Top 8 # Xem Nhiều Nhất Giải Vbt Sinh 6 Bài Quang Hợp Tiếp Theo Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Vbt Sinh Học Lớp 6: Quang Hợp (Tiếp Theo)

Giải bài tập môn Sinh học lớp 6

Giải VBT Sinh học lớp 6 bài 21: Quang hợp (tiếp theo) là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách Vở bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Giải VBT Sinh học lớp 6 bài 21: Quang hợp

1. Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột? (trang 42 VBT Sinh học 6)

Nhận xét

– Điều kiện thí nghiệm của cây trong chuông A khác với cây trong chuông B ở điểm nào?

– Là cây trong chuông nào không thể chế tạo được tinh bột ? Giải thích vì sao

– Kết luận qua thí nghiệm

Trả lời:

Nhận xét:

– Điều kiện để thí nghiệm của cây chuông A khác cây B là ở chuông A có chứa dung dịch nước vôi trong.

– Lá cây trong chuông A không chế tạo được tinh bột vì nó không có khí CO 2

– Kết luận: ngoài việc cần nước, cây còn cần CO 2 để chế tạo tinh bột.

2. Khái niệm của quang hợp (trang 42 VBT Sinh học 6)

Em hãy viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp và phát triển khái niệm đơn giản về quang hợp

Trả lời:

– Tóm tắt quá trình quang hợp:

Ánh sáng

Diệp lục

– Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước và CO 2 và năng lượng mặt trời để chế tạo tinh bột và khí O 2

Ghi nhớ (trang 42 VBT Sinh học lớp 6)

Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước khí CO 2 và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra O 2 và nhả khí CO 2

Từ tinh bột cùng với muối khoáng hòa tan, lá cây còn chế tạo được những chất hữu cơ khác cần thiết cho cây.

Câu hỏi (trang 42 VBT Sinh học 6)

3. (trang 42 VBT Sinh học 6): Thân non có màu xanh có tham gia quang hợp được không? Vì sao?

Trả lời:

– Thân non màu xanh có quang hợp vì nó có chứa diệp lục.

– Cây không có lá hoặc lá rụng sớm thì thân và cành sẽ làm nhiệm vụ quang hợp vì chúng có chứa diệp lục.

4. (trang 42 VBT Sinh học 6): Người ta bố trí một thí nghiệm như hình vẽ. Theo em có thể quan sát thấy hiện tượng gì? Giải thích kết quả thí nghiệm nếu thay đổi độ chiếu sáng của đèn (chuẩn bị cho bài sau)

Trả lời:

Hiện tượng của thí nghiệm là có bọt khí nổi lên. Ánh sáng mạnh thì quang hợp mạnh

Giải VBT Sinh học lớp 6 bài 21: Quang hợp bao gồm phần Lý thuyết, Ghi nhớ và các dạng câu hỏi và bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo luyện tập các dạng bài tập Chương 4: Lá Sinh học lớp 6.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6….và các đề thi học kì 1 lớp 6 và đề thi học kì 2 lớp 6 chi tiết mới nhất trên chúng tôi để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.

Bài 21: Quang Hợp (Tiếp Theo)

Bài 21. QUANG HỢP (tiếp theo) A – CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Câu 1. Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột? Lá lấy những nguyên liệu đó từ đâu? Câu 2. Viết sơ đồ tóm tắt của quang hợp. Những yếu tố nào là điều kiện cần thiết cho quang hợp? Câu 3*. Thân non có màu xanh, có tham gia quang hợp được không? Vì sao? Cây không có lá hoặc lá sớm rụng (xương rồng, cành giao) thì chức năng quang hợp do bộ phận nào của cây đảm nhận? Vì sao em biết? B – HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1. Lá sử dụng những nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột? Hãy đánh dấu + vào chỉ câu trả lời đúng. [Ja) Khí Oxi. Db) Các chất hữu cơ. 40 giaibai5s.com c) Nước và khí cacbonic. d) Tất cả các chất trên. Đáp án: d. Câu 2. * Sơ đồ tóm tắt của quá trình quang hợp. Nước + khí cacbonic _ anh sang + tinh bột + khí ôxi * Những yếu tố cần thiết cho quang hợp là: – Nước là nguồn nguyên liệu cần thiết cho quang hợp. – Khí cacbonic cũng là nguyên liệu cần thiết cho quang hợp. Câu 3. Thân non có màu xanh cũng quang hợp được khi có đủ ánh sáng. Màu xanh của thân chứng tỏ trong tế bào có lục lạp chứa diệp lục có chức năng quang hợp. Những cây không có lá hoặc lá sớm rụng (xương rồng, cành giao) thì chức năng quang hợp do thân hoặc cành đảm nhiệm. Vì ở những cây này, thân và cành cũng có lục lạp chứa diệp lục.

Bài 21: Quang hợp (Tiếp theo) – Giải bài tập sinh học 6

4.1

(81.29%)

31

votes

(81.29%)votes

Giải Vbt Sinh Học 6 Bài 51: Nấm (Tiếp Theo)

Bài 51: Nấm (tiếp theo)

I- ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC (trang 103 VBT Sinh học 6)

– Tại sao khi muốn gây mốc trắng người ta chỉ cần để cơm hoặc bánh mì ở nhiệt độ trong phòng và có thể vẩy thêm ít nước?

– Tại sao quần áo hau đồ đạc lâu ngày không phơi nắng hoặc để ở nơi ẩm thường bị nấm mốc?

– Tại sao ở trong chỗ tối nấm vẫn phát triển được?

Trả lời:

Vì mốc trắng sử dụng chất hữu cơ, nhiệt độ thích hợp 25 độ C, độ ẩm thích hợp.

Vì nấm mốc dễ phát triển trong môi trường ẩm

Vì nấm không sử dụng ánh sáng.

1. Điều kiện phát triển của nấm (trang 104 VBT Sinh học 6)

– Hãy nêu điều kiện phát triển của nấm?

– Nấm hoại sinh có vai trò quan trọng như thế nào trong tự nhiên ?

Trả lời:

Dinh dưỡng, độ ẩm, nhiệt độ.

Phân giải chất hữu cơ.

II- TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM (trang 104 VBT Sinh học 6)

1. Nấm có ích (trang 104 VBT Sinh học 6)

Hãy cho ví dụ một vài nấm có ích mà em biết( nói rõ công dụng)

Trả lời:

Nấm hương, sò, mộc nhĩ làm thức ăn ; linh chi làm thuốc

2. Nấm có hại (trang 104 VBT Sinh học 6)

Hãy cho ví dụ một vài nấm có hại mà em biết ( nêu rõ tác hại của chúng)

Trả lời:

Nấm gây bệnh ở ngô làm hỏng bắp hoặc chết ; nấm độc đỏ gây chết người.

Ghi nhớ (trang 104 VBT Sinh học 6)

– Nấm là những cơ thể dị dưỡng ( kí sinh hoặc hoại sinh) . Ngoài thức ăn là các ..chất hữu cơ .. có sẵn, nấm cần ..nhiệt độ.. và .. độ ẩm.. thích hợp để phát triển

– Nấm có tầm quan trọng lớn trong thiên nhiên và trong đời sống con người. Bên cạnh những..lợi ích.. cũng có những .. tác hại…

Câu hỏi (trang 105 VBT Sinh học 6)

3. (trang 105 VBT Sinh học 6): Kể tên một số nấm có ích và nấm có hại cho người.

Trả lời:

Nấm có ích như nấm rơm, mộc nhĩ, linh chi. Nấm có hại như nấm đọc đỏ, nấm lim, nấm độc đen.

4. (trang 105 VBT Sinh học 6): Hãy tìm trong vườn trường hoặc vườn nhà em những cây có bệnh do nấm và quan sát xem cây bị bệnh ở chỗ nào ?

Trả lời:

Ở lá, ở thân

Các bài giải vở bài tập Sinh học lớp 6 (VBT Sinh học 6) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Vbt Sinh Học 6 Bài 30: Thụ Phấn (Tiếp Theo)

Bài 30: Thụ phấn (tiếp theo)

3. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió (trang 60 VBT Sinh học 6)

Hãy ghi lại những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió

– Hoa tập trung ở ngọn nên hạt phấn dễ được gió mang đi.

4. Ứng dụng kiến thức thụ phấn (trang 60 VBT Sinh học 6)

Hãy nêu một vài ứng dụng về sự thụ phấn cho hoa của con người

Trả lời:

– trồng ngô ở nơi thoáng gió

– nuôi ong trong vườn cây ăn quả

– giao phấn giữa các cây khác loài tạo giống mới.

Ghi nhớ (trang 60 VBT Sinh học 6)

– Những cây thụ phấn nhờ gió thường có hoa nằm trên ngọn, bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ,nhẹ: đầu nhụy thường có lông

– Con người có thể chủ động giúp cho hoa giao phấn làm tăng sản lượng quả và hạt, tạo được những giống lai mới có phẩm chất và năng suốt cao.

Câu hỏi (trang 60 VBT Sinh học 6)

2. (trang 60 VBT Sinh học 6): Trong những trường hợp nào thì thụ phấn nhờ người là cần thiết? Cho ví dụ.

Trả lời:

– Thụ phấn tự nhiên kém hiệu quả. Ví dụ ở bí ngô

– Thụ phấn chéo dẫn đến thoái hóa như ở ngô.

3. (trang 61 VBT Sinh học 6): Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợi gì?

Em hãy đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng nhất

Lợi ích của việc nuôi ong trong các vường cây ăn quả:

a) Giao phấn cho hoa, góp phần tạo năng suất cho vườn cây ăn quả

b) Thu được nhiều mật ong trong tổ ong

c) Đàn ong duy trì và phát triển mạnh

d) Cả a,b,c

Trả lời:

Đáp án d

Bài tập (trang 61 VBT Sinh học 6)

Hãy liệt kê vào bảng dươi đây tất cả những điểm khác biệt giữa hoa thụ phấn nhờ gió và nhờ sâu bọ.

Trả lời:

Đặc điểm

Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ

Hoa thụ phấn nhờ gió

Bao hoa

Tràng hoa hình ống chật hẹp

Tiêu giảm

Nhị hoa

Hạt phấn to, có gai, dính

Hạt phấn nhỏ, nhẹ

Đặc điểm khác

Màu sắc sặc sỡ có hương thơm

Màu sắc và hương thơm không đặc trưng, thu hút

Các bài giải vở bài tập Sinh học lớp 6 (VBT Sinh học 6) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: