Top 5 # Xem Nhiều Nhất Giải Tiếng Anh Lớp 8 Unit 3 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Tiếng Anh Lớp 3 Unit 3

Tiếp nối các bài học trong sách giáo khoa tiếng Anh lớp 3, mang đến bộ lời giải bài tập tiếng Anh lớp 3 tập 1 unit 3 chi tiết nhất và đầy đủ nhất. Hy vọng bố mẹ và các bé có thêm nhiều kiến thức bổ ích hỗ trợ đạt hiệu quả cao hơn trong quá trình học và làm bài tập tiếng anh lớp 3 unit 3.

1. Giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 3 unit 3

Bài học tiếng Anh lớp 3 unit 3 – This is Tony có nội dung dễ hiểu qua tình huống giới thiệu tên của bạn với mọi người xung quanh. Bước giới thiệu này trong quá trình phản xạ giao tiếp tiếng Anh đối với các bé được diễn ra một cách tự nhiên, các bé sẽ có thể áp dụng được luôn vào trong đời sống thường nhật.

Xuyên suốt nội dung trong Sách Giáo Khoa tiếng Anh lớp 3 bài 3 có bố cục được chia làm 3 Lesson và bài tập hỗ trợ đầy đủ các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết căn bản.

Bài viết sau đây Step Up tổng hợp lại toàn bộ nội dung bài học cũng như đưa ra lời giải, đáp án chi tiết cho các bé cũng như các bậc phụ huynh tham khảo để có thêm nhiều hiệu quả.

Tiếng Anh lớp 3 unit 3 – Lesson 1

Bài nghe: https://drive.google.com/open?id=1FaoTOOKTLIpwO9xbswASoPVeznFy131n

a) This is Tony.

b) And this is Linda.

Hi, Linda. Nice to meet you.

a) Đây là Tony.

Xin chào, Tony.

b) Và đây là Linda.

Xin chào, Linda. Rất vui được biết bạn.

This is Peter.

Hello, Peter. Nice to meet you.

And this is Quan.

Hello, Quan. Nice to meet you.

This is Linda.

Hi, Linda. Nice to meet you.

And this is Tony.

Hi, Tony. Nice to meet you.

Đây là Peter.

Xin chào, Peter. Rất vui được biết bạn.

Và đây là Quân.

Xin chào, Quân. Rất vui được biết bạn.

Đây là Linda.

Xin chào, Linda. Rất vui được biết bạn.

Và đây là Tony.

Xin chào, Tony. Rất vui được biết bạn.

This is Linda.

Hi, Linda. Nice to meet you.

And this is Mai.

Hi, Mai. Nice to meet you.

This is Peter.

Hi, Peter. Nice to meet you.

Đây là Linda.

Xin chào, Linda. Rất vui được biết bạn.

Và đây là Mai.

Xin chào, Mai. Rất vui được biết bạn.

Đây là Peter.

Xin chào, Peter. Rất vui được biết bạn.

Phần cho bé được thầy cô cũng như bố mẹ đánh giá rất quan trọng trong nền tảng học tiếng Anh thành thạo. Các bài nghe trong sách được kết hợp nghe đi nghe lại nhiều lần cả ở nhà và trên lớp sẽ giúp bé phản xạ tiếng Anh tốt hơn.

Bài nghe: https://drive.google.com/open?id=1c7RHL-lEnXVqiDmW8ev0TkIrchLW_Job

Đáp án:1. a 2. b

Mai: Hello, Linda.

Phong: Hello, Tony.

Mai: Xin chào, Linda.

Phong: Xin chào, Tony.

a) 1. Linda: This is Nam.

Peter: Hi, Nam. Nice to meet you.

b) 2. Mai: This is Phong.

Linda: Hi, Phong. Nice to meet you.

Xin chào, Nam. Rất vui được biết bạn.

b) Đây là Phong.

Xin chào, Phong. Rất vui được biết bạn.

Việc học tiếng Anh qua bài hát trở thành phương pháp học thông minh được áp dụng rộng rãi trên mọi độ tuổi, mọi đối tượng. Sau mỗi bài học, các bé sẽ được thầy cô hướng dẫn hát các bài hát tiếng Anh có nội dung đơn giản, dễ hiểu, giúp bé vừa ôn tập lại được kiến thức đã học trước đó, vừa hay hơn.

Bài nghe: https://drive.google.com/open?id=1N6PMLZFA4DoVh-k-xEXKgvXH154AjMaR

Hello, Peter. How are you?

I’m fine, thank you. How are you?

Thank you, Peter. I’m fine too.

Let’s go to school together.

How are you, Nam, Quan and Mai?

Thank you, Miss Hien, we’re fine.

Bạn có khỏe không?

Chào em, Peter. Em có khỏe không?

Em khỏe, cảm ơn cô. Cô có khỏe không ạ?

Cảm ơn em, Peter. Cô cũng khỏe.

Các em vẫn khỏe chứ Nam, Quân và Mai?

Cảm ơn cô Hiền, chúng em đều khỏe ạ.

Tiếng Anh lớp 3 unit 3 – Lesson 2

https://drive.google.com/open?id=1VqcnDEP-R4HV37DN_wBBAch6W60-taAd

a) Is that Tony?

b) Is that Quan?

No, it isn’t. It’s Phong.

a) Đó là Tony phải không? Vâng, đúng rồi.

b) Đó là Quân phải không? Không, không phải. Đó là Phong.

Bài nghe: https://drive.google.com/open?id=1ug6BucPNMbHRRBiZmutyaTQhLF97xifU

a) Is that Peter?

b) Is that Tony?

c) Is that Mai?

No, it isn’t. It’s Hoa.

d) Is that Mary?

No, it isn’t. It’s Linda.

a) Đó là Peter phải không? Vâng, đúng rồi.

b) Đó là Tony phải không? Vâng, đúng rồi.

c) Đó là Mai phải không? Không, không phải. Đó là Hoa.

d) Đó là Mary phải không? Không, không phải. Đó là Linda.

Is that Linh?

No, it isn’t. It’s Hoa.

Is that Peter?

No, it isn’t. It’s Tony.

Is that Phong?

Đó là Nam phải không?

Vâng, đúng rồi.

Đó là Linh phải không?

Không, không phải. Đó là Hoa.

Đó là Mai phải không?

Vâng, đúng rồi.

Đó là Peter phải không?

Không, không phải. Đó là Tony.

Đó là Phong phải không?

Vâng, đúng rồi.

Bài nghe: https://drive.google.com/open?id=1geUPqmlO9-24ZzAwY1Fd8VYhW7l0mzuq

Đáp án: a 3 b 2 c 1 d 4

Hoa: Yes, it is.

Mai: No, it isn’t. It’s Tony.

Tony: Yes, it is.

Phong: No, it isn’t. It’s Mai.

Line-up (Trò chơi xếp hàng)

Tạo thành 2 nhóm, nhóm A và nhóm B, hai nhóm này ngồi trên bục giảng và quay mặt xuống lớp. Cung cấp cho mỗi nhóm những thẻ từ (mỗi thẻ từ sẽ chứa từ vựng, từ này sẽ giúp nhiều thành viên trong nhóm tạo thành câu có nghĩa), có thể tạo thành những câu khác nhau từ thẻ từ này. Cô giáo sẽ đọc một câu, ví dụ: This is Trinh. Nếu học sinh trong nhóm A có thể từ có chứa nội dung là các từ “This”, “is”, “Trinh” thì các bạn di chuyển thật nhanh để xếp thành một hàng sao cho thành câu đúng là “This is Trinh”. Các thành viên của nhóm B nên ngồi tại chỗ. Nếu các bạn trong nhóm B đứng lên khi cô giáo đọc câu mà nhóm A vừa tạo thành, thì các bạn trong nhóm B phạm luật chơi và rời khỏi trò chơi – nhóm thua cuộc và kết thúc cuộc chơi.

Bài nghe: https://drive.google.com/open?id=15r1Cl6H653A4SiHe3bPbLTOIC4wt9Up5

Đó là Tony phải không?

Vâng, đúng rồi.

Bài nghe: https://drive.google.com/open?id=1z9zw_B1yikbkC_yKlFcfPB0NiP3l6jCN

Vâng, đúng rồi.

Bài nghe: https://drive.google.com/open?id=16IbCMVq_E-jx29565lixLN5MbbSXFUYY

Is that Nam? Yes, it is. Yes, it is.

Is that Hoa? No, it isn’t. No, it isn’t.

It’s Mai! It’s Mai!

Is that Linda? Yes, it is. Yes, it is.

Is that Peter? No, it isn’t. No, it isn’t.

It’s Tony! It’s Tony!

Đó là Nam phải không? Vâng, đúng rồi. Vâng, đúng rồi.

Đó là Hoa phải không? Không phải. Không phải.

Đó là Mai! Đó là Mai!

Đó là Linda phải không? Vâng, đúng rồi. Vâng, đúng rồi.

Đó là Peter phải không? Không phải. Không phải.

Đó là Tony! Đó là Tony!

Đáp án:(1) This (2) Hello (3) that (4) isn’t

Class: (2) Hello, Quan.

Nam: No, it (4) isn’t.

Cả lớp: Xin chào, Quân.

Không, không phải.

Vẽ bạn tốt của em.

Sau khi vẽ xong, bạn đó tên gì thì em điền vào dòng:

2. Giải bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 3 unit 3

A. PHONICS AND VOCABULARY (Phát âm và Từ vựng)

Để giúp bé ôn tập lại những kiến thức đã được dạy trước đó, phần bài tập này hướng dẫn bé cách một cách hiệu quả và phát âm tiếng Anh chuẩn hơn.

B. SENTENCE PATTERNS (Cấu trúc câu)

Read and reply (Đọc và đáp lại)

Mai: Xin chào, Peter. Rất vui khi gặp cậu.

Peter: Chào Mai. Tớ cũng rất vui khi gặp cậu.

Quan: Xin chào Phong. Rất vui khi gặp cậu.

Phong: Xin chào Quân. Tớ cũng rất vui khi gặp cậu.

meet / that / name’s / is / and / his

Không, đó không phải.

Vâng, đúng vậy.

Vâng, đúng vậy.

Không, đó không phải.

Và bố mẹ cũng đừng quên luyện tập cùng bé để giúp bé tự học tiếng Anh tại nhà hiệu quả hơn qua các bài hát tiếng Anh, các phần mềm học online, các cuốn sách học tiếng Anh cho trẻ em ….tăng thêm phần thú vị và kích thích bé học tốt nhất. Chúc bé và gia đình học tập thành công!

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Unit 3: At Home

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 3: At home

Để học tốt Tiếng Anh lớp 8

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 3

XEM TIẾP: Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Our past

GETTING STARTED (BẮT ĐẦU)

Write the chores you often do at home. (Viết những công việc lặt vặt em thường làm ở nhà.)

a. I often do the washing – up. (wash up the dishes.)

b. I always make my bed.

c. I usually sweep the floor.

d. I sometimes help my mother with the cooking.

e. I usually dust and clean the tables, desks and chairs.

f. I often feed the chicken and ducks in the morning.

LISTEN AND READ (NGHE VÀ ĐỌC)

Dịch bài hội thoại:

Nam: Chào.

Bà Vui: Nam. Mẹ đây.

Nam: Chào Mẹ.

Bà Vui: Tối nay mẹ về nhà muộn. Mẹ phải đi thăm Bà sau khi làm việc.

Nam: Mấy giờ mẹ về nhà?

Bà Vui: Mẹ sẽ về nhà sau cơm tối. Mẹ xin lỗi, con sẽ phải tự nấu cơm.

Nam: Không có chi.

Bà Vui : Có gạo trong tủ đựng đồ ăn, nhưng con phải tự đi chợ và mua một ít cá và rau cải. Nồi hâp ở bên dưới bồn rứa chén, giữa cái xoong và cái chảo. Nồi nấu cơm ở cạnh bếp.

Nam: Vâng. Cho con gửi lời thăm Bà.

Nam: Không có chi. Tạm biệt Mẹ.

Bà Vui: Tạm biệt.

1. Practice the dialogue with a partner. (Hãy thực hành bài đối thoại với một bạn cùng học.) 2. Read the dialogue again. Complete the list of things Nam has to do.

(Đọc lại bài đối thoại. Hoàn chỉnh danh sách những việc Nam phải làm.)

Cook dinner (Nấu cơm tối)

Nam’s mother has to visit his grandma and will be home late. So he has to do these things himself.

– First he has to go to market and buy some fish and vegetables.

– Then he has to cook the dinner.

– Finally he has to call Aunt Chi to meet his mother at his grandma’s house.

cook dinner go to market.

buy some fish and vegetables

call Aunt Chi to meet his mother at grandma’s

SPEAKING (NÓI)

1. Look at the picture. Work with a partner. Talk about the position of each item. (Nhìn hình. Thực hành với một bạn cùng học. Nói vị tri của mỗi vật.)

a. The fruit is in a bowl between the rice cooker and the dishrack.

b. The plate is on the kitchen table.

c. A vase of flowers is on the table.

d. The pan and saucepans are above the electric cooker.

e. The kitchen table with four chairs are in the middle of the kitchen.

f. The kitchen towel is above the sink.

g. The fridge is inside the door.

h. The cupboard is on the wall above the dishrack.

i. There’s a knife rack under the cupboard.

j. A lighting fixture is above the kitchen table.

k. There’s a clock above the fridge.

2. Mrs Vui bought new furniture for her living-room, but she cannot decide where to put it. Work with a partner and arrange the furniture. You must reach an agreement. (Bà Vui mua đồ đạc mới cho phòng khách, nhưng bà không thể quyết định để ở đâu. Hãy làm việc với một bạn cùng học sắp xếp các đồ đạc. Các em phải đạt được sự đồng ý.) rug armchair cushion coffee table picture stereo TV clock lamp couch shelves magazines

A. Let’s put the couch opposite the armchairs.

B. OK. And I think we ought to put the rug between the armchairs and the couch.

A. Yes. I think there they go. And the chair is near the coffee table, too

B. That’s right. And the cushions are on the couch.

A. Okay. Where does the TV go?

B. In the widest part of the shelf.

A. OK. I think the clock is on the right of the picture.

B. Where do you want the bookshelf?

A. I think it’s on the left of the couch.

B. OK. And the magazines are under the coffee table.

A. Yes. There they go.

B. How about the lamp?

A. Just put the lamp on the shelf. And where do the telephone and the stereo go?

Oh. Let’s put the telephone on the stool and the stereo on the shelf.

LISTEN (NGHE)

Look at the pictures. Check the right item. (Hãy nhìn các hình. Ghi dấu những vật đúng.)

a. special Chinese fried rice.

b. frying pan

c. garlic and green pepper

d. ham and peas

READING (ĐỌC)

Mẹ của Lan, Bà Quyên, đang ở trung tâm cộng đồng địa phương. Bà đang đọc một trong các bích chương trên tường.

Để Phòng An Toàn Ở Gia Đình

– Các bạn phải để tất cả hóa chất và thuốc trong tủ có khóa. Trẻ con có thể uống hoặc ăn các vật này vì chúng trông giống nước ngọt hoặc kẹo.

– Các bạn không dược để trẻ con chơi trong bếp. Bếp là nơi nguy hiểm.

– Các bạn phải bảo đảm trẻ con không được chơi với diêm quẹt. Mỗi năm, các đám cháy tiêu hủy nhiều gia đình và gây thương tích cho trẻ con vì một người nào dó chơi với diêm quẹt. Hãy nhớ chỉ cần một cây diêm quẹt có thể gây ra cuộc hỏa hoạn.

– Các bạn phải đậy các ổ điện để trẻ con không cố để vật gì vào chúng. Điện có thể giết người.

– Các bạn phải để tất cả vật nguy hiểm ngoài tầm tay trẻ con. Những vật này gồm kéo, dao, và những vật nhỏ như các vật tròn nhỏ.

1. Answer. (Trả lời.).

True or false? Check (y) the boxes. Correct the false sentences. (Đúng hay sai? Ghi dấu đúng (S) vào các khung và sửa các câu sai.)

T F

A. It is safe to leave medicine around the house. x

B. Drugs can look like candy. ✓

C. A kitchen is a suitable place to play. x

D. Playing with one match cannot start a fire. x

E. Putting a knife into an electrical socket is dangerous. ✓

F. Young children do not understand that many

household objects are dangerous. ✓

2. Ask and answer. (Hỏi và trả lời.)

– Why must we put all chemicals and drugs in locked cupboards. Because children often try to eat and drink them.

– Why mustn’t we let children play in the kitchen?

Because the kitchen is a dangerous place.

– Why mustn’t children play with matches?

Because matches can cause Fires.

– Why must we cover electric sockets?

Because children can put something in them.

– Why do we have to put all dangerous objects out of children’s reach? Because these things can hurt and injure them or even kill them.

WRITE (VIẾT)

1. Read the description of Hoa’s room. (Đọc bài mô tả phòng của Hoa) Đây là phòng ngủ của Hoa. Giữa phòng là giường ngủ với một đồng hồ phía trên. Có một bàn viết với một ghế dựa bên trái phòng. Trên bàn viết có vài cuốn sách, và phía trên bàn viết có một kệ sách. Phía bên phải phòng có một cửa sổ. Có một tủ quần áo bên cạnh cửa sổ. Tủ quần áo đối diện bàn viết. 2. Now write a description of this kitchen. (Bây giờ hãy viết bài mô tả nhà bếp này.)

This is Hoa’s kitchen. There’s a refrigerator in the right corner of the room. Next to the refrigerator there is a cooker and an oven. On the other side of the oven is a sink and next to the sink there is a towel rack. A dishrack on the counter is to the right of the window and beneath the shelves. On the shelves and on the counter beneath the window there are jars of sugar, flour and tea. In the middle of the kitchen there are the table with four chairs. A lighting fixture is above the table, and beneath the light fixture is a vase with flowers.

3. Write a description of a room in your house or your classroom. Refer to the above paragraph. (Viết bài mô tả một căn phòng ở nhà em hay lớp học của em. Tham khảo đoạn văn trên.)

The living-room in my house is small. In front of the window on the left there are a sofa and two armchairs with a small coffee table. On the coffee table there is always a vase of flowers. On the small table beside the sofa there is a telephone. In the right corner of the room there is a television set. Against the wall opposite the door is the alter of my ancestors. On the wall opposite the sofa there is an electronic clock below the photo of my father and mother. You see my living-room is very simple, isn’t it?

Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8 Unit 3 Số 2

Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 3 Số 2

Bài tập Tiếng Anh lớp 8 có đáp án

Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 3 – TEST 2

có đáp án được chúng tôi sưu tầm và đăng tải là tài liệu ôn thi Tiếng Anh hữu ích, giúp các bạn luyện tập và củng cố kiến thức Tiếng Anh trong chương trình phổ thông lớp 8 hiệu quả. Mời các bạn làm bài.

Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 2: Making Arrangements Số 2Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 2: Making Arrangements Số 3Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 3 Số 1

a. he b. herself c. himelf d. hisself

a. Cooker b. Cook c. Refrigerator d. Counter

a. have to b. must c .don’t have to chúng tôi not

a. must b. have to c.don’t have to chúng tôi not

a. so b. because c. so that d. although

a. arrive b. to arrive c. arriving d. arrived

a. because b. so that c. as d. to

a. make b. let c. get d. keep

14. He fell off his bicycle and injured himself.

a. hurt b. destroyed c. cut d. pained

a. arrangement b. preparation c. agreement d. precaution

III. Choose the words or phrases that are not correct in Standard English.

A B C D

A B C D

A B C D

A B C D

A B C D

21. a. in b. at c. on d. inside

22. a. is b. was c. looks d. looked

23. a. should b. have to c. need d. could

24. a. in b. at c. on d. of

25. a. best b. most c. worse d. fastest

26. a. for b. to c. with d. of

V. Read the following passage and choose the item (a, b, c, or d) that best answers each of the questions about it.

This large flat is on the top floor of a five-story modern block of flats in a quiet part of the country. There are two schools, a restaurant, and several shops nearby. Wetton Station is only a few hundred meters away. The flat has got a large living-room, a dining-room, a modern kitchen, a large bedroom and two small bedrooms. There is a bathroom with shower, sink and toilet. The flat has also got a small storeroom, and there is a large verandah. The price is £44,590, including carpets.

five-story (adj): năm tầng

verandah (n): hiên, hành lang

a. third b. second c. fifth d. sixth

a. 6 b. 7 c. 8 d. 9

29. Is there a railway station near the flat?

a. Yes. There are two railway stations near the flat.

b. Yes. There is a railway station near the flat.

c. No. There isn’t any railway station near the flat.

d. no information

30. What does the authortry to do?

a. He tries to buy a large flat. b. He tries to sell a large flat.

c. He tries to rent a large flat. d. He tries to find a large flat.

31. Which of the following is not true?

a. There are two schools near the flat.

b. The modern block of flats has five floors.

c. The flat is beautiful but the neighborhood is noisy.

d. The flat has a large verandah.

Đáp án Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 3 – Test 2

I. 1d 2c 3c 4a 5a

II. 6c 7a 8d 9a 10b 11d 12b 13d 14a 15d

III. 16a 17a 18d 19b 20a

IV. 21a 22c 23b 24a 25a 26c

V. 27c 28c 29b 30b 31c

Giải Communication Unit 3 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1.Quiz: What do you know about the ethnic groups of Viet Nam? Work in pairs to an­swer the questions. (Câu đố: Bạn biết gì về những nhóm dân tộc của Việt Nam? Làm theo cặp để trả lời những câu hỏi.) Lời giải chi tiết:

1. Tạm dịch: Hầu hết người dân tộc ở Việt Nam sống dựa vào gì?

Trồng lúa.

2. Tạm dịch: Những nhóm dân tộc nào sống ở các tỉnh phía Nam?

Người Khơ Me.

3. Tạm dịch: Nhóm nào có dân số nhỏ nhất?

Ở đồng bằng sông Mê Kông.

4. Tạm dịch: Chúng ta có thể tìm thấy ruộng bậc thang ở đâu?

Ở những khu vực miền núi phía Bắc.

5. Tạm dịch: Người Laha hầu hết sống ở đâu?

Ở Sơn La.

6. Tạm dịch: Nhóm dân tộc nào sau đây có trang phục đầy màu sắc nhất?

Người Hoa.

Bài 2 Task 2.Where do these ethnic groups mainly live? Work in groups. Write down the names of the ethnic groups in the correct boxes. Can you add more? (Những nhóm dân tộc này chủ yếu sống ở đâu? Làm theo nhóm. Viết xuống tên của những nhóm dân tộc trong khung chính xác. Bạn có thể bổ sung thêm không?) Lời giải chi tiết:

+ Northwest region: Viet, Hmong, Lao

(Khu vực Tây Bắc: Việt, H’mong, Lào)

+ Northeast region: Viet, Hmong, Nung, Tay

(Khu vực Đông Bắc: Việt, H’mong, Nùng, Tày)

+ Red River Delta: Viet

(Đồng bằng sông Hồng : Việt)

+ The Central Highlands: Viet, Bahnar, Brau, Ede, Giarai, Sedang

(Tây Nguyên: Việt, Bana, Brâu, Ê Đê, Gia Rai, Sê Đăng)

+ Mekong River Delta: Cham, Khmer, Viet

(Đồng Bằng sông Mê Kông: Chăm, Khơ me, Việt) Bài 3 Task 3. (Lời giải chi tiết: Chọn một nhóm và nói về họ.)

Bài mẫu 1:

Tạm dịch:

The Viet live everywhere in the country. They have the largest population. They have many kinds of food from North to South. They often celebrate many festivals during the year. They have the traditional costume: Ao Dai, Ao Ba Ba.

Người Việt sống ở mọi nơi trên đất nước. Họ có dân số lớn nhất. Họ có nhiều loại thức ăn từ Bắc vào Nam. Họ thường tổ chức nhiều lễ hội suốt cả năm. Họ có trang phục truyền thống là: Áo dài và áo bà ba.

Bài mẫu 2:

Tạm dịch:

The Bahnar is an ethnic group of Vietnam living primarily in the Central Highland provinces of Gia Lai and Kon Turn, as well as the coastal provinces of Binh Đinh and Phu Yen. They speak a language in the Mon-Khmer language family. Like many of the other ethnic groups of Vietnam’s Central Highlands, the Bahnar plays a great number of traditional musical instruments, including gongs and string instruments made from bamboo. These instruments are sometimes played in concert on special occasions.