Top 12 # Xem Nhiều Nhất Giải Toán Lớp 6 Sbt Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Sbt Toán Lớp 6 (Tập 1). Bài 6: Phép Trừ Và Phép Chia

Câu 1: Tìm số tự nhiên x, biết:

Lời giải:

a, 2436 : x = 12 ⇒ x = 2436 : 12 ⇒ x = 203

b, 6.x – 5 = 613 ⇒ 6.x = 613 + 5 ⇒ 6.x = 618 ⇒ x = 618: 6 = 103

c, 12.(x – 1) = 0 ⇒ x – 1 = 0 ⇒ x = 1

d, 0: x = 0 ⇒ x ∈ N*

Câu 2: a. Trong phép chia một số tự nhiên cho 6, số dư có thể bằng bao nhiêu?

b. Viết dạng tổng quát của một số tự nhiên chia hết cho 4, chia cho 4 dư 1.

Lời giải:

Trong phép chia một số tự nhiên cho 6, số dư có thể bằng: {0; 1; 2; 3; 4; 5}

Dạng tổng quát của một số tự nhiên chia hết cho 4 : 4m (m ∈ N)

Dạng tổng quát của một số tự nhiên chia cho 4 dư 1 : 4m + 1 (m ∈ N)

Câu 3: Tìm số tự nhiên x, biết:

Lời giải:

(x- 47) -115 = 0 ⇒ x – 47 = 115 ⇒ x = 115 + 47 = 162

315 + (146 – x) = 401 ⇒ 146 – x = 401 – 315 ⇒ 146 – x = 86 ⇒ x = 60

Câu 4: Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số đơn vị: 57 + 89

Lời giải:

57 + 89 = (57 + 3) + (39 – 3) = 60 + 36 = 96

Câu 5: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ một số đơn vị: 213 – 98

Lời giải:

213 – 98 = (213 + 2) – (98 + 2) = 215 – 100 = 115

Câu 6: Bạn Mai dùng 25000 đồng mua bút. Có hai loại bút : loại I giá 2000 đồng một chiếc, loại II giá 1500 đồng một chiếc. Bạn Mai mua được nhiều nhất bao nhiêu chiếc bút nếu:

Mai chỉ mua bút loại I

Mai chỉ mua bút loại II

Mai mua cả hai loại bút với số lượng như nhau

Lời giải:

a) Ta có: 25000 : 2000 = 12 (dư 1000)

Vậy Mai mua được nhiều nhất 12 chiếc bút loại I

b) Ta có: 25000 : 1500 = 16 (dư 1000)

Vậy Mai mua được nhiều nhất 16 bút loại II.

c) Ta có: 25000 : 3500 = 7 (dư 500)

Vậy Mai mua được nhiều nhất 7 bút loại I và 7 bút loại II

Câu 7: Một tàu hoả cần chở 892 khách tham quan. Biết rằng mỗi toa có 10 khoang, mỗi khoang có 4 chỗ ngồi. cần mấy toa để chở hết số khách tham quan?

Lời giải:

Số người ngồi trong một toa: 4.10 = 40 người

Số toa tàu cần chở: 892 : 40 = 22 (dư 12)

Vậy cần ít nhất 23 toa tàu để chở hết số người

Câu 8: Việt và Nam cùng đi từ Hà Nội đến Vinh. Tính xem ai đi hành trình đó lâu hơn và lâu hơn mấy giờ, biết rằng:

Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi trước Nam 3 giờ

Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi sau Nam 1 giờ

Lời giải:

a) Nam đi lâu hơn Việt: 3 – 2 = 1 (giờ)

b) Việt đi lâu hơn Nam: 3 + 1= 3 (giờ)

Câu 9: Bác Tâm từ Mát-xco-va về đến Hà Nội lúc 16 giờ ngày 10/5 (theo giờ Hà Nội) Chuyến bay tổng cộng hết 14 giờ và Mát-xco-va chậm hơn giờ Hà Nội là 4 giờ (tức là đồng hồ ở Hà Nội chỉ 12 giờ thì đồng hồ ở Nát-xco-va chỉ 8 giờ). Bác Tâm khởi hành ở Mát- xco-va lúc nào (theo giờ Mát-xco-va)?

Lời giải:

Giờ bác Tâm khởi hành theo giờ Hà Nội là: 16 – 14 = 2 giờ

Giờ bác Tâm khởi hành theo giờ Mát-xco-va Là: 24 + 2 – 4 = 26 – 4 = 22 giờ ngày 9/5.

Câu 10: Một phép trừ có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu bằng 1062. Số trừ lớn hơn hiệu là 279. Tìm số bị trừ và số trừ

Lời giải:

Ta có: số bị trừ + số trừ + hiệu = 1062

Mà: số trừ + hiệu = số bị trừ

Suy ra số bị trừ là: 1062 : 2 = 531

Lại có: số trừ – hiệu = 279

Mà số trừ + hiệu = 531

Suy ra số trừ là: (531 + 279) : 2 = 405

Vậy số bị trừ là 531, số trừ là 405

Câu 11: Tính nhanh:

a, (1200 + 60) :12

b, (2100 – 42) : 21

Lời giải:

a, (1200 + 60) :12 = 1200 : 12 + 60 : 12 = 100 + 5 = 105

b, (2100 – 42) : 21 = 2100 : 21 – 42 : 21 = 100 – 2 = 98

Câu 12: T ìm số tự nhiên x, biết:

a, x – 36 : 18 = 12

b, (x-36) : 18 = 12

Lời giải:

a, x – 36 : 18 = 12 ⇒ x – 2 = 12 ⇒ x = 12 + 2 = 14

b, (x – 36) : 18 = 12 ⇒ x – 36 = 12.18 ⇒ x – 36 = 216 ⇒ x = 216 +36 = 252

Câu 13: Bán kính Trái đất là 6380km

a, Xác định bán kính Mặt trăng, biết rằng nó là một trong các số 1200km, 1740km, 2100km và bán kính Trái đất gấp khoảng bốn lần bán kính Mặt trăng

b, Xác định khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt trăng, biết rằng nó là một trong các số 191000km, 520000km, 384000km và khoảng cách đó gấp độ 30 lần đường kính Trái đất.

Lời giải:

a) Ta có: 6380 : 4 = 1595

Trong các số 1200, 1740, 2100 thì số 2740 gần với số 1595 nhất. Vậy bán kính Mặt Trăng là 1840km

b) Ta có: (6380.2).30 = 382800

Trong các số 191000, 520000, 384000 thì số 384000 là gần với số 382800 nhất. Vậy khoảng cách từ Trái đât đến Mặt trăng là 384000km

Câu 14: Năm nhuận có 366 ngày. Hỏi năm nhuận có bao nhiêu tuần và còn dư mấy ngày?

Lời giải:

Ta có: 366 : 7 = 52 (dư 2)

Vậy năm nhuận có 52 tuần và dư 2 ngày

Câu 15: Một phép chia có tổng của số chia và số bị chia là 72. Biết rằng thương là 3 và số dư là 8. Tìm số bị chia và số chia.

Lời giải:

Theo đề ta có:

Số chia là: (71 – 8) : 4 = 16

Số bị chia là: 72 – 16 = 56

Giải Bài 6.1, 6.2, 6.3 Trang 106 Sbt Toán Lớp 9 Tập 2: Bài 6 Cung Chứa Góc

Giải bài 6.1, 6.2, 6.3 trang 106 SBT Toán 9 tập 2 CHƯƠNG III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN. Hướng dẫn Giải bài tập trang 106 bài 6 cung chứa góc SBT (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 6.1: Dựng một cung chứa góc 600 trên đoạn thẳng AB cho trước…

Câu 6.1 trang 106 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 2

Dựng một cung chứa góc 60 0 trên đoạn thẳng AB cho trước.

Cách dựng: − Dựng đoạn thẳng AB.

− Dựng tia Ax sao cho (widehat {BAx} = 60^circ ).

− Dựng đường thẳng d là trung trực của AB.

− Dựng tia Ay ⊥ Ax tại A.

− Tia Ay cắt đường thẳng d tại O.

− Dựng cung tròn tâm O bán kính OA.

− Dựng O’ đối xứng với O qua AB.

− Dựng cung tròn tâm O’ bán kính O’A.

Ta có cung chứa góc 60º vẽ trên đoạn AB cho trước.

Câu 6.2 trang 106 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 2

Cho đường tròn tâm O bán kính R và điểm A (khác O) ở trong đường tròn đó.

Một đường thẳng d thay đổi, luôn đi qua A, cắt đường tròn đã cho tại hai điểm là B và C. Tìm quỹ tích trung điểm I của đoạn thẳng BC.

Đường tròn (O) cho trước, điểm A cố định nên OA có độ dài không đổi.

∆OBC cân tại O (vì OB = OC bán kính)

IB = IC (gt) nên OI là đường trung tuyến vừa là đường cao

( Rightarrow ) OI ⊥ BC

( Rightarrow widehat {OIA} = 90^circ )

Đường thẳng d thay đổi nên B, C thay đổi thì I thay đổi tạo với 2 đầu đoạn OA cố định góc (widehat {OIA} = 90^circ ). Vậy I chuyển động trên đường tròn đường kính OA.

Chứng minh đảo: Lấy điểm I’ bất kỳ trên đường tròn đường kính AO. Đường thẳng AI’ cắt đường tròn (O) tại 2 điểm B’ và C’.

Ta chứng minh: I’B = I’C’.

Trong đường tròn đường kính AO ta có (widehat {OI’A} = 90^circ ) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

( Rightarrow ) OI’⊥ B’C’

( Rightarrow ) I’B’ = I’C’ (đường kính vuông góc với dây cung)

Vậy quỹ tích các điểm I là trung điểm của dây BC của đường tròn tâm O khi BC quay xung quanh điểm A cố định là đường tròn đường kính AO.

Câu 6.3 trang 106 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 2

Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Xác định vị trí của điểm M trong tam giác sao cho

(MA + MB + MC) nhỏ nhất.

Ta cần làm xuất hiện tổng MA + MB + MC sau đó tìm điều kiện để tổng đó nhỏ nhất.

Lấy MC làm cạnh dựng trên nửa mặt phẳng bờ BC chứa điểm A tam giác đều MCN. Suy ra: CM = MN.

Lấy AC làm cạnh dựng trên nửa mặt phẳng bờ AC không chứa điểm B tam giác đều APC.

Xét ∆AMC và ∆PNC:

CM = CN (vì ∆MCN đều)

CA = CP (vì ∆APC đều)

(widehat {MCA} + widehat {ACN} = 60^circ )

(widehat {ACN} + widehat {NCP} = 60^circ )

( Rightarrow widehat {MCA} = widehat {NCP})

Suy ra: ∆AMC = ∆PNC (c.g.c)

( Rightarrow ) PN = AM

MA + MB + MC = MB + MN + NP

Ta có ∆ABC cho trước nên điểm P cố định nên BM + MN + NP ngắn nhất khi 4 điểm B, M, N, P thẳng hàng.

Vì (widehat {CMN} = 60^circ ) nên 3 điểm B, M, N thẳng hàng khi và chỉ khi (widehat {BMC} = 120^circ )

Vì (widehat {CNM} = 60^circ ) nên 3 điểm M, N, P thẳng hàng khi và chỉ khi (widehat {CNP} = 120^circ )

Mà ∆AMC = ∆PNC (chứng minh trên) ( Rightarrow widehat {AMC} = widehat {PNC} = 120^circ )

Vậy MA + MB + MC bé nhất khi và chỉ khi (widehat {BMC} = 120^circ ) và (widehat {AMC} = 120^circ )

Vậy M là giao điểm của 2 cung chứa góc 120º dựng trên BC và AC.

Giải Sbt Toán 9 Bài 6: Cung Chứa Góc

Bài 6: Cung chứa góc

Bài 33 trang 105 Sách bài tập Toán 9 Tập 2:

 Cho tam giác ABC có cạnh BC cố định và góc A = α không đổi.Tìm quỹ tích giao điểm của ba đường phân giác trong cuả tam giác

Lời giải:

*Chứng minh thuận:

Gọi I là giao điểm của ba đường phân giác trong của tam giác ABC

Bài 34 trang 105 Sách bài tập Toán 9 Tập 2:

 Dựng cung chứa góc 42° trên đoạn thẳng AB = 3cm

Lời giải:

– Dựng đoạn thẳng AB = 3cm

– Vẽ tia Ax sao cho góc (BAx) = 42°

– Dựng đường thẳng d là trung trực của đoạn AB

– Dựng tia Ay sao cho Ay ⊥ Ax (tia Ay cắt đường trung trực d của AB tại O)

– Dựng cung tròn AmB tâm O bán kính OA

– Dựng điểm O’ đối xứng với O qua AB

– Dựng cung tròn (Am’B) tâm O’ bán kính O’A

Ta được cung chứa 42° trên đoạn thẳng AB = 3cm

Bài 35 trang 106 Sách bài tập Toán 9 Tập 2:

 Dựng tam giác ABC biết BC = 3cm,góc A = 45° và trung tuyến AM = 2,5cm

Lời giải:

– Dựng đoạn thẳng AB = 3cm

– vẽ tia Bx sao cho góc (CBx) = 45°

– Dựng trung điểm M của BC

– Dựng đường trung trực của BC (qua M)

– Dựng tia vuông góc với Bx tại B ,cắt đường trung trực của BC tại O

– Dựng cung tròn BmC bán kính OB là cung chứa góc 45° vẽ trên đoạn BC

– Dựng cung tròn tâm M bán kính 2,5cm cắt cung BmC lần lượt tại A và A’

– Nối AB , AC (hoặc A’B , A’C) ta có: ΔABC (ΔA’BC) có BC = 3cm , góc A = 45°(hoặc góc (A’ ) =45°) và trung tuyến AM =2,5cm

Bài 36 trang 106 Sách bài tập Toán 9 Tập 2:

 Cho nửa đường tròn đường kính AB cố định. C là một điểm trên nửa đường tròn trên dây AC kéo dài lấy điểm D sao cho CD=CB

a. Tìm quỹ tích các điểm D khi C chạy trên nửa đường tròn đã cho

b. Trên tia CA lấy điểm E sao cho CE = CB.Tìm quỹ tích các điểm E khi C chạy trên nửa đường tròn đã cho

Lời giải:

Khi C chuyển động trên nửa đường tròn đường kính AB cố định thì C chuyển động trên cung chứa góc 45° dựng trên đoạn thẳng chúng tôi đó dây AC thay đổi phụ thuộc vào vị trí điểm C trên nửa đường tròn đường kính AB

– dây AC lớn nhất bằng đường kính của đường tròn .Khi C trùng với B thì D cũng trùng với B.vậy B là điểm của quỹ tích

– Dây AC nhỏ nhất có độ dài bằng 0 khi C trùng với chúng tôi đó D trùng với B’ là giao điểm của tiếp tuyến đường tròn đường kính AB tại A với cung chứa góc 45° vẽ trên AB

*Chứng minh đảo:

Lấy điểm D’ bất kì trên cung lớn AB ,nối AD’ cắt đường tròn đường kính AB tại C’.Nối BC’ ,B’D’

Quỹ tích điểm các điểm D khi C chuyển động trên nửa đường tròn đường kính AB là cung BB’ nằm trên cung chứa góc 45° vẽ trên đoạn AB, trong nửa mặt phẳng bờ AB có chứa điểm C

b)

b. Hình b:

*chứng minh thuận

Trong đường tròn đường kính AB ta có:

Khi C chuyển động trên đường tròn đường kính AB cố định thì E chuyển động trên cung chứa góc 135° dựng trên đoạn thẳng AB cố định

-Khi dây AC có độ dài lớn nhất bằng đường kính đường tròn thì C trùng với B nên E cũng trùng với B.vậy B là một điểm của quỹ tích

– Khi dây AC có độ dài nhỏ nhất bằng 0 thì C trùng với chúng tôi đó E trùng với A nên A là một điểm của quỹ tích

Vậy E chuyển động trên cung chứa góc 135° vẽ trên đoạn AB nằm trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa điểm C

*chứng minh đảo:

Lấy điểm E’ bất kì trên cung chứa góc 135° , nối AE’ cắt đường tròn đường kính AB tại C’.Nối BE’ ,B’C’

Quỹ tích điểm các điểm E khi C chuyển động trên nửa đường tròn đường kính AB là cung chứa góc 135° vẽ trên đoạn AB, trong nửa mặt phẳng bờ AB có chứa điểm C

Bài 37 trang 106 Sách bài tập Toán 9 Tập 2:

 Cho nửa đường tròn đường kính AB và C là một điểm trên nửa đường tròn .Trên bán kính OC lấy điểm D sao cho OD bằng khoảng cách CH từ C đến AB. Tìm quỹ tích các điểm D khi C chạy trên nửa đường tròn đã cho

Lời giải:

*Chứng minh thuận:

Từ O kẻ đường thẳng vuông góc với AB cắt nửa đường tròn đường kính AB tại P.

Vì O cố dịnh, đường tròn đường kính AB cố định nên P cố định.Nối PD

Ta có: OP

Xét hai tam giác HCO và DOP ta có:

OD = CH (gt)

Khi C chuyển động trên nửa đường tròn đường kính AB thì D thay đổi tạo với hai đầu đọa thẳng OP cố định một góc (ODP) = 90°

Vậy D chuyển động trên đường tròn đường kính OP

*Chứng minh đảo

Lấy điểm D’ bất kì trên đường tròn đường kính OP ,nối OD’ cắt nửa đường tròn đường kính AB tại C’.Nối PD’ và C’H’ ⊥ AB

Xét hai tam giác C’H’O và PD’O ta có:

Vậy ΔC’H’O = ΔPD’O (c.g.c) ⇒ C’H’ = OD’

Quỹ tích điểm các điểm D khi C chuyển động trên nửa đường tròn đường kính AB là đường tròn đường kính OP

Bài 38 trang 106 Sách bài tập Toán 9 Tập 2:

Dựng hình vuông ABCD ,biết đỉnh A , điểm M thuộc cạnh BC và điểm N thuộc cạnh CD

Lời giải:

– Dựng cung chứa góc 90° trên đoạn MN

– Dựng cung chứa góc 45° trên đoạn AM

Hai cung cắt nhau tại C

– Nối CM ,CN

– kẻ AB ⊥ CN tại B , AD ⊥ CN tại D

Tứ giác ABCD là hình vuông cần dựng

Giải Bài Tập Sbt Toán 6 Bài 6: Phép Trừ Và Phép Chia

Câu 1: Tìm số tự nhiên x, biết:

Lời giải:

a, 2436 : x = 12 ⇒ x = 2436 : 12 ⇒ x = 203

b, 6.x – 5 = 613 ⇒ 6.x = 613 + 5 ⇒ 6.x = 618 ⇒ x = 618: 6 = 103

c, 12.(x – 1) = 0 ⇒ x – 1 = 0 ⇒ x = 1

d, 0: x = 0 ⇒ x ∈ N*

Câu 2: a. Trong phép chia một số tự nhiên cho 6, số dư có thể bằng bao nhiêu?

b. Viết dạng tổng quát của một số tự nhiên chia hết cho 4, chia cho 4 dư 1.

Lời giải:

Trong phép chia một số tự nhiên cho 6, số dư có thể bằng: {0; 1; 2; 3; 4; 5}

Dạng tổng quát của một số tự nhiên chia hết cho 4 : 4m (m ∈ N)

Dạng tổng quát của một số tự nhiên chia cho 4 dư 1 : 4m + 1 (m ∈ N)

Câu 3: Tìm số tự nhiên x, biết:

Lời giải:

(x- 47) -115 = 0 ⇒ x – 47 = 115 ⇒ x = 115 + 47 = 162

315 + (146 – x) = 401 ⇒ 146 – x = 401 – 315 ⇒ 146 – x = 86 ⇒ x = 60

Câu 4: Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số đơn vị: 57 + 89

Lời giải:

57 + 89 = (57 + 3) + (39 – 3) = 60 + 36 = 96

Câu 5: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ một số đơn vị: 213 – 98

Lời giải:

213 – 98 = (213 + 2) – (98 + 2) = 215 – 100 = 115

Câu 6: Bạn Mai dùng 25000 đồng mua bút. Có hai loại bút : loại I giá 2000 đồng một chiếc, loại II giá 1500 đồng một chiếc. Bạn Mai mua được nhiều nhất bao nhiêu chiếc bút nếu:

Mai chỉ mua bút loại I

Mai chỉ mua bút loại II

Mai mua cả hai loại bút với số lượng như nhau

Lời giải:

a) Ta có: 25000 : 2000 = 12 (dư 1000)

Vậy Mai mua được nhiều nhất 12 chiếc bút loại I

b) Ta có: 25000 : 1500 = 16 (dư 1000)

Vậy Mai mua được nhiều nhất 16 bút loại II.

c) Ta có: 25000 : 3500 = 7 (dư 500)

Vậy Mai mua được nhiều nhất 7 bút loại I và 7 bút loại II

Câu 7: Một tàu hoả cần chở 892 khách tham quan. Biết rằng mỗi toa có 10 khoang, mỗi khoang có 4 chỗ ngồi. cần mấy toa để chở hết số khách tham quan?

Lời giải:

Số người ngồi trong một toa: 4.10 = 40 người

Số toa tàu cần chở: 892 : 40 = 22 (dư 12)

Vậy cần ít nhất 23 toa tàu để chở hết số người

Câu 8: Việt và Nam cùng đi từ Hà Nội đến Vinh. Tính xem ai đi hành trình đó lâu hơn và lâu hơn mấy giờ, biết rằng:

Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi trước Nam 3 giờ

Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi sau Nam 1 giờ

Lời giải:

a) Nam đi lâu hơn Việt: 3 – 2 = 1 (giờ)

b) Việt đi lâu hơn Nam: 3 + 1= 3 (giờ)

Câu 9: Bác Tâm từ Mát-xco-va về đến Hà Nội lúc 16 giờ ngày 10/5 (theo giờ Hà Nội) Chuyến bay tổng cộng hết 14 giờ và Mát-xco-va chậm hơn giờ Hà Nội là 4 giờ (tức là đồng hồ ở Hà Nội chỉ 12 giờ thì đồng hồ ở Nát-xco-va chỉ 8 giờ). Bác Tâm khởi hành ở Mát- xco-va lúc nào (theo giờ Mát-xco-va)?

Lời giải:

Giờ bác Tâm khởi hành theo giờ Hà Nội là: 16 – 14 = 2 giờ

Giờ bác Tâm khởi hành theo giờ Mát-xco-va Là: 24 + 2 – 4 = 26 – 4 = 22 giờ ngày 9/5.

Câu 10: Một phép trừ có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu bằng 1062. Số trừ lớn hơn hiệu là 279. Tìm số bị trừ và số trừ

Lời giải:

Ta có: số bị trừ + số trừ + hiệu = 1062

Mà: số trừ + hiệu = số bị trừ

Suy ra số bị trừ là: 1062 : 2 = 531

Lại có: số trừ – hiệu = 279

Mà số trừ + hiệu = 531

Suy ra số trừ là: (531 + 279) : 2 = 405

Vậy số bị trừ là 531, số trừ là 405

Câu 11: Tính nhanh:

a, (1200 + 60) :12

b, (2100 – 42) : 21

Lời giải:

a, (1200 + 60) :12 = 1200 : 12 + 60 : 12 = 100 + 5 = 105

b, (2100 – 42) : 21 = 2100 : 21 – 42 : 21 = 100 – 2 = 98

Câu 12: T ìm số tự nhiên x, biết:

a, x – 36 : 18 = 12

b, (x-36) : 18 = 12

Lời giải:

a, x – 36 : 18 = 12 ⇒ x – 2 = 12 ⇒ x = 12 + 2 = 14

b, (x – 36) : 18 = 12 ⇒ x – 36 = 12.18 ⇒ x – 36 = 216 ⇒ x = 216 +36 = 252

Câu 13: Bán kính Trái đất là 6380km

a, Xác định bán kính Mặt trăng, biết rằng nó là một trong các số 1200km, 1740km, 2100km và bán kính Trái đất gấp khoảng bốn lần bán kính Mặt trăng

b, Xác định khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt trăng, biết rằng nó là một trong các số 191000km, 520000km, 384000km và khoảng cách đó gấp độ 30 lần đường kính Trái đất.

Lời giải:

a) Ta có: 6380 : 4 = 1595

Trong các số 1200, 1740, 2100 thì số 2740 gần với số 1595 nhất. Vậy bán kính Mặt Trăng là 1840km

b) Ta có: (6380.2).30 = 382800

Trong các số 191000, 520000, 384000 thì số 384000 là gần với số 382800 nhất. Vậy khoảng cách từ Trái đât đến Mặt trăng là 384000km

Câu 14: Năm nhuận có 366 ngày. Hỏi năm nhuận có bao nhiêu tuần và còn dư mấy ngày?

Lời giải:

Ta có: 366 : 7 = 52 (dư 2)

Vậy năm nhuận có 52 tuần và dư 2 ngày

Câu 15: Một phép chia có tổng của số chia và số bị chia là 72. Biết rằng thương là 3 và số dư là 8. Tìm số bị chia và số chia.

Lời giải:

Theo đề ta có:

Số chia là: (71 – 8) : 4 = 16

Số bị chia là: 72 – 16 = 56

st