Top 12 # Xem Nhiều Nhất Giải Vbt Địa 7 Bài 1 Dân Số Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Vbt Địa Lí 9 Bài 2: Dân Số Và Gia Tăng Dân Số

Bài 2: Dân số và gia tăng dân số

Bài 1 trang 7 VBT Địa lí 9: Cho biểu đồ sau

Biểu đồ biến đổi dân số nước ta

A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm mạnh nhưng dân số vẫn tăng.

B. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm mạnh nhưng vẫn còn rất cao nên số dân tăng lên rất nhanh.

C. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên không thay đổi qua các năm nhưng số dân vẫn thay đổi.

D. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và số dân liên tục tăng.

Lời giải:

Nhận xét đúng:

A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm mạnh nhưng dân số vẫn tăng.

(giải thích: bài 2, phần II, trang 8 SGK Địa lí 9)

Bài 2 trang 8 VBT Địa lí 9: Đánh dấu (X) vào ý đúng

Lời giải:

Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng là do

A. công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình có nhiều hạn chế.

C. tỉ suất sinh của nước ta còn cao.

D. tất cả đều sai.

(giải thích: bài 2, phần II, trang 8 SGK Địa lí 9)

Bài 3 trang 8 VBT Địa lí 9: Ghi các nhóm tuổi vào bảng sau, sao cho phù hợp:

TỈ LỆ DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA (%)

Từ bảng số liệu, nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta.

Lời giải:

TỈ LỆ DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA (%)

Nhận xét:

Sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta

– Tỉ lệ dân số ở nhóm tuổi 0-14 giảm mạnh từ 42,5% (năm 1979) xuống 24,4% (năm 2009).

– Tỉ lệ dân số ở nhóm tuổi từ 15-59 và trên 60 tuổi tăng, tăng từ 50,4% (năm 1979) lên 66,9 (năm 2009) đối với nhóm tuổi 15-59, tăng từ 7,1% (năm 1979) lên 8,7% (năm 2009) đối với nhóm trên 60 tuổi.

Bài 4 trang 8 VBT Địa lí 9: Đánh dấu (X) vào ý đúng

Lời giải:

Cơ cấu dân số theo giới tính ở nước ta

(giải thích: bài 2, phần III, trang 9 SGK Địa lí 9)

Bài 5 trang 9 VBT Địa lí 9:

a) Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giai đoạn 1979-2014.

b) Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ, nêu nhận xét và giải thích về sự biến động tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta.

Lời giải:

a) Công thức tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số (%):

Biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta (%)

b) Nhận xét:

Từ năm 1979 đến năm 2014 tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm mạnh, giảm từ 2,5% xuống 1%.

Nguyên nhân: do tỉ suất sinh giảm mạnh từ 32,5‰ (năm 1979) xuống còn 17,2‰ (năm 2014). Đây là thành tựu to lớn của công tác dân số kế hoạch hóa gia đình ở nước ta.

Các bài giải vở bài tập Địa Lí lớp 9 (VBT Địa Lí 9) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Bài Tập Sbt Địa Lí 7 Bài 1: Dân Số

Giải bài tập SBT Địa lí 7 bài 1: Dân số

Giải bài tập môn Địa lý lớp 7

Bài tập môn Địa lý lớp 7

được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Địa lí lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Giải bài tập SBT Địa lí 7 bài 2: Sự phân bố dân cư – Các chủng tộc trên thế giới

Trả lời

Tác dụng của việc điều tra dân số:

Biết được số dân của một địa phương, một nước hay trên toàn thế giới (tại một thời điểm nhất định)

Biết được số người trong từng độ tuổi của một địa phương, một nước hay trên toàn thế giới (tại một thời điểm nhất định)

Biết được tổng số nam, nữ của một địa phương, một nước hay trên toàn thế giới ( tại một thời điểm nhất định)

Biết được nghề nghiệp của dân cư của một địa phương, một nước hay trên toàn thế giới (tại một thời điểm nhất định)

a) Hãy vẽ biểu đồ hình cột, biểu diễn sự phát triển của số dân trên thế giới từ những năm 1000 đến năm 2011.

b) Qua biểu đồ đã vẽ, rút ra những nhận xét bằng cách điền vào chỗ chấm (…) trong các câu sau:

Từ năm … đến năm … số dân thế giới ngày càng …

Trong khoảng thời gian … năm, số dân thế giới tăng là … triệu người.

Trung bình một năm tăng … triệu người (tăng … %/năm)

Trả lời

a) Biểu đồ biểu diễn sự phát triển của số dân trên thế giới từ những năm 1000 đến năm 2011:

b) Qua biểu đồ đã vẽ, ta rút ra những nhận xét sau:

Từ năm 1000 đến năm 2011 số dân thế giới ngày càng tăng

Trong khoảng thời gian 1011 năm, số dân thế giới tăng là 6699 triệu người.

Trung bình một năm tăng 6,626 triệu người (tăng 0,09 %/năm)

Trả lời

Nguyên nhân: Dân số tăng nhanh, tỉ lệ sinh cao

Hậu quả: dân số tăng nhanh vượt quá khả năng giải quyết các vấn đề ăn, mặc, ở, học hành, việc làm….đã trở thành gánh nặng đối với các nước có kinh tế chậm phát triển. Đẩy nhanh tốc độ khi thác tài nguyên thiên nhiên làm suy thoái môi trường, diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp, đất bạc màu khoáng sản cạn kiệt, thiếu nước sạch….

Hãy nêu những biện pháp giảm sự gia tăng dân số và ngăn chặn sự bùng nổ dân số?

Trả lời

Những biện pháp giảm sự gia tăng dân số và ngăn chặn sự bùng nổ dân số:

Kiểm soát sinh đẻ (kế hoạch hóa gia đình) làm giảm sự gia tăng dân số

Phát triển giáo dục, cách mạng nông nghiệp, công nghiệp hóa làm tăng tốc độ phát triển kinh tế khá cao, đời sống con người, trình độ hiểu biết được nâng cao. Từ đó nhận thức được hậu quả được của gia tăng dân số dẫn tới các hành động, suy nghĩ giúp hạn chế sự gia tăng dân số nhất có thể.

Giải Bài Tập Sbt Địa Lí 10 Bài 22: Dân Số Và Sự Gia Tăng Dân Số

1. Giải bài 1 trang 58 SBT Địa lí 10

Nhận xét tình hình tăng dân số trên thế giới.

a) Về số dân.

b) Về thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người.

c) Về thời gian dân số tăng gấp đôi.

Phương pháp giải

Dựa vào kĩ năng đọc và phân tích bảng số liệu để đưa ra nhận xét về số dân, thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và thời gian dân số tăng gấp đôi theo yêu cầu đề bài.

a) Về số dân: Dân số ngày càng tăng

Năm 1804 là 1 tỉ người, đến năm 2005, dan số đã tăng thêm 5,5 tỉ người đạt 6,5 tỉ người.

b) Về thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người: ngày càng rút ngắn từ 123 năm xuống 32, xuống 15 năm, xuống 13 năm, xuống 12 năm.

c) Về thời gian dân số tăng gấp đôi: rút ngắn từ 123 năm codn 47 năm

d) Kết luận: Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô ngày càng lớn đặc biệt từ nửa sau thế kỉ XX do tỉ lệ tử vong giảm nhờ những thành tựu của y tế, chăm sóc sức khỏe.

Tô kín O trước ý trả lời đúng

2.1. Tỉ suất sinh thô là

a) O tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm và tổng số trẻ em ở cùng thời điểm.

b) O tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm và số phụ nữ ở cùng thời điểm.

c) O tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm và số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ ở cùng thời điểm.

d) O tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm và số dân trung bình ở cùng thời điểm.

2.2. Tỉ suất tử thô là

a) O tương quan giữa số trẻ sơ sinh chết trong năm và số trẻ em sinh thêm cùng thời điểm.

b) O tương quan giữa số trẻ em chết trong năm và số dân trung bình cùng thời điểm.

c) O tương quan giữa số người chết trong năm và số dân trung bình cùng thời điểm.

d) O tương quan giữa số người chết trong năm và số người sinh thêm cùng thời điểm. *

2.3. Động lực phát triển dân số là

a) O tỉ suất gia tăng cơ học của dân số.

b) O tỉ suất gia tăng tự nhiên của dân số.

c) O tỉ suất sinh thô.

d) O tổng số của tỉ suất gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học của dân số.

Phương pháp giải

Cần dựa vào khái niệm về tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và động lực phát triển dân số để chọn đáp án đúng.

2.1. Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm và số dân trung bình ở cùng thời điểm.

→ Chọn d.

2.2. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm và số dân trung bình cùng thời điểm.

→ Chọn a.

2.2. Động lực phát triển dân số là tỉ suất gia tăng tự nhiên của dân số.

→ Chọn a.

3. Giải bài 3 trang 60 SBT Địa lí 10

Hãy nêu các yếu tố tác động đến tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức về các yếu tố tác động đến tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô để hoàn thành bảng trên.

4. Giải bài 4 trang 60 SBT Địa lí 10

Hãy điền nội dung phù hợp vào chỗ trống (…) trong sơ đồ sau và nêu các ví dụ cụ thể để minh hoạ.

SỨC ÉP DÂN SỐ ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG

Phương pháp giải

Cần nắm rõ sức ép của dân số đối với các yếu tố như kinh tế, xã hội và môi trường để hoàn thành bảng và cho ví dụ minh họa.

SỨC ÉP DÂN SỐ ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG

Kinh tế: GDP bình quân đầu người thấp, tốc độ tăng trưởng chậm.

Xã hội: Thất nghiệp, thiếu việc làm, giáo dục, y tế, gặp nhiều khó khăn.

Môi trường: Tài nguyên bị khai thác quá mức dẫn đến cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm suy thoái.

Giải Bài Tập Địa Lí Lớp 10 Bài 22: Dân Số Và Sự Gia Tăng Dân Số

Trang 82 sgk Địa Lí 10: Dựa vào bảng ở SGK (tình hình phát triển dân số thế giới), em hãy nhận xét tình hình tăng dân số trên thế giới và xu hướng phát triển dân số thế giới trong tương lai.

Trả lời:

– Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn.

+ Về thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người: lịch sử nhân loại đã trải qua hàng triệu năm mới xuất hiện một tỉ người đầu tiên. Thời gian có thêm 1 tỉ người ngày càng rút ngấn, từ 123 năm xuống 32 năm và 12 năm.

+ Về thời gian dân số tăng gấp đôi cũng ngày càng rút ngắn, từ 300 năm đến 123 năm và 47 năm.

– Nhận xét chung: Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn, tốc độ gia tăng nhanh, đặc biệt từ nửa sau thế kỉ XX. Nguyên nhân do mức chết, nhất là mức chết của trẻ em giảm nhanh, nhờ những thành tựu của y tế, chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng, trong khi mức sinh tuy có giảm nhưng chậm hơn nhiều. Trong tương lai, dân số thế giới còn tăng và đến một lúc nào đó thì không tăng nhanh nữa.

Trang 83 sgk Địa Lí 10: Dựa vào hình 22.1 (trang 83 – SGK), em hãy nhận xét tình hình tỉ suất sinh thô của thế giới và ở các nước đang phát triển, các nước phát triển, thời kì 1950 – 2005.

Trả lời:

– Tỉ suất sinh thô ở các nước đang phát triển thường cao hơn ở các nước phát trển. Trong nửa thế kỉ, từ 1950 – 2005, tỉ suất sinh 1 tất cả các nước đều có xu hướng giảm mạnh (1,7 lần), nhưng các nước phát triển giảm nhanh hơn (2 lần), khoảng cách giữa hai nhóm nước vẫn chưa thu hẹp được nhiều. Tỉ suất sinh từ năm 1950 I 1955 ở các nước đang phát triến cao hơn các nước phát triển 19 ‰ đến những năm 2004 1 2005 vẫn còn 13 ‰.

Trang 84 sgk Địa Lí 10: Dựa vào hình 22.2 (trang 84 – SGK), em hãy nhận xét tình hình tỉ suất tử thô của toàn thế giới và ờ các nước đang phát triển, các nước phát triển, thời kì 1950 – 2005.

Trả lời:

– Xu hướng biến động tỉ suất tử thô: có xu hướng giảm dần nhờ những biến đổi sâu sắc về kinh tế – xã hội và cả trong mức sinh. Đầu thế kỉ XX, mức tử vong còn khá cao, nhưng từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã giảm nhanh.

– Đối với các nước phát triển, mức chết giảm nhanh, nhưng sau đó chững lại và có chiều hướng tăng lên, do cơ cấu già, tỉ lệ người lớn tuổi cao.

– Đối với các nước đang phát triển, mức chết giảm chậm hơn, nhưng hiện nay đã đạt mức thấp hơn so với các nước phát triển do dân số trẻ.

Trang 85 sgk Địa Lí 10: Dựa vào hình 22.3 (trang 85 1SGK), em hãy cho biết:

+ Các nước được chia thành mấy nhóm có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên khác nhau?

+ Tên một vài quốc gia tiêu biểu trong mỗi nhóm.

+ Nhận xét.

Trả lời:

Có thể chia thành bốn nhóm nước có mức gia tổng tự nhiên khác nhau:

– Gia tăng tự nhiên bằng 0 và âm: Mức tử cao do dân số già, mức sinh giảm thấp và thấp hơn hoặc bằng mức tử. Đại diện cho nhóm nước này có thể kể đến như: LB Nga, các quốc gia ở Đông Âu (Bun-ga-ri, Ư-crai-na, Bê-la-rút,…).

– Gia tăng dân số chậm từ: 0,1 – 0,9%, mức tử thấp, mức sinh thấp song cao hơn mức tử, gia tăng dân số thấp và ổn định. Đó là các quốc gia ở Bắc Mĩ, ở Ô- xtrây-li-a, ở Tây Âu.

– Gia tăng dân số trung bình: Từ 1 – 1,9%, mức sinh tương đối cao, mức tử thấp. Tiêu biểu là các nước Trung Quốc. Ẩn Độ, các nước Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam, một số nước Mĩ Latinh như Ac-hen-ti-na, Bra-xin, Chi-lê,…

Trang 85 sgk Địa Lí 10: Dựa vào sơ đồ trang 85 ở SGK, em hãy nêu hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh và sự phát triển dân số không hợp lí của các nước đang phát triển.

Trả lời:

Tăng dân số quá nhanh gây sức ép nặng nề đến kinh tế, xã hội, môi trường.

– Kinh tế: GDP theo đầu người thấp, nền kinh tế chậm phát triển,…

– Xã hội: Thất nghiệp, thiếu việc làm nhiều, khó khăn trong giáo dục và đào tạo, y tế, các phúc lợi xã hội, anh ninh,…

– Môi trường: Tài nguyên bị khai thác quá mức dãn đến kiệt quệ; môi trường bị ô nhiễm và bị tàn phá…

Câu 1: Giả sử ti suất gia tăng dân số tự nhiên của Ấn Độ là 2% và không thay đổi trong thời kì 1995 – 2000. Hãy trình bày cách tính và điền kết quả vào bảng số liệu dân số của Ấn Độ vào bảng.

Lời giải:

– Các kí hiệu:

+ Tg: tỉ suất tăng dân số tự nhiên.

+ Cho dân số thế giới năm 1998 là D8, năm 1999 là D9, năm 2000 là D0, nàm 1997 là D7, năm 1995 là D5

+ Công thức tính: D8 = D7 + Tg . D7 = D7 (Tg +1).

+ Áp dụng công thức trên, tính được:

D8 = D8/ (Tg + 1) = 975/1,021955,9 (triệu người)

D9 = D8 + Tg . D8 = D8 (1+ Tg). D9 = 975. 1,02 = 994,5 triệu người.

D5 = 918,8 triệu người.

D0 = D9(1 + Tg) = 994,5 . 1,021 = 1014,4 triệu người

– Kết quả thể hiện thành bảng sau:

Câu 2: Phân biệt gia tăng dận số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học.

Lời giải:

– Gia tăng dân số tự nhiên là sự biến động tự nhiên của dân số, là hiệu giữa số sinh và số chết. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được xem là động lực phát triển dân số.

– Gia tăng dân số cơ học: Là sự di chuyển của dân cư từ một đơn vị lãnh thổ này đến một đơn vị lãnh thổ khác, nhằm thiết lập một nơi cư trú mới trong một khoảng thời gian nhất định.

Gia tăng cơ học bao gồm hai bộ phận: Xuất cư (những người rời khỏi nơi cư trú) và nhập cư (những người đến nơi cư trú mới). Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư được gọi là gia tăng cơ học.

Trên phạm vi toàn thế giới, gia tăng cơ học không ảnh hưởng đến vấn đề số dân nói chung, nhưng đối với từng khu vực, từng quốc gia và từng địa phương thì nhiéu khi nó lại có ý nghĩa quan trọng.

Câu 3: Lấy ví dụ về sức ép dân số ở địa phương đối với vấn đè phát triển kinh tế – xã hội và tài nguyên môi trường.

Lời giải:

Chúng tôi đang trong quá trình biên soạn, sẽ ra mắt các bạn trong thời gian sớm nhất