Top 13 # Xem Nhiều Nhất Giải Tiếng Anh Qua Mạng Lớp 9 Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Trao Giải Cuộc Thi Tìm Hiểu Pháp Luật Về Atgt Qua Mạng Internet

TIN LIÊN QUAN

Nghệ An: Chuyển biến nhờ Kế hoạch 697

Xử lý nghiêm thanh, thiếu niên đua xe trái phép

Vây bắt hàng trăm quái xế đua xe trên QL1A

Xử phạt 32 đối tượng đua xe, cổ vũ đua xe trái phép

Nhóm thanh niên tụ tập đua xe, coi thường pháp luật

Các đại biểu dự lễ

Thực hiện Kế hoạch số 604 ngày 11/10/2019 của UBND tỉnh về việc tổ chức Cuộc thi “Tìm hiểu pháp luật về An toàn giao thông và cung cấp, sử dụng thông tin trên mạng internet” trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Nghệ An năm 2019, sau 4 tuần diễn ra cuộc thi (từ ngày 11/11 – 9/12/2019), đã có tổng số 1.218.625 lượt dự thi, trung bình 72,9% các đơn vị tham gia cuộc thi trên tổng số 217 đơn vị mà Ban Tổ chức theo dõi. Qua đánh giá cho thấy, chất lượng Cuộc thi được nâng cao, có 25,33% số lượt thi đạt điểm tối đa. Tuần thi thứ 4 là tuần có số lượt thi nhiều nhất với 558.377 lượt. Một số đơn vị tích cực, có số lượng dự thi nhiều gồm: Khối cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh: Sở Giao thông Vận tải, Công an tỉnh; Khối cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện: TX Thái Hòa, các huyện Anh Sơn, Diễn Châu, Thanh Chương, Nghĩa Đàn; Khối sinh viên: Trường Đại học Y khoa; Khối học sinh THPT: Trường THPT Thanh Chương 3, Nguyễn Cảnh Chân, Đặng Thúc Hứa (Thanh Chương), Nguyễn Trường Tộ (TP Vinh); Quỳnh Lưu 2, Quỳnh Lưu 4 (Quỳnh Lưu); 1-5, Cờ đỏ (Nghĩa Đàn).

Trao giải Nhất cho các thí sinh

Kết thúc cuộc thi có 56 thí sinh đạt giải cá nhân với tổng số 64 giải thưởng, trong đó có 8 người đạt 2 giải; 4 đơn vị đạt “Giải thi tuần” và 5 đơn vị đạt “Giải tập thể”. Ban Tổ chức cũng đã trao giải Nhất, Nhì, Ba và Khuyến khích cho thí sinh của các đơn vị.

Trao giải Nhì cho các thí sinh

Phát biểu tại buổi lễ, đại diện Ban tổ chức nhấn mạnh, phát huy những kết quả đạt được, trong thời gian tới sẽ tiếp tục tổ chức các cuộc thi tương tự nhằm tuyên truyền, nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật về TTATGT và các quy định trong quản lý, cung cấp, sử dụng mạng internet, mạng xã hội đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, học sinh, sinh viên. Dịp này, Ban ATGT tỉnh đã trao tặng 100 chiếc mũ bảo hiểm đạt chuẩn cho học sinh của Trường THPT Đô Lương 1.

Trao giải Ba cho các thí sinh Trao thưởng cho 4 đơn vị đạt Giải thi tuần Tặng Bằng khen của UBND tỉnh cho 5 đơn vị đạt Giải tập thể Tặng mũ bảo hiểm cho các em học sinh Trường THPT Đô Lương 1

.

Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9

Bài tập Tiếng Anh lớp 9

Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9

Các bạn học sinh sẽ được luyện tập bằng cách giải nhiều bài tập tiếng Anh lớp 9 trắc nghiệm. Đây là một cách ôn luyện hiệu quả vì các bạn sẽ được vận dụng các kiến thức bài học để giải quyết nhiều dạng bài tập. Bằng cách này, các bạn còn tích lũy cho mình những kinh nghiệm, kỹ năng làm bài cần thiết.

Bài tập viết lại câu Tiếng Anh nâng cao

Một số cấu trúc viết lại câu trong Tiếng Anh

Bộ sưu tập những bài viết lại câu Tiếng Anh hay và khó

Bài tập viết lại câu dành cho học sinh giỏi lớp 9

A. have found B. found C. haven’t found D. hasn’t found

A. wash B. washing C. washed D. to wash.

A. was trying B. have tried C. has tried D. tried.

A. walk B. walks C. to walk D. walking.

A. come B. to come C. coming D. came.

A. dance/ sing B. to dance/ sings C.dancing/ singing D. dancing/ to sing

A. be built B. is built C. was built D. built

A. hasn’t seen B. hasn’t been being seen

C. wasn’t seen D. hasn’t been seen

A. to build B. built C. building D. with building

A. watching B. to watch C. watch D. watched

A. lamp reading B. read lamp C. reading lamp D. reading lamps

A. was watching/ listening B. watched/ listened

C. was watching/ was listening D. watching/ listening

A. with B. of C. in D. to

A. get B. to get C. getting D. to getting

A seeing B. see C. to see D. saw

A. careless B. carefully C. carelessly D. careful

A. not go out B. don’t go out C. to go out D. not to go out

A. stay/ to go B. staying/ going C. to stay/ to go D. stay/ go

A. for B. with C. to D. at

A. live B. to live C. living D. lives

A. after B. at C. for D. forward

A. to have B. having C. to having D. have

A. angry B. angrily C. anger D. angryly.

A. which B. what C. from where D. where

A. which B. where C. what D. in which

A. where B. which C. that D. in which

A. who B. whom C. which D. that

A. in B at C. from D. on

A. does John live B. is John living C. John lives D. John living

A. wore B. was wearing C. wearing D. wears

A. to B. in C. from D. for

A. amusing B. amused C. amuse D. to amuse

A. interests B. interesting C. interested D. interest

A. sing B. singings C. singers D. to sing

A. office B. official C. officer D. officially

A. simple B. simplicity C. simplier D. simply

A. good B. well C. better D. goodly

A. region B. regional C. regionally D. regioner

A. windsurf B. windsurfing C. to windsurf D. to windsurfing

A. to make B. played C. playing D. being played

A. American writer B. American playwright

C. English writer D. English playwright

A. to sit B. sit C. to sitting D. to sat

II- Read the following passage and choose A, B, C, or

James Cook was born in England (43) …………….1728. His parents (44) chúng tôi farm workers. (45)……………… James was 18, he found a job on a coastal ship. He worked (46) ………….. ships until he was 27 years old, and then he joined the navy. He fought (47) ……………… Canada in a war against France. In 1768 King George III made him the captain of a ship and (48) …………….. him to the Pacific. He was gone (49) …………….. nearly three years when he (50) ……………….., he was a national hero.

43. A. in B. at C. on D. during

44. A. are B. be C. were D. was

45. A. while B. when C. because D. during

Giải Tiếng Anh Lớp 7 Unit 9: At Home And Away

Unit 9 AT HOME AND AWAY (O' nhà và dì xa) A. A HOLIDAY in NHA TRANG (Kì nghi ở NhaTrang) I. VOCABULARY recent [*ri:sntl (adj.) gần đây, mới dây welcome ['welkml (V) cliúc mừng Welcome back Chúc mừng bạn trở về. think of (v) nghĩ về friendly ['frendlil (adj.) thân thiện, hiếu khách delicious [di'lijbsl (adj.) good: ngon quite [kwaitl completely: hoàn toàn aquarium [s'kwesrisml (n) hồ ỉ bể nuôi cá gift [gift! (n) present: quà shark [Ja:kl (n) cá mập dolphine ['dDlfinl (n) cá heo turtle ['t3:tn (n) rùa biển exit ['eksitl (n) lối ra cap [ksepl (n) mủ lưỡi trai poster ['psustal (n) bích chương crab [kraeb] (n) con cua seafood ['si:fu:dl (n) thức ăn biển diary Pdaisril (n) nhật kí rent [rentl (v) , thuê, mướn', (n): tiền thuê move (to) [mu:vl (v) di chuyển keep in touch fki:p in tAtfl (V) liên lạc improve Iim'pruivl * (v) cải tiến, trau dồi GRAMMAR ■ THE SIMPLE PAST TENSE {Thì Quá khứ đơn) 1. FORMS {Dạng). a. BE: có hai dạng: - WAS [wdz / waz]: dùng cho ngôi thứ nhất số ít và ngôi thứ ba số ít. g.: I was in DaLat last year. {Năm rồi tôi ở Da Lat.) He was a doctor. {Ông ấy đã từng là bác sĩ.) WERE [w3:(r)/wa(r)]: dùng cho cho các ngôi còn lại. g.: Were you at school yesterday? {Hôm qua bạn có ở trường không?) Yes. We were. {Vâng. Chúng tôi ở trường.) * Reduced negative forms {Dạng phủ định rút gọn). wasn't f'wDznt / 'wazntl - weren't [w3:nt / wantl b. HAVE: có một dạng là HAD Ihaeđl. c. Ordinary verbs {động từ thường). Căn cứ vào dạng quá khứ. động từ thường được chia làm hai loại: Irregular verbs (động từ bất quy tắc): là những động từ có dạng quá khứ (past) và quá khứ phân từ (past participle) không được thêm -ED. Past Past pai'ticiple CÁCH THÊM -ED của động từ có quy tắc. Động từ tận cùng bằng -E câm, chúng ta chỉ thêm -D. Động từ tận cùng bằng -Y. Động từ một vần. tận cùng bằng một phụ âm trước có một nguyên âm, chúng ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ED. e. Động từ HAI VÂN, vần thứ hai được nhấn dấu tận cùng bằng một phụ âm trước có một nguyên âm, chúng ta cũng gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ED. PRONUNCIATION of the final -ED (.Cách phái âm tận cùng -ED). Có BA cách đọc -ED. -ED được đọc là: [- Idl: khi theo sau một trong hai âm [t, dl. e.g.: wanted [wontidl, needed [nữdidl,... 1-dl: khi theo một trong những âm phụ âm còn lại hay một âm nguyên âm. e.g.: played [pleldl, seemed [sữmdỊ, loved [ỈAvdl,... USE of THE SIMPLE PAST TENSE (Cách dùng thì Quá khứ đơn). Thì Quá khứ đơn được dùng diễn tả: sự kiện đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ. e.g.: He lived here. (Anh ấy đã sống ở dây.) They were in the library. (Chúng đã ở trong thư viện.) sự kiện xảy ra trong quá khứ với thời gian được xác định; thường trong câu có từ: YESTERDAY, LAST, AGO (cách đây), FIRST (lần đầu tiên), in 1998,... e.g.: Where were you last Saturday? (Thứ Bảy rồi bạn ở đâu?) A week ago, we stayed with our uncle. (Cách đây mật tuần, chúng tôi ở với chú của chúng tôi.) sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ và đã châm dứt. e.g.: He studied at this school for two years. (Anh ấy đã học ở trường này 2 năm.) They spent their holiday at the seaside during the summer. (Suốt mùa hè họ dã trải qua kì nghỉ ở bờ biển.) The question and negative forms (Dạng nghi vấn và phủ định), The negative form (Dạng phủ dinh). s + did not/didn't + Vm (base form) + O/A.] Vm: main verb: động từ chinh; base form: dạng gốc e.g.: They went to the zoo last Sunday. (Chủ nhật rồi họ đi vườn thú.) (Chủ nhật rồi họ không đi vườn thú.) He watched TV last night. (Đêm rồi anh ấy xem tivi.) (Đêm rồi anh ấy không xem tivi.) b. The question form {Dạng nghi van). (Từ hòi) + Did + s + Vm (base form) + O/A? e.g.: They went to the zoo last Sunday. {Chủ nhật rồi họ có đi vườn thú không?)' He watched TV last night. {Đêm rồi anh ấy cỏ xem tivi không?) What did you do last night? {Đêm qua bạn làm gỉ?) * Câu trả lời ngắn (Short answers). e.g.: Did you go to the movie last night? Yes, I did. / No, I didn't. Were you at home last night? Yes, I was. / No, I wasn't. TRANSLATION 1. Listen. Then practice with a partner. {Nghe. Sau dó thực hành với một bạn cùng học.) Liz đang nói chuyện với Ba về kì nghỉ vừa qua của cô ấy ở Nha Trang. Ba : Chào Liz. Chúc mừng bạn đã trở về. Liz : Chào Ba. Bạn khoẻ không? Ba : Khoẻ. Kì nghỉ của bạn ở Nha Trang thế nào? Liz : Thật tuyệt. Tôi trải qua một thời gian thú vị. Ba : Bạn nghĩ gì về Nha Trang? Liz : 0. Nó đẹp. Dán chúng rất thân thiện. Thức ăn ngon nhưng phần lớn mọi thứ không rẻ. Chúng quá đắt. Ba : Bạn đi thăm những gì? Liz : Cha mẹ tôi đưa tôi thăm Tháp Chàm, và hồ cá Trí Nguyên. Ba : Bạn có mua quà lưu niệm ở Nha Trang không? Liz : Có. Tôi mua nhiều quà khác nhau cho các bạn của tôi ở Mĩ. Ba : Sau chuyến đi bạn mệt không? Liz : Không, tôi không mệt. Tôi thích thú lắm. Now answer. Number the sentences .{Bây giờ trả lời. Đánh số các câu.) 1/. Liz talked to Ba about her vacation. 2/. Liz went to Nha Trang. 3/. Liz visited Tri Nguyen Aquarium... 4/. Liz bought souvenirs. 5/. Liz returned to Hanoi. Listen and read. Then answer the questions. (Nghe và dọc. Sau đỏ trả lời câu hỏi.) Liz và cha mẹ cô ấy đến hồ cá Trí Nguyên ở Nha Trang. Họ xem cá mập; cá heo, và rùa biểu. Họ xem nhiều loại cá khác nhau. Liz nghĩ những con cá nhỏ nhiều màu đẹp nhất. Có một cửa hàng bán đồ lưu niệm gần cửa ra của hồ cá. Ong Robinson mua cho Liz một mũ lưỡi trai. Nó có hình con cá heo. Liz đội mũ suốt ngày Bà Robinson mua một bích chương. Bà dán nó trên tường ở nhà. Sau khi thăm hồ cá, gia đình Ông Robinson đến quày ăn đê ăn trưa. Ong bà Robinson ăn cá và cua. Liz nhìn các con cá. Cô nhớ những con cá đẹp ở hồ nuôi. Cô ăn mì thay vì cá. Questions. (Cáu hỏi.) Her parents went to the aquarium with her. They saw sharks, dolphins, turtles and many different types of fish. They bought a cap and a poster. Yes, she did. She wore it all day. Yes, they did. They ate fish and crab. Because she remembered the colorful small fishes in the aquarium. Now tell the story of Liz's trip to Tri Nguyen Aquarium. The Robinson family went to Tri Nguyen Aquarium. They saw many different types of fish. They went to the souvenir shop. Mrs Robinson bought a poster and Mr Robinson bought a cap with a picture of a dolphine on it. They had lunch at a foodstall. Mr and Mrs Robinson ate seafood, but Liz didn't. She ate noodles instead. Listen. Write the letter of the sentences you hear. (Nghe. Viêt mẫu tự của câu cm nghe.) The Robinson returned to Hanoi by bus. This was the first time Liz had seen the paddies. They stopped at the restaurant for a short time, h. Mrs Robinson bought some food for Liz. j. They arrived home in the evening. Read Ba's diary. (Đọc nhật kí của Ba.) Ngày 12 tháng Bảy,... Hôm nay tôi nói chuyện với Liz về kì nghỉ của cô ấy ở Nha Trang. Liz là một trong những người bạn tốt của tôi. Bạn ấy là người Mĩ. Liz và cha mẹ bạn ấy từ Mĩ đến Hà Nội năm nay. Ông Robinson làm việc ở một trường học ở Hà Nội. Ông ấy là giáo viên dạy tiếng Anh. Gia đình thuê một căn hộ cạnh gia đình tôi. Tuần rồi, gia đình ông Robinson chuyển đến một căn hộ mới. Nó ở phía bên kia thành phố Hà Nội. Tôi nhớ Liz, nhưng bạn ấy sẽ đến thăm tôi tuần tới. Liên lạc với nhau sẽ khóng khó khăn lắm. Liz khoảng cùng tuổi với tôi. Chúng tôi thích chơi và trò chuyện với nhau. Tôi dạy bạn ấy tiếng Việt. Đôi khi chúng tôi nói chuyện bằng tiếng Anh và đôi khi bàng tiếng Việt. Tiếng Anh của tôi tiến bộ nhiều. Liz giúp tôi việc sưu tập tem. Bạn ấy luôn luôn cho tôi tem từ những thơ bạn ấy nhận. Cô của bạn ấy ở Nữu úơc cũng cho tôi một số tem. Tuần tới, bạn ấy sẽ mang cho tôi vài tem nữa và chúng tôi sẽ ăn tối với nhau. Now make these sentences true. (Bây giờ viêt nliững câu này đúng.) (False) Liz lived next door to Ba. (False) Liz learned Vietnamese in Vietnam. (False) Liz doesn't collect stamps. She gives them to Ba. (False) Her aunt lives in New York. (False) The Robinsons didn't move to HCM City. They moved to a new apartment in the other side of Hanoi. (False) Ba is neither happy nor sad because he and Liz can keep in touch. (False) He's often going to meet Liz again. B. NEIGHBORS (Những người láng giềng) VOCABULARY neighbour/neighbor ['neibsl (n) người láng giềng hairdresser ['headressl (n) thợ uốn / cắt tóc material [ms'tisrisl] (n) vải, vật tư clever ['klevsl (adj.) khéo tay dressmaker ['dresmeiksl (n) thợ may áo đầm hobby PhDbil (n) ■ sở thích sew [ssu] (V) may sewing ['squiqI (n) việc may vá sewing machine ['squiq msjiml (n) máy may useful rju:sfll (adj.) hữu ích useless [ju:slisl (adj.) vô ích cushion ['kAjn 1 (n) gối dựa skirt [sk3:tl (n) cái váy try something on [trail (V) thử cái gì fit [fitl (v) vừa finally last of all, at last: cuối cùng, decide [di'saidl (v) quyết định cut cut cut [kAt'l (v) cắt, đốn borrow ['borsul (V) mượn think thought thought [eirjk eo:tl (V) ' nghĩ, suy nghĩ TRANSLATION Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với một bạn cùng học.) Lan : Hoa, tóc của bạn trông khác lạ Nó ngắn hơn. Hoa : Bạn thích nó không? Lan : Mình thích. Phải chú của bạn cắt nó không? Hoa : Không. Chú của mình không cắt. Cô mình cắt đấy. Cô ấy là thợ uốn tóc. Lan : À, cái áo đầm đẹp quá! Bạn mua nó ở đàu vậy? Hoa : Mình không mua nó. Người láng giềng, bà Mai, muạ vải và may nó cho mình. Lan : Người phụ nữ khéo tay làm sao! Hoa : Đó là nghề của bà ấy. Bà â'y là thợ may áo đầm. Lan : Người láng giềng tốt làm sao! Now answer (Bây giờ trả lời.) Her aunt is a hairdresser. Mrs Mai is a dressmaker. Answer (Trả lời) a. No, she didn't. b. No, she didn't. c.Yes, she did. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.') Hoa quan sát bà Mai may áo đầm của mình. Bạn ấy nghĩ việc may vú là một sở thích hữu ích. Bạn ấy quyết định học may. Hoa mua vải. Bạn ấy học cách sử dụng máy may và may một gối dựa cho ghê bành của mình. Nó màu xanh và trắng. Kế đó, Hoa may cái váy. Nó màu xanh la cây với bông trắng. Nó trông rất xinh. Hoa mặc thử, nhưng nó không vừa. Nó quá rộng. Người láng giềng của Hoa giúp Hoa và sau đó nó rất vừa. Giờ đây, Hoa có một sở thích mới hữu ích - bạn ấy mặc quần áo bạn ấy may. Questions (Câu hỏi.) Hoa decided to learn how to use a sewing machine First, she made a cushion for her armchair. It was blue and white. Next, she made herself a skirt. It was green with white flowers. It looked very beautiful. It was too big. And it didn't fit her. Her neighbour, Mrs Mai, helped her. Finally, it fitted her very well. Write. Put the verbs in brackets in the simple past tense. (Viết Viết động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đon.) Hoa watched her neighbour make her dress. First, she bought some material. Then, she cut the dress out. Next, she used a sewing-machine to sew the dress. Hoa decided that sewing was a useful hobby. She made a cushion and a dress. The cushion was fine, but the dress wasn't. Then, her neighbour helped her, so finally it fitted her. LANGUAGE FOCUS 3 (adj.) : màu tím (n) : chợ nhỏ (n) : 1 > tiệm bán quàn áo (n) : J (n) : tiệm uốn /cắt tóc VOCABULARY violet 1'vaialit] mini mart fminimadl clothing store clothes store hairdresser's 1. HOW MUCH IS IT? (Nó giá bao nhiêu?) Work with a partner. Read the dialogue. {Thực hành với một bạn cùng học. Đọc bài đối thoại.) Lan : Cái áo đầm xanh lá cây giá bao nhiêu? Người bán hàng : 30.000 dong. Lan : Còn cái áo đầm tím? Người bán hàng : 35.000 dong. Now' make similar dialogues. {Bây giờ thực hiện nliững bài đối thoại tương tự.) How much is the blue hat? It's fifteen thousand dong. And how about the yellow hat? It's twelve thousand dong. How much is the green shirt? D. It's twenty thousand dong, And what about the red shirt? D. It's twenty-two thousand dong. PREPOSITION. (Giới từ) Look at the map. Write the location of each store. (Hãy nhìn bản đồ. Viết vị trí của mỗi tiệm.) - The restaurant is on Hue Street. It's on the right of the bookstore. - The bookstore is on Hue Street. It's between the restaurant and the mini-mart. - The library is on Tay Ho Street. It's opposite the hairdresser's. - The park is on Tay Ho Street. It's next to the hairdresser's. Look at the table. Ask and answer questions with a partner. (Nhìn vào bảng. Hỏi và trả lời với một bạn cùng học.) How far is it from the clothing store to the book store? It's four hundred and fifty meters. How far is it from the restaurant t.o the hairdresser's? It's four hundred meters. How far is it from the mini-mart to the library? It's three hundred meters. How far is it from the library to the shoe store? It's eight hundred meters. PAST SIMPLE TENSE a. Write the past form in the table. (Viéí dạng quá khứ vào bảng.) verb past form buy bought help helped remember remembered take took send sent think thought talk talked b. Complete the sentences. (Hoàn chỉnh các câu.) I played volleyball last week. Yesterday, I talked to my grandmother. Last December, Mom bought me a new bike. Dad worked in Hue a few years ago. I sent a letter to my pen pal last month. SIMPLE TENSES Look at Nga's diary and complete the dialogue. (.Nhìn vào nhật kí của Nga và hoàn chỉnh bài đối thoại.} Nga : Every day, I clean my room, study English and help my Mom. Minh : What did you do yesterday? Nga : I watched TV, played volleyball and stayed at Hoa's house. Minh : How about tomorrow? Nga : I'll visit my grandmother, see a movie and buy a pair of shoes. MORE, LESS and FEWER * Write new sentences. (Viét câu mới.) - Before there were two eggs. Now there are more eggs. Before there was one liter of milk. Now there is less milk. Before there were four bananas. Now there are fewer bananas. Before there was some butter. Now there is more butter. Before there were two tomatoes. Now there are more tomatoes. Before there was some orange juice. Now there is more orange juice.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 9: At Home And Away Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 7 Unit 9

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 9: At home and away Để học tốt Tiếng Anh lớp 7 Unit 9

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 9: At home and away

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 9: At home and away đưa ra bài dịch và các câu trả lới tham khảo cho các phần: A. A holiday in Nha Trang (Phần 1-5 trang 86-91 SGK Tiếng Anh 7), B. Neighbors (Phần 1-4 trang 92-94 SGK Tiếng Anh 7), Language Focus 3 (Bài 1-5 trang 95-98 SGK Tiếng Anh 7).

Đề thi học kỳ 1 môn Tiếng Anh lớp 7 trường THCS Thanh Kim, Sa Pa năm học 2016 – 2017 có đáp án Đề thi học kỳ 1 môn Tiếng Anh lớp 7 trường THCS Thị trấn Tân Châu, Hưng Yên năm học 2016 – 2017 có file NGHE và Đáp án Đề thi học kỳ 1 môn Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới năm học 2016 – 2017 có đáp án

A. A holiday in Nha Trang (Phần 1-5 trang 86-91 SGK Tiếng Anh 7) 1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Liz is talking to Ba about her recent vacation in Nha Trang. ((Liz đang nói với Ba về kì nghỉ gần đây của cô ấy ở Nha Trang.))

Hướng dẫn dịch:

Ba: Chào Liz. Mừng bạn đã trở về.

Liz: Chào Ba. Bạn khoẻ chứ?

Ba: Mình khỏe, cám ơn. Kỳ nghỉ của bạn ở Nha Trang thế nào?

Liz: Tuyệt lắm! Mình rất vui.

Ba: Bạn nghĩ gì về Nha Trang?

Liz: Ồ, Nha Trang đẹp lắm. Người dân ở đấy rất thân thiện. Thức ăn ngon, nhưng hầu hết mọi thứ đều không rẻ. Chúng khá đắt.

Ba: Bạn đã đi thăm những nơi nào?

Liz: Bố mẹ mình đưa mình đến Tháp Chàm và hồ cá Trí Nguyên.

Ba: Bạn có mua quà lưu niệm ở Nha Trang không?

Liz: Có chứ. Mình mua nhiều món quà khác nhau cho các bạn mình ở Mỹ.

Ba: Bạn có thấy mệt sau chuyến đi không?

Liz: Không đâu. Mình rất vui thích.

Now answer. Number the sentences. (Bây giờ trả lời. Đánh số các câu.)

1. Liz talked to Ba about her vacation.

2. Liz went to Nha Trang.

3. Liz visited Tri Nguyen Aquarium.

4. Liz bought souvenirs.

5. Liz returned to Ha Noi.

2. Listen and read. Then answer the questions.

(Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch:

Liz và bố mẹ cô đến hồ cá Trí Nguyên ở Nha Trang. Họ xem cá mập, cá heo và rùa biển. Họ xem rất nhiều loại cá khác nhau. Liz nghĩ những con cá nhỏ với đủ màu sắc là đẹp nhất.

Có một cửa hàng đồ lưu niệm ở gần lối ra của hồ cá. Ông Robinson mua cho Liz cái mũ lưỡi trai. Trên mũ có hình con cá heo. Liz đội mũ ấy suốt. Bà Robinson mua một tấm tranh lớn. Bà dán nó lên tường ở nhà.

Sau khi đi thăm hồ cá, gia đình ông Robinson đến quầy ăn để ăn trưa. Ông và bà Robinson ăn cá và cua. Liz nhìn những con cá. Cô nhớ những con cá xinh đẹp ở hồ. Cô ăn mì thay vì ăn cá.

Trả lời câu hỏi:

a) Who went to the aquarium with Liz? (Ai đi đến hồ cá với Liz?)

b) What did the Robinsons see there? (Gia đình Robinson đã xem xem gì ở đó?)

c) What did they buy in the souvenir shop? (Họ đã mua gì ở cửa hàng bán đồ lưu niệm?)

d) Did Liz like the cap? Which sentence tells you this? (Liz có thích chiếc mua không? Câu nào cho bạn biết điều này?)

e) Do Mr. and Mrs. Robinson like to eat seafood? How do you know? (Ông bà Robinson có thích ăn hải sản không? Làm sao bạn biết?)

f) Why did Liz eat noodles for lunch? (Tại sao Liz ăn mì cho bữa trưa?)

Now tell the story of Liz’s trip to Tri Nguyen Aquarium. Begin with: (Bây giờ kể câu chuyện về chuyến đi của Liz tới hồ cá Trí Nguyễn. Bắt đầu với:)

a) The Robinson family went to Tri Nguven Aquarium.

b) They saw many different types of fish.

c) They went to the souvenir shop.

d) Mrs. Robinson bought a poster and Mr. Robinson bought a cap with a picture of a dolphin on it.

e) They had lunch at a foodstall. Mr. and Mrs. Robinson ate seafood, but Liz didn’t. She ate noodie instead.

3. Listen. Write the letter of the sentences you hear.

(Nghe. Viết mẫu tự của các câu bạn nghe được.)

b) The Robinsons returned to Ha Noi by bus.

d) This was the first time Liz saw the paddies.

e) They stopped at the restaurant for a short time.

h) Mrs. Robinson bought some food for Liz.

j) They arrived home in the evening.

4. Read Ba’s diary.

(Đọc nhật kí của Ba.)

Hướng dẫn dịch:

Ngày 12 tháng 7

Hôm nay mình nói chuyện với Liz Robinson về kỳ nghỉ cùa bạn ấy ở Nha Trang. Liz là một trong những người bạn tốt của mình. Bạn ấy là người Mỹ. Liz và bố mẹ bạn ấy từ Mỹ đến Hà Nội năm nay. Ông Robinson làm việc ở một trường học tại Hà Nội. Ông ấy là giáo viên dạy tiếng Anh. Gia đình nhà Robinson thuê một căn hộ cạnh nhà mình.

Tuần rồi, gia đình nhà Robinson đã dọn đến căn hộ mới. Nó bên phía kia của Hà Nội. Mình nhớ bạn Liz nhưng bạn ấy sẽ đến thăm mình tuần tới. Liên lạc với nhau sẽ không khó lắm.

Liz khoảng tuổi mình. Chúng tôi thích chơi và nói chuyện cùng nhau. Mình dạy bạn ấy tiếng Việt. Chúng tôi đôi khi nói chuyện bằng tiếng Anh, đôi khi bằng tiếng Việt. Tiếng Anh của mình đang khá hơn nhiều.

Liz giúp mình sưu tập tem. Bạn ấy luôn cho mình những con tem từ các lá thư bạn ấy nhận được. Cô của bạn ấy ở New York cũng cho mình một số tem.

Tuần tới, bạn ấy sẽ đem cho mình vài con tem nữa và chúng tôi sẽ ăn tối cùng nhau.

Now make these sentences true. (Bây giờ sửa lại các câu sau cho đúng.)

Example:

Mr. Robinson came to Viet Nam on vacation.

a) Liz lived a long way from Ba.

b) Liz learned Vietnamese in the USA.

c) Liz collects stamps.

d) Liz’s aunt lives in Viet Nam.

e) The Robinsons moves to Ho Chi Minh City.

f) The Robinsons moved. Now Ba is happy.

g) Ba is never going to see Liz again.

5. Play with words.

(Chơi với chữ.)

Hướng dẫn dịch:

Mỗi ngày tôi đi bộ đến trường. Hôm nay tôi đang đi bộ đến đó. Mỗi ngày tôi đi bộ đến trường. Hôm qua tôi đang đi bộ đến đó. Mỗi ngày tôi đi đến công viên. Hôm nay tôi đang đi bộ đến đó. Mỗi ngày tôi đi đến công viên. Hôm qua tôi đang đi bộ đến đó. Mỗi ngày tôi chơi đá bóng. Hôm nay tôi đang chơi đá bóng. Mỗi ngày tôi chơi đá bóng. Hôm qua tôi chơi đá bóng.

B. Neighbors (Phần 1-4 trang 92-94 SGK Tiếng Anh 7) 1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Hướng dẫn dịch:

Lan: Hoa, tóc bạn trông khác quá. Nó ngắn hơn.

Hoa: Bạn có thích nó không?

Lan: Mình thích. Chú của bạn đã cắt tóc cho bạn phải không?

Hoa: Không phải. Chú mình không cắt mà là cô mình đấy. Cô ấy là thợ uốn tóc đấy.

Lan: Và áo đầm này đẹp quá! Bạn mua nó ở đâu đấy?

Hoa: Mình không mua. Người láng giềng của mình, bà Mai, đã mua vải và may áo cho mình đấy.

Lan: Bà ấy khéo tay ghê!

Hoa: Đấy là nghề của bà ấy mà! Bà ấy là thợ may đấy.

Lan: Đó là người láng giềng tốt thật!

Trả lời câu hỏi:

a) What does Hoa’s aunt do? (Cô của Hoa làm nghề gì?)

b) What does Mrs. Mai do? (Bà Mai làm nghề gì?)

2. Answer.

(Trả lời.)

Sử dụng:

Yes, he/she did.

No, he/she didn’t.

a) Did Hoa buy the dress? (Có phải Hoa mua chiếc váy không?)

b) Did her aunt make Hoa’s dress? (Có phải cô của Hoa mua chiếc váy không?)

c) Did her aunt cut Hoa’s hair? (Có phải cô của Hoa đã cắt tóc cho Hoa không?)

3. Read. Then answer.

(Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch:

Hoa quan sát bà Mai may áo đầm cho mình. Cô nghĩ may vá thật là một sở thích có ích. Cô quyết định học may.

Hoa mua một ít vải. Cô học cách sử dụng máy may và may một gối dựa cho cái ghế bành của mình. Cái gối màu xanh và trắng.

Tiếp đó, Hoa may một cái váy. Nó màu xanh lá cây có hoa trắng. Nó trông rất xinh. Hoa mặc thử váy nhưng không vừa. Cái váy quá rộng. Người láng giềng của Hoa giúp Hoa và sau đó thì nó rất vừa vặn. Giờ đây Hoa có một sở thích mới rất có ích. Cô mặc những gì do cô may lấy.

Trả lời câu hỏi:

a) What did Hoa learn to use? (Hoa đã học sử dụng cái gì?)

b) What did she make first? (Cô ấy đã may cái gì đầu tiên?)

c) What color was it? (Nó màu gì?)

d) What did she make next? (Tiếp đó cô ấy đã may cái gì?)

e) What color was it? (Nó màu gì?)

f) How did it look? (Nó trông như thế nào?)

g) What was the problem? (Đã có vấn đề gì vậy?)

h) Who helped her? (Ai đã giúp cô ấy?)

i) How did it fit finally? (Cuối cùng nó vừa vặn thế nào?)

4. Write. Put the verbs in brakets in the simple past tense.

(Viết. Chia các động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn.)

Hoa watched her neighbor make dress. (watch)

First, she bought some material. (buy)

Then, she cut the dress out. (cut)

Next, she used a sewing-machine to sew the dress. (use)

Hoa decided that sewing was a useful hobby. (decide/ be)

She made a cushion and a dress. The cushion was fine, but the dress wasn’t. (make/ be)

Then, her neighbor helped her, so finally it fitted her. (help/ fit)