Top 5 # Xem Nhiều Nhất Giải Toán Lớp 7 Bài Một Số Bảng Tổng Kết Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Toán Lớp 2 Bài Tìm Một Số Hạng Trong Một Tổng

Giải Toán lớp 2 bài Tìm một số hạng trong một tổng

Bài 1. Tìm x (theo mẫu ):

a) x + 3 = 9 b) x + 5 = 10 e) 4 + x = 14

x = 9 – 3 c) x + 2 = 8 g) 3 + x = 10

x = 6 d) x + 8 = 19

Bài giải

b) x + 5 = 10 e) 4 + x = 14

x = 10 – 5 x = 14 – 4

x = 5 x = 10

c) x + 2 = 8 g) 3 + x = 10

x = 8 – 2 x = 10 – 3

x = 6 x = 7

d) x + 8 = 19

x = 19 -8

x = 11

Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống:

Hướng dẫn: Điền các số theo cột tính từ trái sang phải là: 18, 1,10, 0, 21, 22.

Bài 3. Một lớp học có 35 học sinh, trong đó có 20 học sinh trai. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh gái?

Bài giải

Số học sinh gái của lớp là:

35 – 20 = 15 ( học sinh )

Đáp số: 15 học sinh.

Toán Lớp 4 Trang 76: Chia Một Tổng Cho Một Số

Giải bài tập trang 76 SGK Toán 4: Phép chia – Chia một tổng cho một số với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải bài tập Toán 4 này giúp học sinh biết tính chất một tổng chia cho một số, cách vận dụng bài tập về tính chất chia một tổng cho một số.

Lý thuyết Chia một tổng cho một số

Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

(35 +21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7

Ta có: (35 +21) : 7 = 56 : 7 = 8

35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8

Vậy: (35 +21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7

a) Tính bằng hai cách

(15 + 35) : 5; (80 + 4) : 4

b) Tính bằng hai cách theo mẫu:

Cách 1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8

Cách 2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4

+) 18 : 6 + 24 : 6;

+) 60 : 3 + 9 : 3.

Phương pháp giải:

Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.

a) (15 + 35) : 5 = ?

Cách 1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10

Cách 2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5

= 3 + 7 = 10

(80 + 4) : 4 = ?

Cách 1: (80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21

Cách 2: 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21

b)

+) 18 : 6 + 24 : 6 = ?

Cách 1 : 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7

Cách 2 : 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7

+) 60 : 3 + 9 : 3 = ?

Cách 1: 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23

Cách 2: 60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3

= 69 : 3 = 23

Giải Toán lớp 4 trang 76 Bài 2

Tính bằng hai cách theo mẫu:

Mẫu: (35 – 21) : 7 – ?

Cách 1: (35 – 21) : 7 = 14 : 7 = 2

Cách 2: (35 – 21) : 7 = 35 : 7 – 21 : 7 = 5 – 3 = 2

a) (27 – 18) : 3

b) (64 – 32) : 8.

Phương pháp giải:

Tính tương tự như ví dụ mẫu:

Cách 1: Tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách 2: Áp dụng công thức (a – b) : c = a : c – b : c.

Đáp án: Các em có thể tính như sau:

a) (27 – 18) : 3 = ?

Cách 1: (27 – 18) : 3 = 9 : 3 = 3

Cách 2: (27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 = 3

b) (64 – 32) : 8 = ?

Cách 1: (64 -32) : 8 = 32 : 8 = 4

Cách 2: (64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4

Lớp 4A có 32 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 28 học sinh cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi tất cả có bao nhiêu nhóm?

Phương pháp giải:

Cách 1:

– Tính số nhóm của lớp 4A ta lấy số học sinh của lớp 4A chia cho số học sinh trong 1 nhóm.

– Tính số nhóm của lớp 4B ta lấy số học sinh của lớp 4B chia cho số học sinh trong 1 nhóm.

– Tính tổng số nhóm = số nhóm của lớp 4A + số nhóm của lớp 4B.

Cách 2:

– Tính tổng số học sinh của 2 lớp.

– Tính tổng số nhóm ta lấy tổng số học sinh của 2 lớp chia cho số học sinh trong 1 nhóm.

Cách 1

Số nhóm học sinh của lớp 4A là:

32 : 4 = 8 (nhóm)

Số nhóm học sinh của lớp 4B là:

28 : 4 = 7 (nhóm)

Số nhóm học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là:

8 + 7 = 15 (nhóm)

Đáp số: 15 nhóm.

Cách 2

Hai lớp có tất cả số học sinh là:

32 + 28 = 60 (học sinh)

Số nhóm học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là:

60 : 4 = 15 (nhóm)

Đáp số: 15 nhóm.

Bài tập Chia một tổng cho một số

Giải bài tập trang 76 SGK Toán 4: Chia một tổng cho một số bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về cách chia một tổng cho một số, tính giá trị biểu thức, tính bằng hai cách, các dạng Toán có lời văn, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 4.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được chúng tôi sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Toán Lớp 4 Trang 66, 67: Nhân Một Số Với Một Tổng

Lý thuyết Nhân một số với một tổng lớp 4

Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

4 × (3 + 5 ) và 4 × 3 + 4 × 5

Ta có : 4 × (3 + 5) = 4 × 8 = 32

4 × 3 + 4 × 5 = 12 + 20 = 32

Vậy: 4 × (3 + 5 ) = 4 × 3 + 4 × 5

Hướng dẫn giải bài Nhân một số với một tổng (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 4 trang 66, 67)

Giải Toán lớp 4 Bài 1 trang 66 SGK Toán 4 tập 1

Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống: Phương pháp:

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị các biểu thức đó.

Đáp án: Các em viết như sau:

Giải Toán lớp 4 Bài 2 trang 66 SGK Toán 4 tập 1

a) Tính bằng hai cách

36 × (7 + 3); 207 × (2 + 6).

b) Tính bằng hai cách (theo mẫu):

Mẫu: 38 × 6 + 38 × 4 = ?

Cách 1: 38 × 6 + 38 × 4 = 228 + 152 = 380.

Cách 2: 38 × 6 + 38 × 4 = 38 × (6 + 4)

= 38 × 10 = 380

5 × 38 + 5 × 62 135 × 8 + 135 × 2.

Phương pháp giải

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

a × (b + c) = a × b + a × c

a) 36 × (7 + 3) = ?

Cách 1: 36 × (7 + 3) = 36 × 10 = 360

Cách 2: 36 × (7 + 3) = 36 × 7 + 36 × 3 = 252 + 108 = 360.

Nhận xét: Cách 1 thuận tiện hơn cách 2.

207 × (2 + 6) = ?

Cách 1: 207 × (2 + 6) = 207 × 8 = 1656

Cách 2: 207 × (2 + 6) = 207 × 2 + 207 × 6

= 414 + 1242 = 1656

Nhận xét: cách 1 thuận tiện hơn cách 2

b) 5 × 38 + 5 × 62 = ?

Cách 1: 5 × 38 + 5 × 62 = 190 + 310 = 500

Cách 2: 5 × 38 + 5 × 62 = 5 × (38 + 62)

= 5 × 100 = 500.

Nhận xét: Cách 2 thuận tiện hơn cách 1.

135 × 8 + 135 × 2 = ?

Cách 1: 135 × 8 + 135 × 2 = 1080 + 270

= 1350

Cách 2: 135 × 8 + 135 × 2 = 135 × (8 + 2)

= 135 × 10 = 1350

Nhận xét: Cách 2 thuận tiện hơn cách 1.

Giải Toán lớp 4 Bài 3 trang 67 SGK Toán 4 tập 1

Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

(3 + 5) × 4 và 3 × 4 + 5 × 4.

Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số.

Phương pháp giải

– Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

– Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.

Ta có:

(3 + 5) × 4 = 8 × 4 = 32.

3 × 4 + 5 × 4 = 12 + 20 = 32

Hai biểu thức có giá trị bằng nhau hay:

(3 + 5) × 4 = 3 × 4 + 5 ×4

Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.

Giải Toán lớp 4 Bài 4 trang 67 SGK Toán 4 tập 1

Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính (theo mẫu):

Mẫu: 36 × 11 = 36 × (10 + 1)

= 36 × 10 + 36 × 1

= 360 + 36 = 396.

a) 26 × 11 b) 213 × 11

35 × 101 123 × 101

Phương pháp giải

Tách 11 = 10 + 1, sau đó áp dụng cách nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu thức.

a) 26 × 11 = 26 × (10 + 1)

= 26 × 10 + 26 × 1

= 260 + 26 = 286

35 × 101 = 35 × (100 + 1)

= 350 × 100 + 35 × 1

= 3500 + 35

= 3535

b) 213 × 11 = 213 × (10 + 1)

= 213 × 10 + 213 × 1

= 2130 + 213

= 2343

123 × 101 = 123 × (100 + 1)

= 123 × 100 + 123 × 1

= 12300 + 123

= 12423

Giải bài tập trang 66, 67 SGK Toán 4: Nhân một số với một tổng bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về về số tự nhiên, phép nhân một số với một tổng, tính và so sánh giá trị biểu thức các dạng Toán có lời văn, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 4.

Tham khảo bài giải bài tập Toán 4 khác:

Hướng Dẫn Giải Bài Tập Sgk Toán Lớp 4 Trang 66, 67: Nhân Một Số Với Một Tổng

b) 5 × 38 + 5 × 62 = ?Cách 1: 5 × 38 + 5 × 62 = 190 + 310 = 500Cách 2: 5 × 38 + 5 × 62 = 5 × (38 + 62)= 5 × 100 = 500.Nhận xét: Cách 2 thuận tiện hơn cách 1.135 × 8 + 135 × 2 = ?Cách 1: 135 × 8 + 135 × 2 = 1080 + 270= 1350Cách 2: 135 × 8 + 135 × 2 = 135 × (8 + 2)= 135 × 10 = 1350Nhận xét: Cách 2 thuận tiện hơn cách 1.

Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 67/SGK Toán 4) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:(3 + 5) × 4 và 3 × 4 + 5 × 4.Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số.

Ta có:(3 + 5) × 4 = 8 × 4 = 32.3 × 4 + 5 × 4 = 12 + 20 = 32Hai biểu thức có giá trị bằng nhau hay:(3 + 5) × 4 = 3 × 4 + 5 ×4Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.

Bài 4: (Hướng dẫn giải bài tập số 4 trang 67/SGK Toán 4)Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính (theo mẫu):Mẫu: 36 × 11 = 36 × (10 + 1)= 36 × 10 + 36 × 1= 360 + 36 = 396.a) 26 × 11 b) 213 × 1135 × 101 123 × 101

a) 26 × 11 = 26 × (10 + 1)= 26 × 10 + 26 × 1= 260 + 26 = 286

35 × 101 = 35 × (100 + 1)= 350 × 100 + 35 × 1= 3500 + 35= 3535b) 213 × 11 = 213 × (10 + 1)= 213 × 10 + 213 × 1= 2130 + 213= 2343123 × 101 = 123 × (100 + 1)= 123 × 100 + 123 × 1= 12300 + 123= 12423