Top 12 # Xem Nhiều Nhất Giải Toán Lớp 6 Bài Ước Và Bội Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Toán Lớp 6 Bài 13: Ước Và Bội

Giải bài tập trang 44, 45 SGK Toán lớp 6 tập 1: Ước và bội với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6. Giải bài tập Toán 6 với các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

A. Lý thuyết Ước và bội lớp 6

1. Ước và bội

+ Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b gọi là ước của a.

+ Tập hợp các bội của a được kí hiệu bởi B(a).

+ Tập hợp các ước của a được kí hiệu bởi Ư(a).

2. Cách tìm ước và bội

+ Muốn tìm bội của một số tự nhiên khác 0, ta nhân số đó lần lượt với các số tự nhiên 0, 1, 2, 3,..

B. Giải Toán lớp 6 tập 1 trang 44, 45

Câu hỏi 1 trang 43 SGK Toán 6 tập 1

Số 18 có là bội của 3 không? Có là bội của 4 không?

Số 4 có là ước của 12 không? Có là ước của 15 không?

+ Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b gọi là ước của a.

+ Số 18 có là bội của 3 vì 18 chia hết cho 3.

+ Số 18 không là bội của 4 vì 18 không chia hết cho 4.

+ Số 4 có là ước của 12 vì 12 chia hết cho 4.

+ Số 4 không là ước của 15 vì 15 không chia hết cho 4.

Câu hỏi 2 trang 44 SGK Toán 6 tập 1

Tìm các số tự nhiên x mà x ∈ B(8) và x < 40.

+ Ta viết tập bội của 8 với các phần tử có được bằng cách nhân 8 với lần lượt các số 0, 1, 2, 3, … sau đó chọn ra các số nhỏ hơn 40.

+ Có B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48;….}

+ x ∈ B(8) và x < 40 nên x ∈{0; 8; 16; 24; 32}

Vậy các số tự nhiên x cần tìm là 0; 8; 16; 24; 32

Câu hỏi 3 trang 44 SGK Toán 6 tập 1

Viết các phần tử của tập hợp Ư(12).

Lần lượt chia 12 cho 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12. Ta thấy 12 chia hết cho 1; 2; 3; 4; 6; 12

Do đó Ư(12) = {1;2;3;4;6;12}

Câu hỏi 4 trang 44 SGK Toán 6 tập 1

Tìm các ước của 1 và tìm một vài bội của 1

+ Muốn tìm bội của một số tự nhiên khác 0, ta nhân số đó lần lượt với các số tự nhiên 0, 1, 2, 3,..

+ Mọi số tự nhiên đều chia hết cho 1 nên đều là bội của 1.

+ Ước của 1 là 1

+ Một vài bội của 1 là 1; 3; 34; 783; 1000;…

Bài 111 trang 44 SGK Toán 6 tập 1

a) Tìm các bội của 4 trong các số 8; 14; 20; 25.

b) Viết tập hợp các bội của 4 nhỏ hơn 30.

c) Viết dạng tổng quát các số là bội của 4.

+ Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b gọi là ước của a.

+ Muốn tìm bội của một số tự nhiên khác 0, ta nhân số đó lần lượt với các số tự nhiên 0, 1, 2, 3,..

+ Bội của 4 bao gồm các số tự nhiên chia hết cho 4.

a) Trong các số 8; 14; 20; 25 có 8 và 20 chia hết cho 4 nên 8; 20 là bội của 4.

b) Có B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; ….}

➝ Tập hợp các bội của 4 nhỏ hơn 30 là A = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28}

c) Bội của 4 bao gồm các số tự nhiên chia hết cho 4 nên dạng tổng quát các số là bội của 4 là: 4k, với k ∈ N.

Bài 112 trang 44 SGK Toán 6 tập 1

Tìm các ước của 4, của 6, của 9, của 13 và của 1.

+ 1 chỉ chia hết được cho 1

+ Ước của 4:

Lần lượt chia 4 cho 1; 2; 3; 4. Ta thấy 4 chia hết cho 1; 2; 4. Do đó Ư(4) = {1; 2; 4}

+ Ước của 6:

Lần lượt chia 6 cho 1; 2; 3; 4; 5; 6. Ta thấy 6 chia hết cho 1; 2; 3; 6. Do đó Ư(6) = {1; 2; 3; 6}

+ Ước của 9:

Lần lượt chia 9 cho 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. Ta thấy 9 chia hết cho 1; 3; 9. Do đó Ư(9) = {1; 3; 9}

+ Ước của 13:

Lần lượt chia 13 cho 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13. Ta thấy 13 chia hết cho 1; 13. Do đó Ư(13) = {1; 13}

+ Ước của 1: Ư(1) = {1}

Bài 113 trang 44 SGK Toán 6 tập 1

Tìm các số tự nhiên x sao cho:

a) x ∈ B(12) và 20 ≤ x ≤ 50

b) x ⋮ 15 và 0 < x ≤ 40

d) 16 ⋮ x

+ Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b gọi là ước của a.

+ Muốn tìm bội của một số tự nhiên khác 0, ta nhân số đó lần lượt với các số tự nhiên 0, 1, 2, 3,..

a) + Có B(12) = {0; 12; 24; 48; 60;….}

+ x ∈ B(12) và 20 ≤ x ≤ 50 nên x ∈{24; 48}

Vậy các số tự nhiên x cần tìm là 24; 48

b) + Vì x ⋮ 15 nên x ∈ B(15)

+ Có B(15) = {0; 15; 30; 45; 60;….}

+ x ∈ B(15) và 0 < x ≤ 40 nên x ∈{15; 30}

Vậy các số tự nhiên x cần tìm là 15; 30

c) + Có Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}

Vậy số tự nhiên x cần tìm là 10 và 20

d) + Vì 16 ⋮ x nên x ∈Ư(16)

+ Có Ư(16) = {1; 2; 4; 8; 16}

+ x ∈ Ư(16) nên x ∈{1; 2; 4; 8; 16}

Vậy các số tự nhiên x cần tìm là 1; 2; 4; 8; 16

Bài 114 trang 45 SGK Toán 6 tập 1

Có 36 học sinh vui chơi. Các bạn đó muốn chia đều 36 người vào các nhóm. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được? Hãy điền vào ô trống trong trường hợp chia được .

+ Vì chia đều 36 người vào các nhóm nên số nhóm và số người ở một nhóm thuộc tập ước của 36.

+ Nếu cách nào có phép chia không phải là phép chia hết thì cách chia ấy không thực hiện được.

Giải bài tập Toán 6 trang 47, 48 SGK tập 1: Số nguyên tố – hợp số – bảng số nguyên tố

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6….và các đề thi học kì 1 lớp 6 và đề thi học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.

Tham khảo các dạng bài tập Toán 6:

Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Bài 13: Ước Và Bội

Sách giải toán 6 Bài 13: Ước và bội giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 13 trang 43: Số 18 có là bội của 3 không ? Có là bội của 4 không ?Số 4 có là ước của 12 không ? Có là ước của 15 không ?

Lời giải

– Số 18 có là bội của 3 vì 18 chia hết cho 3.

– Số 18 không là bội của 4 vì 18 không chia hết cho 4.

– Số 4 có là ước của 12 vì 12 chia hết cho 4.

– Số 4 không là ước của 15 vì 15 không chia hết cho 4.

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 13 trang 44: Tìm các số tự nhiên x mà x ∈ B(8) và x < 40.

Lời giải

Lần lượt nhân 8 với 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9……

Ta được các bội của 8 nhỏ hơn 40 là 0; 8; 16; 24; 32.

Vậy các số tự nhiên x cần tìm là 0;8;16;24;32

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 13 trang 44: Viết các phần tử của tập hợp Ư(12).

Lời giải

Chia lần lượt 12 cho 1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11;12

Ta thấy 12 chia hết cho 1;2;3;4;6;12

Do đó Ư(12) = {1;2;3;4;6;12}

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 13 trang 44: Tìm các ước của 1 và tìm một vài bội của 1.

Lời giải

– Ước của 1 là 1.

– Một vài bội của 1 là 1; 10; 22; 567;…(Mọi số tự nhiên đều là bội của 1 vì chúng đều chia hết cho 1)

Bài 111 (trang 44 sgk Toán 6 Tập 1): a) Tìm các bội của 4 trong các số 8; 14; 20; 25.

b) Viết tập hợp các bội của 4 nhỏ hơn 30.

c) Viết dạng tổng quát các số là bội của 4.

Lời giải:

a) Trong các số 8; 14; 20; 25 chỉ có 8 và 20 chia hết cho 4.

Vậy bội của 4 là 8; 20.

b) Các số chia hết cho 4 mà nhỏ hơn 30 là 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28.

Vậy tập hợp bội của 4 nhỏ hơn 30 là B = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28}.

c) Các số tự nhiên chia hết cho 4 đều có dạng 4.k (k ∈ N).

Vậy dạng tổng quát các số là bội của 4 là 4k (k ∈ N).

Bài 112 (trang 44 sgk Toán 6 Tập 1): Tìm các ước của 4, của 6, của 9, của 13 và của 1.

Lời giải:

a) Lần lượt chia 4 cho 1 ,2 ,3 ,4 ta thấy 4 chia hết cho 1, 2, 4

Vậy Ư(4) = {1, 2, 4}

b) Lần lượt chia 6 cho 1, 2, 3, 4, 5, 6 ta thấy 6 chia hết 1, 2, 3, 6.

Vậy Ư(6) = {1, 2, 3, 6}.

c) Lần lượt chia 9 cho 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ta thấy 9 chia hết cho 1, 3, 9

Vậy Ư(9) = {1; 3; 9}.

d) Lần lượt chia 13 cho 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13. Ta thấy 13 chia hết cho 1 và 13.

Vậy Ư(13) = {1; 13}

e) Ư(1) = 1.

Bài 113 (trang 44 sgk Toán 6 Tập 1): Tìm các số tự nhiên x sao cho:

a) x ∈ B(12) và 20 ≤ x ≤ 50

b) x ⋮ 15 và 0 < x ≤ 40

d) 16 ⋮ x

Lời giải:

a) x ∈ B(12) và 20 ≤ x ≤ 50.

Nhân 12 lần lượt với 0; 1; 2; 3; 4; 5; … ta được B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; 60;…).

Vì x ∈ B(12) và 20 ≤ x ≤ 50 nên x ∈ {24; 36; 48}.

b) Nhân 15 lần lượt với 0; 1; 2; 3; 4; 5; … ta được B(15) = {0; 15; 30; 45; 60; 75; …)

x ⋮ 15 nên x ∈ B(15), 0 < x ≤ 40 nên x ∈ { 15; 30}.

c) Lần lượt chia 20 cho 1, 2, 3, 4, 5, …, 20 ta thấy 20 chia hết cho 1, 2, 4, 5, 10, 20.

Do đó Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}.

d) 16 ⋮ x nên x ∈ Ư (16).

Lần lượt chia 16 cho các số tự nhiên từ 1 đến 16 ta thấy 16 chia hết cho 1; 2; 4; 8; 16. Do đó x ∈ {1; 2; 4; 8; 16}.

Bài 114 (trang 45 sgk Toán 6 Tập 1): Có 36 học sinh vui chơi. Các bạn đó muốn chia đều 36 người vào các nhóm. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được? Hãy điền vào ô trống trong trường hợp chia đươc.

Lời giải:

Ta có số người chơi = số nhóm x số người mỗi nhóm.

Có 36 người chơi nên số nhóm hoặc số người mỗi nhóm phải là ước của 36.

Dựa vào bảng ta thấy 4, 6, 12 đều là ước của 36; 8 không phải ước của 36 nên cách chia 1, 2, 4 thực hiện được, cách chia thứ 3 không thực hiện được.

Ta có bảng sau:

Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Bài 16: Ước Chung Và Bội Chung

Sách giải toán 6 Bài 16: Ước chung và bội chung giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 16 trang 52: Khẳng định sau đúng hay sai ?

8 ∈ ƯC(16, 40); 8 ∈ ƯC(32, 28).

Lời giải

– 8 ∈ ƯC(16, 40) là đúng vì 16 chia hết cho 8 và 40 cũng chia hết cho 8

– 8 ∈ ƯC(32, 28) là sai vì 32 chia hết cho 8 nhưng 28 không chia hết cho 8

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 16 trang 52: Điền số vào ô trống để được một khẳng định đúng:6 ∈ BC (3,…..).

Lời giải

Ta có thể điền vào ô trống các số 1; 2; 6 vì 6 chia hết cho chúng.

Bài 134 (trang 53 sgk Toán 6 Tập 1): Điền kí hiệu ∈ hoặc ∉ vào ô vuông cho đúng:

Lời giải:

a) Vì 18 ⋮̸ 4 nên 4 ∉ ƯC(12; 18).

b) Có 12 ⋮ 6; 18 ⋮ 6 nên 6 ∈ ƯC (12; 18).

c) Có: 4 ⋮ 2; 6 ⋮ 2; 8 ⋮ 2 nên 2 ∈ ƯC (2; 4; 6).

d) Vì 6 ⋮̸ 4 nên 4 ∉ ƯC (4; 6; 8).

e) Vì 80 ⋮̸ 30 nên 80 ∉ BC (20; 30).

g) Vì 60 ⋮ 30; 60 ⋮ 20 nên 60 ∈ BC (20; 30).

h) Vì 12 ⋮̸ 8 nên 12 ∉ BC (4; 6; 8).

i) Có 24 ⋮ 4; 24 ⋮ 6; 24 ⋮ 8 nên 24 ∈ BC (4; 6; 8).

Bài 135 (trang 53 sgk Toán 6 Tập 1): Viết các tập hợp:

a) Ư(6), Ư(9), ƯC(6, 9)

b) Ư(7), Ư(8), ƯC(7, 8)

c) ƯC(4, 6, 8)

Lời giải:

a) Chia 6 cho lần lượt các số tự nhiên từ 1 đến 6.

6 chia hết cho 1; 2; 3; 6 nên Ư(6) = {1; 2; 3; 6}.

Tương tự như vậy Ư(9) = {1; 3; 9}

ƯC(6,9) = Ư(6) ∩ Ư(9) = {1; 3}.

b) Ư(7) = {1,7}

Ư(8) = {1, 2, 4, 8}

ƯC(7,8) = Ư(7) ∩ Ư(8) = {1}.

c) Ư(4) = {1; 2; 4}

Ư(6) = {1; 2; 3; 6}

Ư(8) = {1; 2; 4; 8}

ƯC(4 ,6 ,8) = Ư(4) ∩ Ư(6) ∩ Ư(8) = {1, 2}.

Bài 136 (trang 53 sgk Toán 6 Tập 1): Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6.

Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9.

Gọi M là giao của hai tập hợp A và B.

a) Viết các phần tử của tập hợp M.

b) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B.

Lời giải:

– Nhân 6 lần lượt với 0; 1; 2; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; … ta được bội của 6 là 0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ; 48 ; …

Tập hợp bội của 6 nhỏ hơn 40 là A = {0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36}.

– Tương tự như trên : tập hợp bội của 9 nhỏ hơn 40 là : B = {0 ; 9 ; 18 ; 27 ; 36}.

– M = A ∩ B.

a) Các phần tử của tập hợp M là các phần tử chung của hai tập hợp A và B. Đó là: 0; 18; 36.

b) Mỗi phần tử của M đều là phần tử của A và B nên M ⊂ A; M ⊂ B.  

Luyện tập (trang 53-54)

Bài 137 (trang 53-54 sgk Toán 6 Tập 1): Tìm giao của hai tập hợp A và B, biết rằng:

a) A = {cam, táo, chanh}

B = {cam, chanh, quýt}

b) A là tập hợp các học sinh giỏi môn Văn của một lớp, B là tập hợp của các học sinh giỏi môn Toán của lớp đó.

c) A là tập hợp các số chia hết cho 5, B là tập hợp các số chia hết cho 10.

d) A là tập hợp các số chẵn, B là tập hợp các số lẻ.

Lời giải:

a) Vì A và B có chung 2 phần tử là cam và chanh nên A ∩ B = {cam, chanh}.

b) A là tập hợp học sinh giỏi môn Văn; B là tập hợp học sinh giỏi môn Toán.

A ∩ B là tập hợp các học sinh vừa giỏi Văn, vừa giỏi Toán của lớp đó.

c) Tập hợp các số chia hết cho 5: A = {0, 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40,….}

Tập hợp các số chia hết cho 10: B = {0, 10, 20, 30, 40, …}

A ∩ B = {0, 10, 20, 30, 40, ….}

d) Không có số tự nhiên nào vừa là số chẵn , vừa là số lẻ.

hay nói cách khác không có số nào vừa thuộc tập A, vừa thuộc tập B.

Do đó A ∩ B = ∅.

Luyện tập (trang 53-54)

Bài 138 (trang 54 sgk Toán 6 Tập 1): Có 24 bút bi, 32 quyển vở. Cô giáo muốn chia số bút và số vở đó thành một số phần thưởng như nhau gồm cả bút và vở. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được? Hãy điền vào ô trống trong trường hợp chia được.

Lời giải:

Để chia đều số bút và vở thì số bút và số vở phải chia hết cho số phần thưởng.

Vậy số lượng phần thưởng là ước chung của số bút và số vở = ƯC(24; 32).

Mà Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}; Ư(32) = {1; 2; 4; 8; 16; 32}.

⇒ ƯC(24; 32) = Ư(24) ∩ Ư(32) = {1; 2; 4; 8}.

Vậy cô giáo có thể chia thành 4 hoặc 8 phần thưởng (cách a và cách c).

Giải Bài Tập Trang 53, 54 Sgk Toán Lớp 6 Tập 1: Ước Chung Và Bội Chung

Giải bài tập trang 53, 54 SGK Toán lớp 6 tập 1: Ước chung và bội chung

Giải bài tập môn Toán lớp 6

với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

Giải bài tập trang 44, 45 SGK Toán lớp 6 tập 1: Ước và bội

Giải bài tập trang 47, 48 SGK Toán lớp 6 tập 1: Số nguyên tố – hợp số – bảng số nguyên tố

A. Tóm tắt kiến thức Ước chung và bội chung:

1. Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.

Ước chung của các số a, b, c được kí hiệu là ƯC(a, b, c).

2. Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.

Bội chung của các số a, b, c được kí hiệu là: BC(a, b, c).

3. Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.

Ta kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là A ∩ B.

B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Toán 6 tập 1: Ước chung và bội chung trang 53, 54.

Bài 1 (trang 53 SGK Toán Đại số 6 tập 1)

Điền kí hiệu ∈ hoặc ∉vào ô vuông cho đúng:〉

a) 4 ☐ ƯC (12, 18); b) 6 ☐ ƯC (12, 18);

c) 2 ☐ ƯC (4, 6, 8); d) 4 ☐ ƯC (4, 6, 8);

e) 80 ☐ BC (20, 30); g) 60 ☐ BC (20, 30);

h) 12 ☐ BC (4, 6, 8); i) 24 ☐ BC (4, 6, 8)

Đáp án và hướng dẫn giải:

a) 4 ∉ ƯC (12, 18); b) 6 ∈ ƯC (12, 18);

c) 2 ∈ ƯC (4, 6, 8); d) 4 ∉ ƯC (4, 6, 8);

e) 80 ∉ BC (20, 30); g) 60 ∈ BC (20, 30);

h) 12 ∉ BC (4, 6, 8); i) 24 ∈ BC (4, 6, 8)

Bài 2 (trang 53 SGK Toán Đại số 6 tập 1)

Viết các tập hợp

a) Ư (6), Ư (9), ƯC (6, 9);

b) Ư (7), Ư (8), ƯC (7, 8);

c) ƯC (4, 6, 8).

Đáp án và hướng dẫn giải:

a) Ư (6) = {1; 2; 3; 6}, Ư (9) = {1, 3, 9}, ƯC (6, 9) = {1; 3}.

b) Ư (7) = {1; 7}, Ư (8) = {1; 2; 4; 8}, ƯC (7, 8) = {1}.

c) ƯC (4, 6, 8) = {1, 2}.

Bài 3 (trang 53 SGK Toán Đại số 6 tập 1)

Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6.

Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9.

Gọi M là giao của hai tập hợp A và B.

a) Viết các phần tử của tập hợp A và B.

b) Dùng kí hiệu ⊂ để thực hiển quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B.

Đáp án và hướng dẫn giải:

A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}, B = {0; 9; 18; 27; 36}.

a) M = A ∩ B = {0;18; 36}. b) M ⊂ A, M ⊂ B.

Bài 4 (trang 53 SGK Toán Đại số 6 tập 1)

Tìm giao của hai tập hợp A và B, biết rằng:

a) A = {cam, táo, chanh},

B = {cam, chanh, quýt}.

b) A là tập hợp các học sinh giỏi môn Văn của một lớp, B là tập hợp các học sinh giỏi môn Toán của lớp đó;

c) A là tập hợp các số chia hết cho 5, B là tập hợp các số chia hết cho 10;

d) A là tập hợp các số chẵn, B là tập hợp các số lẻ.

Đáp án và hướng dẫn giải:

a) A ∩ B = {cam,chanh}.

b) A ∩ B là tập hợp các học sinh giỏi cả hai môn Văn và Toán.

c) A ∩ B là tập hợp các số chia hết cho cả 5 và 10. Vì các số chia hết cho 10 thì cũng chia hết cho 5 nên B là tập hợp các số chia hết cho cả 5 và 10. Do đó B = A ∩ B.

d) A ∩ B = Φ vì không có số nào vừa chẵn vừa lẻ.

Bài 5 (trang 54 SGK Toán Đại số 6 tập 1)

Có 24 bút bi, 32 quyển vở. Cô giáo muốn chia số bút và sô vở đó thành một số phần thưởng như nhau gồm cả bút và vở. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được? Hãy điền vào ô trống trong trường hợp chia được.

Đáp án và hướng dẫn giải:

Muốn cho mỗi phần thưởng đều có số bút như nhau, số vở như nhau thì số phần thưởng phải là ước chung của 24 và 32. Vì 6 không phải là ước chung của 24 và 32 nên không thể chia thành 6 phần thưởng như nhau được.