–SUS316N316NX5CrNiMo17-12-2X5CrNiMo17-12-2–00Cr17Ni13Mo2N–SUS316LN316LNX2CrNiMo17-11-2X2CrNiMoN17-11-219N 19aN0Cr18Ni12Mo2Cu2–SUS316J1––––00Cr18Ni14Mo2Cu2–SUS316JIL––––0Cr19Ni13Mo308KH17H15M3TSUS317317316S33X5CrNiMo17-13-3– 00Cr19Ni13Mo303KH16H15M3SUS317L317LPart-4 317S12X2CrNiMo18-15-4240Cr18Ni16Mo5–SUS317J1––––1Cr18Ni9Ti12KH18H10T–321321S31X6CrNitI18-10110Cr18Ni10Ti08KH18H10TSUS321321321S31X6CrNiTi18-10150Cr18Ni11Nb08KH18H12BSUS347347347S31X6CrNiNb18-10160Cr18Ni9Cu3 SUSXM7XM7X3CrNiCu18-9-4X3CrNiCu18-9-4–0Cr18Ni13Si4–SUSXM15J1XM15–––0Cr26Ni5Mo2–SUS329J1––––1Cr18Ni11Si4AlTi15KH18H12G4TYU–––––0Cr13Al–SUS405405405S31X6CrAl13500Cr12–SUS410L––––1Cr1712KH17SUS430430430S17X6Cr178YCr17 SUS430F––X6CrMoS178a1Cr17Mo SUS434–X6CrMo17-1X6CrMo17-19c00Cr30Mo2 SUS447J1––––00Cr27Mo SUSXM27XM27–––1Cr12 SUS403403410S21X6Cr1331Cr1312KH13SUS410410410S21X12Cr1330Cr13Ae SUS405405403S17X6Cr131Y1Cr13 SUS416–416S21–71Cr13Mo SUS410J1–––X12CrM1262Cr1320KH13SUS420J1420420S37X20Cr1343Cr1330KH13SUS420J2420420S37X30Cr135Y3Cr13 SUS420F––––4Cr1340KH13––X46Cr13X46Cr13–1Cr17Ni214KH17H2SUS431431431S29X17CrNi16-2967Cr17 SUS440A––––8Cr17 SUS440B––––9Cr1795KH18SUS440C––––11Cr17 SUS440C––––Y11Cr17 SUS440F––––9Cr18Mo SUS440C440C–––9Cr18MoV ––X90CrMoV18X90CrMoV18–0Cr17Ni7Al09KH17H7YUSUS63117700X7CrNiAL17-7X7CrNiAl17-72