Top 6 # Xem Nhiều Nhất Giải Tiếng Anh Lớp 11 Unit 1 The Generation Gap Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 11 Chương Trình Mới Unit 1: The Generation Gap

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 11 chương trình mới Unit 1: The generation gap do chúng tôi sưu tầm và đăng tải là nguồn tài liệu hữu ích với nội dung giải chi tiết, rõ ràng và dễ hiểu sẽ giúp các bạn ôn luyện nhuần nhuyễn những kiến thức đã học trên lớp.

Pronunciation – trang 5 Unit 1 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 11 mới

Tổng hợp các bài tập trong phần Pronunciation – trang 5 Unit 1 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 11 mới

In each sentence, find the words that normally carry stress. Put the stress mark (‘) before the stressed syllable in these words. Then practise reading the sentences with the correct stress.

Trong mỗi câu, tìm những từ mà thường mang nhấn mạnh. Đặt dấu nhấn (‘) trước khi các âm tiết được nhấn mạnh trong những từ này. Sau đó thực hành đọc các câu với nhấn mạnh chính xác.

1. The generation gap today is mainly in the use of technology.

2. There are numerous reasons for the existence of this gap.

3. The main reason lies in the fact that the majority of teens have grown up using technology.

4. A lot of teens’ parents have been using the Internet much longer than their children have.

5. Today’s children are learning computer skills before they acquire any life skills.

6. Nowadays, children are the ones who teach their parents about the Internet and social media.

Đáp án:

1. The generation ‘gap to’day is ‘mainly in the ‘use of tech’nology.

2. There are ‘numerous ‘reasons for the e’xistence of this ‘gap.

3. The ‘main ‘reason ‘lies in the ‘fact that the majority of ‘teens have ‘grown up ‘using tech’nology.

4. A ‘lot of ‘teens’ parents have been ‘using the ‘Internet much ‘longer than their ‘children have.

5. To’day’s ‘children are ‘learning com’puter ‘skills before they ac’quire any ‘life ‘skills.

6. ‘Nowadays, ‘children are the ‘ones who ‘teach their ‘parents about the ‘Internet and ‘social ‘media.

Vocabulary & Grammar – trang 5 Unit 1 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 11 mới

Tổng hợp các phần bài tập trong phần Vocabulary & Grammar – trang 5 Unit 1 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 11 mới

1. accdehlir

2. rnlueca aimlyf

3. ebalt amensnr

4. detenedx fylmia

5. tcnlifoc

Đáp án:

1. childcare 2. nuclear family 3. table manners

4. extended family 5. conflict

2. Complete the statements about the generation gap and the family rules with the words in 1. Make changes to the word form, if necessary.

Hoàn thành các câu về khoảng cách thế hệ và các quy tắc gia đình với các từ trong 1. Thay đổi thể thức từ, nếu cần.

Example:

When people live in a multi-generational family, there is often a generation gap.

Đáp án:

1. an extended family 2. nuclear family 3. table manners

4. Conflicts 5. childcare

Đáp án:

1.should: Ông bà sống xa chúng ta, vì thế con nên thường xuyên nói chuyện với họ qua điện thoại.

2. oughtn’t: Con sắp đi xem hoà nhạc, vì thế con ko nên mặc quần jeans cũ.

3. shouldn’t: Con ko nên nhìn vào màn hình máy tính quá lâu. Nó có hại cho mắt.

4. ought: Con nên nói chuyện với ông bà nhiều hơn để có thể hiểu họ rõ hơn.

5. should: Con nên trở nên có trách nhiệm hơn trong việc chia sẻ việc nhà với người khác trong gia đình.

4. Complete the sentences, using must/mustn’t, have to/has to or don’t have to/ doesn’t have to.

Hoàn thành các câu,sử dụng must/mustn’t, have to/has to hoặc don’t have to/ doesn’t have to.

Đáp án:

1. don’t have to: Tôi có thể xem TV và chơi điện tử vào chủ nhật vì tôi ko phải đi học hôm đó.

2. mustn’t: Tôi ko thể ngủ qua đêm ở nhà bạn. Bố mẹ tôi rất nghiêm khắc về việc này.

3. must/ have to: Tôi phải về nhà hoàn thành bài tập bây giờ.

Reading – trang 7 Unit 1 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 11 mới

4. have to: Ông bà tôi sống ở vùng ngoại ô, vì thế mỗi lần chúng tôi đến thăm họ, chúng tôi phải đi xe bus.

5. has to: Cô ấy phải ở nhà để chăm sóc con vì không có ai giúp cô ấy.

Tổng hợp các bài tập trong phần Reading – trang 7 Unit 1 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 11 mới

1. Read a text about the generation gap quickly and choose the best title for it.

Đọc nhanh văn bản về khoảng cách thế hệ và chọn tiêu đề tốt nhất cho nó.

1. Generation Gap Consequences

Hệ quả của khoảng cách thế hệ

2. How to Solve Generation Gap Conflicts

Làm thế nào để giải quyết xung đột khoảng cách thế hệ

3. Causes of Generation Gap

Nguyên nhân của khoảng cách thế hệ

The generation gap refers to the difference in attitudes or behaviour between a younger generation and the older one. In my opinion, different attitudes towards life, different views about certain problems, and a lack of communication can cause a generation gap in most societies.

The first factor is that parents and children generally see things from different perspectives. Choosing a career is a good example for this. Many parents try to impose certain careers they favour on their children, based on their own perceptions. However, young people don’t always understand their parents’ points of views. Instead, they prefer to be free to make their own decisions on their future career.

Another factor lies in differences in musical tastes, fashion, and political views between young people and their parents. For example, having a pierced nose might be viewed asfashionable by some teens, but for many parents, it is considered to be an act of rebellion against social norms. Some parents may also find their children’s behaviour unacceptable and disrespectful to traditional values.

The major factor causing the generation gap is the lack of communication between parents and their children. Parents tend to be dominant and not to trust their children to deal with crises. Also, they keep talking too much about certain problems. That is the reason why young people seldom reveal their feelings to their parents. When facing problems, young people prefer to seek help from their classmates or friends.

The above mentioned factors could lead to a generation gap. In order to bridge the gap between the old generation and the younger one, mutual understanding is the vital key. The wisest solution would be for parents and their children to treat each other as friends.

2. Read the text again and answer the following questions.

Đáp án:

Tiêu đề phù hợp là C. Nguyên nhân của khoảng cách thế hệ

1. How many causes of the generation gap are mentioned?

A. 2 B. 3 C. 4

2. How do young people usually react when their parents impose career choices on them?

A. They want to make their own decisions.

C. They try to understand their parents’ goodwill.

3. What do parents often think about nose piercing?

A. They think that it is acceptable.

B. They think that it is fashionable.

C. They think that it is against social norms.

4. What do young people often do when they face problems?

A. They share the problems with their parents.

B. They ask their classmates or friends for help.

C. They ask their parents for help.

5. What would be the best way to narrow the generation gap?

A. Parents and children should try to be friends and understand each other.

B. Parents should be tolerant and let children do what they want.

Đáp án:

1. B 2. A 3. C 4. B 5. A

Giải Tiếng Anh Lớp 11 Unit 1: Friendship

MS n FRIENDSHIP (Tình bạn) VOCABULARY recite [ ri'SQit] (V): ngâm (tlĩơ) recite a poem [rfsaita 'paoim] (V): ngâm một bài thơ recitation [resi'teijn] (n) : sự ngâm thơ recital [ri'SQitl] (n): cuộc ngâm/bình thơ be down (V): be unhappy/sad : buồn, đau khổ brighten up . ['braitn Ap] (V): to make...brighter: làm rạng rỡ acquaintance [a'kweintons ] (n): người quen; (n): sự quen biết incapable [ in'keipabl] (adj): không đủ khả năng, không thế Í capable ['keipabl] (adj): đủ khả năng quality ['kWDletl] (n): phẩm chất, chất lượng unselfishness [An'selfijms] (n): tính không vị kỉ ^selfishness ['selfijnis] (n): tính vị kỉ be concerned with [bi: ken's3:nd WI0] (V): quan tâm đến give and take [giv end teik] (V): cho và nhận constancy ['kDnstensi] (n): tính kiên định constant ['kDnstent] (adj) : kiên định take up (V): become interested in : thích thú, quan tâm enthusiasm [in'0ju:ziaszm] (n): sự nhiệt tình, sự hăng hái enthusiastic [in9ju:zi'aestik] (adj) : hăng hái, nhiệt tình be tired of (V) be fed up with, be bored with: chán changeable [ 'tfeictjebl (adj) : hay thay đổi uncertain [An's3:tn ] (adj) : không kiên định + certain [ 'S3:tn] (adj) : chắc chắn, kiên định lifelong ['laiflDq] (adj) : suốt đời loyalty [ 'loielti] (n) : sự trung thành loyal [loial ] (adj) : trung thành suspicious [sa'spijas] (adj) : nghi ngờ, hoài nghi suspicion [sa'spijn] (n): sự nghi ngờ suspect [sa'spekt] (v) : nghi ngờ, hoài nghi rumour ['ru: ma] (n) : tin đồn gossip t'gosip] (n): lời bàn tán ; (v): bàn tán trust [trAst ] (n) : sự tín nhiệm, lòng tin (v) : tin, ủy thác trustful ['trAstfl ] (adj) : tin người, hay tin mutual ['mjudfual ] (adj) : each to the other: lẫn nhau mutuality [mju:tfo'aslati] (n) : tính qua lại secret ['sirkrit] (n) : điều bí mật, thầm kín (adj) : bí mật, riêng tư secrecy ['si:krasi] (n) : sự giữ bí mật sympathy [*simpa0x] (n) : sự thông cảm, đồng tình sympathetic [simpa'Oetik] (adj) : thông cảm sympathize [*simpa0aiz] (v) : có thiện cảm aim [eim] (n) : purpose : mục đích aimless [eimlis] (adj) : purposeless: không mục đích sorrow ['sDrao] (n) : nỗi buồn rầu/đau đớn sorrowful ['sDraufl] (adj) : đau buồn pursuit [pa'su:t] (n): sự theo đuổi/mưu cầu pursue [pa'sju:] (v) : theo đuổi benefit ['benifit] (n) : lợi ích principle fprinsipl] (n) : nguyên lí sum up [SAm Ap] (v) : tóm tắt, tổng kết physical ['fizikl ] (adj) : thuộc thể chất # mental ['mentl] (adj) : thuộc tinh thần square [skwea] (n) : hình vuông ; (adj): vuông square face (n) : mặt chữ điền medium l'mi:diam] (adj): trung bình oval ['auvl] (adj): trái xoăn', (n) : hình trái xoan forehead ['fDrxd] (n) : trán crooked [kru:kid] (adj): khoắm, cong caring ['kearir) ] (adj) : quan tâm/chăm sóc người khác hospitable ['hDspitabl] (adj) : hiếu khách hospitality [hDspitaelati] (n): tính hiếu khách modest ['mDdast] (adj) : khiêm tốn modesty ['mDdasti] (n) : sự khiêm tốn generous ['djenaras] (adj) : rộng lượng generosity [cfeena'rDsati] (n) : tính rộng lượng sincere [sin'sia] (adj): thành thật Í insincere [insin'sia ] (adj) : không thành thật sincerity [sin'serati] (n) : tính thành thật honest pDnist] (adj) : trung thực, chân thật honesty ['Dmsti] (n) : tính chân thật/trung thực interviewee [intavju:'i: ] (n) : người được phỏng vấn interview ['intavju:] (v) : phỏng vấn', (n): cuộc phỏng vấn admire [ad'maia] (v) : khâm phục, ngưỡng mộ admiration [aedma'reijn] (n) : sự ngưỡng mộ/khâm phục admirable ['aedmarabl] (adj): đáng khâm phục, tuyệt vời profile ['praufail ] (n) : sơ yếu lí lịch quick-witted ['kwik - witid] (adj) : nhanh trí, ứng đối nhanh good-natured [god neitfad ] (adj) : tốt bụng, hiền hậu studious ['stju:dias] (adj): siêng năng keenly ['ki:nli] residential [ 'rezidenjl] (adj) : thuộc chỗ ờ residential area (n) : khu dân cư residence ['rezidans] (n) : chỗ ở GRAMMAR INFINITIVE (Động từ nguyên mẫu) Form (Dạng) present ỉ simple infinitive (nguyên mẫu hiện tại/đơn) : active : to give, to describe,... passive : to be + past participle (P.P.): to be given, to be described ,... continuous infinitive (nguyên mẫu tiếp diễn): active: to be + present participle (V-ing) : to be going, to be writing,... passive: to be + being + past participle (P.P.) : to be being built,... perfect infinitive (nguyên mẫu hoàn thành) active : to have + past participle (P.P.) : to have built,... passive: to have + been + past participle (P.P): to have been built,... negative infinitive (nguyên mẫu phủ định) : NOT + infinitive : not to give, not to have gone; not to be given,... Use (Cách dùng) Động từ nguyên mẫu được dùng làm. Subject (chủ từ). g.: To get into bad habits is easy. {Tập thói quen xấu dễ.) To pay taxes is every citizen's duty. {Đóng thuế là bổn phận của mỗi công dân.) Thông thường động từ nguyên mẫu được thay bởi IT, chủ từ rỗng (Empty subject) e.g.: It's easy to get into bad habits. It's every citizen's duty to pay taxes. Object (túc từ) : v+ infinitive. e.g.: He wants to study English. {Anh ấy muốn học tiếng Anh.) They decided to build a new hotel. {Họ quyết định xây một khách sạn mới.) Subject complement (thuộc từ cho chủ từ) e.g.: His desire is to live with his children at the old age. {ước vọng của ông ấy là sống với con cái lúc tuổi già.) Appositive (từ đồng vị/đồng cách từ) g.: I'm aware of my major responsibility, to support my old parents. {Tôi ý thức nhiệm vụ quan trọng của tôi, nuôi dưỡng cha mẹ già.) Purpose (mục đích) e.g.: He gobs to the library to borrow some books. (Anh ấy đến thư viện để mượn vài cuốn sách.) You need to study hard to pass the exams. (Bạn cần phải học chăm đế' thi đậu.) Result (hậu quả) e.g.: He came back home to find everything was a mess. (Anh ấy trở về để thấy mọi việc hỗn độn.) He left his native village, never to return. (Anh ấy rời làng quê, không bao giờ trở lại) Sentence patterns (Mầu câu) V + infinitive. e.g.: She wants to be a lawyer. (Cô ấy muốn làm luật sư.) They expected to have a happy life. (Họ mong ước có cuộc sống hạnh phúc.) V + o + infinitive. e.g.: My parents expected me to live a honest life. (Cha mẹ tôi mong tôi sông cuộc đời trung thực.) Our teachers taught us to be righteous people. (Thầy cô chúng tói dạy chúng tỏi làm người công chính.) Ở mẫu câu này, túc từ của động từ là chủ từ của động từ nguyên mẫu. s + be + adjective + infinitive. e.g.: The subject of corruption seems to be difficult to wipe out. (Vấn đề tham nhũng xem có về khó quét sạch.) We are glad to meet you again. (Chúng tôi vui gặp lại các bạn.) It + be + adjective + infinitive. g.: It's easy to say. (Nói dễ.) It's rare to see a horse and cart in big cities. (ít khi thấy một chiếc xe ngựa ở các thành phô lớn.) ở mẫu câu này, chủ từ thật (real subject) của động từ BE là động từ nguyên mẫu theo sau. IT là chủ từ rỗng (empty subject). Noun + infinitive e.g.: School children now have too many things to do. (Học sinh ngày nay có quá nhiều việc phái làm.) The city council has a crucial matter to consider . (Hội đồng thành phố có vấn đề quan trọng phải xem xét.) Question-word + infinitive (Từ hỏi + động từ nguyên mẫu) e.g.: People want to know how to solve the corruption. (Người dân muốn biết giải quyết tham nhũng như thế nào.) They haven't yet decided when to reconsider that case again. (Họ chưa quyết định khi nào xem xét lại án đó.) Chú ý. f Từ hỏi "WHY" ít khi được dùng ở mẫu câu này. Sau WHICH, WHAT, HOW MANY, HOW MUCH, WHOSE có thể có một danh từ (noun) e.g.: The driver isn't sure which way to go. (Tài xế không chắc đi đường nào.) They can't estimate how much money to loan. (Họ không thể ước tính vay bao nhiêu tiền.) FOR/OF + noun + infinitive e.g.: It's necessary for students to master a foreign language. (Quán triệt một ngoại ngữ cần thiết cho sinh viên.) ' It's nice of you to help me. (Bạn tử tê'khi giúp đỡ tôi.) (Nó quá nhỏ không thể lái xe gắn máy được.) He's strong enough to carry that can. (Anh ấy khoẻ đủ để khiêng cái thùng đó.) They don't have enough money to send their children to schools. (Họ không đủ tiền cho con đi học.) Patterns with base form of verb or bare infinitive (Mâu câu với động từ ở dạng gốc - nguyên mẫu không TO). sau khiếm trợ động từ (modal auxiliary verbs), e.g.: This child can sing a song in English. (Đứa bé này có thể hát một bài hát tiếng Anh.) He will help you with the work. (Anh ấy sẽ giúp bạn công việc đó.) (Bạn nên nghe lời khuyên của cha bạn.) They decided to join volunteer work rather than go on holiday. (Họ quyết định tham gia công tác tình nguyện hơn đi nghỉ.) V + o + bare infìnitive/base form of verb cl: verbs of perception', hear, see, watch, notice, feel.. e.g.: They saw someone go into the garden. (Họ thấy người nào đó vào vườn.) c2: MAKE, LET, HAVE và BID (yêu cầu). e.g.: She lets her child play computer games all the time. (Cô ấy luôn cho con chơi trò chơi vi tính.) Sau EXCEPT, BUT, THAN g.: He did nothing but watch TV. (Ông ấy không làm gì trừ xem tivi.) III. SOLUTIONS AND TRANSLATIONS (LỜI GIẢI VÀ BÀI DỊCH) A. READING BEFORE YOU READ BẠN CÓ MỘT NGƯỜI BẠN! theo Carole King Khi bạn buồn và lo lắng Và bạn cần bàn tay giúp đỡ Và không có gì, không, không gì tiến triển Bạn hãy nhắm mắt và nghĩ đến tôi Và phút chốc tôi sẽ đến bên bạn Để làm rạng rỡ ngay trong đêm tăm tối nhất Bạn chỉ gọi tên tôi Và bạn biết dù bất kì ở đầu Tôi sẽ chạy đến gặp lại bạn Dù mùa đông, xuân, hè hay thu Tất cả gì bạn phải làm là gọi (tên tôi) Và tôi sẽ có mặt ở đấy, vâng tôi sẽ Bạn có một người bạn! * The friend in the poem is sincere and helpful. WHILE YOU READ Ai ai cũng có nhiều người quen, nhưng không phải ai cũng có nhiều bạn, vì tình bạn thật không phải thông thường, và có nhiều người dường như không thể có tình bạn đó. Để cho tình bạn gắn bó và lâu dài, cả hai người bạn phải có một số' phẩm chất đặc thù. Phẩm chất đầu tiên là tính không vị kỉ. Một người chỉ quan tâm đến lợi ích và cảm giác riêng của mình không thể là một người bạn thật sự. Tình bạn là vân đề hai mặt : nó sông nhờ cho và nhận, và không tình bạn nào có thể lâu dài khi một phía chỉ cho và một phía chỉ biết nhận. Tính kiên định là phẩm châ't thứ hai. Một sô' người dường như không kiên định. Họ theo đuổi một sở thích với niềm hăng say, nhưng chẳng bao lâu họ chán nó, và cảm thấy sự quyến rũ của một vật mới nào đó. Những người không kiên định và hay thay đổi như thế không thể có một tình bạn suốt đời. Lòng trung thành là phẩm chất thứ ba. Hai người bạn phải trung thành với nhau và họ phải biết nhau rõ đến nỗi không thể có sự hoài nghi giữa họ. Chúng ta không nghĩ rằng nhiều người sẵn sàng tin những tin đồn và lời bàn tán về bạn của họ. Những người dễ dàng bị ảnh hưởng bởi tin đồn không thể là những người bạn tốt. Sự tín nhiệm có lẽ là phẩm châì thứ tư. Giữa hai người phải có sự tín nhiệm lẫn nhau để mỗi người có thể cảm thây an toàn khi kể cho người kia những điều thầm kín của mình. Có nhiều người không thể giữ kín một điều bí mật, hoặc của riêng họ hoặc của người khác. Những người như thế không thể có một người bạn lâu dài. Sau cùng phải có sự cảm thông hoàn toàn giữa hai người bạn - cảm thông những mục đích, sở thích, niềm vui, nỗi khổ, điều theo đuổi và thú vui của nhau. Nơi nào sự cạm thông tương hỗ như thế không hiện hữu, không thể có tình bạn. Task 1: Fill in each blank with a suitable word/phrase. {Điền vào mỗi chồ trống với từ/cụm từ thích hợp.) mutual 2. incapable of 3. unselfish 4. acquaintance; friend 5. give and take 6. loyal to 7. suspicious Task 2: B (Conditions of true friendship). Task 3: 1. The first quality for true friendship is unselfishness. It tells US a man who's concerned with only his own interest and feelings cannot be a true friend. Changeable and uncertain people are incapable of true friendship because they are not constant: they first take up something with enthusiasm, but they soon feel tired of it and quit it up. The third quality for true friendship is loyalty. It tells US that friends must be loyal to each other, and they must know each other so well that there can be no suspicion between them. There must be a mutual trust between friends because if not, people cannot feel safe when telling the others their most secrets. Talkative people cannot keep a friend long because they cannot keep a secret, either their own or those of others. The last quality for true friendship is sympathy. It tells us that to be a true friend, you must sympathize with your friend, because where there's no mutual sympathy, there's no true friendship. AFTER YOU READ A : Can we live alone in society? B : Absolutely no. As you know, man is a social being. As a result of this, no man can live by his/her own, because man has feelings, emotions. He/She needs someone to share all of his/her sorrows, joys,... A : So you mean friendship is an essential factor for life? B : That's right. The true friendship is a mysterious thing which can bring US boundless joy and saves US from distress or difficulties in life. A : Then friendship is inseparable from one's life. B : It's true, of course. Suppose when you feel depressed or sorrowful, you can tell it to your close friend, and he/she gives you some consolation or comfort. And you can feel cheered up or encouraged. . A : And even you can tell him/her your most secrets. Then it means that a true friend is a real support. - Friendship, especially a true friendship, is an essential factor of one's life, because man can't live alone. He/She must live with others. He/She needs to have someone to share his/her inner secrets as well as joys or sorrows or ups and downs in life. Therefore, true friendship is most precious, as Shakespeare said, "... if the while I think on thee, dear friend, all losses are restored and sorrow ends." B. SPEAKING A: Can you describe the woman in the picture? B: Sure. She's sort of tall. She has long wavy hair with an oval face. C: What does the girl in the picture look like? D: She's of medium height. She has straight short hair with glasses. E: Can you describe the boy in the picture? F: Well, he's neither tall nor short. He has short hair and looks handsome with his glasses. sincere 2. honest 3. generous 4. modest 5. caring 6. hospitable 7. understanding 8. helpful 9. pleasant A. Which of these personalities do you think is the most important in friendship? B: If you ask me, I think sincerity and honesty are of the most importance. C: What about generosity and modesty? A: These personalities are the next in order of importance. B: In addition, as to me, a good friend must be caring and hospitable, too. C: Sure, and don't you think a true friend must be understanding towards others? A: What's more, he/she should be helpful, that is he/she ought to help his/her friends in needy circumstances. As we know, there's no doubt true friendship requires some necessary personalities. Among these personalities, sincerity and honesty rank the first, because a man is not sincere and honest, he/she cannot be trusted or shared anything. Next, a real friend must be generous and modest, that is he/she is willing to forgive others' mistakes or faults. In addition, a real friend knows how to be caring and hospitable to others. And we should not ignore the two personalities which play a part in a true friendship: understanding and helpful. Task 3: Role play: Talk about a famous friend. (Diễn vai. Nói về một người bạn nổi tiếng.) Journalist: Hello. I've heard your best friend has just won an international prize in Mathematics. You: Yes. Journalist: Can I have his name? You: Sure. His name's Viet The Tran. Journalist: Can you describe your friend? You: Well. He's kind of slim, and of medium height. He has a high and broad forehead and bright eyes. Journalist: What's he like? You: He's friendly and helpful. And especially he has a good sense of humour. In class, he sometimes tells US funny jokes which make us laugh a lot. Journalist: Can you tell me something about his interest in Maths? You: Of course. We've been in the same class since we were in Grade Six. He has a special taste in Maths. We often say he was bom with the talent of Maths. Journalist: How does he study Maths, as you know? You: Well, I notice he doesn't spare much time for that subject. He studies it at ease. Journalist: To your knowledge, what makes your friend that successful? You: I think he does know how to study as he told me when asked about his success. He knows how to make good time for study. Never do I see him study day and night as some other students do. He has a reasonable schedule of study. So he has time for play. Journalist: What does he do in his free time? You: He's a good player in our class football team. He practises with friends every Saturday afternoon. Journalist: One more question. What makes him popular in school? You: Well, he's very friendly and helpful. He's willing to help friends who get in trouble with Maths. Never does he refuse friends' call for help. Journalist: Thanks a lot for the info about your friend. You: My pleasure! LISTENING BEFORE YOU LISTEN Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc từng hai người. Hỏi và trả lời những câu hói sau.) My best friend is Minh Cong Nguyen. I met and knew him when I was transferred to this school two years ago. We've known each other since then. Oh. What's made me admire him most is his simple and modest lifestyle. Although he's the best student in our class, he's very helpful and pleasant. Nearly never do I see him refuse friends' call for help. WHILE YOU LISTEN You will hear Lan and Long talk about their best friends. Listen to their talks and then do the tasks that follow. (Các em sẽ nghe Lan và Long nói về những người bạn thân cua họ. Nghe câu chuyện của họ và sau đó làm những bài tập theo sau.) Task 1: Listen and decide whether the statements are true (T) or false (F). (Nghe và quyết định những câu nói này đúng (T) hay sai (F)). Lan's talk 1.F 2. F 3. T 4. F 5. T 6. F Long's talk l.F 2. F 3. T 4. T 5. T TAPESCRIPT Lan's talk . My best friend is Ha. We've been friends for a long time. We used to live in Nguyen Cong Tru Residential Area in Ha Noi. Her family moved to Hai Phong in 1985. It is said that Hai Phong people are cold but Ha is really, really friendly. I first started to get to know her when I was going on a two-day trip to Do Son last year and I didn't know anybody there. I gave Ha a ring and she was so friendly, she said,"Oh, I'll come to visit you." So she rode on her motorbike to Do Son and twenty minutes later she was there. She stayed with me. for two days. She happened to know a lot of people there, so she introduced me around, and we've been best friends ever since. Long's talk. My best friend is Minh. We met in college. I was there singing and Minh was a guitarist. So we worked together a lot. Minh has a great sense of humour, he's very, very funny, and that's one of my favorite things about him. And over the years, we've been through good times and bad times with each other, and that's one of the things I like best about him. And we have a lot of same interests. We like to go to the plays and movies together. But when we're going through a rough time, he's really a good friend and he's a very good listener, and he always helps me through. How and where they met What they like about their friends Lan They used to live in the same residential area in Ha Noi. Lan went on a two-day trip to Do Son and Ha went there to help her. Ha's very friendly and helpful. Ha's sociable. She's got many friends in Do Son and she introduced Lan around. Long They met in college. Minh played the guitar and Long was a singer. They worked together. Minh has a sense of humour. Minh likes to go to plays and movies. Minh is a good listener. Minh is friendly and helpful. AFTER YOU LISTEN Work in pairs. Take turns to talk about how Ha has been Lan's best friend and how Minh has been Long's best friend. {Làm việc từng hai người. Tuần tự nói về làm thê nào Hà trở thành bạn tốt nhất của Lan và Minh trở thành bạn tốt nhất của Long.) D. WRITING Write about a friend, real or imaginary, following these guidelines. (Viết về một người bạn, có thực hoặc tưàng tượng, theo những ý hướng dẫn này.) (Possible answer) My friend's name's Nghía Hieu Nguyen. He's of the same age as mine. He's living with his parents in a small house in the suburbs of Ho Chi Minh City, about ten kilometres from the city centre. We became friends when I attended this school in 2004. He's of medium height with short black hair. He has a high forehead and bright black eyes. He's always well-groomed although his family is poor. In spite of being one of the best students in school, Nghia is very helpful and modest. He always gives a helping hand whenever being asked. Personally, when I get into trouble, especially in Maths - his best subject - he's always beside me at my call. And this is the finest personality of his, which makes everyone in my class as well as in the whole school like him. E. LANGUAGE FOCUS Pronunciation: /d3/-/tf/ Grammar: 1. Infinitive with TO Infinitive without TO Exercise 1 Put the words in the correct order to make sentences, writing the main verb in the present simple and making the other an infinitive with TO. (Đặt từ đúng vị trí để thành câu và viết động từ chính ở thì Hiện tại đơn và động từ kia ở dạng nguyên mẫu với TO.) Who wants something to eat? I have some letters to write. I'm delighted to hear the news. My mother has some shopping to do. You always have too much to talk about. It's lovely to see you again. It's too cold to go out. I'm happy to know that you have passed the exams. Exercise 2 Rewrite the sentences, using the words given in brackets. (Viết lại các câu, dùng từ cho trong ngoặc.) The police watched them get out of the car. They let him write a letter to his wife. I heard them talk in the next room. The customs officer made him open the briefcase. The boy saw the cat jump through the window. Do you think the company will make him pay some extra money? I felt the animal move toward me. Do you think her parents will let her go on a picnic?

Tiếng Anh Lớp 4 Unit 11

1, Giải bài tập Sách Giáo Khoa tiếng Anh lớp 4 unit 11

Nội dung sách được chia thành 3 Lesson, mỗi mục đều có đầy đủ các kỹ năng như nghe – nói – đọc – viết nhằm cải thiện kỹ năng luyện phát âm trong tiếng Anh.

Tiếng Anh lớp 4 unit 11 – Lesson 1

Bài 1: Look, listen and repeat ( Nhìn, nghe và nhắc lại )

Tiếng anh lớp 4 unit 11

Phần đầu tiên này phụ huynh mở CD cho các con (nội dung ghi âm kèm theo sách) nghe và lặp lại vài lần. Các em nên thực hành nói những câu trong phần này với bạn của mình. Ở phần này, các em nên xem kỹ phần số đếm để trả lời về giờ giấc. Khi trả lời về giờ trong tiếng Anh, có hai cách sau đây. Ví dụ khi trả lời là 8 giờ:

“Eight o’clock” là cách trả lời phổ biến trong tiếng Anh của người Anh.

“8a.m./p.m” (Eight) là cách trả lời phổ biến trong tiếng Anh của người Mỹ

a) It’s time to get up, Phong.

(Đến giờ dậy rồi Phong.)

b) What time is it, Mum?

(Mấy giờ rồi vậy mẹ?)

It’s seven o’clock.

c) Today’s Sunday and I don’t have go to school.

(Hôm nay là Chủ nhật và con không phải đi học.)

d) But it’s time for breakfast.

(Nhưng đến giờ ăn sáng rồi.)

Bài 2. Point and say. ( Chỉ và nói )

Tiếng anh lớp 4 unit 11

Phần này, các em sẽ làm quen và thực hành nói mẫu câu về hỏi và trả lời về giờ:

What time is it? (Mấy giờ rồi?)

It’s eight o’clock. (Tám giờ rồi).

Để nhớ lâu hơn mẫu câu trên, các em nên thực hành nói theo từng cặp. Khi trả lời về giờ thì các em cần lưu ý sau:

8 giờ 15 phút: eight fifteen

8 giờ 30 phút: eight thirty

8 giờ 45 phút hoặc 9 giờ kém 15: eight forty-five

8 giờ 15 phút: a quarter past eight

8 giờ 30 phút: half past eight

8 giờ 45 phút hoặc 9 giờ kém 15: a quarter to nine

a) What time is it? (Mấy giờ rồi?)

It’s seven o’clock. (Bảy giờ rồi.)

b) What time is it?( Mấy giờ rồi?)

It’s seven fifteen. (Bảy giờ mười lăm (phút).)

c) What time is it? (Mấy giờ rồi?)

It’s seven twenty-five. (Bảy giờ hai mươi lăm (phút).)

d) What time is it? (Mấy giờ rồi?)

It’s seven thirty. (Bảy giờ ba mươi (phút).)

e) What time is it?( Mấy giờ rồi?)

It’s forty-five. (Bảy giờ bốn mươi lăm (phút).)

Bài 3: Listen and tick ( Nghe và chọn )

Tiếng anh lớp 4 unit 11

Mother: Mai, it’s time for breakfast now. ( Mai, đến giờ ăn sáng rồi )

Mai: What time is it, Mum? ( Mấy giờ rồi mẹ? )

Mother: It’s six o’clock. ( Sáu giờ rồi )

Mai: OK, Mum. ( Vâng mẹ )

Phong: What time is it, Tony? ( Mấy giờ rồi Tony?)

Tony: It’s seven thirty. ( Bây giờ là 7 giờ 30 phút )

Phong: Seven thirteen or seven thirty? ( 7 giờ 13 phút hay 7 giờ 30 phút ?)

Phong: Thank you. ( Cảm ơn )

Tony: You’re welcome.

Nam: What time is it, Mai? ( Mấy giờ rồi Mai? )

Nam: Eight fifteen or eight fifty? ( 8 giờ 15 hay 8 giờ 50 phút nhỉ?)

Nam: Thank you. ( Cảm ơn )

Mai: You’re welcome.

Bài 4. Look and write. ( Nhìn và viết )

Để làm được bài tập của phần này, các em phải quan sát kỹ đồng hồ chỉ mấy để viết câu trả lời đúng vào chỗ trống. Khi trả lời về giờ, các em cần lưu ý:

Nếu là giờ đúng, có nghĩa là 1 giờ đúng, 2 giờ đúng,… thì các em sẽ trả lời theo cấu trúc sau:

Ta dùng số giờ + o’clock để ám chỉ một giờ nào đỏ đúng

2 giờ đúng -► It’s two o’clock.

Còn nếu giờ có kèm theo phút như 4 giờ 10 phút, 5 giờ 30 phút, thì các em sẽ trả lời theo cấu trúc sau:

4 giờ 15 phút -► it’s four fifteen.

It’s ten twenty. (Mười giờ hai mươi.)

It’s ten thirty. (Mười giờ ba mươi/Mười giờ rưỡi.)

It’s eleven fifty. (Mười một giờ năm mươi.)

What time is it?

What time is it?

It’s six o’clock.

It’s time to get up.

“Mấy giờ rồi?

Là thời gian thức dậy.”

What time is it?

It’s six fifteen.

It’s time for breakfast.

“Mấy giờ rồi?

Sáu giờ mười lăm.

Là thời gian ăn sáng.”

What time is it?

It’s time for school.

“Mấy giờ rồi?

Sáu giờ bốn mươi lăm.

Là thời gian đến trường.”

Việc học tiếng Anh lớp 4 unit 11 qua hình ảnh vừa giúp các con có hứng thú hơn trong quá trình học đồng thời vừa giúp việc ghi nhớ từ vựng và kỹ năng luyện nói tiếng Anh sẽ được cải thiện nhanh chóng hơn so với các học truyền thống trước đây rất nhiều đó.

Tiếng Anh lớp 4 unit 11 – Lesson 2

Những cách hỏi giờ và hỏi người khác làm gì đó lúc mấy giờ

Bài 1: Look, listen anh repeat (Nhìn, nghe và đọc lại)

Tiếng anh lớp 4 unit 11

Mở CD lên và nghe một vài lần để làm quen với nội dung của phần này. Sau khi nghe xong, các em nên tập nói theo. Nghe và nói theo cho đến khi nào các em nói được những câu có trong phần này.

Trong phần này, các em làm quen đến một số hoạt động trong ngày của mình như: get up (thức dậy), wash face (rửa mặt), brush teeth (đánh răng), have breakfast (ăn sáng), go to school (đi học), have lunch (ăn trưa), go home (về nhà), have dinner (ăn tối), do homework (làm bài tập về nhà), watch TV (xem ti vi), go to bed (đi ngủ),…

a) What time do you get up? ( Bạn thức dậy lúc mấy giờ?)

Six o’clock. (Sáu giờ.)

b) What time is it now? (Bây giờ là mấy giờ rồi?)

Seven fifteen. (Bảy giờ mười lăm.)

c) Oh no! We’re late for school. (Ồ không! Chúng ta trễ học rồi.)

d) Let’s run. (Chúng ta cùng chạy nào.)

Bài 2. Point and say. ( Chỉ và nói )

Ở phần này chủ yếu thực hành hỏi và đáp về những hoạt động trong ngày thường gặp của các em. Khi trả lời thường kèm theo thời gian (giờ).

What time do you get up? (Bạn thức dậy lúc mấy giờ?)

I get up at six o’clock. (Tôi thức dậy lúc sáu giờ.)

What time do you have breakfast? ( Bạn ăn sáng lúc mấy giờ?)

I have breakfast at six thirty. (Tôi ăn sáng lúc sáu giờ 30 (phút).)

What time do you have dinner? (Bạn ăn tối lúc mấy giờ?)

I have dinner at seven thirty. (Tôi ăn tối lúc bảy giờ 30 (phút).)

What time do you go to bed? (Bạn đi ngủ lúc mấy giờ?)

I go to bed at nine o’clock. (Tôi đi ngủ lúc chín giờ.)

Phần này các em sẽ thực hành nói về hỏi giờ “What time is it?” và hoạt động thường ngày hay là thói quen thường ngày mà các em hay làm vào giờ nào (What time do you + hoạt động hay thói quen?).

Ví dụ: What time is it? -► It’s ten o’clock.

Các em có thể đặt câu hỏi cho câu trả lời sau đây:

I get up at six o’clock. (Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ.)

I wash face at six ten. (Tôi rửa mặt vào lúc 6 giờ 10).

I have breakfast at six thirty. (Tôi ăn sáng vào lúc 6 giờ 30.)

I go to school at six forty-five. (Tôi đi học vào lúc 6 giờ 45.)

I have lunch at eleven thirty. (Tôi ăn trưa vào lúc 11 giờ 30.)

I go home at four o’clock. (Tôi về nhà vào lúc 4 giờ.)

What time is it? mấy giờ rồi?

What time do you? Bạn… lúc mấy giờ?

Bài 4. Listen and number.( Nghe và đánh số )

Yêu cầu của phần này là nghe và vẽ kim đồng hồ cho phù hợp với đoạn đàm thoại. Các em mở CD lên nghe sau đó kết hợp với việc ghi lại nội dung nghe được vào tập nháp. Sau khi nghe hoàn tốt nội dung bài nghe, quan sát tranh thật kỹ và vẽ kim đồng hồ cho phù hợp với từng đoạn đàm thoại.

Tranh b: em sẽ vẽ kim đồng hồ vào lúc 7 giờ 30.

Tranh c: em vẽ kim đồng hồ chỉ 8 giờ 15.

Tranh d: vẽ kim đồng hồ chỉ lúc 8 giờ đúng.

Tranh e: vẽ kim đồng hồ 9 giờ đúng.

Hi. My name’s Tom. I’m a pupil at Nguyen Du Primary School. Every day, I get up at seven o’clock. I have breakfast at 7.30. I go to school at 8.15. I’m at school from 9 a.m to 3 p.m. I go home at 3.45. In the evening, I have dinner at seven. I watch TV at eight and go to bed at nine.

Bài 5. Look and write. ( Nhìn và viết )

Các em hãy kim đồng hồ và viết thời gian là điền thời gian thực tế của em vào khoảng trống. Ở bài này là dạng bài hỏi thực tế giờ giấc sinh hoạt hằng ngày của em.

Ví dụ như, hằng ngày em thức dậy, đi học, ăn tối và đi ngủ vào lúc mấy giờ. Tùy vào thực tế giờ giấc của mỗi em để trả lời câu hỏi này cho phù hợp. Cách trả lời bên dưới là một ví dụ tham khảo.

(Tôi thức dậy lúc sáu giờ ba mươi (phút).)

(Tôi đi học lúc bảy giờ.)

(Tôi ăn tối lúc sáu giờ ba mươi (phút).)

(Tôi đi ngủ lúc chín giờ ba mươi (phút).)

Và sau đây chúng ta sẽ chơi trò chơi “Vượt qua bí mật”.

Chia lớp thành những nhóm, mỗi nhóm có 6 hoặc 7 học sinh. Số học sinh trong mỗi nhóm sẽ ngồi thành vòng tròn. Học sinh thứ nhất trong nhóm sẽ nói thầm vào tai học sinh thứ hai một câu tiếng Anh, ví dụ câu “I get up at six thirty”.

Sau đó học sinh thứ hai nghe được câu vừa nói, và nói cho học sinh thứ ba câu mình nghe được. Cứ thế mà tiếp tục cho đến khi học sinh cuối cùng nghe được câu nói đó và đọc to câu vừa nghe lên cho mọi người cùng biết. Nhóm nào nói câu đúng trong thời gian sớm nhất sẽ là nhóm chiến thắng trò chơi.

Tiếng Anh lớp 4 unit 11 – Lesson 3

Học cách phát âm “oo” và lên kế hoạch thời gian biểu

Bài 1: Listen and repeat ( Nghe và nhắc lại)

cook: My mother cooks at six o’clock.

(Mẹ tôi nấu ăn lúc sáu giờ.)

book: Your book is on the table.

(Quyển sách của bạn ở trên bàn.)

noon: I play football at noon.

(Tôi chơi đá bóng vào buổi trưa.)

school: They have lunch at school.

(Họ ăn trưa tại trường.)

Bài 2: Listen and circle. Then write and say aloud (Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn).

Sau khi đã nghe được câu trong bài nghe các em ghi ra tập nháp từ nghe được để điền vào chỗ trống của câu. Sau đó các em đọc to câu vừa hoàn thành.

book 2. school 3. cook 4. noon

Look! The book is red. (Nhìn kìa! Quyển sách màu đỏ.)

They usually read books at school. (Họ thường đọc sách ở trường.)

My big brother can cook. (Anh trai lớn của tôi có thể nấu ăn.)

The children usually play football at noon. (Những đứa trẻ thường xuyên chơi đá bóng vào buổi trưa.)

Bài 3: Let’s Chant ( Cùng hát nào )

Mở CD lên nghe vài lần để làm quen với giai điệu bài hát. Sau đó mở lại và cùng hát theo. Nếu được thì giáo viên sẽ tập cho các em cách hát và có những hành động minh họa cho bài hát thêm sinh động giúp các em vui và nhớ lâu hơn.

What time do you go to school?

Bạn đi học lúc mấy giờ?

What time do you go to school?

Seven o’clock in the morning

Seven o’clock in the morning

Is time for school.

What time do you have dinner?

Six o’clock in the evening

Six o’clock in the evening

Is time for dinner.

“Bạn đi học lúc mấy giờ?

Bảy giờ sáng

Bảy giờ sáng

Là giờ đi học.

Bạn ăn tối lúc mấy giờ?

Là giờ ăn tối.”

Bài 4. Read and complete. ( Đọc và hoàn thành )

Đọc đoạn văn ngắn về giờ giấc sinh họat của một học sinh. Các em có thể đọc lướt qua để nắm nội dung. Trong quá trình đọc thì các em có thể tự mình có thể dịch sơ lược nội dung để hiểu hơn về nội dung bài đọc. Trong quá trình dịch, những từ vựng nào không hiểu có thể hỏi bạn bè, thầy cô hoặc tra từ điển để hiểu. Hoàn tốt phần đọc hiểu xong, các em sẽ tiến hành những câu còn trống để hoàn tốt bài tập.

Phong học tại Trường Tiểu học Nguyễn Du. Mỗi ngày cậu ấy thức dậy vào lúc sáu giờ ba mươi. Cậu ấy đi học lúc 7 giờ sáng. Trường bắt đầu học lúc 7 giờ 30 sáng và kết thúc lúc 4 giờ 30 chiều. Cậu ấy về nhà lúc 5 giờ. Cậu ấy ăn tối lúc 7 giờ 15. Sau đó cậu ấy làm bài tập và nghe nhạc. Cậu ấy đi ngủ lúc 9 giờ 45.

Bài 5: Write about you ( Viết về bản thân em )

Phần này, các em sẽ viết một đoạn văn ngắn về một học sinh được minh họa ở tranh và có phần gợi ý (để trống) của đề bài.

Linda gets up at six o’clock. She has breakfast at six forty-five.

She goes to school at seven o’clock. She watches TV at 8.30 pếm.

And she goes to bed at nine fifteen.

Linda thức dậy vào lúc 6 giờ. Cô ấy ăn sáng lúc 6 giờ 45.

Cô ấy đến trường lúc 7 giờ. Cô ấy xem ti vi lúc 8 giờ 30 tối.

Và cô ấy đi ngủ lúc 9 giờ 15.

Hoàn thành thói quen thường ngày của em. Sau đó nói cho cả lớp nghe về chúng.

Activity (Hoạt động) Time (Thời gian)

In the morning get up (thức dậy) 6.30

(Vào buổi sáng) have breakfast (ăn sáng) 6.45

In the afternoon go home (về nhà) 4.00

(Vào buổi chiều) go swimming (đi bơi) 4.30

In the evening have dinner (ăn tối) 6.30

(Vào buổi tối) go to bed (đi ngủ) 9.30

2. Giải bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 4 unit 11:

1) Say the words aloud. (Đọc to những từ sau)

2) Complete with the words above and say the sentences aloud

(Hoàn thành với những từ trên và đọc to những câu sau)

Các bà mẹ có thể nấu ăn rất ngon.

Nhìn vào quyển sách trên bàn.

Họ thường chơi bóng đá vào buổi chiều

Chúng tôi ăn trưa ở trường.

Phần này giúp cho các em có thể học từ vựng Tiếng anh thông qua hình ảnh và làm bài tập thực hành. Qua phương pháp học này sẽ giúp các em học được những từ vựng tiếng Anh cơ bản 1 cách nhanh chóng, hiệu quả.

1) Write the time. (Viết thời gian)

2) Complete the sentences. (Hoàn thành những câu sau)

Linda thức dậy lúc 7 giờ.

Cô ấy ăn sáng lúc 7 giờ 25 phút.

Cô ấy đến trường lúc 8h15.

Cô ấy xem TV lúc 8h20

Cô ấy đi ngủ lúc 9h15

C. SENTENCE PATTERNS – cặp câu

1) Read and match. (Đọc và nối)

Bây giờ là mấy giờ? Bây giờ là 9h.

Bạn thức dậy lúc mấy giờ? Lúc 6h30.

Bạn làm gì vào buổi chiều? Tớ chơi bóng đá.

Bạn đã ở đâu hôm qua? Tớ ở nhà.

Bạn đã làm gì chủ nhật trước? Tớ xem 1 bộ phim.

2) Put the words in order. (Xếp từ theo đúng thứ tự)

(Bố tôi dậy sớm.)

(Tôi đến trường vào buổi chiều.)

My brother goes to bed at ten o’clock.

(Anh tôi đi ngủ lúc 10h.)

(Buổi sáng cậu ăn gì?)

(Mẹ cậu thức dậy lúc mấy giờ?)

1) Read and reply. (Đọc và đáp lại)

2) Talk about what you do every day.

Nói về việc bạn làm hàng ngày

1) Read and complete. (Đọc và hoàn thành)

Bạn thức dậy lúc mấy giờ?

Bạn về nhà từ trường khi nào?

Tôi chơi cờ với anh trai.

và ăn tối cùng với gia đình.

Tôi đi ngủ lúc 10h.

2) Read and complete. Write the words for the times.

Đọc và hoàn thành. Viết những từ chỉ thời gian

1.six o’clock

Xin chào, Tên tôi là Nam. Tôi học ở trường tiểu học Nguyễn Du. Hằng ngày, tôi thức dậy lúc 6h. Tôi đến trường lúc 7h15. Bài học bắt đầu lúc 7h30 vào buổi sáng và kết thúc lúc 4h30 vào buổi chiều. Tôi về nhà lúc 4h45. Sau bữa tối, tôi xem TV/ video hoặc nghe nhạc. Tôi đi ngủ lúc 9h45.

1) Write the answers. (Viết câu trả lời)

2) Write about you. (Viết về bạn)

Xin chào, tên tôi là……….Tôi đến từ………..Hàng ngày tôi thức dậy lúc………..Tôi đi học lúc………..và về nhà lúc………….Vào buổi tối, tôi…………….Tôi đi ngủ lúc …………

Chúc các em học tập hiệu quả!

Tiếng Anh Lớp 5 Unit 11

1. Giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 5 unit 11

Sách tiếng Anh lớp 5 unit 11 ” What’s The Matter With You?” Nội dung sách được chia thành 3 Lesson, mỗi mục đều có đầy đủ các kỹ năng cơ bản như nghe – nói – đọc – viết, giúp bé cải thiện kỹ năng luyện phát âm trong tiếng Anh.

head (đầu), mouth (miệng), sorehead (trán), lip (môi), hair (tóc), tooth (răng), eye (mắt), teeth (răng (số nhiều)), neck (cổ), hand (bàn tay), arm (cánh tay), leg (chân), foot (bàn chân),…

rash (phát ban), fever rash (sốt phát ban), fever virus (sốt siêu vi), sprain (sự bong gân), broken bone (gãy xương), burn (bị bỏng), allergy (dị ứng), flu (cúm), chicken pox (bệnh thủy đậu), depression (suy nhược cơ thể), diarrhoea (bệnh tiêu chảy), eating disorder (rối lọan ăn uống), food poisoning (ngộ độc thực phẩm)…

Trong trường hợp khi chúng ta nhìn thấy ai đó trông không được khỏe, có vẻ một bất an,… chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

What is + the matter with + you (her/him)?

Có chuyện gì với bạn (cô ấy/cậu ấy) thế?

“the matter” (có chuyện) là chủ ngữ chính trong câu, chủ ngữ này ở số ít, mà cấu trúc này ta dùng động từ “to be” làm động từ chính trong câu mà ở hiện tại nên động từ “to be” là “is”.

I have/ He (She) has + từ chỉ bệnh

Tôi/Cậu (cô) ấy bị …

Ex: What’s the matter with you?

Có chuyện gì xảy ra với bạn vậy?

I have a fever.

What’s the matter with him?

Có chuyện gì xảy ra với cậu ấy vậy?

He has a backache.

Cậu ấy bị đau lưng.

a) Cách thành lập

Câu khẳng đinh:

Chủ ngữ (S) + should + động từ (V)

Ex: You should see a doctor.

Bạn nên đi khám bác sĩ.

Câu phủ định:

Chủ ngữ (S) + shouldn’t + dộng từ (V)

Ex: You shouldn’t eat too many candies.

Bạn không nên ăn quá nhiều kẹo.

Câu nghi vấn:

Should + chủ ngữ (S) + động từ (V)…?

Ex: Should he go to the dentist?

Cậu ấy có nên đi khám ở nha sĩ không?

– Should/shouldn’t được dùng để khuyên ai nên hay không nên làm gì.

– Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn.

Ex: How should I know?

Làm sao tôi biết được kia chứ?

Why should he thinks that?

Sao cậu ta lại nghĩ như vậy chứ?

– Dùng với các đại từ nghi vấn như what/ where/ who để diễn tả sự ngạc nhiên, thường dùng với “but”.

Ex: I was thinking of going to see John when who should appear but John himself.

Tôi đang tính đến thăm John thì người xuất hiện lại chính là anh ấy.

What should I find but an enormous spider.

Cái mà tôi nhìn thấy lại chính là một con nhện khổng lồ.

Khi muốn khuyên ai nên/không nên làm điều gì đó, chúng ta có thể dùng các mẫu câu sau:

a) Khuyên ai nên

You (He/She) + should + động từ.

Bạn (Cậu/Cô ấy) nên…

b) Khuyên không nên:

You (He/She) + shouldn’t + động từ.

Bạn (Cậu/Cô ấy) không nên…

c) Đáp lời khuyên:

Yes, I (He/She) + will… Thanks.

Vâng, tôi (cậu/cô ấy) sẽ … Cám ơn bạn.

OK, I (He/She) + won’t… Thanks.

Ex: I have a headache.

Tôi bị đau đầu.

You should take some aspirins.

Bạn nên uống vài viên aspirin.

He has a cold.

Cậu ấy bị cảm lạnh.

He shouldn’t go out.

Cậu ấy không nên ra ngoài.

She has a cough.

She shouldn’t go to school.

Cô ấy không nên đi học.

Nam has a toothache.

Nam bị đau răng.

He shouldn’t eat too many candies.

Cậu ấy không nên ăn quá nhiều kẹo.

He should go to the dentist.

Cậu ấy nên đi nha sĩ.

– dentist: nha sĩ

– earache: đau tai

– expensive: đắt, mắc

– hand: bàn tay

– karate: môn võ karatê

– pilot: phi công

– sore throat: đau cổ

– stomach ache: đau bụng

– take a rest: nghỉ ngơi

– carry: mang vác

– thing: vật, thứ

– toothache: đau răng

Tiếng Anh lớp 5 unit 11 – Lesson 1

Việc học tiếng Anh lớp 5 unit 11 qua hình ảnh sẽ giúp các bé có hứng thú hơn trong quá trình học đồng thời sẽ giúp các bé có khả năng ghi nhớ từ vựng tốt và kỹ năng luyện nói tiếng Anh sẽ được cải thiện hơn so với các học truyền thống trước đây.

a) What’s the matter with you?

I have a toothache.

b) What’s the matter with you?

I have an earache.

c) What’s the matter with you?

I have a sore throat.

d) What’s the matter with you?

a) What’s the matter with you?

I have a toothache.

b) What’s the matter with you?

I have an earache.

c) What’s the matter with you?

I have a sore throat.

d) What’s the matter with you?

I have a stomach ache.

a. Bạn bị làm sao vậy?

Tôi bị đau răng.

b. Bạn bị làm sao vậy?

Tôi bị đau tai.

c. Bạn bị làm sao vậy?

Tôi bị đau họng. / Tôi bị viêm họng

d. Bạn bị làm sao vậy?

Tôi bị đau bụng./ Tôi bị đau bao tử.

Hỏi và trả lời những câu hỏi về những vấn đề sức khỏe.

What’s the matter with you/him/her/them?

Bạn/cậu/cô ấy/họ bị làm sao?

I/They have a/an…

Tôi/Họ bị… He/She has a/an…

Cậu/Cô ấy bị…

Nam: I have a bad toothache.

Mai: Oh, poor you!

Linda: He can’t come to school today. He’s seeing the doctor.

Quan: What’s the matter with him?

Linda: He has a stomach ache.

Quan: She’s at home today.

Mai: What’s the matter with her?

Quan: She has a bad headache.

Mai: Oh, really? Let’s go and see her after school.

Tony: Hi, Mai. It’s Tony.

Mai: Sorry. I can’t hear you.

Tony: lt’s Tony. It’s Tony!

Mai: Oh, Tony! What’s the matter with your voice?

Tony: I have a bad sore throat. Sorry, I can’t meet you today.

Cô ấy đau nhức trong răng của mình. Cô ấy bị đau răng.

Nam bị nhiệt độ cao. Cậu ấy bị sốt.

Mai bị đau nhức trong tai. Cô ấy bị đau tai.

Quân bị đau nhức trong bụng. Cậu ấy bị đau bao tử .

Linda bị đau nhức trong họng. Cô ấy bị đau họng.

What’s the matter with you?

Con bị sao thế?

Come on, get up, get out of bed.

Thôi nào, dậy đi, ra khỏi giường.

It’s time to go to school.

Đến giờ đi học rồi.

I’m sorry, Mum, I don’t feel well.

Con xin lỗi mẹ, con cảm thấy không khỏe.

I have a headache and a fever, too.

Con đau đầu và bị sốt nữa.

What’s wrong? What’s wrong?

chuyện gì thế? chuyện gì thế?

What’s the matter with you?

Chuyện gì xảy ra với con?

I’m sorry, Mum, I don’t feel well.

Xin lỗi mẹ, con cảm thấy không khỏe.

I have a headache and a fever, too.

Con đau đầu và ốm nữa.

Tiếng Anh lớp 5 unit 11 – Lesson 2

a) Where’s Nam? I can’t see him here.

Nam ở đâu? Mình không thấy cậu ấy ở đây.

He’s sitting over there, in the corner of the gym.

Cậu ấy ngồi ở đằng kia, ở góc phòng thể dục.

b) Hi, Nam. Why aren’t you practising karate?

Chào Nam. Tại sao bạn không luyện tập ka-ra-tê ?

I don’t feel well. I have a backache.

Mình cảm thấy không khỏe. Mình bị đau lưng.

Sorry to hear that.

Rất tiếc khi biết điều đó.

c) You should go to the doctor now, Nam.

Bạn nên đi bác sĩ bây giờ Nam à.

OK, I will. Thanks, Mai.

d) You should take a rest and shouldn’t play sports for a few days.

Cháu nên nghỉ ngơi và không nên chơi thể thao một vài ngày.

Thank you, doctor.

Cảm ơn bác sĩ.

a) You should go to the doctor.

Bạn nên đi bác sĩ.

Yes, I will. Thanks.

b) You should go to the dentist.

Bạn nên đi nha sĩ.

Yes, I will. Thanks.

c) You should take a rest.

Bạn nên nghỉ ngơi.

Yes, I will. Thanks.

d) You should eat a lot of fruit. Bạn nên ăn nhiều trái cây.

Yes, I will. Thanks.

e) You shouldn’t carry heavy things.

Bạn không nên mang những vật nặng.

OK, I won’t. Thanks.

f) You shouldn’t eat a lot of sweets.

Bạn không nên ăn nhiều kẹo.

OK, I won’t. Thanks.

Bạn em không khỏe. Nói cho cậu/cô ấy biết nên/không nên làm gì.

You should…

Yes…. Thanks.

You shouldn’t … OK, … Thanks.

Mai: What’s the matter with you?

Quan: I have a stomach ache.

Mai: Sorry to hear that. You should go to the doctor now, Quan.

Quan: OK, I will. Thanks.

Tony’s mother: You don’t look very well. What’s the matter with you?

Tony: I have a fever.

Tony’s mother: Let me see. Oh, you’re very hot. You shouldn’t go to school today.

Phong: Sorry, I can’t.

Mai: What’s the matter with you, Phong?

Phong: I have a bad toothache.

Mai: Oh, then you shouldn’t eat ice cream. How about milk?

Phong: Good idea. Thanks, Mai.

Nam: Hi, Mrs Green. What’s the matter with you?

Mrs Green: I have a backache.

Nam: Sorry to hear that. Oh, you shouldn’t carry heavy things. Le*t me help you.

Mrs Green: Thanks, Nam. That’s very kind of you.

Nam: Great idea!

(1) matter (2) has (3) doctor (4) stomach (5) rest

Quân: Phong ở đâu?

Mai: Hôm nay cậu ấy không đi học.

Quân: Tại sao không đi học? Có chuyện gì xây ra với cậu ấy vậy?

Mai: Cậu ấy bị ho nặng và sẽ đi bác sĩ vào sáng hôm nay.

Quân: ồ, thật không? Tội nghiệp cậu ấy quá!

Mai: Có chuyện gì xảy ra với bạn vậy Tony?

Tony: Tôi bị đau trong họng của mình.

Mai: Ổi trời! Bây giờ bạn nên nghỉ ngơi và đi bác sĩ sau đó.

What’s the matter with you? (Charades)

Tiếng Anh lớp 5 unit 11 – Lesson 3

I have a headache.

Bạn bị làm sao?

Tôi bị đau đầu.

I have a toothache.

Bạn bị làm sao?

Tôi bị đau răng.

I have a stomachache

Bạn bị làm sao?

Tôi bị đau bụng.

Để làm phần bài tập thật tốt, các bé cần phải có phương pháp luyện nghe tốt để hoàn thiện đầy đủ các kỹ năng trong quá trình học tiếng Anh.

1.b What’s the matter with you?

Bạn bị làm sao?

I have a headache.

Tôi bị đau đầu.

2. b What’s the matter with you?

Bạn bị làm sao?

I have a backache.

Tôi bị đau lưng.

3.a What’s the matter with you?

Bạn bị làm sao?

I have a stomach ache.

Tôi bị đau bao tử.

4.a What’s the matter with you?

Bạn bị làm sao?

I have a pain in the stomach.

Tôi bị đau trong bao tử.

What’s the matter with you?

Bạn bị làm sao?

What’s the matter with you?

Bạn bị làm sao thế?

I have a toothache.

Tôi bị đau răng.

You should go to the dentist. You shouldn’t eat lots of sweets.

Bạn nên đi nha sĩ. Bạn không nên ăn nhiều kẹo.

What’s the matter with you?

Bạn bị làm sao thế?

I have a headache.

Tôi bị đau đầu.

You should go to the doctor.

Bạn nên đi bác sĩ.

You shouldn’t watch too much TV.

Bạn không nên xem ti vi quá nhiều.

Làm thế nào để giữ gìn sức khỏe

f Rửa tay bạn trước những bữa ăn.

d Ăn những thức ăn tốt cho sức khỏe.

e Thường xuyên tập thể dục buổi sáng.

a Đánh/Chải răng bạn mỗi ngày hai lần.

c Giữ móng tay bạn ngắn và sạch.

b Tắm mỗi ngày.

1. Tony has a bad toothache. Tony bị đau răng nặng.

He should eat heathly foods. Cậu ấy nên ăn những thức ăn tốt cho sức khỏe.

4. Phong has sore throat. Phong bị đau họng.

Nói về hai vấn đề sức khỏe và đưa ra lời khuyên.

Bây giờ tôi có thể…

– hỏi và trả lời những câu hỏi về những vấn đề phổ biến về sức khỏe và đưa ra lời khuyên.

– nghe và gạch dưới những đoạn văn về những vấn đề phổ biến về sức khỏe và đưa ra lời khuyên.

– đọc và gạch dưới những đoạn văn về những vấn đề phổ biến về sức khỏe và đưa ra lời khuyên.

– viết lời khuyên cho những vấn đề phổ biến về sức khỏe.

2. Giải bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 11

A. PRONUNCIATION (Phát âm)

(Đánh dấu ngữ điệu câu. Sau đó đọc to các câu này.)

(Bạn bị sao vậy? Tớ bị đau răng.)

(Bạn bị sao vậy? Tớ bị đau lưng.)

(Bạn bị sao vậy? Tớ bị đau họng.)

(Xem, đọc và khoanh a hoặc b.)

Cậu ấy bị đau họng.

Cô ấy bị đau răng.

Cậu ấy bị sốt.

Cậu ấy bị đau bụng.

Cô ấy bị đau đầu.

Phần này sẽ giúp cho các bé có thể học từ vựng tiếng Anh thông qua hình ảnh và làm bài tập thực hành. Qua phương pháp học này sẽ giúp các em học nạp từ vựng tiếng Anh 1 cách nhanh chóng, hiệu quả hơn.

2. Complete the sentences with the words in B1.

(Hoàn thành các câu sau với các từ ở B1)

Tuần trước Trung bị đau họng. Cậu ấy đã không nói được.

Hôm qua Nam phải tới nha sĩ vì cậu ấy bị đau răng.

Quân nằm trên giường và cảm thấy rất nóng. Cậu ấy đang bị sốt.

Ông của Phong bị đau lưng. Ông không thể vác đồ nặng được.

Tối qua Trung bị đau bụng vì đã ăn quá nhiều vào bữa tối.

C. SENTENCE PATTERNS (Mẫu câu)

Bạn bị sao vậy? Tớ bị đau đầu.

Nam bị đau răng. Cậu ấy nên tới nha sĩ.

Phong bị sốt. Cậu ấy nên nằm trên giường.

Mai bị đau bụng. Cô ấy không nên ăn nhiều đồ ngọt.

Bà của Quân bị đau lưng. Bà không nên vác đồ nặng.

matter 2. toothache 3. should 4. will

Mai: Bạn bị sao vậy?

Tony: Tớ không được khỏe. Tớ bị đau răng.

Mai: Tội nghiệp bạn. Bạn nên tới nha sĩ.

Tony: Ừ, tớ sẽ đi. Cảm ơn.

Nam: Phong đâu rồi?

Quân: Cậu ấy ở nhà rồi.

Nam: Tại sao vậy?

Quân: Cậu ấy không được khỏe. Cậu ấy bị đau bụng.

Nam: Tớ biết rồi. Hôm qua cậu ấy đã ăn rất nhiều trứng.

1. Read and reply. (Đọc và trả lời)

2.Respond to the sentences above. (Đáp lại những câu trên)

Hôm nay trời rất lạnh. Một số học sinh không tới trường. Trong số đó có Mai, Trung, Phong và Quân. Mai không thể tới lớp vì cô ấy bị đau đầu. Trung ở nhà vì cậu ấy bị đau bụng. Phong đã tới bác sĩ vì cậu ấy bị sốt. Quân tới nha sĩ vì bị đau răng. Nam không vui vì cậu ấy nhớ bạn bè mình!

Mai: headache (đau đầu)

Trung: stomach ache (đau bụng)

Phong: fever (sốt)

Quân: toothache (đau răng)

(Xếp các từ sau để tạo thành câu.)

(Bạn bị sao vậy?)

(Tớ bị đau họng.)

(Tớ không thể ăn hay nói)

(Bạn nên tới bác sĩ đi.)

(Bạn không nên ăn kem.)

I have a sore throat. I cannot talk.

What should I do?

Khanh thân mến,

Tớ đang bị đau họng. Tớ không thể nói được.

Tớ nên làm gì đây?

Dear Hayden,

I’m very sorry to hear about your sore throat.

I think you should take medicine and shouldn’t have cold drinks.

I hope you’ll get well soon.

Hayden thân mến,

Tớ rất tiếc khi nghe tin bạn bị đau họng.

Tớ nghĩ bạn nên uống thuốc và không nên uống nước lạnh.

Tớ hy vọng bạn sẽ mau khỏe.

Chúc các em học tập hiệu quả!