Top 14 # Xem Nhiều Nhất Giải Vở Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới Unit 7: Traffic

MONDAY IN THE PLAYGROUND (NGÀY THỨ HAI Ở SÂN TRƯỜNG)

Mai: Chào Oanh, cậu có khỏe không?

Oanh: Chào Mai. Tớ khỏe, cảm ơn cậu. Cậu thế nào? Hôm qua cậu làm gì thế?

Mai: Tớ ổn. Sáng hôm qua tớ ở nhà và chơi với em trai tớ. Vào buổi chiều, tớ đạp xe đi vòng quanh hồ gần nhà tớ.

Oanh: Ôi, tuyệt nhỉ. Nghe có vẻ rất tốt cho sức khỏe đấy. Nhân tiện tớ muốn hỏi cậu đến trường bằng cách nào?

Mai: Bố tớ đưa tớ đi học. Tó thường đi học khi tớ học tiểu học. Nhưng bây giờ trường mới ở quá xa nhà.

Oanh: Từ nhà cậu đến đây bao xa?

Oanh: Cậu mất bao nhiêu thời gian.

Mai: Khoảng 10 phút. Thi thoảng khi có kẹt xe thì lâu hơn.

Oanh: Cậu có đi bằng xe ô tô hằng ngày không?

Mai: Có, ngoại trừ khi cha tớ bận rộn. Khi đó, tớ đi bằng xe đạp.

Mai: Ý kiến hay đấy. Cậu có thể đến nhà tớ lúc 3 giờ chiều không?

1. She stayed at home and played with her brother.

2. It’s about two kilometters.

3. She usually goes to school with her dad.

4. Beacause sometimes there are traffic jams.

5. She goes to school by bike.

Hey: to get attention or to call someone. (Để thu hút sự chú ý hoặc gọi ai đó.)

Great idea: When you strongly agree with someone about something. (Khi bạn hoàn toàn đồng ý với ai đó về điều gì đó.)

Can’t wait: Very exited and look forward to doing something. (Rất hào hứng và mong đợi làm điều gì đó.)

A: How about cyling to school with me tomorrow?

Can you extend your conversation? (Bạn có thể kéo dài bài hội thoại của mình không?)

Suggested answer (Câu trả lời gợi ý)

B: Ah, hello Linda! How are you?

A: Yes, I’m fine. What will you do tomorrow, Lan? It’s Sunday.

B: I will go to the Mausoleum of Uncle Ho. Would you like to go with us?

A: Ok, I can’t wait anyone. See you tomorrow!

Then make your own sentences with these phrases.(Sau đó viết câu của riêng bạn với các cụm từ đó.)

My father taught me how to ride a bike.

My father usually drivers car to work.

She has never flown by plane.

I like sailing on a boat.

He wants to get on a train to go to Ha Long.

I have just got off the bus.

1. walks to school: Minh Thu never walks to school. (đi bộ tới trường: Minh Thu chưa bao giờ đi bộ đi học.)

2. goes to school by bus: Long never goes to school by bus. (đi học bằng xe buýt: Long chưa bao giờ đi học bằng xe buýt.)

3. cycles for exercise: I never cycle for exercies. (đạp xe tập thể dục: Tớ chưa bao giờ đạp xe tập thể dục)

4. takes a train: he never takes a train to Ha Noi. (đi tàu hỏa: Cậu ấy chưa bao giờ đón tàu hỏa đi Hà Nội)

5. sails on a boat: She never sails on a boat. (chèo thuyền: Cô ấy chưa bao giờ chèo thuyền.)

6. flies by plane: He never flies by plane. (đi máy bay: cậu ấy chưa bao giờ đi máy bay.)

On the way to school, I can see a “no left turn” sign.

On my way to school there is a hospital, so I can see a “hospital ahead” sign.

Sugessted answer (Câu trả lời gợi ý)

On the way to school, I see a “parking” sign.

On the way to school, I see a “no turn right” sign.

Chú ý: từ có 2 gạch dưới được viết lại thành từ in đậm +1 gạch dưới

1. Does your bike ever break down on the way to school?

2. It is not very far to the railway station.

3. We must always obey traffic rules for our safety.

1. It’s about 700 meters from my house to Youth Club.

2. It is about 5 kilometers from my home village to the nearest town.

3. It’s about 120 kilometers from Ho Chi Minh City to Vung Tau.

4. It’s about 384,400 kilometers from the Earth to the Moon.

5. It is not very far from Ha Noi to Noi Bai Airport.

A: How far is it from your house to the open-air market? (Từ nhà bạn đến chợ/siêu thị bao xa?)

B: It’s about 1 kilometer. (Khoảng 1 km.)

A: How far is it from your school to the playground? (Từ trường bạn đến sân chơi bao xa?)

B: It’s about 100 meters. (Khoảng 100 mét.)

A: How far is it from your house to the river? (Từ nhà bạn đến dòng sông bao xa?)

B: It’s about 2 kilometers. (Khoảng 2 km.)

A: How far is it from the bus station to your village? (Từ điểm đón xe buýt đến làng bạn bao xa?)

B: It’s about 4 kilometers. (Khoảng 4 km.)

1. Tôi thường đạp xe đạp 3 bánh khi còn nhỏ.

2. Trên đường từng có ít người và xe cộ.

3. Ba tôi từng đi làm bằng xe máy. Bây giờ ông ấy đi xe đạp.

4. Bạn đã từng chơi trôn tìm khi còn nhỏ không?

5. Cách đây 5 năm người ở thị trấn này chưa từng cảm thấy lo sợ vì kẹt xe.

1. My mum used to live in a small village when she was a girl.

3. We used to cycle to school two years ago.

4. Now there are more traffic accidents than there used to be.

5. My uncle used to be a bus driver some years ago, but now he has a desk job.

1. Did you use to play marbles? (Bạn đã từng chơi trò bắn bi phải không?)

Yes, I did. I used to play with my friends in my hometown. (Phải. Tớ đã từng chơi với bạn bè ở quê.)

2. Did you use to play football in the street? (Bạn đã từng chơi bóng đá trên đường phố phải không?)

No, I didn’t. Because it’s dangerous. (Không. Bởi vì nó nguy hiểm.)

3. Did you use to swim in the pond near your house? (Bạn đã từng bơi ở trong cái ao gần nhà bạn phải không?)

Yes, I did. I like swimming very much. (Phải. Tớ rất thích bơi.)

4. Did you use to ride a tricycle? (Bạn đã từng đi xe đạp ba bánh phải không?)

No, I didn’t. I never had a chance. (Không. Tớ chưa từng có cơ hội.)

5. Did you use to ride a buffalo? (Bạn đã từng cưỡi trâu phải không?)

Yes, I did. When I was a child, I used to ride buffalos. (Phải. Khi tớ còn nhỏ, tớ từng cưỡi trâu.)

Reasons why this happened: (Những lí do cho việc này:)

1. Some countries use the same system as the UK.

2. Many people are right-handed (in the past, this meant they could ride a horse using mainly their left hand, and could more easily use their right hand to carry a sword.)

1. In Alaska, you are not allowed to drive with a dog on the roof.T

2. It is illegal for women to drive in Saudi Arabia. T

3. You have to wear a shirt or T-shirt while driving in Thailand. T

4. In Spain, people who wear glasses have to carry a spare pair in the car. T

5. In South Africa, you have to let animals go first. T

6. In France, you can only reverse your car on Sundays. F

Yes, there are so many cars and motors on the street. It’s too crowded and there can be accidents at any time. (Có. Có quá nhiều xe ô tô và xe máy trên tường. Quá đông đúc và có thể xảy ra tai nạn bất cứ khi nào)

Can you see any of these things in the picture 1? (Bạn có thấy điều gì trong số này có ở bức tranh số 1 không?)

Yes: road users, means of transport. (Có: người tham gia giao thông, các phương tiện giao thông)

What we shouldn’t do when we are a road user are: talking, laughing, listening and speaking on the phone, passing the red lights, playing on the street, etc (Khi đi đường, chúng ta không nên cười giỡn, nghe điện thoại, vượt đèn đỏ, chạy giỡn trên đường, v.v…)

1. We should cross the Street at the zebra crossing.

2. He/She must always fasten the seatbelt.

3. No, he/she shouldn’t. Because it’s very dangerous and he/she can cause accidents.

5. So that they can be seen easily in the dark and it reduces accidents.

ROAD SAFETY (AN TOÀN ĐƯỜNG BỘ)

Có vài luật về an toàn giao thông đường bộ. Việc tuân theo các luật này khi bạn dùng sử dụng đường bộ là điều rất quan trọng.

1. Luôn quan sát cẩn thận khi bạn di chuyển.

2. Đi trên vỉa hè hoặc đường dành cho người đi bộ.

3. Băng qua đường ở vạch kẻ cho người đi bộ qua đường.

4. Đợi đèn giao thông chuyến sang màu xanh trước khi bạn băng qua đường.

5. Mặc áo máu trắng hoặc màu sáng trong đêm.

1. Luôn thắt đai an toàn khi bạn lái xe.

2. Không lái xe nếu bạn cảm thấy mệt hoặc sau khi uống rượu.

3. Không đậu xe ở trước vạch dành cho người đi bộ.

4. Nghiêm túc tuân theo các tín hiệu giao thông.

Người đi xe đạp và xe máy

1. Luôn giữ hai tay trên tay lái.

2. Luôn đội mũ bảo hiểm khi bạn lái xe máy.

3. Đưa ra tín hiệu khi bạn rẽ trái hay rẽ phải.

4. Sử dụng đèn trước và đèn sau vào ban đêm.

5. Không chở hành khách phía trước mặt bạn.

The mean of transport that is used the most is motorbike.

The mean of transport that is used the least is train.

5. There is a pavement but Nam is walking at the side of the road towards a zebra crossing. (Có một via hè nhưng Nam lại đi dưới lòng đường, phía trước có vạch dành cho người sang đường.)

7. Michelle is cycling to school and she is waving to her friends. (Michelle đang đạp xe đi học và cô ấy đang vẫy tay chào các bạn.)

I think this picture was taken in Vietnam. (Tôi nghĩ bức hình này được chụp ở Việt Nam.)

RECORD BREAKING JAM! (KỈ LỤC ÙN TẤC GIAO THÔNG!)

Hôm qua, thành phố lớn nhất Bra-xin xảy ra một đợt tắc đường dài nhất trên thế giới, dài 295 ki-lô-mét.

2. One of the traffic problems in our big cities is that there are too many vehicles on the road. (Một trong những vấn đề giao thông trong các thành phố lớn của chúng ta là có quá nhiều phương tiện giao thông trên đường.)

4. One of the traffic problems in our big cities is that there are traffic accidents every day. (Một trong những vấn đề giao thông trong các thành phố lớn của chúng ta là có tai nạn giao thông hàng ngày)

6. One of the traffic problems in our big cities is that young people ride their bikes dangerously. (Một trong những vấn đề giao thông trong các thành phố lớn của chúng ta là các thanh niên trẻ lái xe nguy hiếm.)

Hà Nội rất đông đúc và nó phải đối mặt với rất nhiều vấn đề giao thông. Có quá nhiều người sử dụng giao thông đường bộ. Tất cá các loại phương tiện đều lưu thông trên đường. Thật là nguy hiểm nếu bạn không quen với giao thông ở đây. Có một số cơn đường thì nhó hẹp và ĩây lội khi có mưa lớn. Thêm vào đó, một số ngưòi tré còn lái xe trên đường một cách nguy hiểm. Họ không tuân thủ luật giao thông và thậm chi còn choi đùa trên những chiếc xe máy cúa mình trên đường phố.

1. traftict lights: đèn giao thông.

2. school ahead: trường học phía trước.

3. hospital ahead: bệnh viện phía trước.

4. cycle lane: làn đường cho xe đạp.

7. left turn only: chi được rẽ trái.

PROHIBITION SIGNS (CÁC BIÊN CẤM)

no parking (cấm đỗ xe)

no cycling (cấm xe đạp)

WARNING SIGNS

(CÁC BIỂN BÁO)

traffic lights (các đèn giao thông)

school ahead (phía trước là trường học)

left turn only (chỉ rẽ trái)

INFORMATION SIGNS

(CÁC BIỂN CHỈ DẪN)

hospital ahead (phía trước là bệnh viện)

cycle lane (làn đường dành cho xe đạp)

parking (nơi đỗ xe)

Means of transport: plane, bicycle, ship, motorbike, train, bus, boat, taxi, car, etc.

ride a bicycle/motorbike.

drive a car/bus.

get on a bus/car/train/boat/plane/taxi.

get off a bus/car/train/boat/plane/taxi.

1. Did you use to go to school on foot?

2. Mr Van didn’t use to ride his motorbike dangerously.

3. Did the streets use to be cleaner and more peaceful?

4. I used to go out on Sundays.

5. They didn’t use to go on holiday together.

1. Bạn từng đi bộ đến trường phải không?

2. Ông Văn đã từng đi xe máy nguy hiểm.

3. Đường xá đã từng sạch hơn và yên bình hơn.

4. Tôi đã từng không đi ra ngoài vào những ngày Chủ nhật.

5. Họ đã từng đi nghỉ mát cùng nhau

1. It’s over 100 km from my hometowm to Ho Chi Minh City.

2. It’s about 25 km from my grandparent’s house.

3. I used to ride a small bike in the yard outside my flat.

4. There used to be a bus station in the city centre, but it has been moved to the suburb.

5. Children must learn about road safety before they are allowed to ride a bike on the road.

1. Nhà tôi cách Thành phố Hồ Chí Minh hơn 1OOkm.

2. Cách khoảng 25km là đến nhà ông bà tôi.

3. Tôi từng chạy xe đạp nhỏ trên sân bên ngoài căn hộ của tôi.

4. Từng có một trạm xe buýt ở trung tâm thành phố, nhưng nó đã được dời ra ngoại thành rồi.

5. Trẻ con phải học về an toàn đường bộ trước khi chúng được phép đạp xe trên đường.

* Should there be a speed limit in the playground? Yes, I think so.

* Should there be a “one way” sign in the corridors? No, I don’t think so.

* Should there be a traffic light sign at the school gate? No, I don’t think so.

What it is? (Nó là biến báo gì?)

What it tells people to do/not to do, warn people about, or gives information about. (Nó cho chúng ta biết phải làm gì/ không được làm gì, cánh báo chúng ta hoặc đi ra thông tin về điều gì)

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới Review 3 (Unit 7

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Review 3 (Unit 7-8-9)

Review 3: Language (phần 1 → 8 trang 36-37 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Chọn B. acted vì phần gạch chân ed được phát âm là /id/ trong khi các phần còn lại phát âm là /d/

2. Chọn C. fastened vì phần gạch chân ed được phát âm là /d/ trong khi các phần còn lại phát âm là /t/

3. Chọn C. paraded vì phần gạch chân ed được phát âm là /id/ trong khi các phần còn lại phát âm là /d/

4. Chọn A. many vì phần gạch chân a được phát âm là /e/ trong khi các phần còn lại phát âm là /ei/

5. Chọn B. great vi phần gạch chân ea được phát âm là /ei/ trong khi các phần còn lại phát âm là /e/

Diwali, Lễ hội Ánh sáng của đạo Hindu, là ngày lễ quan trọng nhất trong năm ở Ăn Độ. Lễ hội Diwali đặc biệt được tổ chức khắp đất nước vào tháng 10 hoặc tháng 11. Lễ hội thể hiện bề dày về văn hóa của đất nước này. Mọi người mở cửa chính và cửa sổ và thắp nên đế chào đón Lakshmi, vị thần của sự giàu có. Họ cũng thường thức các tiẽt mục biểu diễn ca múa nhạctruyền thống và xem bắn pháo hoa nữa. Mọi người cũng có thế xem diễu hành với những xe diễu hành rất đẹp. Không khí lễ hội rất sôi nổi khắp An Độ trong suốt lễ hộỉ Diwali.

1. If s about 1877 kilometers from Ha Noi to Can Tho.

2. How far is it from Hue to Da Nang?

3. There didn’t use to be many traffic jams when I was young.

4. In spite of being tired, they wanted to watch the film.

5. Although the festival took place on a remote area, a lot of people attended it.

1. Mai, let’s go to the cinema this Saturday.

2. Great idea, Mi. Which cinema shall we go to?

3. How about the Cinemax? If s the newest one in Ha Noi.

4. Thaf s fine. How far is it from your house to the Cinemax?

5. If s only two kilometres. You can cycle to my house, and then we can walk there. Remember? Two years ago, there didn’t use to be any cinemas near our house.

6. Yeah. Things have changed. Oh, the most important thing before we forget… What will we see?

8. OK. That’s a good idea, ru be at your house at 5 and we’U walk there. Remember to buy the tickets beforehand.

Review 3: Skill (phần 1 → 6 trang 37 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

What are the Oscars? (Giải Oscars là gì?)

Giải thưởng Hàn lâm, thông thường được biết đến với tên là giải Oscars, là giải thưởng phim điện ảnh nổi tiếng nhất thế giới. Nó được tổ chức từ năm 1929. Nó được gọi là giải Oscar theo tên của bức tượng vàng được trao cho người chiến thắng.

The Oscar statuette (Bức tượng Oscar)

Bức tượng Oscar chính thức được gọi là Giải thưởng Hàn lâm cho những đóng góp xuất sắc nhất. Nó cao 13,5 inch và nặng 8,5 pound. Bức tượng Oscar được thiết kế bởi Cedric Gibbons và được điêu khắc bởi George Stanley. Đó là bức tượng hiệp sĩ cầm thanh kiếm của thập tự quân, đứng trên một cuộn phim. Giải Oscar đầu tiên được trao cho Emil Jannings vào ngày 16 tháng 5 năm 1929.

Different awards in the Oscars (Các giải Oscars khác)

Giải thưởng Oscar quan trọng nhất là giải “bộ phim hay nhất” nhất. Nó được trao cho bộ phim hay nhất. Hai giải quan trọng khác là giải “Nam diễn viên xuất sắc nhất” và “Nữ diễn viên xuất sắc nhất” cho vai chính. Có nhiều giải thưởng khác nữa như giải “Đạo diễn xuất sắc nhất”, “Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất”, “Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất”, “Thiết kế phục trang xuất sắc nhất”, “Biên tập phim xuất sắc nhất” v.v…

1. They were first organized in 1929. (Được tổ chức lần đầu tiên năm 1929.)

2. They are named after the Oscar statuette. (Được đặt tên theo bức tượng giải Oscar.)

3. He is the person who designed the Oscar statuette. (Ông là người thiết kế các bức tượng giải Oscar.)

4. Emil Jannings received the first Oscar statuette. (Emil Jannings được nhận đầu tiên.)

5. If s the prize for the best film. (Là giải thưởng cho bộ phim hay nhất.)

1. Nam/ Nữ diễn viên nào đã dành giải Oscar mà bạn biết?

2. Tại sao bạn nghĩ rằng giải Oscars quan trọng đối vói các nam/ nữ diễn viên?

Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)

1. Daniel Day-Lewis, Jack Nicholson, Jessica Lange, Kate Winslet. (Diễn viên Daniel Day-Lewis, Jack Nicholson, Jessica Lange, Kate Winslet.)

2. It’s very important because this prize proves their talents in their job. (Giải thưởng này quan trọng vì nó minh chứng cho tài năng của họ trong công việc.)

Gửi từ: mai@fastmail.com

Chủ đề: Tham dự lễ hội Xin chào,

Tớ nghĩ chúng ta nên đến lễ hội bằng xe đạp. Chi cách xa có 10 km. Bố tớ định đạp xe đến đó với chúng mình. Cậu có nhớ tháng trước chúng mình đã đạp xe đến nhà Phong không? Chỉ khoảng 6 km. Thêm nữa, trên đường trở về từ lễ hội, chúng mình có thể đi thăm bà tớ. Bà sống ở gần đó.

I think your idea is good. 1 like cycling too. Cycling is not only easy, comfortable but it is also very good for our health. Moreover, we can go with your father. It will be very interesting because your father is very funny and he can protect us on the way too. Remember to prepare carefully before we start. You must remember to bring your cellphone and camera. I will bring food and bottled drinks.

Mai thân mến,

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới Unit 8: Films

(Chúng mình sẽ xem phim gì?)

Dương: Tớ đang chán quá. Cậu có kế hoạch gì cho buối tối nay không?

Mai: Không. Chúng ta sẽ làm gì nhỉ?

Dương: Xem một bộ phim thì sao nhỉ?

Mai: Ý hay đấy! Chúng ta sẽ xem phim gì?

Dương: Hãy xem phần phim ảnh trên tờ báo kia. Nó đề là phim Cát Trắng (Whit Sands) đang chiếu ở rạp Kim Đồng lúc 7 giờ tối nay.

Mai: Nó là phim kinh dị. Phim đó quá kinh sợ đối với tớ.

Dương: Được rồi. Họ cũng đang chiếu bộ phim Crazy Coconut ở rạp Ngọc Khánh.

Mai: Nó là thể loại phim gì?

Dương: Đó là phim hài làng mạn.

Dương: Phim nói về một nữ giáo sư với một nam diễn viên điện ảnh. Tàu của họ bị dạt vào một hoang đào và họ phải sống cùng nhau. Mặc dù cô giáo sư rất ghét anh chàng diễn viên điện ảnh lúc ban đầu, nhưng sau đó cô ấy lại yêu anh ta vào cuối phim.

Mai: Ngôi sao nào đóng phim vậy?

Dương: Đó là Julia Roberts và Brad Pitt.

Mai: Những nhà phê bình nói gì về phim này?

Dương: Hầu hết bọn họ đều cho rằng phim rất hài hước và mang tính giải trí.

Mai: Ừm. Tớ biết rồi. Tại sao chúng ta không quyết định khi chúng ta đến đó nhỉ?

a. Type of film (What kind of film is it?): Romantic comedy.

b. Actors/Starts (Who does it star?): Julia Roberts and Brad Pitt.

c. The plot: (the story) (What is it about?): It’s about a female professor and a male film star. They get shipwrecked on a deserted island and have to live toghether. Although the professor hates the film star at first, she falls in love with him in the end.

d. Review (critics’ opinion about the film) (What have critics said about it?): It’s very funny and entertaining.

1-d: Một bộ phim cố gắng làm cho khán giả cười: Comedy (Phim hài)

2-f: Một bộ phim mà có các nhân vật hoạt hình: Animation (Phim hoạt hình)

3-a: Một bộ phim diễn ra ở tương lai, thường nói về khoa học: Science fiction (Phim khoa học viễn tưởng)

4-c: Một phim kể về một câu chuyện li kỳ về một vụ sát nhân hoặc một tội ác Thriller (Phim hồi hộp)

5-b: Một phim kết hợp chuyện hài hước với chuyện tình yêu: Romantic comedỵ (Phim hài lãng mạn)

6-e: Một phim kể về những sự hoặc chuyện có thật: Documentary (Phim tài liệu.)

7-h: Một phim có những điều kỳ lạ và đáng sợ xảy ra: Horror (Phim kinh dị)

8-g: Một phim thương có nhiêu trò nguy hiểm và cảnh đanh nhau: Action movie (Phim hành dộng.)

Có loại phim nào khác mà bạn có thể thêm vào danh sách trên không?

Historical film (phim lịch sử), sports film (phim thể thao)

Type of film: Comedy.

Actors/stars: Aamir Khan, Kareena Kapoor, R. Madhavan, Sharman Joshi, Boman Irani, Omi Vaidya, Mona Singh, Parikshit Sahni.

The plot: It’s about the life and friendship of threestudents. They are called 3 idiots. They are close friends. Each person has a different character but they all have talent. Each of them chooses his own way to get success.

Review: It’s a very funny film. Most people like it and find it interesting.

A: What kind of film is it? (Đó là loại phim gì?)

B: It’s an action film. (Đó là phim hành động)

A: Who does it star? (Ai đóng phim đó?)

B: It stars Daniel Craig. (Daniel Craig.)

A: What is it about? (Nó nói về gì?)

B: It’s about a spy called 007 (Nó nói về một điệp viên được gọi là 007)

A: Is it Skyfain (Đó có phải phim Skyfall không?)

boring: tẻ nhạt.

entertaining: thú vị.

interesting: thú vị.

hilarious: hài hước.

violent: bạo lực.

crazy: đáng sợv

ripping: hấp dẫn.

moving: cảm động.

surprising: bất ngờ.

scary: đáng sợ.

shocking: gây rối.

funny: hài hưóc.

Complete the sentences using the adjectives in the list above. (Hoàn thành các câu sau sau, sử dụng những tính từ bên trên)

1. How did you feel before your Jast Maths test?

I felt worried.

2. How did you feel when you watched a gripping film?

I felt excited.

3. How did you feel after you watched a horror film?

I felt frightened.

4. How did you feel when you got a bad mark?

I felt disappointed.

1. The last film I saw on TV was called Gone with the wind. It was moving.

2. I had an argument with my friend last week. It was annoying.

3. The result of my last English test was amazing.

4. The last party I attended at my brother’s house was exciting.

B: No, she didn’t. She brushed it.

B: No, they didn’t. They watched it.

В: No she didn’t. She opened it.

4. A: They pulled their motorbike, didn’t they?

B: No they didn’t. They pushed it.

1. We enjoyed the film at the Ngọc Khanh Cinema although few people came to see it.

2. Although they spent a lot of money on the film, it wasn’t a big success.

3. Although the acting is excellent, I don’t enjoy the film.

4. I didn’t find it funny at all although it was a comedy.

5. The film is based on a book that was written twenty years ago although it is set in modern times.

1. I don’t think Stallone is a very good actor although he was very good in the Rocky films.

2. Although many European film directors have gone to Hollywood to make films, few have had as much success as Milos Forman.

3. Despite having to work the next dav, they watched films on DVD all night.

4. Although he has performed excellently in many films, he has never won an Oscar for Best Actor.

5. In spite of beginning with a terrible disaster, the film has a happy ending.

1. However/ Nevertheless.

3. However/ Nevertheless.

1. I don’t really like the film although it stars many famous film stars. They spent a huge amount of money on the film. However, it’s not a very interestin film.

2. The film was a great success in spite of being produced by an amateur producer.

3. The sound in the film is terrible. Nevertheless, it attracts the young audience.

4. Although it is a horror film, my friends want to see it.

5. Despite his age, he acts well.

– Xin lỗi Dương, tớ đang làm một bài khảo sát về những diễn viên yêu thích. Tớ có thể hỏi cậu vài câu hỏi được không?

– Chắc chắn rồi. Hỏi đi Nick.

– Cậu nghĩ ai là diễn viên nam xuất sắc nhất?

– Đó là Tom Cruise.

– Thế ai là nữ diên viên xuất sắc nhất?

– Tớ nghĩ là Angelina Jolie.

A SURVEY ABOUT FAVOURITE ACTORS (KHẢO SÁT VỀ DIỄN VIÊN ĐƯỢC YỀƯ THÍCH NHẤT)

A SURVEY ABOUT THE BEST FILM (KHỎA SÁT VỀ BỘ PHIM HAY NHẤT)

A SURVEY ON ACTION FILMS (KHẢO SÁT VỀ PHIM HÀNH ĐỘNG)

A SURVEY ABOUT CARTOONS (KHẢO SÁT VỀ PHIM HOẠT HÌNH)

Thứ 2, ngày 20 tháng 4 …

Titanic là một bộ phim lãng mạn được đạo diễn bởi James Cameron. Tuy vậy nó cũng nói về một thảm họa. Nó được đóng bởi Leonardo DiCaprio và Kate Winslet.

Đây là bộ phim về vụ chìm tàu Titanic trong chuyến hành trình đầu tiên của nó. Diễn viền chính là Jack Dawson và Rose DeWitt Bukater. Jack cứu Rose khi cô ấy định tự tử trong chuyến hành trình trên tàu. Mặc dù họ đến từ các giai cấp khác nhau trong xã hội và Rose thì đã đính hôn, họ vẫn yêu nhau. Bộ phim có một kết thúc buồn: Chiếc tàu Titanic chìm và hơn một ngàn người chết trong thảm họa đó, kể cả Jack.

Các nhà phê bình nói rằng đây là một phim phải xem. Tôi đồng ý bởi bộ phim rất xúc động và diễn xuất rất xuất sắc. Hiệu ứng đặc biệt, hình ảnh và âm nhạc đều tuyệt vời. Titanic là một bộ phim buồn. Tuy vậy nhiều người yêu thích nó. Hãy đi xem nó nếu bạn có thể.

Được đăng bởi Nick vào 5.30. chiều.

2. It stars Leonardo DiCaprio and Kate Winslet.

3. It’s about the sinking of the ship Titanic on its first voyage.

4. The main characters are Jack Dawson and Rose DeWitt Bukater. Jack saves Rose from killing herself during the journey on board. Although they are from different social classes, and Rose is already engaged, they fall in love.,/

6. They say it is a must-see film.

PIRATES OF SOUTHEST ASIA (NHỮNG TÊN CƯỚP BIỂN VỪNG ĐÔNG NAM Á)

Phim tài liệu: Phim nói về những tên cướp biến trong thời đại ngày nay ở Indonesia và Malaysia, chúng tấn công những con tàu khác.

Peter O’Toole là người dẫn chuyện.

Các nhà phê bình nói rằng phim này rất sốc nhưng đó là bộ phim phải xem.

Giờ chiếu: 8.15 tối tại rạp Broadway Theatre.

BIG BEN DOWN (THÁP ĐỒNG HỒ BIG BEN SỤP ĐỔ)

Phim hành động: Phim nói về một nhóm khủng bố. Chúng kiểm soát tháp đồng hồ Big Ben và đe dọa sẽ phá húy nó.

Phim được diễn bởi Bruce Willis trong vai một cảnh sát New York đang du lịch ở London.

Giờ chiếu: 3.30 chiều và 8.30 tối hàng ngày tại rạp Kim Đồng.

THE CHAINSAW MASSACRE AT HALLOWEEN (CUỘC THẢM SÁT CƯA XÍCH TRONG NGÀY HALLOWEEN)

Phim kinh đị: Phim nói về một tên sát nhân, hắn trốn khỏi một bệnh viện. Câu chuyện diễn ra tại một hội trại trẻ em vào ngày lễ hội Halloween.

Jamie Lee Curtis đóng vai một giáo viên yêu tên sát nhân. Các nhà phê bình nói rằng bộ phim này rất đáng sợ và có lẽ là phim đáng sợ nhất mọi thời đại.

Giờ chiếu: 8.00 tối tại rạp Odeon Theatre.

PLANET OF THE JELLYFISH (HÀNH TINH SỨA)

Phim khoa học viễn tưởng: Phim nói về những con sứa siêu thông minh tấn công trái đất trong tương lai.

Diễn viên Cameron Diaz diễn vai chiến binh được cử đi chặn cuộc tấn công của loài sứa ngoài không gian.

Các nhà phê bình nói rằng bộ phim này rất hay và hấp dẫn.

Giờ chiếu: 3.00 chiều và 8.30 tối hàng ngày tại rạp Ngọc Khánh.

A: I want to see Planet of the Jellyfish.

A: It’s about super intelligent space jellyfish that attack the Earth in the future.

A: It stars Cameron Diaz as a soldier, who is sent to stop the attack of space jelly-fish.

Can you describe your new film in three words? (Bạn có thể miêu tả bộ phim mới bằng ba từ không?)

Funny, romantic, moving. (Hài hước, lãng mạn, cảm động.)

Did you enjoy making the film? (Bạn có thích làm phim không?)

Yes, I did. (Có, tớ thích.)

Why should we watch this film? (Tại sao chúng ta nên xem bộ phim này?)

Because it’s a very moving and funny film. It will make you relax after a hard day. (Bởi vì nó rất xúc động và hài hước. Nó sẽ giúp bạn thư giãn sau một ngày vất vả.)

Who stars it? (Ai đóng phim này.)

It stars Duy Khanh and Le Quyen. (Duy Khánh và Lệ Quyên.)

What do the critics say about it? (Giới phê bình nói gì về phim này?)

They say that it’s a must-seen film it you want to see a romatic and funny film. (Họ cho rằng đây là một bộ phim phải xem nếu bạn muốn xem phim làng mạn và hài hước.)

1. Tom Hanks is Nick’s father favourite film star.

2. Tom Hanks is not a handsome actor.

3. Tom Hanks has won two Oscars.

1. He has won the Oscar for Best Actor twice.

2. They say he is one of the best actors in Hollywood.

3. Tom Hanks plays the role of a soldier in Saving Private Ryan.

4. Because it is one of the best comedies in the 1990s.

My favourite film:

Name of the film: 3 idiots. Type of the film: comedy. Actors: Aamir Khan, Kareena Kapoor, R. Madhavan

The pilot: It’s the story of 3 students. They are close friends and they are very talented. Rancho is the main character and he loves the daughter of his professor. The film is very hilarious and moving. It has a happy ending.

Other aspects of the film: The acting is natural and excellent. The music is interesting with a fun rhythm. The visuals are beautiful with a lot of beautiful sceneries.

Critics said that it is one of the best film with moving and hilarious scenes. It also includes a meaningful message for the young. It has won a lot of precious prizes in India and in the world.

I think that is one of the best films I have ever seen. It’s a must-see film for everybody.

Introduction (Phần giới thiệu)

Paragraph 1: (Đoạn 1)

Tên phim, thể loại phim, các diễn viên và đạo diễn.

Body (Phần chính)

Paragraph 2: (Đoạn 2)

Cốt truyện: Điêu gì xảy ra trong phim? Bộ phim như thể nào? (hấp dẫn, cảm động, hài hước). Kết thúc phim như thế nào?

Paragraph 3: (Đoạn 3)

Các khía cạnh khác trong phim: diễn xuất, âm nhạc, các hiệu ưng đặc biệt, khung cảnh, v.v…

Conclusion (Phần kết)

Paragraph 4 (Đoạn 4)

Các đánh gia cùa các nhà phê bình, ý kiến chung của bạn (Tại sao bạn đề xuất phim đó cho mọi người?)

Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)

The film I like best is “3 idiots”. It’s a comedy with the acting of Aamir Khan, Kareena Kapoor and R. Madhavan.

It’s the story of 3 students. They are close friends and they are very talented. Rancho is the main character and he loves the daughter of his professor. The film is very hilarious and moving. It has a happy ending.

The acting of the character is very natural and excellent. The music is interesting with a fun rhythm. It’s really suitable for this film. The visuals are beautiful with a lot of beautiful sceneries.

Critics say that it is one of the best film with moving and hilarious scenes. It also includes a meaningful message for the young. It has won a lot of precious prizes in India and in the world.

I think that is one of the best films I have ever seen. It’s a must-seen film for everybody.

Bộ phim tôi yêu thích nhất là “3 chàng ngốc”. Đó là một phim hài vói sự diễn xuất của Aamir Khan, Kareena Kapoor và R. Madhavan.

Bộ phim nói về câu chuyện của 3 chàng sinh viên. Họ là những người bạn thân thiết và đều là người có tài. Rancho là nhân vật chính và cậu ấy yêu con gái của ngài giáo sư. Bộ phim rất hài hước và cảm động. Nó có một kết thúc có hậu.

Diễn xuất của diễn viên rất tự nhiên và xuất sắc. Âm nhạc thú vị với giai điệu vui tươi. Âm nhạc rất phù hợp. Các khung cảnh rất đẹp và có nhiều cảnh đẹp.

Các nhà phê bình cho rằng đây là một trong những bộ phim hay nhất bao gồm cá các tình huống hài hước và cảm động. Nó cũng chứa đựng một thông điệp ý nghĩa cho giới trẻ. Nó giành được rất nhiều giải thưởng cao quý ở Ấn Độ và trên toàn thế giới.

Tôi cho rằng đây là một trong những bộ phim hay nhất mà tôi từng được xem. Đó là bộ phim mà tất cả mọi người phải xem.

1. The acting was excellent, and 1 laughed from beginning to end: A comedy.

2. The scene was so frightening that I closed my eyes: a horror film.

3. I think this film will be liked by people who are interested in true stories: A documentary.

4. It is hilarious and it is really moving too: A comedy.

5. The special effects are incredible! The robots look real: A science-fiction film.

1. They found the film exciting.

They were excited about the film.

2. The film bored them so they left halfway through it.

The film was boring so they left halfway through it.

3. The ending of the film was quite moving.

We were moved at the ending of the film.

4. His new film is really surprising.

You’ll be surprised at his new film.

What are you doing tomorrow night?

– Nothing much. Why đo you ask?

– How about going to the movies?

– Which movie?

– I think Now You See Me would be a good choice.

– That sounds pretty good, i’ve seen the trailer.

– Where should we meet?

– I can pick you up. Is 7 o’clock alright for you?

– I like the poster of the film “Crazy Coconut”. It’s lovely and romantic.

– I can see a lot of information about the film such as: the names of the directors, characters, production company, showtime, venues.

– I can include type of films, the views, the cinema name, ect.

CRAZY COCONUT

Phim tình cảm hài hước: Bộ phim nói về một nữ giáo viên phải cùng chung sống với một diễn viên điện ảnh lười biếng và ích kỷ trên một hoang đảo sau vụ đắm tàu.

Ngôi sao Julia Roberts thủ vai nữ giáo sư và Brad Pitt thủ vai diễn viên điện ảnh. Các nhà phê bình cho rằng bộ phim này cực kỳ hài hước và có tính giải trí cao. Thời gian chiếu: 7 giờ 45 phút và 9 giờ 45 phút hàng ngày tại rạp phim Dân Chủ.

Phim hài: Bộ phim nói về một vũ công nghèo trong hộp đêm đã đổi vị trí của mình cho một chàng hoàng từ giàu có trong một ngày.

Diễn viên Chris Rock thủ vai chàng vũ công và Robin William thủ vai chàng hoàng tử.

Các nhà phê bình nói rằng bộ phim rất hài hước và có tính giải trí cao.

Thời gian chiếu: 4 giờ 30 phút chiều và 8 giờ 30 phút tối hàng ngày tại rạp Main Street.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Mới Unit 7: Television

WHAT’S ON TODAY? (HÔM NAY TRÊN TIVI CÓ GÌ?)

1. What is Hung’s favourite TV programme?(Chương trình truyền hinh yêu thích của Hùng là gì?)

2. What channel is Laughing out Loud on?(Laughing out Loud chiếu trên kênh nào?)

3. Are Laughing out Loud and Mr Bean on at the same time?(Laughing out Loud và Afrế Bean chiếu cùng lúc phải không?)

4. Why doesn’t Phong like Mr Bean?(Tại sao Phong không thích Mr. Bean?)

5. What does Phong say about Tom?(Phong nói gì về Tom?)

Mr Bean: funny (vui nhộn), awful (kỳ lạ)

Tom: stupid (ngốc), funny (vui nhộn)

Jerry: intelligent (thông minh)

funny (vui nhộn), popular (phổ biến), long (dài), good (hay), educational (mang tính giáo dục), historical (mang tính lịch sử), serious (nghiêm trọng), boring (nhàm chán), entertaining (tính giải trí), live (trực tiếp)

1. PTQ không phải là đài truyền hình quốc gia. Nó là của địa phương.

2. Tôi thích những chương trình hài kịch. Chúng làm tôi cười.

3. Chương trình tin tức trên truyền hình phổ biến nhất ở Việt Nam là kênh VTV1 và VTV3.

4. Trong một cuộc thi bạn có thể thấy cách mọi người cạnh tranh nhau.

5. Những phim hoạt hình thường sử dụng con vật là nhân vật chính.

6. Một chương trình mang tính giáo dục luôn luôn có thể dạy trẻ em điều gì đó.

Write down two things you like about television and two things you don’t like about chúng tôi to others in your group and see how many people share your ideas. (Viết ra 2 điều mà em thích về truyền hình và hai điều em không thích về nó. Nói cho những người khác trong nhóm và xem bao nhiêu người cùng chia sẻ ý kiến của em. )

1. weatherman (người thông báo thông tin thời tiết): Một người đàn ông trên chương trình truyền hình hoặc đài phát thanh đưa ra dự báo thời tiết.

2. newsreader (người đọc tin tức): Một ai đó đọc lớn những tin tức trên một chương trình tin tức trên truyền hình hoặc đài phát thanh.

3. remote control (điều khiển từ xa): Chúng ta sử dụng nó để đổi kênh từ một khoảng cách.

4. MC (người dẫn chương trình): Một người giới thiệu cho một sự kiện truyền hình.

5. volume button (nút chỉnh âm lượng): Nó là một nút trên ti vi để thay đổi âm lượng.

6. TV viewer (người xem truyền hình): Một người xem truyền hình.

Weatherman. who gives weatherman information on TV,radio

Comedian:Who makes the others laugh by telling jokes or funny stories

TV screen: television display

Sports programme: There are so many kinds of sport activities on it.

Animals programme: Animals are the main characters

TV schedule: Listing date,time and names of TV programmes

Take turns reading the sentence quickly and correctly. (Lần lượt đọc câu nhanh và chính xác. )

Cả chị tôi và tôi đều mơ ước trở thành một người dẫn chương trình truyền hình.

Chị tôi học tốt ở trường nhưng tôi thì không.

Mặc dù chúng tôi đã cố gắng hết sức, nhưng chúng tôi không thể thắng trò chơi.

Peter đã ở nhà bởi vì anh ấy bệnh.

Tôi mệt, vì vậy tôi sẽ đi ngủ sớm.

1 – c: Xem truyền hình quá nhiều không tốt bởi vì nó gây hại cho mắt bạn.

2 – a: Tôi sẽ dậy sớm vào ngày mai, để tôi có thể ra sân vận động kịp giờ.

3 – e: Thỉnh thoảng chúng tôi đọc sách và thỉnh thoảng chúng tôi chơi thể thao.

4 – b: Em trai tôi có thể tô màu một bức tranh nhưng nó không thể vẽ.

5 – d: Mặc dù Ann thích đi chơi bên ngoài, nhưng cô ấy đã ở nhà.

What is the name of the national TV channel?

When does it broadcast?/ How many hours does it broadcast?/ How long is it on?

What are the names of any TV programme for children?

Doremi, Disney

What’s the monthly cost of cable TV?/ How much does cable TV cost per month?

What is your favourite TV person?/ Who is your favourite TV person?

Tom and Jerry.

1. Phim hoạt hình Pokemon được sản xuất ở Nhật Bản.

2. Hài Gặp nhau cuối tuần là chương trình nổi tiếng ở Việt Nam.

3. Ở Iceland, truyền hình không phát sóng vào những ngày thứ Năm.

4. Kênh Discovery thực hiện việc giáo dục một cách vui nhộn cho trẻ em ở Mỹ.

5. Họ không chiếu Vịt Donald ở Phần Lan bởi vì nó không mặc quần.

6. Sherlock là một phim ngắn nhiều tập về thám tử Sherlock Holmes ở Anh.

1. TV is just for fun, not for study.(Truyền hình chỉ để giải trí, không phải để học.)

2. The first TV programme for children appeared late, in 1980.(Chương trình truyền hình đầu tiên dành cho trẻ em xuất hiện vào cuối 1980.)

3. There are not enough programmes for children on TV.(Không có đủ chương trình truyền hình dành cho trẻ em.)

4. It is good to watch TV programmes from other countries.(Thật hay khi xem chương trình truyền hình từ những quốc gia khác.)

5. Staying at home to watch TV is better than going out.(Ở nhà xem truyền hình ít hơn là đi ra ngoài. )

Nó là một chương trình truyền hình cho trẻ em mà làm cho việc giáo dục trở nên vui nhộn. Làm cách nào? Nó có những nhân vật dễ thương, những bài hát vui nhộn, và những vị khách đặc biệt. Chương trình này đã có từ nhiều năm, vào năm 1969. Mọi người ở hơn 80 quốc gia có thể xem nó. Nó không chỉ dành cho trẻ em, cha mẹ và các thanh thiếu niên cũng yêu thích chương trình.

Hello Fatty! (Xin chào Fatty!) Đó là một bộ phim hoạt hình nhiều tập trên truyền hình dành cho trẻ em. Nó nói về một con cáo thông minh từ:rong rừng được gọi là Fatty, và người bạn của nó là một con người vụng về. Họ có nhiều cuộc phiêu lưu cùng với nhau. Hàng triệu trẻ em trên khắp thế giới thích phim hoạt hình này. Nó vừa có thể giải trí, vừa giáo dục cho khán giả trẻ tuổi.

Read about the two programmes again. Tell your group which one you prefer and why.(Đọc về hai chương trình một lần nữa. Nói cho nhóm của em biết em thích chương trình nào hơn, tại sao?)

I prefer Hello Fatty to Let’s Learn because it can educate and entertain the young audience.(Tôi thích Hello Fatty hơn Let’s Learn bởi vì nó có thể giáo dục và giải trí dành cho khán giả trẻ tuổi.)

1. What is the event in the Sports programme today?(Sự kiện trong chương trình thể thao hôm nay là gì?)

2. What’s the name of the comedy?(Tên của vở hài kịch là gì?)

3. Can we watch a game show after 11 o’clock?(Chúng ta có thể xem một chương trình trò chơi sau 11 giờ được không?)

4. What is the content of the Animals programme?(Nội dung của chương trình động vật là gì?)

5. Is Jupiter the name of a science programme?(Sao Mộc là tên của một nhà khoa học phải không?)

Tell your group about your favourite TV programme. Your talk should include the following information:(Nói cho nhóm của em nghe về chương trình truyền hình em yêu:iách. Bài nói của em nên bao gồm những thông tin sau)

the name of the programme(Tên chương trình)

the channel it is on(Nó chiếu trên kênh nào)

the content of the programme (Nội dung chương trình)

the reason you like it(Lý do em thích)

… And here are some interesting TV programmes for you. The musical Green, Green Summer on Channel 1 starts at eight o’clock. At the same time on Channel 2 is The Red spotted Squirrel. Home and Garden follows at eight twenty-five. Today you’ll learn how to make a house for your dog. Channel 3 offers you a touching film of friendship, The Lonely Giraffe. The film starts at eight thirty. After that, you can discover the famous old town of Inca in Peru. However, it comes on quite late, at ten o’clock. We hope that you can choose a programme for yourself. Enjoy and have a great time.

Tick (√) the right answer for you (you can tick more than one answer). Use your answers to write a short description of your TV-watching habits. (Chọn câu trả lời đúng dành cho em (em có thể chọn nhiều hơn một câu trả lời). Sử dụng câu trả lời của em dể viết một đoạn văn ngắn nói về thói quen xem ti vi của em. )

VTV1 là một kênh truyền hình quốc gia ở Việt Nam. Nó thu hút hàng triệu người xem bởi vì nó đem đến nhiều chương trình thú vị. Bản tin lúc 7 giờ cho mọi người biết những gì đang xảy ra ở Việt Nam và những nơi khác trên thế giới. Những chương trĩnh hài kịch mang đến nhiều tiếng cười và giúp mọi người giải khuây sau một ngày làm việc vất vả. Chương trình thú vị nhất là trò chơi. Chúng có thể vừa giải trí vừa mang tính giáo dục.

Nhiều người làm việc vất vả mỗi ngày để làm ra những chương trình có giá trị. Vài người trong số họ là những nhà thiết kế chương trình, các tác giả và phóng viên.

1. Ocean life is on at 7:30 and Laugh out Loud will follow at 8:00.

2. I have watched The Seven Kitties many times because I like the film so much.

3. BBC is a British channel, but VTV6 is a Vietnamese channel.

4. Although Along the Coast is a famous TV series, I have never watched it.

5. I have a lot of homework tonight, so I cant watch Eight Feet Below.

1. Cuộc sống đại dương chiếu lúc 7:30 và sau đó là Laugh out Loud vào lúc 8:00

2. Tôi đã xem phim Bảy chú mèo con nhiều lần bởi vì tôi rất thích phim đó

3. BBC One là một kênh của nước Anh nhưng VTV6 là một kênh truyền hình của Việt Nam

4. Mặc dù Dọc bờ biển là một bộ phim truyền hình nhiều tập nổi tiếng, tôi chưa bao giờ xem nó

5. Tôi có nhiều bài tập về nhà tối nay, vì vậy tôi không thể xem chương trình Eight Feet Below

A: Hi Khang, did you watch Tom and Jerry yesterday?

B: No. What is it?

A: It is a cartoon about one cat and one mouse. It’s so funny.

B: Really? I’ve never seen it. When is it on TV?

A: It’s 9 A.M on Saturday or 8 P.M on Sunday.

B: Sound great. Which channel is it on?

A: Disney Channel.

B: Thank you. I’ll watch it.

Từ khóa tìm kiếm