Top 13 # Xem Nhiều Nhất Giải Vbt Toán Lớp 6 Trang 5 Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Vbt Toán Lớp 5

Câu 1, 2, 3 trang 28 Vở bài tập (SBT) Toán 5 tập 2. 1. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có

1. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có :

a. Chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,5m và chiều cao 1,1m

b. Chiều dài ({4 over 5}dm) , chiều rộng ({1 over 3}dm) , chiều cao ({3 over 4}dm)

2. Một hình lập phương có cạnh 5cm. Nếu cạnh của hình lập phương gấp lên 4 lần thì diện tích xung quanh ; diện tích toàn phần của nó gấp lên bao nhiêu lần ?

3. Viết số đo thích hợp vào ô trống : Bài giải 1.

a. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :

(1,5 + 0,5) ⨯ 2 = 4 (m)

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :

Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :

1,5 ⨯ 0,5 = 0,75 (m 2)

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là :

4,4 + 2 ⨯ 0,75 = 5,9 (m 2)b. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :

(left( {{4 over 5} + {1 over 3}} right) times 2 = {{34} over {15}}left( m right))

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :

({{34} over {15}} times {3 over 4} = {{17} over {10}},left( {{m^2}} right))

Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :

({4 over 5} times {1 over 3} = {4 over {15}},left( {{m^2}} right))

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là :

({{17} over {10}} + 2 times {4 over {15}} = {{67} over {30}},left( {{m^2}} right))

Đáp số : a. 4,4m 2 ; 5,9m 2 ; b. ({{17} over {10}}{m^2},;,{{67} over {30}}{m^2})

2.

Bài giải

Hình lập phương cạnh 5cm.

Tính :

Diện tích một mặt hình lập phương :

Diện tích xung quanh hình lập phương :

25 ⨯ 4 = 100 (cm 2)

Diện tích toàn phần hình lập phương :

25 ⨯ 6 = 150 (cm 2)

Cạnh của hình lập phương sau khi tăng lên 4 lần :

4 ⨯ 5 = 20 (cm)

Diện tích một mặt hình lập phương mới :

20 ⨯ 20 = 400 (cm 2)

Diện tích xung quanh hình lập phương mới :

400 ⨯ 4 = 1600 (cm 2)

Diện tích toàn phần hình lập phương mới :

400 ⨯ 6 = 2400 (cm 2)

Để xác định số lần tăng lên là bao nhiêu, ta thực hiện : Lấy diện tích xung quanh (toàn phần) mới (sau khi tăng) chia cho diện tích xung quanh (toàn phần) cũ (trước khi tăng), ta được số lần tăng lên :

1600 : 100 = 16 (lần)

2400 : 150 = 16 (lần)

Vậy diện tích xung quanh, toàn phần sau khi cạnh đáy gấp lên 4 lần thì tăng 16 lần.

3.

Chu vi mặt đáy hình hộp (1) : (3 + 2) ⨯ 2 = 10m

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (1) :

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (1) :

40 + 2 ⨯ 3 ⨯ 2 = 52m 2

Chiều rộng mặt đáy hình hộp chữ nhật (2) :

(2:2 – {4 over 5} = {1 over 5}dm)

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (2) :

(2 times {1 over 3} = {2 over 3}d{m^2})

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (2) :

({2 over 3} + 2 times {1 over 5} times {4 over 5} = {{74} over {75}}d{m^2})

Chiều dài mặt đáy hình hộp chữ nhật (3) :

4 : 2 – 0,6 = 1,4cm

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (3) :

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (3) :

2 + 2 ⨯ 1,4 ⨯ 0,6 = 3,68cm 2

Giải Vbt Toán Lớp 6: Quy Tắc Dấu Ngoặc

Giải bài tập môn Toán Đại số lớp 6

Giải VBT Toán lớp 6: Quy tắc dấu ngoặc là lời giải hay cho các câu hỏi trong Vở bài tập Toán lớp 6 nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán Đại số chương 2 lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Quy tắc dấu ngoặc

Giải VBT Toán lớp 6 trang 91 bài 32

Tính tổng:

a) (-17) + 5 + 8 + 17;

b) 30 + 12 + (-20) + (-12);

c) (-4) + (-440) + (-6) + 440;

d) (-5) + (-10) + 16 + (-1).

Phương pháp giải

Đổi chỗ các số hạng trong tổng để hai số đối nhau đứng liền nhau.

Lời giải chi tiết

a) (-17) + 5 + 8 + 17

= [(-17) + 17]+ 5 + 8

= 0+ 5 + 8= 13;

b) 30 + 12 + (-20) + (-12)

= [12 + (-12)] + [30 + (-20)] = 10

c) (-4) + (-440) + (-6) + 440

=[ (-440) + 440 ]+ [(-4) + (-6)]

= – (4 + 6) = -10

d) (-5) + (-10) + 16 + (-1)

= [(-5) +(- 10) +(- 1)] + 16

= -16 + 16 = 0

Giải VBT Toán lớp 6 trang 91 bài 33

Tính nhanh các tổng sau:

a) (2736 – 75) – 2736;

b) (-2002) – (57 – 2002).

Phương pháp giải

Bỏ dấu ngoặc rồi đổi chỗ các số hạng để hai số đối nhau đứng liền nhau.

Quy tắc dấu ngoặc:

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu ” – ” đằng trước ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu ” + ” thành dấu “-” và dấu “-” thành dấu ” + “.

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu ” +” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.

Lời giải chi tiết

a) (2736 – 75) – 2736

= (2736 – 2736) – 75

= 0 – 75 = -75

b) (-2002) – (57 – 2002)

= (-2002) – 57 + 2002

=[ (-2002) + 2002] – 57

= 0 – 57 = -57

Giải VBT Toán lớp 6 trang 92 bài 34

Bỏ dấu ngoặc rồi tính:

a) (27 + 65) + (346 – 27 – 65);

b) (42 – 69 + 17) – (42 + 17).

Phương pháp giải

Quy tắc dấu ngoặc:

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu ” – ” đằng trước ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu ” + ” thành dấu “-” và dấu “-” thành dấu ” + “.

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu ” +” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.

Lời giải chi tiết

a) (27 + 65) + (346 – 27 – 65)

= 27 + 65 + 346 – 27 – 65

= (27 – 27) + (65 – 65) + 346 = 346 .

b) (42 – 69 + 17) – (42 + 17)

= 42 – 69 + 17 – 42 – 17

= (42 – 42) + (17 – 17) – 69 = -69.

Giải VBT Toán 6 bài Quy tắc dấu ngoặc bao gồm 3 câu hỏi có đáp án và phương pháp giải chi tiết cho từng câu hỏi cho các em học sinh củng cố, rèn luyện kỹ năng giải toán về số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, ôn tập Chương 2 Số học Toán lớp 6.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6….và các đề thi học kì 1 lớp 6 và đề thi học kì 2 lớp 6 chi tiết mới nhất trên chúng tôi để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.

Câu 1, 2, 3, 4 Trang 21 Vở Bài Tập (Vbt) Toán Lớp 5 Tập 1

1. Mua 6m vải hết 90 000 đồng. Hỏi mua 10 mét vải như thế hết bao nhiêu tiền?

Tóm tắt:

6m: 90 000 đồng

10m: ………..đồng?

2. Có 100 cái bánh dẻo chia đều vào 25 hộp bánh. Hỏi 6 hộp bánh dẻo như thế có bao nhiêu cái bánh dẻo?

Tóm tắt:

25 hộp: 100 cái bánh

6 hộp: …cái bánh?

3. Một đội trồng cây, trung bình cứ 7 ngày trồng được 1000 cây. Hỏi trong 21 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây?

4. Số dân ở một xã hiện nay có 5000 người.

a) Với mức tăng hàng năm là cứ 1000 người thì tăng thêm 21 người, hãy tính xem một năm sau số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người.

b) Nếu hạ mức tăng hàng năm xuống là cứ 1000 người chỉ tăng thêm 15 người thì một năm sau số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?

1. Mua 6m vải hết 90 000 đồng. Hỏi mua 10 mét vải như thế hết bao nhiêu tiền?

Bài giải

Số tiền mua 1m vải là:

90000 : 6 = 15000 (đồng)

Số tiền mua 10m vải là:

15000 x 10 = 150000 (đồng)

Đáp số: 150 000 đồng

2. Có 100 cái bánh dẻo chia đều vào 25 hộp bánh. Hỏi 6 hộp bánh dẻo như thế có bao nhiêu cái bánh dẻo?

Bài giải

Số cái bánh dẻo có trong 1 hộp là:

100 : 25 = 4 (cái bánh)

Số cái bánh dẻo có trong 6 hộp là:

6 x 4 = 24 (cái bánh)

Đáp số: 24 cái bánh

3. Một đội trồng cây, trung bình cứ 7 ngày trồng được 1000 cây. Hỏi trong 21 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây?

Bài giải

21 ngày so với 7 ngày thì tăng số lần là:

21 : 7 = 3 (lần)

Số cây đội đó trồng được trong 21 ngày là:

1000 x 3 = 3000 (cây)

Đáp số: 3000 cây

4. Số dân ở một xã hiện nay có 5000 người.

a) Với mức tăng hàng năm là cứ 1000 người thì tăng thêm 21 người, hãy tính xem một năm sau số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người.

b) Nếu hạ mức tăng hàng năm xuống là cứ 1000 người chỉ tăng thêm 15 người thì một năm sau số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?

Tóm tắt:

a) 1000 người: tăng 21 người

5000 người: tăng…..người?

b) 1000 người: tăng 15 người

5000 người: tăng ….. người?

Bài giải

a) 5000 người so với 1000 người tăng số lần là:

5000 : 1000 = 5 (lần)

Số dân của xã đó tăng tăng thêm sau 1 năm là:

21 x 5 = 105(người)

b) Số dân của xã đó tăng thêm sau 1 năm là:

15 x 5 = 75 (người)

Đáp số: a) 105 người

b) 75 người

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Câu 1, 2, 3, 4 Trang 22 Vở Bài Tập (Vbt) Toán Lớp 5 Tập 1

Minh mua 20 quyển vở hết 40 nghìn đồng. Hỏi Bình mua 21 quyển vở loại đó hết bao nhiêu tiền?

1. Minh mua 20 quyển vở hết 40 nghìn đồng. Hỏi Bình mua 21 quyển vở loại đó hết bao nhiêu tiền?

2. Nếu trung bình cứ 12 giây có 1 em bé ra đời thì có bao nhiêu em bé ra đời trong 1 phút, 1 giờ, 1 ngày?

3. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng

Một người làm trong 2 ngày được trả 72000 đồng tiền công. Hỏi với mức trả công như thế, nếu người đó làm trong 3 ngày thì được trả bao nhiêu tiền?

A. 144 000 đồng B. 216 000 đồng

C. 180 000 đồng D. 108 000 đồng

4. Cửa hàng đề bảng giá 1 tá bút chì là 15000 đồng. Bạn An muốn mua 6 cái bút chì lại đó thì phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

1. Minh mua 20 quyển vở hết 40 nghìn đồng. Hỏi Bình mua 21 quyển vở loại đó hết bao nhiêu tiền?

Tóm tắt :

20 quyển: 40 000 đồng

21 quyển: ………đồng ?

Bài giải

Giá tiền của một quyển vở là:

40000 : 20 = 2000 (đồng)

Số tiền Bình mua 21 quyển vở là:

2000 x 21 = 42 000 (đồng)

Đáp số: 42 000 (đồng)

2. Nếu trung bình cứ 12 giây có 1 em bé ra đời thì có bao nhiêu em bé ra đời trong 1 phút, 1 giờ, 1 ngày?

Tóm tắt:

1 phút = 60 giây

1 giờ = 60 x 60 = 3600 giây

1 ngày = 24 x 3600 = 86400 giây

20 giây: 1 em bé ra đời

1 phút, 1 giờ, 1 ngày : ? em bé ra đời

Bài giải

Số em bé ra đời trong 1 phút là:

60 : 20 = 3 (em bé)

Số em bé ra đời trong 1 giờ là:

3600 : 20 = 1800 (em bé)

Số em bé ra đời trong 1 ngày là:

86400 : 20 = 4320 (em bé)

Đáp số: 1 phút: 3 em bé

1 giờ: 1800 em bé

1 ngày: 4320 em bé

3.

Trả lời: Chọn D

4. Cửa hàng đề bảng giá 1 tá bút chì là 15000 đồng. Bạn An muốn mua 6 cái bút chì lại đó thì phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

Tóm tắt:

1 tá = 12

12 bút chì : 15000 đồng

6 bút chì: ………đồng?

Cách 1 Bài giải

Cách 1:

Số tiền bạn An mua một cây bút chì :

15000 : 12 = 1250 (đồng)

Số tiền bạn An mua 6 cây bút chì:

1250 x 6 = 7500 (đồng)

Đáp số: 7500 đồng

Cách 2: Bài giải:

6 so với 12 thì giảm số lần là:

12 : 6 = 2 (lần)

Số tiền bạn An mua 6 cái bút chì là:

15000 : 2 = 7500 (đồng)

Đáp số: 7500 (đồng)

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo