Top 15 # Xem Nhiều Nhất Giải Tiếng Anh 10 Chương Trình Mới Unit 9 Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Review 4 (Unit 10

Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm

hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 9 chương trình thí điểm các phần: Language Review 4 Lớp 9 Trang 82 SGK, Skills Review 4 Lớp 9 Trang 84 SGK. Mời thầy cô và các em tha khảo. Language Review 4 Lớp 9 Trang 82 SGK NGÔN NGỮ (Tr. 82 SGK)

Phát âm

1. Vẽ các mũi tên lên hoặc xuống để minh họa các tông đúng, sau đó lắng nghe và luyện tập nói các câu.

A: Các phi hành gia làm gì khi họ lên tàu ISS?

B: Họ giữ trạm ở điều kiện tốt và thử nghiệm khoa học.

A: Nghe vất vả nhỉ!

B: Không hẳn.

A: Họ không có cuối tuần?

B: Họ có.

A: Họ làm gì vào cuối tuần của họ?

B: Họ làm nhiều việc khác nhau như xem phim, chơi nhạc, đọc sách và nói chuyện với gia đình họ.

2. Vẽ các mũi tên để minh họa cảm giác và ý kiến của A và B. Sau đó lắng nghe và lặp lại đoạn hội thoại, chú ý các tông (ngữ điệu).

A: Trong tương lai gần, chúng tôi hầu hết sẽ học trực tuyến

B: Không thể tin được! Nhưng chúng ta sẽ vẫn có các lớp học thực tế, phải không?

A: Chắc rồi. Nhưng giáo viên sẽ không là người cung cấp kiến thức nữa.

B: Thật à?

A: Họ sẽ là người hướng dẫn hoặc tư vấn viên.

B: Tuyệt vời! Vai trò của học sinh là gì?

A: Họ sẽ có trách nhiệm hơn về việc học của chính họ, tôi nghĩ vậy

B: Thật ngạc nhiên! Và họ sẽ tự quyết định?

A: Hoàn toàn đúng!

Từ vựng

3. Thay đổi hình thái của động từ được cho để hoàn thành các câu.

1. facilitators: Trong tương lai, giáo viên sẽ là cố vấn viên hơn là người cung cấp kiến thức.

2. development(s): Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học, con ngưới sẽ sớm sống được trên các hành tinh khác.

3. traning: Để trở thành một người thợ sửa chữa có tay nghề, bạn cần vài huấn luyện nghề đặc biệt.

4. launch: Việc phóng tàu vũ trụ sáng nay đã bị hoãn lại.

5. experiment: Anh ấy là một người bán hàng có kinh nghiệm trước khi anh ấy quyết định tự kinh doanh.

6. attendance: Chúng ta sẽ chịu trách nhiệm cho việc học của chính chúng ta, vì thế giáo viên sẽ không điểm danh.

7. evaluators: Ở khóa học đào tạo nghề của chúng ta, học sinh sẽ là người đánh giá công việc của họ.

8. participants: Có hơn 100 người tham gia trên diễn đàn.

4. Hoàn thành mỗi câu với 1 cụm từ trong khung.

1. work flexitime: Mẹ tôi chọn giờ làm việc linh động thay vì làm việc giờ hành chính để cô ấy có nhiều thời gian hơn cho chúng tôi vào buổi sáng.

2. sense of direction: Không có khả năng định hướng tốt, bạn có thể bị bơ vơ khi lạc ở 1 hành tinh hoàn toàn mới.

3. make a bundle: Đàn ông thường là trụ cột ở nước ta nhưng ngày nay phụ nữ đi làm và nhiều người trong số họ kiếm được rất nhiều tiền.

4. burn the midnight oil: Những học sinh đó phải chong đèn đến khuya trước khi họ trở thành các nhà vật lý thành công.

5. once in a blue moon: Mọi thứ đã thay đổi! Giáo viên của chúng ta năm khi mười họa mới điểm danh.

6. the sky’s limit: Có vô số công việc ngành du lịch và phục vụ khách hàng cho bạn chọn. Bầu trời có giới hạn!

7. sense of responsibility: Học sinh có thể mong đợi để thành công hơn nếu họ có ý thức trách nhiệm cho việc học của chính họ.

8. mountains of work: Trong thế giới hiện đại, phụ nữ dường như có cả núi việc cả ở nhà và nơi làm việc.

Ngữ pháp

5. Đặt các động từ trong ngoặc đơn vể nguyên mẫu hoặc động từ -ing.

1. eating: Loại thực phẩm nào các phi hành gia tránh không ăn?

2. to play: Vai trò nào của phụ nữ được mong đợi thực hiện trong tương lai?

3. to work/ working: Cô ấy bắt đầu làm việc như một nhà sinh học từ 3 năm trước.

4. to be: Học sinh có xu hướng có trách nhiệm hơn trong việc học của họ.

5. doing: Đàn ông không màng đến việc làm việc nhà nữa.

6. to share: Phụ nữ đã cố gắng để chia sẻ gánh nặng với bạn đời của họ.

7. floating: Các phi hành gia sẽ không bao giờ quên việc trôi xung quanh môi trường không trọng lực.

8. checking: Anh ấy đã dừng điểm danh ngay khi học sinh của anh ấy làm việc chăm chỉ.

6. Viết lại các câu thành một câu sử dụng mệnh đề quan hệ xác định và không xác định.

1. My grandfather, who has been retired for ten years now, used to be an astronaut.

Ông tôi, người đã nghỉ hưu 10 năm nay, từng là một phi hành gia.

2. The spacecraft which/ that took Yuri Gagarin into space is called Vostok 3KA.

Phi thuyền dưa Yuri Gagarin vào không gian tên là Vostok 3KA.

3. She likes the career which/ thatjier father pursued all his life.

Cô ấy thích công việc mà ba cô ấy đã theo đuổi cả đời.

4. He admires the teacher who initiated building the school library.

Anh ấy thừa nhận giáo viên là người thành lập ra thư viện trường.

5. I work for a man whose farm covers thousands of acres.

Tôi làm việc cho một người đàn ông có nông trại bao phủ hàng ngàn đồng cỏ.

6. Students will have to make their own learning decisions, which will be hard for many of them.

Học sinh sẽ phải tự quyết định việc học của chính họ, điều này sẽ gây khó khăn cho nhiều người trong số họ.

Tiếng Anh mỗi ngày

7. Chọn diễn đạt thích hợp nhất để hoàn thành mỗi đoạn hội thoại ngắn.

1. no worries

A: Tôi lo sợ rằng tôi sẽ chọn không đúng nghề.

B: Đừng lo! Tại sao bạn không nhờ cha mẹ cho lời khuyên?

2. I am not so sure about that

A: Bạn có tin rằng chúng ta sẽ sống trên sao Hỏa trong 20 năm nữa không?

B: Mình không chắc về điều đó. Nhưng có thể lắm chứ.

3. that’s not entirely true

A: Chỉ có lớp học trực tuyến thôi.

B: Điều đó không đúng lắm. Chúng ta vẫn sẽ có lớp học thực tế.

4. cool

A: Tôi đã được gọi đến phỏng vấn.

B: Tuyệt! Bạn làm tốt lắm.

5. sounds interesting

A: Thám hiểm không gian, một công ty của Mỹ sẽ đưa mỗi cá nhân lên trạm không gian quốc tế.

B: Nghe thú vị đó. Tôi có thể phải khởi động cho điều đó.

Skills Review 4 Lớp 9 Trang 84 SGK CÁC KỸ NĂNG (Tr. 84 SGK)

Đọc

1. Đọc bài văn và nối các tiêu để với đoạn văn đúng

1. C 2. A 3. D 4. B

1. Giới thiệu: Tôi chưa biết gì về các phi hành gia NASA cần bao nhiêu huấn luyện cho đến khi tôi đọc một tạp chí miêu tả yêu cầu công việc và trách nhiệm của họ.

1. Các năng lực tiên quyết: Các phi hành gia cần có bằng ưu tiên một học viện uy tín ở ngành kỹ sư, khoa học sinh học, khoa học vật lý hoặc toán học. Họ cũng phải trải qua một bài kiểm tra thế chất khắt khe như một quân nhân.

2. Các huấn luyện sâu hơn: Các phi hành gia được yêu cầu hoàn thành một chương trình huấn luyện đặc biệt, thường là trong 2 năm trước khi họ được phép bay vào không gian. Trong chuyến bay đầu tiên, họ phải bay cùng với các phi hành gia người cực kỳ kinh nghiệm trong việc bay trên phi thuyền.

Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 10 Chương Trình Mới Unit 9: Preserving The Environment

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 10 chương trình mới Unit 9: Preserving the environment

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 9

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 10 chương trình mới Unit 9

Đáp án:

1. in’vention 2. ‘editor 3. ‘atmosphere

4. ‘chemical 5. a’wareness

2. Read the following sentences aloud. Underline the three-syllable nouns.

Đọc to các câu sau đây. Gạch dưới các danh từ ba âm tiết.

Đáp án:

1. pollution 2. editor 3. pollution, depletion

4. pollution 5. pollutants, detergents, pesticides, chemicals

Vocabulary & Grammar – trang 28 Unit 9 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 10 mới 1. Complete the following crossword puzzle.

Hoàn thành câu đố ô chữ.

Đáp án:

2. Use the words from the crossword puzzle to complete the sentences.

Sử dụng các từ từ câu đố ô chữ để hoàn thành câu.

Đáp án: 3. Make nouns from the verbs by adding the correct suffix -tion, -sion, or -ation. Make changes in the word form, if necessary.

Tạo các danh từ từ động từ bằng cách thêm hậu tố chính xác -tion, -sion, or -ation. Thực hiện thay đổi trong mẫu từ, nếu cần.

1. erode 2. consume

3. deplete 4. destroy

5. contaminate 6. protect

7. deforest 8. pollute

Đáp án:

4. Use the nouns in 3 to complete the sentences. Each noun is used once.

Sử dụng các danh từ trong 3 để hoàn thành câu. Mỗi danh từ được sử dụng một lần.

Đáp án:

5. Read and underline the incorrect words in the following sentences. Correct them.

Đọc và gạch dưới các từ không chính xác trong các câu sau đây. Sửa chữa chúng.

1. Scientists have tried to assess the impact of human activities on the environmental.

2. We should have deforestation plans to replace the trees cut down for farmland use in the region.

3. Oceanic oil spills become a major environment problem, chiefly a result of intensified petroleum exploitation.

4. The rhino habitat has been perfectly preservation in the region.

5. The students are somewhat confusion by the usage of the words “preservation” and “conservation”.

6. Many climatologists believe that the decline in mountain glaciers is one of the first observable signs of globe warming.

7. Rising sea levels can add to the erode of our coastlines.

Đáp án:

6. Change the following sentences in direct speech to reported speech.

Chuyển các câu từ dạng trực tiếp sang gián tiếp

During a group discussion on environmental threats,…

1. Nam said (that), “The environment is severely affected by pollution.”

3. Peter said (that), “Intensive insecticide and pesticide sprays in agriculture make the soil contaminated.”

5. Mary said (that), “Loud and annoying sounds from innumerable vehicles in the highway nearby cause noise pollution.”

6. Mai said (that), “The rising sea level is a product of global warming, a natural phenomenon. The only unnatural thing about global warming is the accelerated rate at which it is happening.”

7. Linda said (that), “Environmental pollution is an impact of human activities on the environment.”

Đáp án:

1. Nam said (that) the environment was severely affected by pollution.

2. Mai said (that) the burning of fossil fuels led to air pollution.

3. Peter said (that) intensive insecticide and pesticide sprays in agriculture made the soil contaminated.

4. Tony said (that) the disposal of untreated sewage in rivers and oceans led to water pollution.

5. Mary said (that) loud and annoying sounds from innumerable vehicles in the highway nearby caused noise pollution.

6. Mai said (that) the rising sea level was a product of global warming, a natural phenomenon. The only unnatural thing about global warming was the accelerated rate at which it was happening.

7. Linda said (that) environmental pollution was an impact of human activities on the environment.

Hướng dẫn:

Hi Mai, this is Peter. He is an environmentalist.

I am pleased to meet you, Mai.

It’s my pleasure. I hope you’re enjoying your visit to the country and the newspaper office.

I thought the office was a small one but it isn’t. I like the friendly environment of the country. I’m going to fly to Hawaii next week.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 10 Chương Trình Mới Review 4: Unit 9

Tổng hợp các bài tập phần Language – trang 58 Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mới.

Vocabulary (Từ vựng)

1. Complete these sentences using the correct forms of the words in brackets.

Hoàn thành những câu này sử dụng những dạng đúng của những từ trong ngoặc đơn.

protect, acid rain, pollution, global warming, deforestation

KEY

1. natural 2. polluted 3. environmental 4. sustainable 5. ecological

1. Thế giới thiên nhiên là thế giới của cây cối, sông, động vật và chim chóc.

2. Nước uống trong khu vực này bị ô nhiễm nặng nề do rác thải.

3. Các chính phủ ngày nay đang đóng một vai trò năng động trong việc bảo vệ môi trường.

4. Tất cả các quốc gia trôn khắp thế giới nên lập kế hoạch cho việc phát triển bền vững.

5. Những nhà khoa học đang nghiên cứu những ảnh hưởng sinh thái của việc ấm dần lên của trái đất.

2. Complete the following sentences with suitable words from the box.

Hoàn thành những câu sau với những từ phù hợp từ trong khung.

KEY

1. pollution 2. global warming 3. deforestation 4. protect 5. acid rain

1. Ô nhiễm không khí đang đe dọa sức khỏe của người già và trẻ em.

2. Tất cả nỗ lực nên được thực hiện để giảm những tác động tiêu cực của việc ấm dần lên của trái đất lên thay đổi khí hậu và sức khỏe con người.

3. Phá rừng và sử dụng đất cho nông nghiệp dang phá hủy những cây cối và động vật hoang dã quý hiếm.

4. Tầng ozone giúp bảo vệ chúng ta khỏi tia sáng của mặt trời.

5. Mưa axít gây ảnh hưởng kinh khủng lên rừng rậm và cuộc sống ở sông và hồ.

Skills – trang 59 Review 4 SGK Tiếng Anh 10 mới

Reading (Đọc)

1. Read about three people describing some environmental problems and solutions.

Đọc về việc 3 người miêu tả một sô vân đề môi trường và giải pháp.

Environmental problems and solutions

Những vấn đề và giải pháp môi trường

Linda: I have read about the problem of landfills. The easiest way to dispose of waste is to bury it in landfills. In many countries, the landfills have already been filled up. So in many cities, people are trying to do more recycling to reduce the amount of stuff that go into landfills.

Jenny: As you know, the ozone layer, which helps protect us from the sun’s very dangerous rays, has been damaged by pollution in the air. When the ozone layer gets too thin, it can cause skin cancer. One of the biggest threats to the ozone layer is the exhaust gases from cars. The best way to save the ozone layer is to drive less.

Kate:Today, most of our rivers and lakes, which are sources of drinking water, are being polluted by businesses, farms, homes and chúng tôi solve this problem, we need to treat all waste more carefully so that dangerous chemicals and bacteria don’t get into our water supply.

Linda: Tôi đã đọc về vấn đề bãi rác thải. Cách dỗ nhất để bỏ rác là chôn nó vào trong bãi rác thải. Ớ nhiều quốc gia, bãi rác thải đã bị đầy. Vậy nên ở nhiều thành phố, người ta đang cố tái chê” nhiều hơn đố giảm số lượng vật dư thừa bỏ vào bãi rác thải.

Jenny: Theo mình biết, tầng ozone, giúp bảo vệ chúng ta khỏi tia nắng rất nguy hiểm của mặt trời, đã bị hư hại bởi ô nhiễm không khí. Khi tầng ozone càng quá mỏng, nó có thể làm cho da bị ung thư. Một trong những mối đe dọa lớn nhất cho tầng ozone là khí thải từ xe hơi. Cách tốt nhất để cứu tầng ozone là đi xe ít hơn.

Kate: Ngày nay, hầu hết sông và hồ của chúng ta, vốn là nguồn nước uống, đang bị ô nhiễm do kinh doanh, trang trại, nhà cửa và công nghiệp. Để giải quyết vân đề này, chúng ta cần xử lý tất cả rác cẩn thận hơn để hóa chất và vi khuẩn nguy hiểm không xâm nhập vào nguồn cung cấp nước của chúng ta.

2. Find words which are closest in meaning to the following.

Tìm những từ mà gần nghĩa nhất theo sau.

1. rubbish dump (n)

2. hide underground (v)

3. serious skin disease (n)

4. waste gases (n)

5. process (v)

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 10 Skills 2, Looking Back

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 10 SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT

Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 10 Space travel

hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 10 Space travel các phần: Skills 2 (phần 1-6 trang 55 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm), Looking Back (phần 1-6 trang 56-57 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm), Project (phần 1 trang 57 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm).

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 COMMUNICATION, SKILLS 1

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Từ vựng – Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 CHANGING ROLES IN SOCIETY

The recording is about space tourism.

2. Listen again then answer the questions with NO MORE THAN THREE WORDS. (Nghe lần nữa và trả lời câu hỏi với không hơn 3 từ.)

1. recreational, leisure, business (giải trí, thư giãn, kinh doanh)

2. International Space Station (Trạm không gian thế giới)

3. “Spacewalk”

4. manned spaceflight (chuyến bày vào không gian có người lái)

5. costly, dangerous, unsustainable(tốn kém, nguy hiểm, không chắc chắn)

3. Match the numbers to their references, then listen and check your answers. (Nối những con số với tư liệu của chúng, sau đó nghe và kiểm tra câu trả lời.)

1. D

2. C

3. A

4. E

5. B

Dreaming of a holiday sunbathing on Mars, or playing some sports at a lunar resort and spa? While it may take decades for these ideas to come true, space tourism, which is space travel for recreational, leisure, or business purposes is becoming more realistic. Since 2001, the American company Space Adventures has flown tourists to the International space Station to live and work alongside professional astronauts for up to 10 days. The company now offers a service called ‘Spacewalk’ where clients can leave the ISS and float above the Earth. It also plans to launch by 2018 its ‘Circumlunar Mission’, which takes clients to within 100 kilometres of the moon’s surface. Virgin Galactic, the world’s first spaceline, has been preparing to launch its first manned spaceflight. By 2015, almost 700 people from more than 50 different countries have paid deposits at the price of $250,000 per ticket. The possibility of travelling into space sounds wonderful, but it has been criticised as well. People say it’s costly, dangerous, and unsustainable, since its growth could cause environmental problems including speeding up global warming.

“Become a lunar explorer. Join the greatest private expedition of our time. “

“An amazing, life-changing experience. “

“Ready To Become An Astronaut?”

1. a bakery slogan

2. a shampoo product

3. a coffee product

4. a fuel-efficient car

4. a fuel-efficient car

6. a chocolate product

a. Watch miracles happen as our extra-mild detergent removes all your stubborn stains! An excellent way to protect your clothes.

b. Have you tried our new delicious and healthy yoghurt? Its tasty freshness will brighten your day!

c. The most stylish bicycle ever. Designed with you in mind.

Unit 10 lớp 9: Looking back (phần 1 → 6 trang 56-57 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Complete the sentences using the prompts provided. (Hoàn thành những câu sau sử dụng từ gợi ý.)

1. satellite

2. parabolic flight

3. habitable

4. attach

5. spacecraft

6. meteorites

1. Vinasat -1 là vệ tinh viễn thông đầu tiên của Việt Nam, cái đã được phóng vào năm 2008.

2. Trải nghiệm trạng thái không trọng lực trên chuyến bay mô phỏng là một phần của chương trình đào tạo phi hành gia.

3. Năm 2015 NASA đã khám phá một hành tinh giống Trái Đất cái mà có thể sinh sống được vì nó có những điều kiện phù hợp để cung cấp nước và thậm chí có sự sống.

4. Ở ISS các phi hành gia phải dính chặt họ lại với nhau để mà họ không trôi lơ lửng xung quanh.

5. Rẻ hơn để xây một tàu vũ trụ không người lái so với có người lái.

6. Một trong những mẩu thiên thạch lớn nhất trên Trái Đất là Hoba từ tây nam châu Phi, nặng khoảng 54,000kg.

2. Which verbs go with which phrases? (Động từ nào đi với các cụm từ sau.)

1. f

2. d

3. e

4. a

5. c

6. b

3. Complete the following tasks, using the perfect. (Hoàn thành những bài tập sau, dùng thì hoàn thành.)

a. These are the things that Jack had done before his birthday party last week. Report them to your partner. (Đây là những việc mà Jack đã làm trước bữa tiệc sinh nhật tuần trước. Kể lại với bạn của mình)

He had cleaned the house.

He had made a cake.

He had hung up balloons.

He had bought candles.

He had selected a nice music playlist.

He had chosen a funny movie.

b. Look at the following training tasks that Mai had completed before she became a professional astronaut. Report them to your partner. (Nhìn vào những bài luyện tập sau mà Mai đã hoàn thành trước khi trở thành phi hành gia chuyến nghiệp. Kể lại với bạn của bạn.)

She had passed a swimming test.

She had learnt about the ISS.

She had taken parabolic flights.

She had studied spacecraft systems.

She had experienced microgravity.

She had tried crew activities.

4. Circle the best answer. (Khoanh tròn đáp án.)

1. X

2. who

3. which

4. X

5. where

6. that

Hướng dẫn dịch

1. Một chuyến đến thăm ISS sẽ là một trải nghiệm đổi đời mà bạn sẽ không bao giờ quên.

2. Bạn đã nói chuyện với học sinh giành giải vô địch karate năm nay chưa? Anh ấy ở đằng kia.

3. Bạn đã từng nghe về Kepler-186f chưa? Nó là một hành tinh có kích cỡ tương tự Trái đất.

4. The Martian? Đó chính xác là một bộ phim mà mình đã từng đọc qua! – Phúc nói.

5. Chúng ta có thể gặp nhau ở quán cà phê mà chúng ta đã gặp nhau lần cuối không?

6. Trở thành một phi hành gia là một ngành nghề cần đào tạo nhiều.

5. GAME: THE LONGEST SENTENCE IN THE WORLD! (Trò chơi: câu dài nhất trên thế giới.)

This is a footballer who comes from Britain…

… who used to play for Manchester United…

… who is married to a famous singer…

… who has four children…

It’s David Beckham!

6. Role-play. In groups of four, take turns to be two interviewers for 4Teen radio station and two astronauts who have spent time on the ISS. The interview should focus on daily life on the ISS. (Phân vai. Nhòm 4 người thay phiên nhau trong hai cuộc phỏng vấn cho đài phát thanh 4Teen và hai phi hành gia đã từng ở ISS. Buổi phỏng vấn nên tập trung vào đời sống hằng ngày trên ISS.)

Unit 10 lớp 9: Project (phần 1 trang 57 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

Imagine you are working for a space tourism company. Your company plans to launch a new tour to one of planets in our solar system. Look at A CLOSER LOOK 1, Activity 4 again and choose one planet. Design a presentation to promote the tour. Present your tour 5-7 minutes to the class. How many clients want to take your tour? (Tưởng tượng bạn đang làm việc cho một công ty du lịch không gian. Công ty của bạn lên kế hoạch mở một chuyến du lịch mới đến một trong những hành tinh trong hệ mặt trời của chúng ta. Thiết kế một bài thuyết trình để quảng bá tour đó. Trình bày tour 5-7 phút trước lớp. Có bao nhiêu khách hành muốn tham gia tour)

What makes the planet an attractive tourist destination?

What are the highlights of the tour? What will clients experience?

How do they they prepare for the trip? (What training must they do? What should they pack?)

How much does it cost?

How enviroment-friendly is the tour?

Remember to:

– summarise ideas in bullet points

– include attractive visuals such as pitures, colours, letter fonts and sizes, etc.